Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quy chuẩn QCVN 01-53:2011/BNNPTNT Chất lượng hạt giống ngô lai

Số hiệu: QCVN 01-53:2011/BNNPTNT Loại văn bản: Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/06/2011
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT QUY CHUẨN VIỆT NAM QCVN 01-53:2011/BNNPTNT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-53:2011/BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-53:2011/BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-53:2011/BNNPTNT

VỀ CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG NGÔ LAI

National Technical Regulation on Seed Quality of Hybrid Maize

Lời nói đầu

QCVN 01–53 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia biên soạn, Cục Trồng trọt trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 45 /2011/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2011.

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu, mức giới hạn, phương pháp kiểm tra và yêu cầu quản lý chất lượng hạt giống ngô lai thuộc loài Zea mays (L.) bao gồm dòng bố mẹ (Parental line), giống ngô lai quy ước (Conventional hybrid), giống ngô lai không quy ước (Non-conventional hybrid) trong sản xuất, kinh doanh.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh hạt giống ngô lai tại Việt Nam.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Ruộng sản xuất giống

2.1.1. Yêu cầu về đất

Ruộng nhân dòng bố, mẹ và sản xuất hạt giống ngô lai F1 phải sạch cỏ dại và các cây trồng khác.

  1. Yêu cầu cách ly

Ruộng nhân dòng bố, mẹ và sản xuất hạt giống ngô lai F1 phải cách ly với các ruộng trồng ngô khác bằng một trong các phương pháp quy định ở Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu cách ly ruộng giống

Phương pháp, đơn vị tính

Ruộng nhân

dòng bố mẹ

Ruộng sản xuất

hạt lai F1

1. Cách ly không gian, m

- Giữa ruộng giống với các ruộng ngô khác, ít nhất

- Giữa các ruộng sản xuất hạt lai F1 có chung bố

 

500

 

-

 

300

 

5

 2. Cách ly thời gian, ngày

Thời điểm phun râu của cây mẹ trong ruộng giống phải chênh lệch so với thời điểm tung phấn của các ruộng ngô khác ít nhất 20 ngày.

2.1.3. Độ thuần giống

Ruộng nhân dòng bố mẹ, sản xuất hạt giống ngô lai F1, tại mỗi lần kiểm định, phải đạt độ thuần giống theo quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 – Chỉ tiêu chất lượng ruộng giống

Chỉ tiêu, đơn vị tính

Dòng

bố mẹ

Giống lai

quy ước

Giống lai

không quy ước

Độ thuần bố, % số cây, không nhỏ hơn

99,9

99,5

99,0

Độ thuần mẹ, % số cây, không nhỏ hơn

99,9

99,5

99,5

Số cây mẹ chưa khử hết bao phấn tại lần kiểm định 3, % số cây, không lớn hơn

-

0,5

0,5

2.2. Các chỉ tiêu chất lượng hạt giống

Chất lượng hạt giống ngô lai phải đạt yêu cầu theo quy định ở Bảng 3.

Bảng 3 – Chỉ tiêu chất lượng hạt giống

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Dòng bố mẹ

Hạt lai F1

1. Độ sạch, không nhỏ hơn

% khối lượng

99,0

99,0

2. Tỷ lệ nẩy mầm, không nhỏ hơn a

% số hạt

85

85

3. Độ ẩm, không lớn hơn

% khối lượng

11,5

11,5

CHÚ THÍCH: a đối với ngô ngọt, tỷ lệ nảy mầm không nhỏ hơn 80%

III. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

3.1. Phương pháp kiểm định

3.1.1. Các chỉ tiêu chất lượng ruộng giống ngô lai quy định tại Mục 2.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo TCVN 8550:2011 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm định ruộng giống.

3.1.2. Số lần kiểm định: ít nhất 4 lần tại các thời điểm sau:

- Lần 1: Khi cây được 5 lá đến 7 lá;

- Lần 2: Khi có 1% đến 5% số cây mẹ phun râu;

- Lần 3: Khi có khoảng 70% số cây mẹ phun râu;

- Lần 4: Trước khi thu hoạch từ 5 ngày đến 10 ngày.

3.2. Phương pháp kiểm nghiệm

3.2.1. Lấy mẫu lô hạt giống ngô lai theo TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm.

3.2.1. Các chỉ tiêu chất lượng hạt giống ngô lai quy định tại Mục 2.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm.

3.3. Phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần giống

Kiểm tra tính đúng giống và độ thuần hạt giống ngô lai trên ô thí nghiệm khi cần thiết theo TCVN 8547:2011 Giống cây trồng - Phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Việc chứng nhận và công bố hợp quy đối với chất lượng hạt giống ngô lai thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

4.2. Việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về chất lượng hạt giống ngô lai thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản pháp luật hiện hành.

V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh hạt giống ngô lai phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và không được trái với quy định tại Mục II của Quy chuẩn này; thực hiện việc chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hơp quy chuẩn kỹ thuật.

5.2. Tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ hạt giống ngô lai phải đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ yêu cầu quản lý chất lượng hạt giống ngô lai, Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

6.2 Trong trường hợp các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-53:2011/BNNPTNT

01

Quyết định 373/QĐ-TT-CL của Cục Trồng trọt về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm giống cây trồng

02

Quyết định 03/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

03

Quyết định 03/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

04

Quyết định 70/QĐ-TT-KHTH của Cục Trồng trọt về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm giống cây trồng

05

Quyết định 292/QĐ-TT-KHTH của Cục Trồng trọt về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm giống cây trồng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×