Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13353:2021 Mẫu khóa ảnh vệ tinh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng rừng - Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13353:2021
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13353:2021 Mẫu khóa ảnh vệ tinh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng rừng - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN 13353:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13353:2021
MẪU KHÓA ẢNH VỆ TINH PHỤC VỤ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Image interpretation keys for forest status mapping - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 13353: 2021 do Viện Điều tra, Quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẪU KHÓA ẢNH VỆ TINH PHỤC VỤ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Image interpretation keys for forest status mapping - Technical requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu khóa ảnh ngoài thực địa và mẫu khoá ảnh trên ảnh vệ tinh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng rừng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có):
TCVN 11565:2016, Bản đồ hiện trạng rừng - Quy định về trình bày và thể hiện nội dung.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1. Thuật ngữ, định nghĩa
Tiêu chuẩn sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11565:2016 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1.1
Mẫu khoá ảnh (Image interpretation key)
Mẫu đối tượng (điểm-point/pixel, đường-line, vùng - polygon) trên ảnh viễn thám so với loại đối tượng cụ thể được mô tả mặt đất ở cùng toạ độ vị trí và cùng khoảng thời gian tương ứng. Mẫu khoá ảnh là cơ sở để so sánh, phân loại, giải đoán các đối tượng trên ảnh vệ tinh phục vụ xây dựng bản đồ chuyên đề trong đó có bản đồ hiện trạng rừng.
3.1.2
Màu sắc, tông màu (Image tone/color)
Sự khác biệt về độ sáng (sáng hay tối) trong ảnh vệ tinh đen trắng của các đối tượng, trạng thái. Màu sắc cảnh liên quan đến màu và sắc thái khác nhau của các đối tượng. Khi tổ hợp màu sử dụng các kênh phổ của ảnh, mỗi loại hiện trạng rừng có thể hiện màu sắc khác nhau trên các ảnh tổ hợp, căn cứ vào màu sắc, tông màu trên ảnh vệ tinh có thể phân biệt được các đối tượng trên mặt đất (lớp hiện trạng rừng).
3.1.3
Hình dạng(Shape)
Đặc trưng hình dạng của đối tượng nhìn thấy ở trên ảnh vệ tinh. Hình dạng của đối tượng có thể nhận biết trên ảnh vệ tinh như: khu vực dân cư, đường giao thông, sông suối, hồ.
3.1.4
Kích thước (Size)
Kích thước của đối tượng trên ảnh vệ tinh được sử dụng để nhận biết, phân biệt các đối tượng, ví dụ: xác định độ rộng của đường giao thông, sông, hồ trên ảnh dựa vào kích thước.
3.1.5
Họa tiết (Pattern)
Sự sắp xếp không gian của đối tượng trên ảnh vệ tinh. Ví dụ rừng lá rộng thường xanh có phân bố đồng nhất trên ảnh vệ tinh quang học.
3.1.6
Cấu trúc (Texture)
Yếu tố liên quan đến tần suất thay đổi màu sắc ảnh vệ tinh, cấu trúc ảnh vệ tinh có thể được mô tả, xác định qua các thông số: trơn hoặc thô, liên tục hoặc không liên tục. Cấu trúc ảnh vệ tinh liên quan đến độ nhám của bề mặt (điều kiện lập địa). Ví dụ như rừng trên núi đá có cấu trúc ảnh thô, gồ ghề khi so sánh với rừng trên núi đất.
3.1.7
Mối quan hệ với các đối tượng xung quanh (Association)
Yếu tố này thể hiện mối quan hệ của các đối tượng so với các đối tượng trên ảnh vệ tinh so với xung quanh. Ví dụ rừng trên cạn có sự khác biệt so với rừng ngập mặn, ngập nước (rừng ngập mặn, ngập nước có mặt nước xung quanh).
3.2. Danh mục các chữ viết tắt
Blue: Kênh phổ màu xanh nước biển
Green: Kênh phổ màu xanh lá cây
GIS: Hệ thống thông tin địa lý
OTC: Ô tiêu chuẩn
MKA: Mẫu khoá ảnh
Nir: Kênh phổ cận hồng ngoại
Red: Kênh phổ màu đỏ
4 Yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu khóa ảnh ngoài thực địa
4.1 Dung lượng, phân bố, kích thước và thiết kế tuyến khảo sát mẫu khóa ảnh
4.1.1 Dung lượng mẫu
Dung lượng mẫu khóa ảnh được lựa chọn đảm bảo các yêu cầu sau: dung lượng mẫu cho mỗi lớp hiện trạng rừng phải đủ lớn, đặc trưng, phân bố ngẫu nhiên, đồng đều trên các kiểu lập địa của khu vực lập bản đồ để phân loại hiện trạng rừng một cách chính xác. Dung lượng mẫu khoá ảnh cần thiết được xác định dựa trên các tiêu chí sau:
- Tỷ lệ bản đồ;
- Mục đích xây dựng bản đồ;
- Quy mô, phạm vi xây dựng bản đồ;
- Độ chính xác của bản đồ hiện trạng rừng cần thành lập;
- Loại ảnh vệ tinh sử dụng, để xác định.
Dung lượng mẫu không ít hơn 30 đối với các lớp trạng thái là rừng và không ít hơn 20 đối với các lớp hiện trạng khác (mặt nước, đất nông nghiệp).
Trong trường hợp cần độ chính xác cao hơn, có thể tham khảo Phụ lục C về xác định dung lượng mẫu khoá ảnh.
4.1.2 Phân bố điểm mẫu khoá ảnh
Sau khi xác định dung lượng mẫu cho các lớp hiện trạng rừng, tiến hành phân bố mẫu khóa ảnh (rải mẫu) bằng các phần mềm GIS chuyên dụng. Phân bố mẫu khóa ảnh áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Ngẫu nhiên (Random sampling);
- Hệ thống (Systematic sampling);
- Ngẫu nhiên phân tầng (Random stratification sampling).
4.1.3 Kích thước điểm mẫu khoá ảnh
Kích thước điểm mẫu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nhằm giảm thiểu sai số vị trí khi sử dụng GPS, hoặc bản đồ địa hình tại thực địa, sai số nhiễu trên điểm ảnh (pixel) có thể lấy kích thước điểm mẫu khoá ảnh theo kích thước cửa sổ 3 x 3 điểm ảnh hoặc 5 x 5 điểm ảnh;
- Đối với các hiện trạng rừng có trữ lượng, cần sử dụng các điểm mẫu khoá ảnh tương đương với kích thước của ô tiêu chuẩn là 1000 m2 để đo đếm, tính toán trữ lượng rừng.
4.1.4 Thiết kế tuyến khảo sát lấy mẫu khóa ảnh trên hiện trường
- Tuyến khảo sát được thiết lập sao cho có khả năng quan sát, tiếp cận được nhiều điểm mẫu khóa ảnh đã phân bố (rải mẫu) trong phòng nhất;
- Tận dụng hệ thống đường giao thông, đường lâm nghiệp xác định tuyến phù hợp;
- Lên kế hoạch khảo sát các điểm mẫu khóa ảnh.
4.1.5 Tiếp cận điểm lấy mẫu khóa ảnh trên thực địa
- Khảo sát thực địa theo tuyến, xác định vị trí từng điểm mẫu cần điều tra bằng việc sử dụng chức năng tìm kiếm của hệ thống định vị toàn cầu (GPS), bản đồ địa hình, la bàn;
- Đối với các mẫu khóa ảnh khó tiếp cận, được phép dịch chuyển xung quanh với khoảng cách không quá 50 m ở trong cùng loại hiện trạng rừng như đã được lựa chọn trong phòng (số lượng mẫu khoá ảnh dịch chuyển vị trí không được vượt quá 10% số mẫu khóa ảnh đã thiết kế để đảm bảo tính ngẫu nhiên), ghi tọa độ thực tế trên GPS tại điểm đứng vào phiếu mô tả tại Phụ lục D.
4.2 Thu thập thông tin của mẫu khoá ảnh tại thực địa
4.2.1 Mô tả mẫu khoá ảnh tại thực địa
Yêu cầu kỹ thuật mô tả các thông tin mẫu khoá ảnh tại thực địa quy định như sau:
4.2.1.1 Mô tả thông tin chung
- Số hiệu mẫu khoá ảnh: Có thể ghi bằng chữ hoặc bằng số hoặc kết hợp cả hai. Ví dụ: 1 hoặc 001;
- Toạ độ: Ghi thông tin toạ độ X, Y (m);
- Hệ toạ độ: Thông tin hệ toạ độ của GPS đang sử dụng hoặc toạ độ theo thiết kế;
- Vị trí lấy mẫu khoá ảnh:
+ Độ cao tuyệt đối (m);
+ Độ dốc (độ);
+ Hướng phơi (ghi theo độ hoặc góc phương vị).
- Thông tin hành chính:
+ Tỉnh: Tên tỉnh;
+ Huyện: Tên huyện;
+ Xã: Tên xã;
+ Thôn/bản: tên thôn, bản.
- Thời điểm điều tra: Giờ, ngày, tháng, năm;
- Kỹ thuật viên, thành viên điều tra: Tên các thành viên điều tra.
4.2.1.2 Mô tả hiện trạng rừng
- Hiện trạng rừng (tại thời điểm điều tra);
- Đối với hiện trạng rừng có liên quan đến trữ lượng (cây gỗ), theo mục đích lập bản đồ thì áp dụng một trong các phương pháp xác định hiện trạng rừng theo trữ lượng như sau:
+ Khảo sát bằng mắt xác định nhanh trữ lượng bình quân của hiện trạng rừng;
+ Sử dụng phương pháp điều tra nhanh các chỉ tiêu bình quân của hiện trạng rừng bao gồm G, M, H:
○ Sử dụng thước Bitterlich đo tiết diện ngang (G) ở từ 1-5 vị trí, vị trí thứ nhất tại tâm điểm điều tra, các vị trí còn lại cách tâm điểm điều tra 5 m về các hướng đông, tây, nam, bắc;
○ Đo chiều cao 3-5 cây có cỡ kính trung bình trong lô rừng gần tọa độ điểm mẫu khóa ảnh;
○ Tính trữ lượng bình quân tính theo công thức:
Mbq =Gbq* Hbq* F (1)
Trong đó:
Mbq: Trữ lượng bình quân cây gỗ (m3);
Gbq: Tiết diện ngang bình quân (m2);
Hbq: Chiều cao bình quân (m);
F: Hình số độ thon của thân cây, với ước tính F=0,45 cho rừng tự nhiên và F=0,5 cho rừng trồng.
○ Xác định hiện trạng rừng tại điểm mẫu trên cơ sở cấu trúc và trữ lượng rừng;
+ Đối với việc lập bản đồ hiện trạng rừng đòi hỏi chi tiết, độ chính xác cao về trữ lượng thì sử dụng phương pháp lập ô tiêu chuẩn và tiến hành đo đếm, tính toán trữ lượng và phân chia hiện trạng theo trữ thương quy định trong Phụ Lục A.
- Xác định tên trạng thái rừng tại điểm mẫu trên cơ sở tiêu chí phân loại rừng quy định trong Phụ lục A;
- Độ tàn che trung bình: Sử dụng thiết bị đo độ tàn che chuyên dụng hoặc ước lượng bằng mắt.
Ghi theo giá trị thập phân từ 0 đến 1 (ví dụ: 0,3).
4.2.1.3 Mô tả ảnh chụp ngoài thực địa
- Hướng chụp ảnh (ghi theo độ hoặc góc phương vị);
- Khoảng cách chụp (m);
- Tên tệp ảnh chụp: Ghi rõ tên file và gắn với tên mẫu khoá ảnh.
Yêu cầu kỹ thuật với ảnh thực địa mô tả hiện trạng rừng:
- Ảnh số ghi ở các định dạng phổ biến: .bmp, jpg;
- Ảnh phải chụp rõ hiện trạng rừng ngoài thực địa: không bị mờ, rung, ngược sáng, tối;
- Ghi và mô tả hướng, khoảng cách chụp nếu mẫu khoá ảnh không ở tại vị trí đứng;
- Ghi thông tin ngày tháng chụp ảnh.
Chi tiết phiếu mô tả thông tin mẫu khoá ảnh ngoại nghiệp tham khảo tại Phụ lục D.
4.2.2 Hoàn thiện mẫu khóa ảnh tại thực địa
Sau khi thu thập, mô tả các mẫu khoá ảnh trên thực địa, trước khi kết thúc ngoại nghiệp cần kiểm tra, đối chiếu các mẫu khoá ảnh theo các thông tin sau:
- Số lượng các mẫu khoá ảnh thu thập thực địa đã đủ so với thiết kế;
- Phân bố các điểm mẫu khoá ảnh đã thu thập;
- Thông tin mô tả trên các phiếu đầy đủ theo quy định.
5 Yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu khóa ảnh trên ảnh vệ tinh
5.1 Yêu cầu chung
- Có thông tin về loại ảnh, ngày tháng chụp, mức xử lý, các phương pháp tăng cường, tổ hợp màu;
- Các ảnh sau khi được xử lý, tăng cường phải thể hiện rõ ràng hiện trạng rừng để có thể nhận biết, đoán đọc, phân loại;
- Ảnh vệ tinh phải có hệ toạ độ địa lý cụ thể;
- Hệ thống phân loại hiện trạng phải phù hợp với độ phân giải và đặc điểm của từng loại ảnh vệ tinh ở tỷ lệ nhất định;
Yêu cầu kỹ thuật mô tả các thông tin mẫu khoá ảnh vệ tinh quy định như sau:
5.2 Mô tả ảnh vệ tinh
- Loại ảnh vệ tinh: Ghi rõ cụ thể loại ảnh sử dụng để xây dựng mẫu khoá ảnh vệ tinh
- Tổ hợp màu các kênh phổ của ảnh sử dụng để xác định mẫu khoá ảnh (Ghi rõ tổ hợp màu từ kênh ảnh nào - RGB hoặc ảnh đen trắng). Chụp màn hình ảnh vệ tinh có vị trí điểm mẫu khóa ảnh nằm ở tâm của ảnh, kích thước phù hợp với phiếu mô tả, phản ảnh rõ ràng trạng thái rừng cần xác định.
- Tọa độ điểm mẫu trên ảnh: Ghi toạ độ X, Y (m)
- Hệ toạ độ sử dụng
- Phần mềm xử lý ảnh vệ tinh
- Kiểu định dạng file ảnh vệ tinh
5.3 Mô tả hiện trạng trên ảnh
Mô tả các thông tin sau (dựa trên ảnh chụp màn hình trong Mục 5.2):
- Loại hiện trạng rừng: ghi thông tin theo bảng hiện trạng rừng theo Phụ lục A và tương ứng với tỷ lệ bản đồ và loại ảnh vệ tinh sử dụng;
- Màu sắc, tông màu ảnh của đối tượng: Mô tả theo tổ hợp màu sử dụng, mô tả mức độ sáng tối, đậm, nhạt);
- Hình dạng của đối tượng trên ảnh: Mô tả hình dạng của đối tượng/hiện trạng rừng giải đoán);
- Kích thước của đối tượng trên ảnh: Mô tả kích thước/kích cỡ của đối tượng/hiện trạng rừng theo loại ảnh và độ phân giải của ảnh);
- Họa tiết của đối tượng trên ảnh: Mô tả mẫu dạng, họa tiết của đối tượng/hiện trạng rừng như: dạng cụm, phân tán...);
- Cấu trúc của đối tượng trên ảnh: Mô tả cấu trúc của đối tượng/hiện trạng rừng như: mịn, nhám, gồ ghề;
- Mối quan hệ của đối tượng trên ảnh với các đối tượng xung quanh: Mô tả các đối tượng xung quanh có ảnh hưởng đến xác định đối tượng/hiện trạng rừng;
Chi tiết phiếu mô tả thông tin mẫu khoá ảnh vệ tinh tham khảo tại Phụ lục E.
6 Biên tập bộ mẫu khoá ảnh phục vụ giải đoán
6.1 Biên tập bộ mẫu khoá ảnh vệ tinh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng rừng
Bộ mẫu khoá ảnh sau khi được xây dựng ở thực địa và từ ảnh vệ tinh phải được biên tập thành bộ mẫu khoá ảnh phục vụ giải đoán, phân loại, đánh giá độ chính xác bản đồ hiện trạng rừng. Bộ mẫu khoá ảnh được tổng hợp, biên tập cần có các thông tin sau:
- Số hiệu mẫu khoá ảnh;
- Toạ độ: X, Y;
- Hiện trạng rừng;
- Các thông tin về cấu trúc, trữ lượng;
- Các thông tin về giải đoán ảnh trong phòng: màu sắc ảnh, hình dạng, kích thức, họa tiết, cấu trúc và mối quan hệ với các đối tượng xung quanh khi giải đoán, đoán đọc ảnh bằng mắt thường.
Sau khi có bộ mẫu khoá ảnh hoàn chỉnh, cần thực hiện:
- Tập hợp các file mẫu khoá ảnh có cùng hiện trạng rừng;
- Tính toán các chỉ số bình quân theo hiện trạng rừng (các chỉ tiêu điều tra thực địa; các chỉ số đo tinh trên ảnh vệ tinh);
- Tổng hợp bộ mẫu phục vụ phân loại hiện trạng rừng từ ảnh vệ tinh;
- Xây dựng bản đồ phân bố các ô mẫu phân loại khoá ảnh;
- Viết báo cáo thuyết minh quy trình các bước thực hiện xây dựng mẫu khoá ảnh (tham khảo mẫu Báo cáo trong Phụ lục F).
6.2 Biên tập bộ mẫu khoá ảnh phục vụ in ấn lưu giữ
Bộ khoá ảnh đã được xây dựng hoàn chỉnh trong Mục 6.1, phải được in ấn, lưu giữ phục vụ phân loại, xây dựng bản đồ hiện trạng rừng, kiểm tra, đối chiếu, xác minh. Các dạng lưu giữ của mẫu khóa ảnh gồm:
- Bản cứng: Phiếu mô tả mẫu khoá ảnh (xem Phụ lục D, Phụ lục E), bản đồ vị trí mẫu khoá ảnh theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng rừng cần thành lập (TCVN 11565:2016), báo cáo thuyết minh quy trình, các bước thực hiện xây dựng mẫu khoá ảnh;
- Bản mềm (file số): Phiếu mô tả mẫu khoá ảnh, file số bản đồ vị trí mẫu khoá ảnh, các ảnh chụp hiện trường, file số báo cáo thuyết minh quy trình, các bước thực hiện xây dựng mẫu khoá ảnh.
7 Kiểm tra mẫu khoá ảnh trước khi phân loại xây dựng bản đồ hiện trạng rừng
Các nội dung, thông tin cần kiểm tra mẫu khoá ảnh trước khi phân loại bản đồ hiện trạng rừng:
- Kiểm tra số lượng mẫu theo các hiện trạng rừng đã đầy đủ theo quy định trong Điều 4.2 và Điều 5;
- Kiểm tra phân bố các điểm mẫu khoá ảnh trên không gian các kênh phổ, các chỉ số phổ bình quân, lớn nhất, nhỏ nhất, trung vị để xác định, kiểm tra lại các điểm mẫu khoá ảnh dị thường trong phân bố phổ;
- Sử dụng phương pháp phân loại thử nghiệm với rút mẫu ngẫu nhiên 80% điểm mẫu khoá ảnh dùng để phân loại và 20% mẫu khoá ảnh còn lại đánh giá nhanh độ chính xác của kết quả phân loại. Nếu độ chính xác tổng thể theo ma trận sai lẫn trên 80% là đạt yêu cầu, ngược lại cần kiểm tra, rà soát, lấy mẫu khoá ảnh bổ sung cho từng loại hiện trạng rừng.
Phụ lục A
(Quy định)
Phân chia hiện trạng rừng
Bảng A.1 - Phân chia theo trạng thái rừng
TT | Tên hiện trạng rừng và đất không có rừng | Mã hiện trạng rừng | Tiêu chuẩn phân loại | Ký hiệu hiện trạng rừng | |||
Loại rừng | Ng. Sinh thứ sinh | Dạng lập địa | Trữ lượng (M, N) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I | CÓ RỪNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Rừng tự nhiên |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Rừng nguyên sinh |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Rừng núi đất nguyên sinh |
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 | Rừng lá rộng thường xanh |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 1 | 1 | 1 | 1 | M > 200 | TXG1 |
| Rừng trung bình | 2 | 1 | 1 | 1 | 100 < M ≤ 200 | TXB1 |
11.1.2 | Rừng lá rộng rụng lá |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 3 | 2 | 1 | 1 | M > 200 | RLG1 |
| Rừng trung bình | 4 | 2 | 1 | 1 | 100 < M ≤ 200 | RLB1 |
1.11.3 | Rừng lá kim |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 5 | 3 | 1 | 1 | M > 200 | LKG1 |
| Rừng trung bình | 6 | 3 | 1 | 1 | 100 < M ≤ 200 | LKB1 |
1.1.14 | Rứng lá rộng lá kim |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 7 | 4 | 1 | 1 | M > 200 | RKG1 |
| Rừng trung bình | 8 | 4 | 1 | 1 | 100 < M ≤ 200 | RKB1 |
1.1.2 | Rừng núi đá nguyên sinh |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 9 | 1 | 1 | 2 | M > 200 | TXDG1 |
| Rừng trung bình | 10 | 1 | 1 | 2 | 100 < M ≤ 200 | TXDB1 |
1.1.3 | Rừng ngập nước nguyên sinh |
|
|
|
|
|
|
| Rừng ngập mặn | 11 | 5 | 1 | 3 | M ≥ 10 | RNM1 |
| Rừng ngập phèn | 12 | 6 | 1 | 4 | M ≥ 10 | RNP1 |
| Rừng ngập nước ngọt | 13 | 7 | 1 | 5 | M ≥ 10 | RNN1 |
1.2 | Rừng thứ sinh |
|
|
|
|
|
|
12.1 | Rừng gỗ |
|
|
|
|
|
|
1.2.11 | Rừng núi đất |
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1.1 | Rừng lá rộng thường xanh |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 14 | 1 | 2 | 1 | M > 200 | TXG |
| Rừng trung bình | 15 | 1 | 2 | 1 | 100 < M ≤ 200 | TXB |
| Rừng nghèo | 16 | 1 | 2 | 1 | 50 < M ≤ 100 | TXN |
| Rừng nghèo kiệt | 17 | 1 | 2 | 1 | 10 < M ≤ 50 | TXK |
| Rừng chưa có trữ lượng | 18 | 1 | 2 | 1 | M < 10 | TXP |
1.2.1.1.2 | Rừng lá rộng rụng lá |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 19 | 2 | 2 | 1 | M > 200 | RLG |
| Rừng trung bình | 20 | 2 | 2 | 1 | 100 < M ≤ 200 | RLB |
| Rừng nghèo | 21 | 2 | 2 | 1 | 50 < M ≤ 100 | RLN |
| Rừng nghèo kiệt | 22 | 2 | 2 | 1 | 10< M ≤ 50 | RLK |
| Rừng chưa có trữ lượng | 23 | 2 | 2 | 1 | M < 10 | RLP |
1.2.1.1.3 | Rừng lá rộng nửa rụng lá |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 24 | 8 | 2 | 1 | M > 200 | NRLG |
| Rừng trung bình | 25 | 8 | 2 | 1 | 100 < M ≤ 200 | NRLB |
| Rừng nghèo | 26 | 8 | 2 | 1 | 50 < M ≤ 100 | NRLN |
| Rừng nghèo kiệt | 27 | 8 | 2 | 1 | 10 < M ≤ 50 | NRLK |
| Rừng chưa có trữ lượng | 28 | 8 | 2 | 1 | M < 10 | NRLP |
1.2.1.1.3 | Rừng lá kim |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 29 | 3 | 2 | 1 | M > 200 | LKG |
| Rừng trung bình | 30 | 3 | 2 | 1 | 100 < M ≤ 200 | LKB |
| Rừng nghèo | 31 | 3 | 2 | 1 | 50 < M ≤ 100 | LKN |
| Rừng nghèo kiệt | 32 | 3 | 2 | 1 | 10 < M ≤ 50 | LKK |
| Rừng chưa có trữ lượng | 33 | 3 | 2 | 1 | M < 10 | LKP |
1.2.1.1.4 | Rừng lá rộng lá kim |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 34 | 4 | 2 | 1 | M > 200 | RKG |
| Rừng trung bình | 35 | 4 | 2 | 1 | 100 < M ≤ 200 | RKB |
| Rừng nghèo | 36 | 4 | 2 | 1 | 50 < M ≤ 100 | RKN |
| Rừng nghèo kiệt | 37 | 4 | 2 | 1 | 10 < M ≤ 50 | RKK |
| Rừng chưa có trữ lượng | 38 | 4 | 2 | 1 | M < 10 | RKP |
1.2.1.2 | Rừng núi đá |
|
|
|
|
|
|
| Rừng giàu | 39 | 1 | 2 | 2 | M > 200 | TXDG |
| Rừng trung bình | 40 | 1 | 2 | 2 | 100 < M ≤ 200 | TXDB |
| Rừng nghèo | 41 | 1 | 2 | 2 | 50 < M ≤ 100 | TXDN |
| Rừng nghèo kiệt | 42 | 1 | 2 | 2 | 10 < M ≤ 50 | TXDK |
| Rừng chưa có trữ lượng | 43 | 1 | 2 | 2 | M < 10 | TXDP |
1.2.1.3 | Rừng ngập nước |
|
|
|
|
|
|
| Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn giàu | 44 | 5 | 2 | 3 | M > 200 | NMG |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 45 | 5 | 2 | 3 | 100 < M ≤ 200 | NMB |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 46 | 5 | 2 | 3 | 50 < M ≤ 100 | NMN |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn chưa có trữ lượng | 47 | 5 | 2 | 3 | 10 < M ≤ 100 | NMP |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn giàu | 48 | 6 | 2 | 4 | M > 200 | NPG |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn trung bình | 49 | 6 | 2 | 4 | 100 < M ≤ 200 | NPB |
| Rùng gỗ tự nhiên ngập phèn nghèo | 50 | 6 | 2 | 4 | 50 < M ≤ 100 | NPN |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập phèn chưa có trữ lượng | 51 | 6 | 2 | 4 | M < 10 | NPP |
| Rừng gỗ tự nhiên ngập nước ngọt | 52 | 7 | 2 | 5 |
| NN |
1.2.2 | Rừng tre nứa |
|
|
|
|
|
|
| Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất | 53 | 9 | 2 | 1 | N ≥ 500 | TLU |
| Rừng nứa tự nhiên núi đất | 54 | 10 | 2 | 1 | N ≥ 500 | NUA |
| Rừng vầu tự nhiên núi đất | 55 | 11 | 2 | 1 | N ≥ 500 | VAU |
| Rừng lồ ô tự nhiên núi đất | 56 | 12 | 2 | 1 | N ≥ 500 | LOO |
| Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất | 57 | 13 | 2 | 1 | N ≥ 500 | TNK |
| Rừng tre nứa tự nhiên núi đá | 58 | 13 | 2 | 2 | N ≥ 500 | TND |
1.2.3 | Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
|
|
|
|
|
|
| Rừng hỗn giao G-TN tự nhiên núi đất | 59 | 14 | 2 | 1 | M ≥ 10 | HG1 |
| Rừng hỗn giao TN-G tự nhiên núi đất | 60 | 15 | 2 | 1 | M ≥ 10 | HG2 |
| Rừng hỗn giao tự nhiên núi đá | 61 | 16 | 2 | 2 | M ≥ 10 | HGD |
1.2.4 | Rừng cau dừa |
|
|
|
|
|
|
| Rừng cau dừa tự nhiên núi đất | 62 | 17 | 2 | 1 | N ≥ 100 | CD |
| Rừng cau dừa tự nhiên núi đá | 63 | 17 | 2 | 2 | N ≥ 100 | CDD |
| Rừng cau dừa tự nhiên ngập nước ngọt | 64 | 17 | 2 | 5 | N ≥ 100 | CDN |
2 | Rừng trồng |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Rừng gỗ (loài cây, cấp tuổi, nguồn gốc) |
|
|
|
|
|
|
| Rừng gỗ trồng núi đất | 65 | 18 | 2 | 1 | M ≥ 10 | RTG |
| Rừng gỗ trồng núi đá | 66 | 18 | 2 | 2 | M ≥ 10 | RTGD |
| Rừng gỗ trồng ngập mặn | 67 | 18 | 2 | 3 | M ≥ 10 | RTM |
| Rừng gỗ trồng ngập phèn | 68 | 18 | 2 | 4 | M ≥ 10 | RTP |
| Rừng gỗ trồng đất cát | 69 | 18 | 2 | 6 | M ≥ 10 | RTC |
2.2 | Rừng tre nứa (loài cây) |
|
|
|
|
|
|
| Rừng tre nứa trồng núi đất | 70 | 19 | 2 | 1 | N ≥ 500 | RTTN |
| Rừng tre nứa trồng núi đá | 71 | 19 | 2 | 2 | N ≥ 500 | RTTND |
2.3 | Rừng cau dừa |
|
|
|
|
|
|
| Rừng cau dừa trồng cạn | 72 | 20 | 2 | 1 | N ≥ 100 | RTCD |
| Rừng cau dừa trồng ngập nước | 73 | 20 | 2 | 5 | N ≥ 100 | RTCDN |
| Rừng cau dừa trồng đất cát | 74 | 20 | 2 | 6 | N ≥ 100 | RTCDC |
2.4 | Nhóm loài khác |
|
|
|
|
|
|
| Rừng trồng khác núi đất | 75 | 21 | 2 | 1 | M ≥ 10 | RTK |
| Rừng trồng khác núi đá | 76 | 21 | 2 | 2 | M ≥ 10 | RTKD |
II | DIỆN TÍCH CHƯA CÓ RỪNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Diện tích có cây gỗ tái sinh |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Diện tích có cây gỗ tái sinh núi đất | 83 | 23 |
| 1 | M < 10 | DT2 |
1.2 | Diện tích có cây gỗ tái sinh núi đá | 84 | 23 |
| 2 | M < 10 | DT2D |
1.3 | Diện tích có cây gỗ tái sinh ngập mặn | 85 | 23 |
| 3 | M < 10 | DT2M |
1.4 | Diện tích có cây tái sinh ngập nước phèn | 86 | 23 |
| 4 | M < 10 | DT2P |
3 | Diện tích khác |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Diện tích núi đất | 87 | 24 |
| 1 | 0 | DT1 |
3.2 | Diện tích núi đá | 88 | 24 |
| 2 | 0 | DT1D |
3.3 | Diện tích ngập mặn | 89 | 24 |
| 3 | 0 | DT1M |
3.4 | Diện tích ngập nước phèn | 90 | 24 |
| 4 | 0 | DT1P |
3.5 | Diện tích bãi cát trống | 91 | 24 |
| 5 | 0 | BC1 |
3.6 | Diện tích bãi cát có cây rải rác | 92 | 24 |
| 6 | 0 | BC2 |
3.7 | Diện tích có cây nông nghiệp núi đất | 93 | 25 |
| 1 | 0 | DNN |
3.8 | Diện tích có cây nông nghiệp núi đá | 94 | 25 |
| 2 | 0 | NND |
3.9 | Diện tích có cây nông nghiệp ngập mặn | 95 | 25 |
| 3 | 0 | NNM |
3.10 | Diện tích có cây nông nghiệp ngập nước ngọt | 96 | 25 |
| 5 | 0 | NNP |
3.11 | Diện tích có mặt nước | 97 | 26 |
| 5 | 0 | MN |
3.12 | Diện tích có cây lâm nghiệp khác | 98 | 27 |
| 1 | 0 | DK |
Bảng A.2 - Phân chia theo các nhóm hiện trạng rừng
TT | Loại rừng | Ký hiệu |
(1) | (2) | (3) |
1 | Lá rộng thường xanh | TX |
2 | Lá rộng rụng lá | RL |
3 | Lá kim | LK |
4 | Lá rộng lá kim | RK |
5 | Ngập nước mặn | NM |
6 | Ngập nước phèn | NP |
7 | Ngập nước ngọt | NN |
8 | Nửa rụng lá | NRL |
9 | Tre luồng | TLU |
10 | Nứa | NUA |
11 | Vầu | VAU |
12 | Lồ ô | LOO |
13 | Tre nứa khác | TNK |
14 | Hỗn giao gỗ - tre nứa | HG1 |
15 | Hỗn giao tre nứa - gỗ | HG2 |
16 | Hỗn giao gỗ nứa núi đá | HGD |
17 | Cau dừa | CD |
18 | Rừng trồng gỗ | RTG |
19 | Rừng trồng tre nứa | RTTN |
20 | Rừng trồng cau dừa | RTCD |
21 | Rừng trồng khác | RTK |
22 | Rừng đã trồng rừng nhưng chưa thành rừng | DTR |
23 | Diện tích có cây gỗ tái sinh | DT2 |
24 | Diện tích khác | DT1 |
Bảng A.3 - Phân chia theo các nhóm điều kiện lập địa
TT | Ký hiệu | Tên lập địa |
(1) | (2) | (3) |
1 | D | Núi đá |
2 | NĐ | Núi đất |
3 | NM | Ngập nước mặn |
4 | NP | Ngập nước phèn |
5 | NN | Ngập nước ngọt |
6 | C | Bãi cát |
Bảng A.4 - Phân chia theo nhóm trữ lượng
TT | Ký hiệu | Tên cấp trữ lượng | Trữ lượng (m3) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | G | Giàu | > 200 |
2 | B | Trung bình | >100-200 |
3 | N | Nghèo | >50-100 |
4 | K | Nghèo kiệt | 10-50 |
5 | DT | Rừng chưa có trữ lượng | <10 |
Bảng A.5 - Phân chia hiện trạng rừng tre nứa
TT | Hiện trạng | D (cm) | N (cây/ha) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Nứa to | ≥ 5 |
|
| - Rừng giàu (dày) |
| > 8.000 |
| - Rừng trung bình |
| 5.000- 8.000 |
| - Rừng nghèo (thưa) |
| < 5.000 |
2 | Nứa nhỏ | < 5 |
|
| - Rừng giàu (dày) |
| > 10.000 |
| - Rừng trung bình |
| 6.000 - 10.000 |
| - Rừng nghèo (thưa) |
| < 6.000 |
3 | Vầu, tre, luồng to | ≥ 6 |
|
| - Rừng giàu (dày) |
| > 3.000 |
| - Rừng trung bình |
| 1.000-3.000 |
| - Rừng nghèo (thưa) |
| < 1.000 |
4 | Vầu, tre, luồng nhỏ | < 6 |
|
| - Rừng giàu (dày) |
| > 5.000 |
| - Rừng trung bình |
| 2.000-5.000 |
| - Rừng nghèo (thưa) |
| < 2.000 |
5 | Lồ ô to | ≥ 5 |
|
| - Rừng giàu (dày) |
| > 4.000 |
| - Rừng trung bình |
| 2.000-4.000 |
| - Rừng nghèo (thưa) |
| < 2.000 |
6 | Lồ ô nhỏ | < 5 |
|
| - Rừng giàu (dày) |
| > 6.000 |
| - Rừng trung bình |
| 3.000-6.000 |
| - Rừng nghèo (thưa) |
| < 3.000 |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Tư liệu sử dụng thiết lập mẫu khóa ảnh
Khi thiết lập mẫu khoá ảnh cần sử dụng, tham khảo các nguồn tư liệu sau:
B.1 Ảnh vệ tinh
Sử dụng ảnh vệ tinh quang học theo các cấp độ phân giải không gian khác nhau: độ phân giải không gian cao có kích thước pixel dưới 2,5 m, độ phân giải trung bình có kích thước pixel từ 2,5 + 10 m và độ phân giải thấp có kích thước pixel từ 10 m trở lên theo các quy mô và tỷ lệ yêu cầu khi thành lập bản đồ. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng rừng được quy định chi tiết tại Bảng 1, Điều 4.2.1 TCVN 11565:2016.
B.2 Bản đồ hiện trạng rừng
Sử dụng bản đồ hiện trạng rừng tham khảo gần nhất so với thời điểm cần xây dựng bản đồ. Tỷ lệ bản đồ tham khảo cần tương đương với bản đồ hiện trạng rừng cần xây dựng. Trong trường hợp chuyển bản đồ hiện trạng từ tỷ lệ lớn về tỷ lệ nhỏ, cần khái quát hóa hệ thống chú giải hiện trạng rừng cho phù hợp với mục đích và năng lực của từng loại ảnh vệ tinh.
B.3 Tài liệu liên quan khác
Bản đồ địa hình cùng tỷ lệ với bản đồ hiện trạng rừng cần xây dựng hoặc tương đương, các tài liệu, các thông tư, quy định, tài liệu hướng dẫn hiện hành về điều tra rừng, viễn thám.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Phương pháp xác định dung lượng mẫu khóa ảnh cho các lớp hiện trạng rừng
C.1 Xác định dung lượng mẫu khóa ảnh vệ tinh
Dung lượng mẫu là số lượng mẫu khóa ảnh cần phải xác định thu thập cho các loại hiện trạng rừng phục vụ giải đoán, phân loại bản đồ hiện trạng rừng cho một khu vực diện tích hoặc cảnh ảnh cụ thể.
Phương pháp xác định dung lượng mẫu ngẫu nhiên phân tầng là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay. Phương pháp này dựa trên tỷ trọng (diện tích1) hay mức độ đóng góp về diện tích của hiện trạng đó trong xây dựng bản đồ hiện trạng rừng. Phương pháp ngẫu nhiên phân tầng thường áp dụng công thức Cochran (1977) để tính toán dung lượng mẫu, cụ thể:
Trong đó: Wi là trọng số diện tích (tỷ lệ diện tích của lớp hiện trạng rừng);
Si là độ lệch chuẩn của loại hiện trạng rừng thứ i; được ước tính theo công thức với pi là sai số kỳ vọng tính theo % của loại hiện trạng rừng thứ l;
là phương sai mục tiêu.
Dựa trên công thức C.1 trên, căn cứ vào trọng số diện tích sẽ xác định được dung lượng mẫu cho từng trạng thái, đối tượng cần phân loại.
Ví dụ: Cần xác định dung lượng mẫu để phân loại hiện trạng cho 2 lớp đối tượng, i= 2, trong đó : W1 =0,7,: W2 =0,3 (đối tượng 1 chiếm tỷ trọng 70% diện tích, đối tượng 2 chiếm 30% diện tích, độ chính xác kỳ vọng cho 2 lớp phân loại này là 95% (độ lệch chuẩn) và phương sai mục tiêu = 0,01 thì dung lượng mẫu tối thiểu cần lấy cho đối tượng đó sẽ là:
Trong đó nếu phân chia theo tỷ trọng diện tích thì số lượng điểm mẫu cho đối tượng 1 là: 475*0,7 = 334 điểm, số lượng điểm mẫu cho đối tượng 2 là: 478*0,3 = 144 điểm.
C.2 Bảng tra dung lượng mẫu khoá ảnh
Giả định có 1 lớp hiện trạng rừng với tỷ lệ diện tích là 100%, độ chính xác kỳ vọng là 95%, giá trị phương sai mục tiêu thay đổi từ 0,005 đến 0,05. Dung lượng mẫu tính theo công thức 2 như bảng sau:
Bảng C.1: Bảng tra dung lượng mẫu khoá ảnh
STT | Giá trị phương sai mục tiêu | Dung lượng mẫu (n) |
1 | 0,005 | 1900 |
2 | 0,006 | 1319 |
3 | 0,007 | 969 |
4 | 0,008 | 742 |
5 | 0,009 | 586 |
6 | 0,01 | 478 |
7 | 0,02 | 119 |
8 | 0,03 | 53 |
9 | 0,04 | 30 |
10 | 0,05 | 19 |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Phiếu mô tả mẫu khóa ảnh trên thực địa
Mẫu khoá ảnh số |
| Ngày điều tra |
| |||||
Vị trí |
| Nhóm điều tra |
| |||||
Hướng phơi |
| Toạ độ |
| |||||
Tỉnh |
| X |
| |||||
Huyện |
| Y |
| |||||
Xã |
| Hệ toạ độ |
| |||||
Thôn, bản |
| Độ cao |
| |||||
Mô tả thực địa | Mô tả ảnh | |||||||
Hiện trạng | Hiện tại / lúc thu ảnh vệ tinh | Số hiệu cảnh ảnh |
| |||||
Tiết diện ngang ở 5 điểm bitterlich | G1 | G2 | G3 | G4 | G5 | Gbq | ||
|
|
|
|
|
| |||
Chiều cao 5 cây trung bình ở 5 điểm đo bitterlich | H1 | H2 | H3 | H4 | H5 | Hbq | Thời gian thu nhận ảnh |
|
|
|
|
|
|
| |||
Trữ lượng bình quân (Mbq) F*= 0,45 đối với rừng tự nhiên F = 0,5 đối với rừng trồng |
| |||||||
Độ tàn che trung bình |
| |||||||
Ảnh thực địa | Ảnh Thực địa | |||||||
Hướng chụp |
| |||||||
Khoảng cách chụp |
| |||||||
Toạ độ điểm đứng chụp |
| |||||||
X (toạ độ X chụp ảnh nếu không tiếp cận được): |
| |||||||
Y (toạ độ Y chụp ảnh nếu không tiếp cận được): |
| |||||||
Tên tệp ảnh |
| |||||||
Đại diện nhóm điều tra: (Ký và ghi họ tên) |
|
Phụ lục E
(Tham khảo)
Phiếu mô tả mẫu khóa ảnh trên ảnh vệ tinh
STT | Mẫu khoá ảnh số | Tọa độ X (m) | Toa độ Y (m) | Ảnh chụp vị trí mẫu khoá ảnh trên ảnh vệ tinh* | Mô tả về ảnh | Hiện trạng rừng (giải đoán từ vệ tinh) | Ghi chú | |||||
Màu sắc, tông màu | Hình dạng | Kích thước | Cấu trúc | Họa tiết | Mối quan hệ với các đối tượng xung quanh | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*: Ghi rõ loại ảnh vệ tinh sử dụng, ngày tháng chụp, tổ hợp màu
Phụ lục F
(Tham khảo)
Ví dụ về báo cáo thuyết minh quy trình các bước thực hiện xây dựng mẫu khóa ảnh
Trang bìa
Mục lục
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu xây dựng mẫu khoá ảnh
3. Phương pháp
4. Nội dung thực hiện
5. Kết quả xây dựng bộ mẫu khoá ảnh
5.1. Xác định dung lượng mẫu
5.2. Phân bố các điểm mẫu, kích thước mẫu
5.3. Thiết kế tuyến khảo sát hiện trường
5.4. Điều tra, thông tin mẫu khoá ảnh thực địa
5.5. Giải đoán, xây dựng mẫu khoá ảnh vệ tinh
5.6. Tổng hợp bộ mẫu khoá ảnh phục vụ phân loại, xây dựng bản đồ hiện trạng rừng
5.6.1. Số lượng mẫu theo các hiện trạng rừng
5.6.2. Phân bố mẫu
5.6.3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mẫu
6. Kết luận
Phần Phụ lục
Phụ lục 1: Danh mục phiếu mô tả các mẫu khoá ảnh thực địa (Phụ lục D - Phiếu mô tả mẫu khóa ảnh trên thực địa)
Phụ lục 2: Danh mục phiếu mô tả các mẫu khoá ảnh vệ tinh (Phụ lục E- Phiếu mô tả mẫu khóa ảnh trên ảnh vệ tinh)
Phụ lục 3: Bản đồ vị trí các điểm mẫu
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Cẩm nang ngành Lâm nghiệp - Chương 12: Chương 12 Công tác điều tra rừng ở Việt Nam.
[2] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
[3] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2012), Quyết định số 3183/QĐ-BNN-TCLN ngày 21/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Ban hành hướng dẫn tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015.
[4] Pontus Olofsson, Giles M. Foody, Martin Herold, Stephen V. Stehman, Curtis E. Woodcock, Michael A. Wulder (2014), Good practices for estimating area and assessing accuracy of land change, Remote Sensing of Environment, 148,42-57,0034-4257,10.1016/j.rse.2014.02.015.
[5] Stehman, Stephen. (2009). Sampling design for accuracy assessment of land cover. International Journal of Remote Sensing - INT J REMOTE SENS. 30. 5243-5272. 10.1080/01431160903131000.
[6] Tổng cục Lâm nghiệp (2013), Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của của Tổng cục Lâm nghiệp ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn hướng dẫn kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng.
1 Diện tích các lớp hiện trạng rừng có thể xác định thông qua việc kế thừa các bản đồ hiện trạng rừng đã có.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.