Quy chuẩn QCVN 01-66:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm tính trạng đặc trưng của ngô giống

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-66:2011/BNNPTNT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô
Số hiệu:QCVN 01-66:2011/BNNPTNTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:17/10/2011Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-66:2011/BNNPTNT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 01-66:2011/BNNPTNT

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NGÔ

National Technical Regulation

on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Maize Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-66 : 2011/BNNPTNT được chuyển đổi từ 10TCN 556:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

QCVN 01-66 : 2011/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở TG/2/7 ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).

QCVN 01-66 : 2011/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 67 /2011/TT-BNNPTNT, ngày 17 tháng 10 năm 2011

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các dòng tự phối, giống ngô lai và giống ngô thụ phấn tự do mới thuộc loài Zea mays L. (trừ các giống ngô trồng làm cảnh).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống ngô mới.

1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống ngô mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng đặc trưng.

1.3.1.3. Giống tương tự: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.

1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the Protection of New Varieties of Plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới).

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định).

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).

1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).

1.3.2.5. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu) .

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây).

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát  từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).

1.3.2.10. COYU: Combined Over Years Uniformity (Tính đồng nhất kết hợp qua các năm)

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. QCVN 01-56 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô.

1.4.2. QCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai.

1.4.3. QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thụ phấn tự do.

1.4.4. TG/1/3: Genaral introduction to the examnination of Distinctness, Uniformity and Stability  and the development of harmonized descriptions of new varieties of plant (Hướng dẫn chung về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định và phát triển sự hài hoà trong mô tả giống cây trồng mới).

1.4.5. TGP/9: Examinning Distinctness (Kiểm tra tính khác biệt).

1.4.6. TGP/10: Examinning Uniformity (Kiểm tra tính đồng nhất).

1.4.7. TGP/11: Examinning Stability (Kiểm tra tính ổn định).

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống ngô phải sử dụng các tính trạng đặc trưng của giống ngô được quy định ở Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số (mã hóa) bằng điểm.

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống ngô

Tính trạng

Giai đoạna

Mức độ biểu hiện

Giống điển hình

Mã số

1.

VG

Lá thứ nhất: Sắc tố antoxian của bẹ

First leaf: Anthocyanin coloration of sheath

12

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

Sugar75

N-1

CP989

DK5252

1

3

5

7

9

2.

 (+)

VG

Lá thứ nhất: Hình dạng phần đỉnh

First leaf: Shape of tip

14

Nhọn

Nhọn đến tròn

Tròn

Tròn đến hình thìa

Hình thìa

CP989

DK5252

1

2

3

4

5

3.

VG

Bộ lá: Mức độ xanh

Foliage: Intensity of green color

51-59

Nhạt

Trung bình

Đậm

1

2

3

4.

(+)

VG

Lá: Sự gợn sóng của mép

Leaf: Undulation of margin of blade

51-59

Không có hoặc rất ít

Trung bình

Nhiều

1

2

3

5.

 (+)

VG

Lá:  Góc giữa phiến lá và thân (lá phía trên của bắp trên cùng)

Leaf: Angle between blade and stem (on leaf just above upper ear)

65-69

Rất hẹp

Hẹp 

Trung bình 

Rộng 

Rất rộng 

B9797

DK5252

MX2

1

3

5

7

9

6.

(+)

VG

Lá: Thế phiến lá

(lá phía trên của bắp trên cùng)

Leaf: Attitude of blade (as for 5)

65-69

Thẳng

Hơi cong

Cong

Khá cong

Rất cong

C919

CP989

MX4

1

3

5

7

9

7.

VG

Thân: Mức độ dích dắc

Stem: Degree of zig-zag

65-69

Không có

Ít

Nhiều

MX2

1

2

3

8.

(*)

(+)

MG

Cờ: Thời gian trỗ

 (50% số cây có hoa nở ở phần giữa của trục chính)

Tassel: Time of anthesis (on middle third of main axis, 50% of plants)

65

Rất sớm

Sớm 

Trung bình

Muộn 

Rất muộn

1

3

5

7

9

9.

(*)

(+)

VG

Cờ: Sắc tố antoxian ở chân đế mày

(1/3 hoa ở giữa trục chính)

Tassel: Anthocyanin coloration at base of glum (in the middle third of main axis)

65

Không có hoặc rất nhạt 

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

Sugar75

NK52

P60

NK4300

LVN10

1

3

5

7

9

10.

(+)

VG

Cờ: Sắc tố antoxian của mày không kể chân đế

(1/3 hoa ở giữa trục chính)

Tassel: Anthocyanin coloration of glumes excluding base

65

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

Sugar75

MX2

G49

C919

DK424

1

3

5

7

9

11.

(+)

VG

Cờ: Sắc tố antoxian của bao phấn (1/3 hoa ở giữa trục chính, trên bao phấn tươi)

 Tassel: Anthocyanin coloration of anthers on fresh anthers

65

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

Sugar75

CP989

DK171

B9698

NK4300

1

3

5

7

9

12.

(+)

VG

Cờ: Mật độ của hoa

(1/3 hoa ở giữa trục chính)

Tassel: Density of spikelets

65

Thưa

Trung bình

Dày 

3

5

7

13. (*) (+)

VG

Cờ: Góc giữa trục chính và  nhánh bên (ở 1/3 bông cờ phía dưới)

Tassel: Angle between main axis and lateral branches (in flower third of tassel)

65

Rất hẹp

Hẹp

Trung bình

Rộng

Rất rộng

MNH2002

C919

DK171

1

3

5

7

9

14. (*)

(+)

VG

Cờ: Thế của nhánh bên

(1/3 bông cờ ở phía dưới)

Tassel: Attitude of lateral branches (as for 13)

65

Thẳng

Hơi cong

Cong

Khá cong

Rất cong

HQ2004

MNH2002

DK171

1

3

5

7

9

15.

(*)

MS/VG

Cờ: Số nhánh cấp 1

Tassel: Number of primary lateral branches

65

Không có hoặc rất ít

Ít 

Trung bình  

Nhiều 

Rất nhiều

1

3

5

7

9

16.

MG

Bắp: Thời gian phun râu

(50% số cây phun râu)

Ear: Time of silk emegence (50% of plants)

65

Rất sớm

Sớm 

Trung bình

Muộn 

Rất muộn

1

3

5

7

9

17.

(*)

VG

Bắp: Sắc tố antoxian của râu

Ear: Anthocyanin coloration of silk

65

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

NK52

B9797

NK4300

CP989

CP333

1

3

5

7

9

18.

(+)

VG

Thân: Sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng

Stem: Anthocyanin coloration of brace roots

65-75

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất Đậm

Sugar 75

CP989

Wax 44

DK424

1

3

5

7

9

19.

(+)

VG

Lá: Sắc tố antoxian của bẹ

(lá ở giữa thân cây)

Leaf: Anthocyanin coloration of sheath (in middle of plant)

71-75

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

B9797

SSC2095

VN2

1

3

5

7

9

20.

VG

Thân: Sắc tố antoxian của lóng

Stem: Anthocyanin coloration of internodes

71-75

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất Đậm

1

3

5

7

9

21.

(+)

MS

Cờ: Chiều dài trục chính từ nhánh thấp nhất

Tassel: Lenght of main axis above lowest side branch

71-75

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

Rất dài

1

3

5

7

9

22. (*)

(+)

MS

Cờ: Chiều dài  trục chính từ nhánh cao nhất

Tassel: Length of main axis above upper side branch

71

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

Rất dài

1

3

5

7

9

23.

(+)

MS

Cờ: Chiều dài nhánh

Tassel: Length of side branches

71

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

Rất dài

1

3

5

7

9

24.1 (*)

(+)

MS

Cây: Chiều cao

Đối với dòng tự phối (kể cả bông cờ)

Plant: Length in-bred lines only (tassel included)

75

Rất thấp

Thấp

Trung bình 

Cao

Rất cao

1

3

5

7

9

24.2 (*)

(+)

MS

Cây: Chiều cao

Đối với giống lai & giống thụ phấn tự do (kể cả bông cờ)

Plant: Lenght Hybrids and open pollinated varieties only (tassel included)

75

Rất thấp 

Thấp  

Trung bình

Cao 

Rất cao

1

3

5

7

9

25.

(+)

MG

Cây: Tỷ lệ chiều cao đóng bắp trên cùng so với chiều cao cây

Plant: Ratio height of insertion of upper ear to plant length

75

Rất thấp

Thấp

Trung bình

Cao

Rất cao

1

3

5

7

9

26.

MS

Lá: Chiều rộng phiến

(lá trên liền kề với  bắp trên cùng)

Leaf: Width of blade (leaf of upper ear)

75

Rất hẹp

Hẹp

Trung bình 

Rộng

Rất rộng

1

3

5

7

9

27.

(+)

VG

Bắp: Chiều dài cuống

Ear: Length of peduncle

85

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

Rất dài

1

3

5

7

 9

28. (*)

(+)

MS

Bắp: Chiều dài 

(Không kể lá bi)

Ear: Length (without husk)

92

(Ngô

đường

75-79)

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

Rất dài

1

3

5

7

9

29.

(+)

MS

Bắp: Đường kính

(ở giữa bắp)

Ear: Diameter (in middle)

92

(Ngô

đường

75-79)

Rất nhỏ

Nhỏ

Trung bình

To

Rất to

1

3

5

7

9

30.

(+)

VG

Bắp: Hình dạng

Ear: Shape

92 (Ngô

đường

75-79)

Hình nón

Hình nón trụ

Trụ

N-1

LVN4

1

2

3

31.

MS

Bắp: Số hàng hạt

Ear: Number of rows of grain

92

(Ngô

đường

75-79)

Rất ít

Ít 

Trung bình

Nhiều

Rất nhiều

1

3

5

7

9

32.

VG

Bắp: Số màu sắc của hạt

Đối với giống ngô đường

Ear: Number of color of grains

Sweetcorn varieties only

75-79

Một màu

Nhiều màu

1

2

33.

(*)

VG

Hạt: Mức độ màu vàng

Đối với giống ngô đường

Grain: Intensity of yellow color

Sweetcorn varieties only

75-79

Nhạt

Trung bình

Đậm

3

5

7

34.

(+)

MS

Hạt: Chiều dài

Đối với giống ngô đường

Grain: Length

Sweetcorn varieties only

75-79

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

35.

(+)

MS

Hạt: Chiều rộng

Đối với giống ngô đường

Grain: Width Sweetcorn varieties only

75-79

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

36. (*)

(+)

VG

Bắp: Dạng hạt

(Dạng hạt ở 1/3 giữa bắp)

Ear: Type of grain (in middle third of ear)

92

Đá 

Bán đá

Bán răng ngựa

Răng ngựa

Ngô đường

Ngô nổ

Ngô nếp

Ngô bột

1

2

3

4

5

6

7

8

37.

(*)

(+)

VG

Bắp: Sự co ở đỉnh hạt

Đối với giống ngô đường

Ear: Shrinkage of top of grain

Sweetcorn varieties only

92

Ít

Trung bình

Nhiều

1

3

5

38.

(+)

VG

Dạng hạt nổ

Đối với giống ngô nổ

Type of popped grain

Popcorn varieties only

93

Hình cánh bướm

Hình trung gian

Hình cầu

1

2

3

39. (*)

VG

Bắp: Màu chính của đỉnh hạt

Ear: Main color of top of grain

92

Trắng trong

Trắng đục

Vàng nhạt

Vàng 

Da cam

Đỏ

Tím

Nếp Hội an

Wax 44

LVN9

CP333

1

2

3

4

5

6

7

40.

(*)

VG

Bắp: Màu chính của lưng hạt

(trừ các giống ngô đường)

Ear: Main color of dorsal side of grain

(excluding sweet corn varieties)

92

Trắng trong

Trắng đục

Vàng nhạt

Vàng 

Da cam

Đỏ

Tím

Nếp Hội an

Wax 44

LVN9

DK2525

1

2

3

4

5

6

7

41. (*)

VG

Bắp: Sắc tố antoxian của  mày hạt trên lõi

Ear: Anthocyanin coloration of glumes of cob

93

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

Sugar 75

B9797

B9681

1

 3

5

7

9

CHÚ THÍCH:

(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục B.

(a) Các giai đoạn sinh trưởng Phụ lục A

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là:

Dòng tự phối: 1000 hạt/dòng;

Mỗi giống 2kg, riêng đối với ngô đường 1kg/giống.

3.1.1.2. Chất lượng hạt giống về tỷ lệ nảy mầm, độ ẩm và độ sạch: Đối với hạt giống ngô thụ phấn tự do tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận theo QCVN 01-47:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thụ phấn tự do; đối với dòng tự phối, hạt giống bố, mẹ và giống ngô lai phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01-53 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai.

3.1.1.3. Mẫu hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký giống khảo nghiệm (Phụ lục C), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những đặc tính khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Hạt giống tương tự được lấy từ bộ mẫu giống chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp hạt giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng hạt giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Bước 1: Theo đối tượng: Ngô tẻ/Ngô nếp/Ngô đường/ Ngô nổ.

Bước 2: Theo các tính trạng đặc trưng:

- Bông cờ: Thời gian trỗ (Tính trạng 8);

- Cờ: Sắc tố antoxian ở chân đế mày (Tính trạng 9);

- Bắp: Sắc tố antoxian của râu (Tính trạng 17);

- Cây: Chiều cao cây (Tính trạng 24);

- Bắp: Dạng hạt Ttính trạng 36);

- Bắp: Màu chính của lưng hạt (trừ ngô đường) (Tính trạng 40);

- Bắp: Sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi (Tính trạng 41).

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Tối thiểu hai vụ có điều kiện tương tự.

3.3.2. Điểm khảo nghiệm

Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được ở điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.

3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại:

- Đối với các dòng tự phối: Trồng 2 hàng, mỗi hàng 15 cây, khoảng cách gieo: Hàng cách hàng 70 cm, cây cách cây 35 cm;

- Đối với giống thụ phấn tự do và giống lai: Trồng 4 hàng, mỗi hàng 15 cây, khoảng cách gieo: Hàng cách hàng 70cm, cây cách cây 35cm.

3.3.4. Biện pháp kỹ thuật

Áp dụng theo QCVN  01-56 : 2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô.

3.4. Phương pháp đánh giá 

- Đối với dòng tự phối và các giống lai đơn: Tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành trên 10 cây hoặc các bộ phận của 10 cây đó (trừ cây khác dạng) và các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây thí nghiệm. Trong trường hợp các quan sát trên các bộ phận của các cây riêng biệt, số lượng bộ phận lấy từ mỗi cây đó là 1.

- Đối với các giống lai khác: Tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành trên 20 cây hoặc các bộ phận của 20 cây đó (trừ cây khác dạng) và các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây thí nghiệm. Trong trường hợp các quan sát trên các bộ phận của các cây riêng biệt, số lượng bộ phận lấy từ mỗi cây đó là 1.

- Đối với giống thụ phấn tự do: Tất cả các đánh giá trên các cây riêng biệt được tiến hành trên 40 cây hoặc các bộ phận của 40 cây đó (trừ cây khác dạng) và các quan sát khác được tiến hành trên tất cả các cây thí nghiệm. Trong trường hợp các quan sát trên các bộ phận của các cây riêng biệt, số lượng bộ phận lấy từ mỗi cây đó là 1.

- Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/9; TGP/10; TGP/11).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

- Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.

- Dòng tự phối và giống lai đơn: Tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được đánh giá thông qua tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm. Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% với dòng tự phối, 3% với giống lai đơn ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Số cây khác dạng tối đa cho phép của thí nghiệm (2 lần nhắc) như sau:

+ Dòng tự phối (60 cây):    2 cây;

+ Giống lai đơn (120 cây): 7 cây.

- Giống lai 3, lai kép, lai nhiều dòng và các giống thụ phấn tự do:    

+ Đối với tính trạng định tính (VG): Tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được so sánh một cách trực tiếp với mức độ đồng nhất của giống tương tự;

+ Đối với tính trạng định lượng (MS,VS): Áp dụng phương pháp COYU.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định đ­ược đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống đư­ợc coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ đánh giá.

Trong trư­ờng hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định như sau:

Đối với dòng tự phối hoặc giống thụ phấn tự do: Trồng thế hệ tiếp theo hoặc gieo hạt mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.

Đối với giống lai: Gieo hạt của giống lai đó hoặc đánh giá tính đồng nhất và tính ổn định của dòng bố mẹ.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống ngô mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống ngô mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống ngô, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

PHỤ LỤC A

CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG

Mã số

Giai đoạn

00

Nảy mầm

Hạt khô

12

14

Sự phát triển của cây con

2 lá xoè ra

4 lá xoè ra

51

59

Phát triển bộ rễ

Sự dài ra của thân

Thân phình ra

Sự hình thành hoa

Bắt đầu xuất hiện hoa

Hoa xuất hiện hoàn toàn

♂, ♀

61

65

69

♂, ♀

Sự nở hoa

Hoa bắt đầu nở

Hoa nở 50%

Hoa nở hoàn toàn

♂, ♀

71

75

79

Giai đoạn chín sữa

Tiền chín sữa (hạt còn loãng nước)

Chín sữa

Hạt đạt kích cỡ tối đa

85

Giai đoạn chín sáp

Hạt dạng sáp mềm

92

93

Giai đoạn chín

Hạt đã cứng (không thể khía bằng móng tay được)

Hạt dễ tách khỏi lõi

PHỤ LỤC B

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG

1. Tính trạng 2- Lá thứ nhất: Hình dạng phần đỉnh

2. Tính trạng 4-Lá: Sự gợn sóng của mép

3. Tính trạng 5-Lá: Góc giữa phiến lá và thân

4. Tính trạng 13- Cờ: Góc giữa trục chính và nhánh bên

5. Tính trạng 6- Lá: Thế phiến lá

6. Tính trạng 14- Cờ: Thế của nhánh

7. Tính trạng 9- Cờ: Sắc tố antoxian ở chân đế mày

8. Tính trạng 11- Cờ: Sắc tố antoxian của bao phấn

9. Tính trạng 18- Thân: Sắc tố antoxian ở rễ chân kiềng

Quan sát trên những cây phát triển bình thường, khi 50% số cây trên ô xuất hiện rễ chân kiềng

10. Tính trạng 19- Lá: Sắc tố antoxian của bẹ

11. Tính trạng 8, 9, 10, 11, 12

Quan sát ở vị trí A

12. Tính trạng 21, 22, 23

L1: Chiều dài trục chính từ nhánh thấp nhất

L2: Chiều dài trục chính từ nhánh cao nhất

L3: Chiều dài nhánh

13. Tính trạng 24, 25

H1: Chiều cao cây

H2: Chiều cao đóng bắp trên cùng

14. Tính trạng 27, 28, 29

  Chiều dài cuống                                Chiều dài bắpQuy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô

Tính trạng 30. Bắp: Hình dạng

15. Tính trạng 34, 35- Hạt: Chiều dài (rộng) (Đối với giống ngô ngọt)

16.Tính trạng 36- Bắp: Dạng hạt

      

17. Tính trạng 37- Bắp: Sự co ở đỉnh hạt

18. Tính trạng 38- Dạng hạt nổ

Bắp nên được bảo quản tối thiểu 2 tháng sau khi thu hoạch, độ ẩm hạt trước khi nổ phải đảm bảo từ 13-13,5%

Hình cánh bướm

Hình cầu


PHỤ LỤC C

TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NGÔ

1. Loài Ngô (Zea mays L.)

                                  Nhóm

Ngô tẻ

Ngô nếp

Ngô đường

Ngô nổ

2. Tên giống

3. Tên và địa chỉ người đăng ký

- Họ và tên:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                Fax:                                        E mail :

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

5. Thông tin về nguồn gốc, phương pháp duy trì và nhân giống

5.1. Nguồn gốc vật liệu

5.2. Phương pháp tạo giống

5.2.1. Dòng tự phối

5.2.2. Giống lai đơn

5.2.3. Giống lai 3

5.2.4. Giống lai kép

5.2.5. Giống thụ phấn tự do

5.2.6. Giống khác

5.3. Quá trình chọn tạo

Năm/vụ                          địa điểm

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

1. Nước                                       Ngày         tháng         năm

2. Nước                                       Ngày      tháng         năm

7. Tính trạng đăc trưng của giống

Bảng 3- Các tính trạng đặc trưng của giống ngô

Tính trạng

Giai đoạn

Trạng thái biểu hiện

Mã số

(*)

7.1. Cờ: Thời gian trỗ

 (50 % số cây có hoa nở được 1/3 trục chính)

(Tính trạng 8)

65

Rất sớm

Sớm 

Trung bình

Muộn 

Rất muộn

1

3

5

7

9

7.2. Cờ: Sắc tố antoxian ở chân đế mày (1/3 chân đế mày ở  giữa trục chính)

(Tính trạng 9)

65

Không có hoặc rất nhạt 

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

1

3

5

7

9

7.3. Bắp: Sắc tố antoxian của râu

(Tính trạng 17)

65

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

1

3

5

7

9

7.4.1. Cây: Chiều cao

Đối với dòng tự phối (kể cả bông cờ)

(Tính trạng 24.1)

75

Rất thấp

Thấp

Trung bình 

Cao

Rất cao

1

3

5

7

9

7.4. 2. Cây: Chiều cao

Đối với giống lai & giống thụ phấn tự do (kể cả bông cờ)

(Tính trạng 24.2)

75

Rất thấp 

Thấp  

Trung bình

Cao 

Rất cao

1

3

5

7

9

7.5. Bắp: Dạng hạt

(Dạng hạt ở 1/3 giữa bắp)

(Tính trạng 36)

92

Đá 

Bán đá

Bán răng ngựa

Răng ngựa

Ngô đường

Ngô nổ

Ngô nếp

Ngô bột

1

2

3

4

5

6

7

8

7.6. Bắp: Màu chính của lưng hạt

(trừ các giống ngô đường)

(Tính trạng 40)

92

Trắng trong

Trắng đục

Vàng nhạt

Vàng 

Da cam

Đỏ

Tím

1

2

3

4

5

6

7

7.7. Bắp: Sắc tố antoxian của  mày hạt trên lõi

(Tính trạng 41)

93

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

1

3

5

7

9

CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống

8. Các giống tương tự

Bảng 4 – Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

9. Các thông tin bổ sung giúp cho sự phân biệt giống

9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh

9.2. Các điều kiện đặc biệt để tiến hành khảo nghiệm giống

9.3. Các thông tin khác

Ngày            tháng           năm

(Ký tên, đóng đấu)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi