Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 84/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 84/2019/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải có tối thiểu 06 người khảo nghiệm
Ngày 14/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về quản lý phân bón.
Theo đó, tổ chức khảo nghiệm phân bón phải có số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, cụ thể: Ngoài người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có 05 nhân lực chính thức thực hiện khảo nghiệm (Bao gồm viên chức ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên).
Tổ chức khảo nghiệm phân bón bị thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón trong trường hợp: Giả mạo, cấp khống số liệu báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón; Tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung quyết định đã được cấp; Không có hành động khắc phục khi có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử trong vòng 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông tin vi phạm. Tổ chức bị thu hồi Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón được xem xét tiếp nhận lại hồ sơ đề nghị cấp quyết định công nhận sau 24 tháng, từ ngày có quyết định thu hồi.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Nghị định này:
- Làm hết hiệu lực Nghị định 108/2017/NĐ-CP; Thông tư 17/2009/TT-BNN; Thông tư 43/2009/TT-BNNPTNT; Thông tư 62/2009/TT-BNNPTNT; Thông tư 85/2009/TT-BNNPTNT…
- Làm hết hiệu lực một phần Thông tư 49/2010/TT-BNNPTNT; Thông tư 65/2010/TT-BNNPTNT; Thông tư 70/2010/TT-BNNPTNT.
Xem chi tiết Nghị định 84/2019/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 84/2019/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ------------- Số: 84/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quản lý phân bón
----------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý phân bón.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết khoản 5 Điều 36, khoản 4 Điều 37, khoản 3 Điều 38, khoản 2 Điều 40, khoản 4 Điều 41, khoản 3 Điều 42, khoản 3 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều 46 và khoản 2 Điều 49 về quản lý phân bón của Luật Trồng trọt.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN, HỦY BỎ
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH
VÀ QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là cơ quan có thẩm quyền).
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định phải được công bố chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền.
Tổ chức khảo nghiệm phân bón phải có đủ số lượng nhân lực thực hiện khảo nghiệm, trong đó ngoài người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm phải có tối thiểu 05 nhân lực chính thức thực hiện khảo nghiệm (viên chức hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn tối thiểu 12 tháng).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện của tổ chức khảo nghiệm.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế điều kiện đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp phải có hành động khắc phục theo biên bản kiểm tra thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục, nếu tổ chức đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất phân bón, việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 50 Luật Trồng trọt và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 10 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của Giấy chứng nhận cấp lại theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận thông tin vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tổ chức thẩm định thông tin và ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận khi cơ sở sản xuất hoặc buôn bán phân bón vi phạm một trong các quy định tại khoản 1 Điều này; đăng tải quyết định trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan ban hành quyết định.
NHẬP KHẨU PHÂN BÓN, KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN, LẤY MẪU VÀ QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước xác nhận vào đơn đăng ký và tiến hành lấy mẫu theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Kiểm tra thực tế sự phù hợp của lô phân bón tại địa điểm lấy mẫu so với tài liệu trong hồ sơ đăng ký. Trường hợp phù hợp, tiến hành lấy mẫu phân bón. Mẫu phân bón sau khi lấy phải được niêm phong và lập Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng và yếu tố hạn chế của phân bón theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón. Trường hợp chỉ tiêu chất lượng chưa được chỉ định cho các phòng thử nghiệm trong nước thì cơ quan được giao thực hiện quản lý nhà nước về phân bón xem xét chấp thuận kết quả thử nghiệm chất lượng của nhà sản xuất.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp không lấy mẫu kiểm tra chất lượng, trong thời hạn 2 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra nhà nước thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 18 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ kết quả kiểm tra sau khi tập huấn, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón theo Mẫu số 19 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÂN BÓN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
------------
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón |
Mẫu số 03 |
Quyết định về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón |
Mẫu số 05 |
Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón |
Mẫu số 06 |
Quyết định về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
Mẫu số 09 |
Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón |
Mẫu số 10 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón |
Mẫu số 11 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón |
Mẫu số 12 |
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất phân bón hoặc buôn bán phân bón |
Mẫu số 13 |
Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón |
Mẫu số 14 |
Tờ khai kỹ thuật |
Mẫu số 15 |
Giấy phép nhập khẩu phân bón |
Mẫu số 16 |
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu |
Mẫu số 17 |
Biên bản lấy mẫu kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu |
Mẫu số 18 |
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu |
Mẫu số 19 |
Giấy chứng nhận lấy mẫu phân bón |
Mẫu số 20 |
Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo phân bón |
Mẫu số 21 |
Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC,
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------------- Số: ....................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ........., ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:..........................................................................................................................................
Điện thoại:......................... Fax:................................. E-mail:.....................................................
ĐỀ NGHỊ
󠅒 Cấp
󠅒 Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
󠅒 Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
󠅒 Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.
󠅒 Cấp lại
󠅒 Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
󠅒 Chuyển nhượng tên phân bón;
󠅒 Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.
󠅒 Gia hạn
Tài liệu kèm theo:
1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
TT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón(1) |
Chỉ tiêu chất lượng |
Phương thức sử dụng |
Hướng dẫn sử dụng(2) |
Hạn sử dụng |
Tên nhà sản xuất(3) |
Địa chỉ sản xuất(4) |
Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).
3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
4...........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
----------------------
(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.
(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC, C
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------------- Số: ................. /BC- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ........., ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
Tên tổ chức, cá nhân: ..........................................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ..........................................................................................................................................
Điện thoại:.......................... Fax:.................................. E-mail:......................................................
2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Khối lượng (tấn) |
Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước |
||
Sản xuất phân bón |
Xuất khẩu phân bón |
Nhập khẩu phân bón |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng phân bón trong thời gian lưu hành
3.1. Thực trạng sử dụng
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Liều lượng và thời kỳ sử dụng |
Nội dung khác (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3.2. Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi về liều lượng và thời kỳ sử dụng
4. Đề nghị (nếu có)
4.1. Đề nghị thay đổi về liều lượng, thời kỳ sử dụng; chỉ tiêu chất lượng về độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt; yếu tố hạn chế về biuret, cadimi, axit tự do và lý do thay đổi.
4.2. Đề nghị khác.
4.3. Tài liệu gửi kèm làm căn cứ, thuyết minh đối với những đề nghị nêu tại mục 4.1 và 4.2.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------------- Số: .................. /QĐ-...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ........., ngày ... tháng ... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
-------------
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số......... /2019/NĐ-CP ngày.............. tháng.......... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số ............................. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Xét đề nghị của........................................................... (1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ... (2) phân bón lưu hành tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân sau:
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:............................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................. Fax:....................................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ..................................................................................
STT |
Loại phân bón |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Chỉ tiêu chất lượng |
Phương thức sử dụng |
Hướng dẫn sử dụng |
Hạn sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: (1). |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu) |
-----------------------
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận phân bón.
(2) Số lượng viết bằng số và chữ.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ------------- Số: ....................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ........., ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi:............................................................................................. (1)
1. Tên tổ chức đề nghị công nhận:............................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... Fax:......................... E-mail:...............................................
3. Họ tên và số điện thoại của người liên hệ:.............................................................................
4. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký doanh nghiệp/Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn số
........../..........
Cơ quan cấp:................................................ cấp ngày............................... tại.........................
5. Hồ sơ kèm theo:
.............................................................................................................................................................
....................................................
Đề nghị.............. (1) xem xét để công nhận............. (2) là tổ chức khảo nghiệm phân bón.
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
-----------------
1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
2) Tên tổ chức đề nghị công nhận.
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......... ngày...........tháng..........năm...........
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN
Kính gửi:..........................................................
1. Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:.................................. Fax:........................ E-mail:...........................................
2. Nguồn nhân lực (người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm, người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chuyên môn được đào tạo |
Trình độ |
Viên chức/Loại HĐLĐ |
Số, ngày tháng Quyết định tuyển dụng/HĐLĐ |
Số GCN tập huấn khảo nghiệm |
Ghi chú |
I |
Người trực tiếp phụ trách khảo nghiệm |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người trực tiếp thực hiện khảo nghiệm |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cơ sở vật chất được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm
a) Địa điểm thực hiện khảo nghiệm
STT |
Địa điểm khảo nghiệm (kê khai cụ thể địa chỉ) |
Loại đất |
Diện tích |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Tên tổ chức) gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh các nội dung kê khai,
b) Khu vực để xử lý và lưu mẫu:
STT |
Mục đích sử dụng |
Diện tích |
Ghi chú |
|
|
|
|
c) Tên, số lượng trang thiết bị, phần mềm phân tích thống kê để xử lý số liệu, kết quả khảo nghiệm:
..................................................................................................................
d) Trang thiết bị của phòng thử nghiệm (nếu có):.......................................................
đ) Trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm:
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
I |
Thiết bị đo lường |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III |
Trang thiết bị bảo hộ lao động |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
e) Các trang thiết bị khác theo yêu cầu tại TCVN về khảo nghiệm phân bón.
4. Kết quả hoạt động khảo nghiệm phân bón (nếu có): Các khảo nghiệm, kết quả nghiên cứu của tổ chức đăng ký thực hiện khảo nghiệm phân bón đã thực hiện.
5. Cam kết của tổ chức đăng ký khảo nghiệm phân bón:
- Thực hiện các quy định về công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành đánh giá công nhận tổ chức khảo nghiệm.
- Cam đoan các nội dung khai trên là đúng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai và gửi kèm theo đây các tài liệu để chứng minh nội dung kê khai./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP --------------- Số:................ /QĐ-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón
-----------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Theo đề nghị của..................................................................... (1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận............................... ..(2) thuộc.................... (tên đơn vị chủ quản, nếu
có), địa chỉ................ là tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm phân bón.
Điều 2.............................. (2) có trách nhiệm:
1. Thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về khảo nghiệm phân bón tại Việt Nam và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật.
2. Duy trì các điều kiện đảm bảo hoạt động khảo nghiệm phân bón trong suốt thời gian hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Tổ chức có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT,............ |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
-----------------------------------------------------------
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận tổ chức khảo nghiệm phân bón.
(2) Tên tổ chức khảo nghiệm phân bón.
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi:.................................................(1)
Tên cơ sở :.......................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có):............................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:...................... E-mail:...........................................................
Địa điểm sản xuất phân bón:.............................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Loại hình sản xuất:
c Sản xuất phân bón
c Đóng gói phân bón
Hình thức cấp:
c Cấp mới
c Cấp lại (lần thứ:.......)
Lý do cấp lại.....................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
------------------------------
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi:.............................................(1)
1. Tên cơ sở:....................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanhQuyết định thành lập: số......ngày…….Nơi cấp…………………………
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật:.....................................................................
Điện thoại:............................ Fax:........................... E-mail:..............................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:................. ngày cấp:............... nơi cấp:.......
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có):...................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
c Cấp c Cấp lại (lần thứ:....)
Lý do cấp lại.....................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
-------------------------
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 09
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:.....................................................................
E-mail:............................................. Website:...................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Chức danh:.......................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:.. ..ngày cấp:………nơi cấp:............
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:................................. Fax:............................. E-mail:........................................
3. Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Chức danh:.......................................................................................................................
Điện thoại:............................ Fax:.................................. E-mail:........................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Nhà xưởng:
- Sơ đồ tổng thể (bản vẽ kèm theo)
- Diện tích nhà xưởng (m2):.................................... trong đó:
+ Khu vực sản xuất (m2):....................................................................................................
+ Khu vực kho nguyên liệu (m2):.........................................................................................
+ Khu vực kho thành phẩm (m2):...............................................................................
2. Thống kê dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón:
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Công suất |
Nguồn gốc |
I |
Dây chuyền 1 |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
II |
Dây chuyền 2 |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
3. Bản vẽ thiết kế dây chuyền sản xuất (bản vẽ kèm theo)
4. Sơ đồ, thuyết minh quy trình sản xuất:............................................................................
5. Lao động trực tiếp sản xuất phân bón (dự kiến):...............................................................
6. Loại phân bón, công suất đăng ký sản xuất
STT |
Loại phân bón |
Dạng phân bón |
Công suất |
Phương thức sử dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
7. Kiểm soát chất lượng
c Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025
c Có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (Tên tổ chức thử nghiệm....................)
8. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 hoặc tương đương
(Tên tổ chức chứng nhận..........................................)
9. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh (nếu có):.................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT PHÂN BÓN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------------------
CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT GIẤY CHỨNG NHẬN
Số: ………/GCN-……………. Ngày …..tháng…..năm
|
1. Lưu Giấy chứng nhận tại trụ sở chính và xuất trình Giấy chứng nhận khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy chứng nhận. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận. 4. Không được sản xuất ngoài địa điểm sản xuất đã được quy định. 5. Báo cáo Cục Bảo vệ thực vật khi có sự thay đổi điều kiện hoặc chấm dứt hoạt động sản xuất phân bón.
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Đủ điều kiện sản xuất phân bón -------------- Số:………/GCN-……….. …………………(1)
Tên tổ chức cá nhân:............................................................................. Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................... Điện thoại:.............................. Fax:............................ Email:................ Địa chỉ sản xuất:.................................................................................... Mã số doanh nghiệp:.............................................................................
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón: 1. Hình thức sản xuất c Sản xuất phân bón c Đóng gói phân bón 2. Công suất sản xuất Tổng công suất:........................................................................ Phân bón vô cơ:........................................................................ Phân bón hữu cơ:..................................................................... Phân bón sinh học: ……………………………………………………………... |
3. Loại phân bón sản xuất:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày....tháng.....năm...đến ngày.......tháng......năm......... Giấy chứng nhận này hủy bỏ và thay thế Giấy chứng nhận/Giấy phép sản xuất phân bón số.................... ngày.... tháng..... năm.....của ........(2)
------------------------- (1) Cấp lại lần thứ…… (nếu có) (2) Lãnh đạo cơ quan cấp (trường hợp cấp lại) |
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN …………..(1) ---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số:.......................................................................... /GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại: .............................................. Fax. ..............................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có):...................................................................................
Người đại diện của tổ chức, cá nhân:.........................................................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:............... ngày cấp:............ Nơi cấp:........
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------------------
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN …………..(1) ---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Điều kiện sản xuất phân bón hoặc buôn bán phân bón
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của ... (1) về việc thành lập đoàn kiểm tra.
Hôm nay, ngày.................................................................................................................. tháng.... năm
.....tại...................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện đoàn kiểm tra:
1. Ông/Bà:...................................................... , Chức vụ: .................................................
2. Ông/Bà:...................................................... , Chức vụ:..................................................
Đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất/buôn bán phân bón:
1. Ông/Bà:...................................................... , Chức vụ:..................................................
2. Ông/Bà:...................................................... , Chức vụ:..................................................
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………………..
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
(ghi cụ thể nội dung đánh giá từng điều kiện theo quy định của pháp luật)
…………………………………………………………………………………………………….
III. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………………
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
……………………………………………………………………………………………………
V. Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT/BUÔN BÁN PHÂN BÓN
…………………………………………………………………………………………………….
Buổi kiểm tra kết thúc vào hồi... h .... ngày........ tháng.... năm ....
Biên bản đã được đọc cho đoàn kiểm tra, đại diện tổ chức, cá nhân sản xuất/buôn bán phân bón cùng nghe và thống nhất ký tên vào biên bản. Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Đoàn kiểm tra giữ 01 bản và 01 bản lưu tại .......... làm căn cứ thi hành.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA (Ký tên)
|
----------------------------------
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
Mẫu số 13
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN --------------- Số: ………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:............................................. Fax:....................................................................
2. Tên phân bón:...............................................................................................................
3. Số lượng nhập khẩu:......................................................................................................
4. Nhà sản xuất, xuất xứ:...................................................................................................
5. Mục đích nhập khẩu
󠇄 Phân bón để khảo nghiệm
󠇄 Phân bón dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí
󠇄 Phân bón sử dụng trong dự án nước ngoài tại Việt Nam
󠇄 Phân bón làm quà tặng, làm hàng mẫu
󠇄 Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm
󠇄 Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học
󠇄 Phân bón làm nguyên liệu sản xuất phân bón khác
󠇄 Phân bón tạm nhập, tái xuất hoặc phân bón quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam; phân bón gửi kho ngoại quan; phân bón nhập khẩu vào khu chế xuất
6. Thời gian nhập khẩu (dự kiến):....................................................................................................................................
7. Cửa khẩu nhập khẩu (dự kiến):......................................................................................
8. Các tài liệu nộp kèm theo:..............................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến phân bón nhập khẩu.
Khi cần liên hệ theo địa chỉ:................ , điện thoại:................ Fax:....... , E-mail:..................
............ ngày..... tháng...... năm....
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 14
TỜ KHAI KỸ THUẬT
1. Tên phân bón:...............................................................................................................
Tên khác (nếu có):............................................................................................................
2. Xuất xứ:...................................................................................................................
3. Loại phân bón: Phân bón vô cơ □; Phân bón hữu cơ □; Phân bón sinh học □
4. Phương thức sử dụng: Bón rễ □; Bón lá □
5. Dạng phân bón: Dạng rắn: □; Dạng lỏng □
6. Bao bì (ghi rõ loại bao bì, khối lượng hoặc dung tích):......................................................
7. Chỉ tiêu chất lượng (theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)
STT |
Chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị tính |
Hàm lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
9. Các yếu tố hạn chế trong phân bón (theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật nếu có)
STT |
Các yếu tố hạn chế |
Đơn vị tính |
Hàm lượng |
1 |
Asen |
|
|
2 |
Cadimi |
|
|
3 |
Chì |
|
|
4 |
Thuỷ ngân |
|
|
5 |
Biuret |
|
|
6 |
Axit tự do |
|
|
7 |
Salmonella |
|
|
8 |
E. coli |
|
|
9 |
Các yếu tố khác theo quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật |
|
|
11. Hướng dẫn sử dụng (1):
- Cây trồng sử dụng:...............................................................................................
- Liều lượng sử dụng/đơn vị diện tích, ghi rõ cho từng loại cây trồng:.........................
- Diện tích sử dụng, ghi rõ cho từng loại cây trồng:..............................................................
- Các lưu ý khác trong quá trình sử dụng:...........................................................................
12. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khỏe, môi trường:.................................................
Chúng tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin trong tờ khai kỹ thuật này và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan đến phân bón nhập khẩu.
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
-------------------------------
(1) Chỉ khai trong trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt.
Mẫu số 15
BỘ NÔNG NGHIỆP --------------- Số:............. /GPNK- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Kính gửi:.......................(1)
Xét đơn đăng ký nhập khẩu phân bón ngày ... tháng ... năm ... của ... (1), địa chỉ..............về việc nhập khẩu phân bón, Cục Bảo vệ thực vật có ý kiến như sau:
1. Đồng ý để...... (1) được nhập khẩu phân bón sau:
STT |
Loại phân bón |
Tên phân bón |
Chỉ tiêu chất lượng |
Khối lượng |
Nhà sản xuất, xuất xứ |
||
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hàm lượng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Mục đích nhập khẩu:.........................................................................................
3. Cửa khẩu nhập khẩu: ..................................................................................................
4. Các loại phân bón có tên trên chỉ được sử dụng đúng mục đích nêu tại mục 2 của giấy phép này.
5............................... (1) có trách nhiệm báo cáo kết quả nhập khẩu loại phân bón
về Cục Bảo vệ thực vật sau khi nhập khẩu.
6. Thời hạn của Giấy phép là 01 năm kể từ ngày cấp./.
Nơi nhận: - Như trên; - Hải quan cửa khẩu nhập khẩu - Lưu: VT,............ |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
(Có giá trị đến ngày…. tháng …. năm….)
Kính gửi:............................................(1)
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:............................................................ Fax:..................................................
Tổ chức, cá nhân:.............................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:............................................................ Fax:..................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón sau:
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón (nếu có) |
Loại phân bón |
Khối lượng |
Nhà sản xuất |
Ngày sản xuất |
Hạn sử dụng |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký kiểm tra lô hàng nói trên tại địa điểm (địa điểm, sơ đồ kho lưu chứa phân bón để kiểm tra):
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Hợp đồng số: ...................................... |
- Giấy phép nhập khẩu (đối với loại phân bón yêu cầu giấy phép) …………………………. |
- Hóa đơn số: ........................................ |
- Phiếu kết quả thử nghiệm của nhà sản xuất (nếu có): ………………………………… |
- Vận đơn số: ……………………………. |
- Giấy tờ khác (nếu có):…………………….. |
- Danh mục hàng hóa: ............................. |
Chúng tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật:
1. Tính hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ;
2. Giữ nguyên trạng hàng hóa tại địa điểm đăng ký trên và xuất trình hàng hóa cùng hồ sơ Hải quan để ............(1) thực hiện việc kiểm tra chất lượng lô hàng này;
3. Chỉ đưa hàng hóa vào sản xuất, buôn bán, sử dụng khi được .............................. (1) cấp
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu kết luận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng.
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC Vào sổ đăng ký số: ….. ngày..........tháng......năm………. (Ký tên, đóng dấu)
|
……. ngày.....tháng.........năm…………. TỔ CHỨC NHẬP KHẨU (Đại diện tổ chức) (Ký tên, đóng dấu) |
----------------------------------
(1) Tên cơ quan kiểm tra nhà nước.
Mẫu số 17
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ---------------- Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
Theo giấy đăng ký kiểm tra:.................................................... Ngày.......... /........ /.............
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón:.........................................................................
Tên người đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón:..................................................
Địa điểm lấy mẫu:..............................................................................................................
Thời gian lấy mẫu:.............................................................................................................
Tên người lấy mẫu:............................................................................................................
1. Thông tin chi tiết về lấy mẫu:
TT |
Tên phân bón |
Loại phân bón |
Khối lượng lô phân bón (kg) |
Khối lượng mẫu |
Mô tả mẫu |
Phương pháp lấy mẫu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm lô phân bón:
Ngày sản xuất:................ Hạn sử dụng:..............................................................................
Quy cách đóng gói:...........................................................................................................
Nhà sản xuất........................................................... Xuất xứ:............................................
Tình trạng lô hàng: □ Nguyên vẹn □ Không nguyên vẹn (mô tả cụ thể) .................................
Ghi nhãn: □ Phù hợp quy định về ghi nhãn hàng hóa và hồ sơ đăng ký kiểm tra
□ Không phù hợp quy định về ghi nhãn hàng hóa và hồ sơ đăng ký kiểm tra
Lý do không phù hợp: .......................................................................................................
(Chi tiết hình ảnh đính kèm)
3. Các chỉ tiêu yêu cầu kiểm tra/thử nghiệm:.......................................................................
4. Các nội dung khác (nếu có):.............................................................................
Mẫu được lấy và niêm phong có sự chứng kiến của ông/bà ......................................... đại
diện.. (tên tổ chức/cá nhân có phân bón nhập khẩu).
Mỗi mẫu được chia làm 03 đơn vị mẫu: 01 đơn vị mẫu dùng để thử nghiệm, 01 đơn vị mẫu được lưu tại ...(tên tổ chức/cá nhân có phân bón nhập khẩu), 01 đơn vị mẫu được lưu tại …………(tên cơ quan kiểm tra nhà nước).
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện tổ chức, cá nhân nhập khẩu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 18
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA ---------------- Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN NHẬP KHẨU
Tên phân bón: ...........................................................................................................................
Mã số phân bón:..............................................................................................................
Ngày sản xuất................................ , Hạn sử dụng......................... , Xuất xứ....................
Số lượng:................................. Khối lượng:.....................................................................
Thuộc tờ khai hải quan số:....................... ngày:................................................................
Đã làm thủ tục hải quan tại hải quan:.................................................................................
Hợp đồng số:.......................................... Ngày................................................................
Danh mục hàng hóa:........................................................................................................
Hóa đơn số:.....................................................................................................................
Vận đơn số:.....................................................................................................................
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:............................................................................................
Địa chỉ, số điện thoại:.......................................................................................................
Giấy đăng ký kiểm tra số:.................................................................................................
Địa điểm lấy mẫu kiểm tra:................................................................................................
Căn cứ kiểm tra: ……………………………………………………………………………………..
KẾT QUẢ KIỂM TRA
- Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu
- Lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu (nêu cụ thể lý do không đạt kèm theo kết quả kiểm tra chi tiết)
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu; - Hải quan cửa khẩu; - Lưu: …(tên cơ quan kiểm tra nhà nước) |
TÊN CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 19
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ………….(1) ---------------- Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LẤY MẪU PHÂN BÓN
…………….(1)
Chứng nhận:
|
Ông/Bà:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Nơi sinh:......................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Đã hoàn thành chương trình tập huấn "lấy mẫu phân bón ”
Thời gian từ ngày:.......................................... đến ngày................................................
Tại ...................................................................................
Giấy chứng nhận này có giá trị trên toàn quốc và không thời hạn.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
--------------------------------------------
(1)Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 20
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ---------------- Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO PHÂN BÓN
Kính gửi:........................................................................................... (1)
Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Số điện thoại:............................ Fax:............................ E-mail:..........................................
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:.............................................
Kính đề nghị ............ (1) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với phân bón sau:
TT |
Loại phân bón |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành |
Phương tiện quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:………………………………………………………………………….
......................................................................................
Chúng tôi cam kết quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý phân bón và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------------------
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN …………. (1) ---------------- Số: …/…-……… V/v Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- ......... , ngày tháng năm |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
STT |
Tên phân bón |
Mã số phân bón |
Số Quyết định công nhận phân bón lưu hành |
|
|
|
|
1. Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức, báo cáo viên)
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Nội dung quảng cáo: Phù hợp với Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam về loại phân bón, tên phân bón, chỉ tiêu chất lượng, phương thức sử dụng, đối tượng cây trồng, liều lượng sử dụng.
3. Hiệu lực quảng cáo (2):.........................................................................................
Tổ chức/cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,............ |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------------
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền.
(2) Hiệu lực quảng cáo ghi theo hiệu lực của Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam.
Phụ lục II
DÂY CHUYỀN, MÁY MÓC, THIẾT BỊ SẢN XUẤT PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
-----------------------------
Dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón theo điểm b khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt được quy định cụ thể như sau:
1. Sản xuất phân bón dạng rắn (bột, hạt, viên) phải có băng tải (trừ dây chuyền có công suất sản xuất < 1.000 tấn/năm) để vận chuyển nguyên liệu đến máy trộn hoặc từ máy trộn đến thùng chứa thành phẩm. Sản xuất phân bón theo quy trình công nghệ phối trộn phải có hệ thống máy có cơ cấu quay hoặc khuấy, đảo nguyên liệu hoặc bán thành phẩm để phối trộn, tạo sản phẩm cuối cùng. Sản xuất phân bón dạng hạt, viên theo quy trình công nghệ tạo hạt, viên từ nguyên liệu rời phải có máy, thiết bị tạo hạt, ép viên. Sản xuất phân bón dạng bột phải có máy nghiền hoặc máy sàng nguyên liệu.
2. Sản xuất phân bón dạng lỏng phải có thùng chứa nguyên liệu và bán thành phẩm, hệ thống thùng quay hoặc khuấy trộn bằng cơ học hoặc khí nén để phối trộn, tạo sản phẩm cuối cùng; phải có hệ thống đường ống, máy bơm trong dây chuyền để vận chuyển nguyên liệu đến máy trộn và từ máy trộn đến thùng chứa trước khi chuyển đến máy đóng chai, đóng gói thành phẩm.
3. Sản xuất loại phân bón có yêu cầu về độ ẩm dưới 12% phải có máy, thiết bị sấy trong dây chuyền sản xuất. Phân bón có yêu cầu về cỡ hạt phải có sàng phân loại sản phẩm.
4. Có cân hoặc thiết bị đo lường có độ chính xác theo quy định pháp luật về đo lường để kiểm soát khối lượng hoặc thể tích nguyên liệu, thành phẩm.
5. Cơ sở tự sản xuất chủng men giống để sản xuất các loại phân bón chứa vi sinh vật phải có các thiết bị tạo môi trường, nuôi cấy và bảo quản vi sinh vật.
6. Cơ sở tự thủy phân nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón chứa chất sinh học phải có thiết bị thủy phân đảm bảo an toàn và thiết bị để kiểm soát môi trường thủy phân phù hợp với quy trình sản xuất.
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)
------------------
1. Quyết định số 219/1998/QĐ/BNN/KHCN ngày 30 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung 128 loại phân bón vào “Danh mục các loại phân bón được sử dụng và lưu thông ở Việt Nam”.
2. Quyết định số 74/2001/QĐ-BNN ngày 10 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung 09 loại phân bón vào “Danh mục các loại phân bón được sử dụng và lưu thông ở Việt Nam”.
3. Quyết định số 68/2003/QĐ-BNN ngày 16 tháng 06 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng”.
4. Quyết định số 94/2006/QĐ-BNN ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải áp dụng tiêu chuẩn ngành”.
5. Quyết định số 119/2006/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục phân bón phải chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ngành”.
6. Quyết định số 10/2007/QĐ-BNN ngày 06 tháng 2 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
7. Quyết định số 59/2008/QĐ-BNN ngày 9 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
8. Quyết định số 105/2008/QĐ-BNN ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
9. Thông tư số 17/2009/TT-BNN ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
10. Thông tư số 43/2009/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
11. Thông tư số 62/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
12. Thông tư số 85/2009/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
13. Thông tư số 40/2010/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.
18. Thông tư số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
19. Thông tư số 59/2011/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
20. Thông tư số 86/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
21. Thông tư số 13/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
22. Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
23. Thông tư số 45/2012/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
24. Thông tư số 64/2012/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
25. Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 08 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam”.
26. Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”.