Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 12182:2018 Quy trình sản xuất hạt giống ngô lai
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12182:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12182:2018 Quy trình sản xuất hạt giống ngô lai
Số hiệu: | TCVN 12182:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12182:2018
QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG NGÔ LAI
Technical procedure for hybrid maize seed production
Lời nói đầu
TCVN 12182:2018 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG NGÔ LAI
Technical procedure for hybrid maize seed production
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình sản xuất hạt giống ngô lai thuộc loài Zea mays L.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Bản mô tả giống
Bản mô tả trạng thái biểu hiện các tính trạng đặc trưng của giống để phân biệt với các giống khác cùng loài do cơ quan bảo hộ, cơ sở khảo nghiệm hoặc tác giả giống công bố.
2.2
Cây khác dạng
Cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm định ở ruộng sản xuất giống.
2.3
Độ thuần giống
Tỷ lệ phần trăm số cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
2.4
Hạt giống tác giả (Breeder seed)
Hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.
2.5
Giống ngô lai đơn
Giống ngô lai giữa hai dòng thuần.
2.6
Giống ngô lai ba
Giống ngô lai giữa một giống ngô lai đơn và một dòng thuần.
2.7
Giống ngô lai kép
Giống ngô lai giữa hai giống ngô lai đơn.
2.8
Giống ngô lai quy ước
Giống ngô lai giữa các dòng thuần.
2.9
Giống ngô lai không quy ước
Giống ngô lai trong đó ít nhất có một bố hoặc mẹ không phải là dòng thuần.
3 Quy trình sản xuất hạt giống ngô lai
3.1 Quy định chung
3.1.1 Ruộng giống
Chọn đất phù hợp, sạch cỏ dại và không có cây ngô trồng vụ trước, tưới tiêu chủ động.
3.1.2 Cách ly
Ruộng nhân dòng bố, mẹ và sản xuất hạt lai F1 phải cách ly với các ruộng trồng ngô khác theo quy định trong Phụ lục A.
3.1.3 Kỹ thuật canh tác
Tùy theo đặc điểm từng dòng, điều kiện nơi nhân dòng và điều kiện nơi sản xuất hạt lai F1 mà bố trí thời vụ, áp dụng biện pháp kỹ thuật về mật độ, khoảng cách, phân bón, phòng trừ sâu bệnh thích hợp để đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao nhất.
3.1.4 Khử lẫn
Trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển của ngô trên ruộng nhân dòng và trên ruộng sản xuất hạt lai F1 phải loại bỏ triệt để các cây khác dạng so với bản mô tả dòng (xem Phụ lục B); cây bị sâu, bệnh; cây sinh trưởng kém.
Đối với sản xuất hạt lai F1: Khử cờ mẹ triệt để trước khi tung phấn, cần hạn chế làm mất lá.
3.1.5 Kiểm định đồng ruộng
Tiến hành kiểm định các dòng bố, mẹ và hạt lai F1 theo phụ lục A
3.1.6 Thu hoạch, chế biến và bảo quản
Phải làm sạch các thiết bị, dụng cụ, phương tiện chuyên chở, bao bì, sân phơi và kho trước khi thu hoạch. Chú ý các thao tác trong quá trình thu hoạch, chế biến và đóng bao để phòng ngừa lẫn cơ giới.
3.1.6.1 Thu hoạch
Thu hoạch khi bắp đã chín sinh lý, chân hạt có vết sẹo đen.
3.1.6.2 Chế biến
Trước khi sấy phải loại bỏ các bắp khác dạng, bắp non hoặc bị sâu, bệnh.
Sấy được tiến hành theo hai giai đoạn:
Sấy bắp: tùy theo độ ẩm bắp khi thu hoạch để áp dụng quy trình sấy phù hợp cho đến khi hạt đạt độ ẩm 16 % đến 18 %; tiếp tục loại bỏ các bắp khác dạng rồi đem tách hạt.
- Sấy hạt: hạt được sấy ở nhiệt độ không quá 43 °C cho tới khi đạt độ ẩm dưới 11,5 %.
Sau khi sấy, hạt được phân loại, loại bỏ tạp chất và hạt nứt vỡ hoặc hạt không đảm bảo kích cỡ.
Hạt giống sau khi chế biến, được đóng trong bao không thấm nước, ghi rõ tên dòng/giống, vụ sản xuất, mã hiệu lô dòng/giống, lấy mẫu để kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu tại Phụ lục A thì đưa vào bảo quản trong kho.
3.1.6.3 Bảo quản
Dòng bố mẹ và hạt lai F1 được bảo quản trong kho mát, có tem, nhãn ghi theo quy định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm tra và xử lý khi cần thiết.
3.2 Duy trì và nhân dòng bố mẹ
Người sản xuất giống tham khảo bản mô tả giống (Phụ lục B) của cơ quan khảo nghiệm hoặc của tác giả để quan sát chọn lọc các cá thể hoặc dòng tại ruộng theo từng giai đoạn.
Nhân dòng thuần bố mẹ được tiến hành theo hai bước:
- Duy trì và nhân dòng bằng bao cách ly
- Nhân dòng ở khu cách ly.
3.2.1 Duy trì và nhân dòng bố mẹ bằng bao cách ly
Hạt giống tác giả được gieo mỗi bắp trên từng hàng riêng rẽ (dòng) trong điều kiện tốt nhất. Loại bỏ các dòng không đúng bản mô tả, các dòng có cây khác dạng, cây sâu bệnh, cây sinh trưởng phát triển kém.
Trước khi tung phấn phun râu phải bao bắp và bao cờ. Tùy theo lượng hạt giống bố mẹ cần duy trì ở vụ sau mà duy trì số lượng cây tự thụ phấn phù hợp. Chọn các cây điển hình, lấy phấn để tự thụ cho bắp của chính cây đó, bắp và hạt thu được từ cây tự phối để duy trì dòng thế hệ sau.
Các cây còn lại ở các hàng khác nhau chọn các cây điển hình lấy phấn hỗn với nhau để thụ phấn cho các cây ở hàng khác và ngược lại hỗn phấn của các cây hàng khác đem thụ phấn cho các cây hàng này. Bắp và hạt thu được từ những cây này để nhân ở khu cách ly vào vụ tiếp theo.
Trong suốt quá trình sản xuất và chế biến, loại bỏ triệt để các cây, bắp, hạt khác dạng; bị sâu bệnh; bắp chưa chín sinh lý.
3.2.2 Nhân dòng ở khu cách ly
Nhân dòng ở khu cách ly theo quy định tại 3.1
3.3 Sản xuất hạt lai F1
3.3.1 Yêu cầu về hạt giống bố, mẹ
Chất lượng hạt giống bố, mẹ để sản xuất hạt lai F1 phải đạt theo Phụ lục A.
3.3.2 Tỷ lệ và thời điểm gieo bố mẹ
Tùy thuộc vào chiều cao cây bố so với cây mẹ, lượng hạt phấn và thời gian cho phấn của bố, để xác định tỷ lệ hàng bố mẹ như sau:
Bảng 1 - Tỷ lệ hàng bố mẹ theo các công thức lai
Công thức lai | Tỷ lệ bố/mẹ |
- Lai quy ước |
|
Lai đơn | 2/(6 - 8) |
Lai ba | 2/(4 - 6) |
Lai kép | 2/(8 - 10) |
- Lai không quy ước | 2/(8 -10) |
Thời điểm gieo bố mẹ: Căn cứ thời gian sinh trưởng của dòng bố mẹ và vụ gieo trồng để bố trí thời điểm gieo hợp lý sao cho tung phấn - phun râu trùng khớp. Nên gieo bố làm hai đợt cách nhau từ 2 ngày đến 3 ngày.
3.3.3 Chặt bỏ ngô bố
Phải chặt toàn bộ ngô bố trước khi thu hoạch ngô mẹ. Để có năng suất cao và chất lượng hạt lai tốt hơn nên chặt ngô bố ngay sau khi ngô mẹ đã héo râu.
Phụ lục A
(Quy định)
Yêu cầu cách ly, kiểm định đồng ruộng, độ thuần ruộng giống và chất lượng hạt giống
Bảng A.1 - Yêu cầu về cách ly
Phương pháp, đơn vị tính | Ruộng nhân dòng bố mẹ | Ruộng sản xuất hạt lai |
1. Cách ly không gian, m |
|
|
- Giữa ruộng giống với các ruộng ngô khác, ít nhất | 500 | 300 |
- Giữa các ruộng sản xuất hạt lai F1 có chung bố | - | 5 |
2. Cách ly thời gian, ngày | Thời điểm phun râu của cây mẹ trong ruộng giống phải chênh lệch so với thời điểm tung phấn của các ruộng ngô khác ít nhất 20 ngày. |
Bảng A.2 - Yêu cầu về kiểm định đồng ruộng
Ruộng sản xuất hạt giống | Số lần kiểm định (ít nhất) | |||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 4 | |
Hạt lai F1 | Khi cây được 5 lá đến 7 lá | Khi có 1 % đến 5% số cây mẹ phun râu | Khi có khoảng 70% số cây mẹ phun râu | Trước khi thu hoạch từ 5 ngày đến 10 ngày |
Nhân dòng bố mẹ | Khi cây được 5 lá đến 7 lá | Khi có 1% đến 5% số cây mẹ phun râu | Khi có khoảng 70% số cây mẹ phun râu | Trước khi thu hoạch từ 5 ngày đến 10 ngày |
Bảng A.3 - Yêu cầu về độ thuần ruộng giống tại các lần kiểm định
Chỉ tiêu, đơn vị tính | Dòng bố mẹ | Giống lai quy ước | Giống lai không quy ước |
1. Độ thuần bố, % số cây, không nhỏ hơn | 99,9 | 99,5 | 99,0 |
2. Độ thuần mẹ, % số cây, không nhỏ hơn | 99,9 | 99,5 | 99,5 |
3. Số cây mẹ chưa khử hết bao phấn tại lần kiểm định 3, % số cây, không lớn hơn | - | 0,5 | 0,5 |
Bảng A.4 - Yêu cầu về chất lượng hạt giống
Chỉ tiêu, đơn vị tính | Dòng bố mẹ | Hạt lai F1 |
1. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn | 99,0 | 99,0 |
2. Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn | 85 | 85 |
3. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn | 11,5 | 11,5 |
Phụ lục B
(Quy định)
Bảng B.1 - Các tính trạng đặc trưng của dòng (giống) ngô
TT | Tính trạng | Thời điểm đánh giá | Mức độ biểu hiện | Mã số | Phương pháp đánh giá |
1. | Lá thứ nhất: Sắc tố antoxian của bẹ | 2 lá xòe ra | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
2. | Lá thứ nhất: Hình dạng phần đỉnh | 4 lá xòe ra | Nhọn | 1 | Quan sát |
Nhọn đến tròn | 2 | ||||
Tròn | 3 | ||||
Tròn đến hình thìa | 4 | ||||
Hình thìa | 5 | ||||
3. | Bộ lá: Mức độ xanh | Bắt đầu xuất hiện hoa - Hoa xuất hiện hoàn toàn | Nhạt | 1 | Quan sát |
Trung bình | 2 | ||||
Đậm | 3 | ||||
4 | Lá: Sự gợn sóng của mép | Bắt đầu xuất hiện hoa - Hoa xuất hiện hoàn toàn | Không có hoặc rất ít | 1 | Quan sát |
Trung bình | 2 | ||||
Nhiều | 3 | ||||
5. | Lá: Góc giữa phiến lá và thân (lá phía trên của bắp trên cùng) | Hoa nở 50 % - Hoa nở hoàn toàn | Rất hẹp | 1 | Quan sát |
Hẹp | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Rộng | 7 | ||||
Rất rộng | 9 | ||||
6. | Lá: Thế phiến lá (lá phía trên của bắp trên cùng) | Hoa nở 50 % - Hoa nở hoàn toàn | Thẳng | 1 | Quan sát |
Hơi cong | 3 | ||||
Cong | 5 | ||||
Khá cong | 7 | ||||
Rất cong | 9 | ||||
7. | Thân: Mức độ dích dắc | Hoa nở 50 % - Hoa nở hoàn toàn | Không có | 1 | Quan sát |
Ít | 2 | ||||
Nhiều | 3 | ||||
8. | Cờ: Thời gian trỗ (50 % số cây có hoa nở ở phần giữa của trục chính) | Hoa nở 50 % | Rất sớm | 1 | Quan sát |
Sớm | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Muộn | 7 | ||||
Rất muộn | 9 | ||||
9. | Cờ: Sắc tố antoxian ở chân đế mày (1/3 hoa ở giữa trục chính) | Hoa nở 50 % | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
10. | Cờ: Sắc tố antoxian của mày không kể chân đế (1/3 hoa ở giữa trục chính) | Hoa nở 50 % | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
11. | Cờ: Sắc tố antoxian của bao phấn (1/3 hoa ở giữa trục chính, trên bao phấn tươi) | Hoa nở 50 % | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
12. | Cờ: Mật độ của hoa (1/3 hoa ở giữa trục chính) | Hoa nở 50 % | Thưa | 3 | Quan sát |
Trung bình | 5 | ||||
Dày | 7 | ||||
13. | Cờ: Góc giữa trục chính và nhánh bên (ở 1/3 bông cờ phía dưới) | Hoa nở 50 % | Rất hẹp | 1 | Quan sát |
Hẹp | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Rộng | 7 | ||||
Rất rộng | 9 | ||||
14. | Cờ: Thế của nhánh bên (1/3 bông cờ ở phía dưới) | Hoa nở 50 % | Thẳng | 1 | Quan sát |
Hơi cong | 3 | ||||
Cong | 5 | ||||
Khá cong | 7 | ||||
Rất cong | 9 | ||||
15. | Cờ: Số nhánh cấp 1 | Hoa nở 50 % | Không có hoặc rất ít | 1 | Quan sát |
Ít | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Nhiều | 7 | ||||
Rất nhiều | 9 | ||||
16. | Bắp: Thời gian phun râu (50 % số cây phun râu) | Hoa nở 50 % | Rất sớm | 1 | Quan sát |
Sớm | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Muộn | 7 | ||||
Rất muộn | 9 | ||||
17. | Bắp: Sắc tố antoxian của râu | Hoa nở 50 % | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
18. | Thân: Sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng | Hoa nở 50 % - Chín sữa | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
19. | Lá: Sắc tố antoxian của bẹ (lá ở giữa thân cây) | Tiền chín sữa (hạt còn loãng nước) - Hạt đạt kích cỡ tối đa | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
20. | Thân: Sắc tố antoxian của lóng | Tiền chín sữa (hạt còn loãng nước) - Hạt đạt kích cỡ tối đa | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 | ||||
21. | Cờ: Chiều dài trục chính từ nhánh thấp nhất | Tiền chín sữa (hạt còn loãng nước) - Hạt đạt kích cỡ tối đa | Rất ngắn | 1 | Quan sát |
Ngắn | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Dài | 7 | ||||
Rất dài | 9 | ||||
22. | Cờ: Chiều dài trục chính từ nhánh cao nhất | Tiền chín sữa (hạt còn loãng nước) | Rất ngắn | 1 | Quan sát |
Ngắn | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Dài | 7 | ||||
Rất dài | 9 | ||||
23. | Cờ: Chiều dài nhánh | Tiền chín sữa (hạt còn loãng nước) | Rất ngắn | 1 | Quan sát |
Ngắn | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Dài | 7 | ||||
Rất dài | 9 | ||||
24.1 | Cây: Chiều cao Đối với dòng tự phối (kể cả bông cờ) | Hạt đạt kích cỡ tối đa | Rất thấp | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Thấp | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Cao | 7 | ||||
Rất cao | 9 | ||||
24.2 | Cây: Chiều cao Đối với giống lai & giống thụ phấn tự do (kể cả bông cờ) | Hạt đạt kích cỡ tối đa | Rất thấp | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Thấp | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Cao | 7 | ||||
Rất cao | 9 | ||||
25. | Cây: Tỷ lệ chiều cao đóng bắp trên cùng so với chiều cao cây | Hạt đạt kích cỡ tối đa | Rất thấp | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Thấp | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Cao | 7 | ||||
Rất cao | 9 | ||||
26. | Lá: Chiều rộng phiến (lá trên liền kề với bắp trên cùng) | Hạt đạt kích cỡ tối đa | Rất hẹp | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Hẹp | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Rộng | 7 | ||||
Rất rộng | 9 | ||||
27. | Bắp: Chiều dài cuống | Hạt dạng sáp mềm | Rất ngắn | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Ngắn | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Dài | 7 | ||||
Rất dài | 9 | ||||
28. | Bắp: Chiều dài (Không kể lá bi) | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Rất ngắn | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Ngắn | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Dài | 7 | ||||
Rất dài | 9 | ||||
29. | Bắp: Đường kính (ở giữa bắp) | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Rất nhỏ | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Nhỏ | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
To | 7 | ||||
Rất to | 9 | ||||
30. | Bắp: Hình dạng | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Hình nón | 1 | Quan sát |
Hình nón trụ | 2 | ||||
Trụ | 3 | ||||
31. | Bắp: Số hàng hạt | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Rất ít | 1 | Quan sát/Đo đếm |
Ít | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Nhiều | 7 | ||||
Rất nhiều | 9 | ||||
32. | Bắp: Số màu sắc của hạt Đối với giống ngô đường | Chín sữa - Hạt đạt kích cỡ tối đa | Một màu | 1 | Quan sát |
Nhiều màu | 2 | ||||
33. | Hạt: Mức độ màu vàng Đối với giống ngô đường | Chín sữa - Hạt đạt kích cỡ tối đa | Nhạt | 3 | Quan sát |
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
34. | Hạt: Chiều dài Đối với giống ngô đường | Chín sữa - Hạt đạt kích cỡ tối đa | Ngắn | 3 | Quan sát/Đo đếm |
Trung bình | 5 | ||||
Dài | 7 | ||||
35. | Hạt: Chiều rộng Đối với giống ngô đường | Chín sữa-Hạt đạt kích cỡ tối đa | Hẹp | 3 | Quan sát/Đo đếm |
Trung bình | 5 | ||||
Rộng | 7 | ||||
36. | Bắp: Dạng hạt (Dạng hạt ở 1/3 giữa bắp) | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Đá | 1 | Quan sát |
Bán đá | 2 | ||||
Bán răng nhựa | 3 | ||||
Răng nhựa | 4 | ||||
Ngô đường | 5 | ||||
Ngô nổ | 6 | ||||
Ngô nếp | 7 | ||||
Ngô bột | 8 | ||||
37. | Bắp: Sự co ở đỉnh hạt Đối với giống ngô đường | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Ít | 1 | Quan sát |
Trung bình | 3 | ||||
Nhiều | 5 | ||||
38. | Dạng hạt nổ Đối với giống ngô nổ | Hạt dễ tách khỏi lõi | Hình cánh bướm | 1 | Quan sát |
Hình trung gian | 2 | ||||
Hình cầu | 3 | ||||
39. | Bắp: Màu chính của đỉnh hạt | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Trắng trong | 1 | Quan sát |
Trắng đục | 2 | ||||
Vàng nhạt | 3 | ||||
Vàng | 4 | ||||
Da cam | 5 | ||||
Đỏ | 6 | ||||
Tím | 7 | ||||
40. | Bắp: Màu chính của lưng hạt (trừ các giống ngô đường) | Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được) | Trắng trong | 1 | Quan sát |
Trắng đục | 2 | ||||
Vàng nhạt | 3 | ||||
Vàng | 4 | ||||
Da cam | 5 | ||||
Đỏ | 6 | ||||
Tím | 7 | ||||
41. | Bắp: Sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi | Hạt dễ tách khỏi lõi | Không có hoặc rất nhạt | 1 | Quan sát |
Nhạt | 3 | ||||
Trung bình | 5 | ||||
Đậm | 7 | ||||
Rất đậm | 9 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] QCVN 01-53:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai.
[2] QCVN 01-66:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.