Luật Đầu tư 2020, số 61/2020/QH14
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Luật Đầu tư 2020
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2020/QH14 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Luật | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 2021, dịch vụ đòi nợ thuê chính thức bị nghiêm cấm
Đây là nội dung đáng chú ý mới được Quốc hội ban hành tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020.
Theo đó, từ ngày Luật này có hiệu lực, thêm 02 nhóm ngành, nghề sau đây cấm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, đó là:
- Kinh doanh pháo nổ
- kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê.
Bên cạnh đó, Luật mới quy định cụ thể nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ 04 trường hợp sau đây:
- Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
- Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.
Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN ĐÁNG CHÚ Ý CỦA LUẬT ĐẦU TƯ 2020
Điều 6 Luật Đầu tư 2020. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 32 Luật Đầu tư 2020, sửa đổi, bổ sung năm 2022. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Luật này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người;b1) Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.2. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 33 Luật Đầu tư 2020, sửa đổi, bổ sung năm 2022. Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện hạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;b) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.3. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:a) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);b) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;c) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;d) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);đ) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;e) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.g) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư bao gồm:a) Các nội dung thẩm định quy định tại khoản 3 Điều này;b) Khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; khả năng đáp ứng điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;c) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);d) Các điều kiện khác đối với nhà đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 75 Luật Đầu tư 2020, sửa đổi bổ sung năm 2022. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư kinh doanh
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 40/2019/QH14 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.”;b) Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 22 như sau:
“c) Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. Trường hợp có nhiều nhà đầu tư được chấp thuận thì việc xác định chủ đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng.
Chính phủ quy định chi tiết điểm này.”;
d) Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 170 như sau:“2. Đối với dự án xây dựng nhà ở khác thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.”;đ) Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 175 như sau:
“7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển và quản lý nhà ở; quy định việc cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư; quy định và công nhận việc phân hạng nhà chung cư.”;e) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 22 và Điều 1712. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 như sau:a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”;b) Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:
“Điều 50. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
1. Đối với dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, thẩm quyền, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Đối với dự án bất động sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư;
b) Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư.”;c) Bổ sung đoạn mở đầu vào trước khoản 1 Điều 51 như sau:
“Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này thực hiện như sau:”.4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13 như sau:a) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 13 như sau:
“5a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này và được kéo dài thêm không quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.”;b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 14 như sau:
“1a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo.”;6. Bãi bỏ Điều 10 và Điểm a Khoản 2 Điều 43 của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14.
VIDEO REVIEW NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬT ĐẦU TƯ
VĂN BẢN LIÊN QUAN HIỆU LỰC
Luật Đầu tư 2020 sẽ tác động tới hiệu lực của một số Luật như sau:
- Sửa đổi, bổ sung:
+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013.
+ Luật Bảo vệ môi trường 2014.
+ Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung các Luật về thuế 2014.
- Làm hết hiệu lực Luật Đầu tư 2014, Luật Đầu tư sửa đổi 2016.
- Làm hết hiệu lực một phần:
+ Luật Khí tượng thủy văn 2015.
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
+ Luật sửa đổi 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018.
+ Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019.
Từ ngày 01/01/2022, Luật này hết hiệu lực một phần bởi Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Xem chi tiết Luật 61/2020/QH14 tại đây
tải Luật 61/2020/QH14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI
______ Luật số: 61/2020/QH14
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________ |
LUẬT
ĐẦU TƯ
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Đầu tư.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
Luật này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Quy định về tên ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong các luật khác phải thống nhất với Điều 6 và các Phụ lục của Luật Đầu tư.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Căn cứ đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), quy định khác của pháp luật có liên quan, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
QUY ĐỊNH CHUNG
THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
“2. Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.”;
“c) Chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. Trường hợp có nhiều nhà đầu tư được chấp thuận thì việc xác định chủ đầu tư theo quy định của Luật Xây dựng.
Chính phủ quy định chi tiết điểm này.”;
“1. Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở.”;
“2. Đối với dự án xây dựng nhà ở khác thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.”;
“7. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển và quản lý nhà ở; quy định việc cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư; quy định và công nhận việc phân hạng nhà chung cư.”;
“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”;
“Điều 50. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
1. Đối với dự án bất động sản được chấp thuận nhà đầu tư hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, thẩm quyền, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Đối với dự án bất động sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư;
b) Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư.”;
“Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này thực hiện như sau:”.
Đối với dự án đầu tư công, cấp có thẩm quyền căn cứ đánh giá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư; căn cứ đánh giá tác động môi trường để quyết định đầu tư đối với các đối tượng quy định tại Điều 18 của Luật này. Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường;”;
“đ) Đối với dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, cấp có thẩm quyền căn cứ đánh giá sơ bộ tác động môi trường để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư; nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.”.
“5a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này và được kéo dài thêm không quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.”;
“1a. Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng miễn thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo.”;
Phần diện tích đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp sau khi điều chỉnh quy hoạch phải nằm ngoài phạm vi ranh giới địa lý của khu công nghiệp và bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Đã ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14)
Phụ lục I
CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
A. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
1 |
Acetorphine |
3-O-acetyltetrahydro - 7 - α - (1 - hydroxyl - 1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine |
25333-77-1 |
2 |
Acetyl-alpha- methylfenanyl |
N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - piperidyl] acetanilide |
101860-00-8 |
3 |
Alphacetylmethadol |
α - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenylheptane |
17199-58-5 |
4 |
Alpha-methylfentanyl |
N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide |
79704-88-4 |
5 |
Beta-hydroxyfentanyl |
N- [1- ( β - hydroxyphenethyl) - 4 - peperidyl] propionanilide |
78995-10-5 |
6 |
Beta-hydroxymethyl- 3-fentanyl |
N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) - 3 - methyl - 4 - piperidyl] propinonanilide |
78995-14-9 |
7 |
Desomorphine |
Dihydrodeoxymorphine |
427-00-9 |
8 |
Etorphine |
Tetrahydro - 7α - (1 - hydroxy - 1 - methylbutyl) - 6,14 - endoetheno - oripavine |
14521-96-1 |
9 |
Heroine |
Diacetylmorphine |
561-27-3 |
10 |
Ketobemidone |
4 - meta - hydroxyphenyl -1 - methyl - 4 - propionylpiperidine |
469-79-4 |
11 |
3-methylfentanyl |
N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide |
42045-86-3 |
12 |
3 -methylthiofentanyl |
N- [3 - methyl -1 [2 - (2 - thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide |
86052-04-2 |
13 |
Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác |
(5α,6α) - 17 - Methyl - 7,8 - didehydro - 4,5 - epoxymorphinan - 3,6 - diol - bromomethane (1:1) |
125-23-5 |
14 |
Para-fluorofentanyl |
4’ - fluoro - N-(1 - phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide |
90736-23-5 |
15 |
PEPAP |
1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol acetate |
64-52-8 |
16 |
Thiofentanyl |
N - (1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 - pipendyl] - 4 - propionanilide |
1165-22-6 |
B. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
17 |
Brolamphetamine (DOB) |
2,5 - dimethoxy - 4 - bromoamphetamine |
64638-07-9 |
18 |
Cathinone |
(-) - α - aminopropiophenone |
71031-15-7 |
19 |
DET |
N, N - diethyltryptamine |
7558-72-7 |
20 |
Delta-9- tetrahydrocanabinol |
(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol |
1972-08-3 |
21 |
DMA |
(±) - 2,5 - dimethoxy - α - methylphenylethylamine |
2801-68-5 |
22 |
DMHP |
3 - (1,2 - dimethylheptyl) -1 - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran |
32904-22-6 |
23 |
DMT |
N, N - dimethyltryptamine |
61-50-7 |
24 |
DOET |
(±) - 4 - ethyl - 2,5 - dimethoxy - α - phenethylamine |
22004-32-6 |
25 |
Eticyclidine |
N- ethyl -1 - phenylcylohexylamine |
2201-15-2 |
26 |
Etryptamine |
3 - (2 - aminobuty) indole |
2235-90-7 |
27 |
MDMA |
(±) - N - α -dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine |
42542-10-9 |
28 |
Mescalin |
3,4,5 - trimethoxyphenethylámine |
54-04-6 |
29 |
Methcathinone |
2 - (methylamino) -1 - phenylpropan - 1 - one |
5650-44-2 |
30 |
4-methylaminorex |
(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline |
3568-94-3 |
31 |
MMDA |
(±) - 5 - methoxy - 3,4 - methylenedioxy - α - methylphenylethylamine |
13674-05-0 |
32 |
(+)-Lysergide (LSD) |
9,10 - didehydro -N, N- diethyl - 6 - methylergoline - 8β carboxamide |
50-37-3 |
33 |
N-hydroxy MDA (MDOH) |
(±) - N- hydroxy - [α - methyl - 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine |
74698-47-8 |
34 |
N-ethyl MDA |
(±) N- ethyl - methyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine |
82801-81-8 |
35 |
Parahexyl |
3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9 - trimethyl - 6H- dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol |
117-51-1 |
36 |
PMA |
p - methoxy - α - methylphenethylamine |
64-13-1 |
37 |
Psilocine, Psilotsin |
|
520-53-6 |
38 |
Psilocybine |
3 - [2 - dimetylaminoethyl] indol - 4 - yl dihydrogen phosphate |
520-52-5 |
39 |
Rolicyclidine |
1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine |
2201-39-0 |
40 |
STP, DOM |
2,5 - dimethoxy - 4,α - dimethylphenethylamine |
15588-95-1 |
41 |
Tenamfetamine (MDA) |
α - methyl - 3,4 - (methylendioxy) phenethylamine |
4764-17-4 |
42 |
Tenocyclidine (TCP) |
1 - [1 - (2 - thienyl) cyclohexyl] piperidine |
21500-98-1 |
43 |
TMA |
(+) - 3,4,5 - trimethoxy - α - methylphenylethylamine |
1082-88-8 |
C. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
44 |
MPPP |
1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol propionate (ester) |
13147-09-6 |
D. Các chất sau
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
45 |
Cần sa và các chế phẩm từ cần sa |
|
8063-14-7 |
46 |
Lá Khat |
Lá cây Catha edulis |
|
47 |
Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện (trừ trường hợp ethyl este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện) |
|
|
Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT CẤM
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã HS |
Mã số CAS |
1 |
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofloridat |
O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr)- phosphonofluoridates |
2931.00 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
• Sarin: O- Isopropylmetyl phosphonofloridat |
• Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluorid ate |
2931.9080 |
107-44-8 |
|
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat |
• Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat |
2931.9080 |
96-64-0 |
2 |
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- phosphoramidocyanidat |
O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates |
2931.00 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N- dimetyl phosphoramidocyanidat |
Tabun:O-Ethyl N,N- dimethyl phosphoramidocyanidate |
2931.9080 |
77-81-6 |
3 |
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2- dialkyl (Me, Et, n-Pr or i- Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts |
2930.90 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
O-Etyl S-2- diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat |
O-Ethyl S-2- diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
2930.9099 |
50782-69-9 |
4 |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh: |
Sulfur mustards: |
|
|
|
•2- Cloroetylchlorometylsulfit |
• 2-Chloroethyl chloromethylsulfide |
2930.9099 |
2625-76-5 |
|
• Khí gây bỏng: Bis (2- cloroetyl) sulfit |
• Mustard gas: Bis(2- chloroethyl) sulfide |
2930.9099 |
505-60-2 |
|
• Bis (2-cloroetylthio) metan |
• Bis(2- chloroethylthio) methane |
2930.9099 |
63869-13-6 |
|
• Sesquimustard: 1,2-Bis (2- cloroetylthio) etan |
• Sesquimustard: 1,2- Bis(2- chloroethylthio)ethane |
2930.9099 |
3563-36-8 |
|
• 1,3-Bis (2- cloroetylthio) -n-propan |
• 1,3-Bis(2- chloroethylthio)-n- propane |
2930.9099 |
63905-10-2 |
|
• 1,4-Bis (2- cloroetylthio) -n-butan |
• 1,4-Bis(2- chloroethylthio)-n-butane |
2930.9099 |
142868- 93-7 |
|
• 1,5-Bis(2- cloroetylthio) -n-pentan |
• 1,5-Bis(2- chloroethylthio)-n-pentane |
2930.9099 |
142868- 94-8 |
|
• Bis (2- cloroetylthiometyl) ete |
• Bis(2- chloroethylthiomethyl)ether |
2930.9099 |
63918-90-1 |
|
• Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete |
• O-Mustard: Bis(2- chloroethylthioethyl) ether |
2930.9099 |
63918-89-8 |
5 |
Các hợp chất Lewisit: |
Lewisites: |
|
|
|
• Lewisit 1: 2- Clorovinyldicloroarsin |
• Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine |
2931.9080 |
541-25-3 |
|
• Lewisit 2: Bis (2- chlorovinyl) cloroarsin |
• Lewisite 2: Bis(2- chlorovinyl)chloroarsine |
2931.9080 |
40334-69-8 |
|
• Lewisit 3: Tris (2- chlorovinyl) arsin |
• Lewisite 3: Tris(2- chlorovinyl)arsine |
2931.9080 |
40334-70-1 |
6 |
Hơi cay Nitơ: |
Nitrogen mustards: |
|
|
|
•HN1:Bis(2- chloroethyl) etylamin |
•HN1:Bis(2- chloroethyl)ethylamine |
2921.1999 |
538-07-8 |
|
• HN2: Bis(2- chloroetyl) metylamin |
• HN2: Bis(2- chloroethyl) methylamine |
2921.1999 |
51-75-2 |
|
•HN3:Tris(2- cloroetyl)amin |
•HN3:Tris(2- chloroethyl)amine |
2921.1999 |
555-77-1 |
7 |
Saxitoxin |
Saxitoxin |
3002.90 |
35523-89-8 |
8 |
Ricin |
Ricin |
3002.90 |
9009-86-3 |
9 |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit |
Alkyl (Me, Et, n-Pr or i- Pr) phosphonyldifluorides |
|
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
DF: Metylphosphonyldiflorit |
DF: Methylphosphonyldlfluonde |
2931.9020 |
676-99-3 |
10 |
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc<C 10, gồm cả cycloalkyl) 0-2- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) 0-2- dalkyl (Me, Et, n-Pr or i- Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts |
2931.00 |
|
|
Ví dụ: |
Example: |
|
|
|
QL: O-Ethyl 0-2- diisopropylaminoetyl metylphosphonit |
QL: O-Ethyl 0-2- diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
2931.9080 |
57856-11-8 |
11 |
Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat |
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate |
2931.9080 |
1445-76-7 |
12 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate |
2931.9080 |
7040-57-5 |
13 |
Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA) |
Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA) |
29041000 |
27176-87-0 |
14 |
Amiăng crocidolit |
Asbestos crocidolite |
2524.10.00 |
12001-28-4 |
15 |
Amiăng amosit |
Asbestos amosite |
2524.90.00 |
12172-73-5 |
16 |
Amiăng anthophyllit |
Asbestos anthophyllite |
2524.90.00 |
17068-78-9 77536-67-5 |
17 |
Amiăng actinolit |
Asbestos actinolite |
2524.90.00 |
77536-66-4 |
18 |
Amiăng tremolit |
Asbestos tremolite |
2524.90.00 |
77536-68-6 |
Phụ lục III
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG, THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM I
DANH MỤC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
IA
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÔNG |
PINOS ID A |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
1 |
Bách vàng |
Xanthocyparis vietnamensis |
2 |
Bách đài loan |
Taiwania cryptomerioides |
3 |
Hoàng đàn hữu liên |
Cupressus tonkinensis |
4 |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia konishii |
5 |
Thông nước |
Glyptostrobus pensilis |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
6 |
Du sam đá vôi |
Keteleeria davidiana |
7 |
Vân sam fan si pang |
Abies delavayi subsp. fansipanensis |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
8 |
Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis |
Berber is spp. |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
9 |
Hoàng liên chân gà |
Coptis quinquesecta |
10 |
Hoàng liên bắc |
Coptis chinensis |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
11 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax bipinnatifidus |
12 |
Tam thất hoang |
Panax stipuleanatus |
|
LỚP HÀNH |
LILIOPSIDA |
|
Họ lan |
Orchidaceae |
13 |
Lan kim tuyến |
Anoectochilus setaceus |
14 |
Lan kim tuyến |
Anoectochilus acaicaratus |
15 |
Lan kim tuyến |
Anoectochiius calcareus |
16 |
Lan hài bóng |
Paphiopedilum vietnamense |
17 |
Lan hài vàng |
Paphiopedilum villosum |
18 |
Lan hài đài cuộn |
Paphiopedilum appletonianum |
19 |
Lan hài chai |
Paphiopedilum callosum |
20 |
Lan hài râu |
Paphiopediium dianthum |
21 |
Lan hài hê len |
Paphiopedilum helenae |
22 |
Lan hài henry |
Paphiopedilum henryanum |
23 |
Lan hài xanh |
Paphiopedilum maiipoense |
24 |
Lan hài chân tím |
Paphiopedilum tranlienianum |
25 |
Lan hài lông |
Paphiopedilum hirsutissimum |
26 |
Lan hài hằng |
Paphiopedilum hangianum |
27 |
Lan hài đỏ |
Paphiopedilum delenatii |
28 |
Lan hài trân châu |
Paphiopedilum emersonii |
29 |
Lan hài hồng |
Paphiopedilum micranthum |
30 |
Lan hài xuân cảnh |
Paphiopedilum canhii |
31 |
Lan hài tía |
Paphiopedilum purpuratum |
32 |
Lan hài trần tuấn |
Paphiopedilum trantuanhii |
33 |
Lan hài đốm |
Paphiopedilum concolor |
34 |
Lan hài tam đảo |
Paphiopedilum gratrixianum |
|
LỚP NGỌC LAN |
MAGNOLIOPSIDA |
|
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
35 |
Chai lá cong |
Shorea falcata |
36 |
Kiền kiền phú quốc |
Hopea pierrei |
37 |
Sao hình tim |
Hopea cordata |
38 |
Sao mạng cà ná |
Hopea reticulata |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
39 |
Sâm ngọc linh |
Panax vietnamensis |
IB
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
1 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
2 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
3 |
Chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
4 |
Chà vá chân nâu |
Pygathrix nemaeus |
5 |
Chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
6 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus germaini |
7 |
Voọc bạc trường sơn |
Trachypithecus margarita |
8 |
Voọc cát bà |
Trachypithecus poliocephalus |
9 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
10 |
Voọc hà tĩnh |
Trachypithecus hatinhensis |
11 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
12 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
13 |
Voọc xám |
Trachypithecus crepusculus |
14 |
Vượn cao vít |
Nomascus nasutus |
15 |
Vượn đen tuyền |
Nomascus concolor |
16 |
Vượn má hung |
Nomascus gabriellae |
17 |
Vượn má trắng |
Nomascus leucogenys |
18 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis |
19 |
Vượn siki |
Nomascus siki |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
20 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
21 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
22 |
Gấu ngựa |
Ursus thibetanus |
23 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata |
24 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
25 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinereus |
26 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
27 |
Cầy mực |
Arctictis binturong |
28 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
29 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
30 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
31 |
Beo lửa |
Catopuma temminckii |
32 |
Hổ đông dương |
Panthera tigris corbetti |
33 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus |
34 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
35 |
Voi châu á |
Elephas maximus |
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ |
PERISSODACTYLA |
36 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
37 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
38 |
Bò tót |
Bos gaurus |
39 |
Hươu vàng |
Axis porcinus annamiticus |
40 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
41 |
Mang lớn |
Megamuntiacus vuquangensis |
42 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis |
43 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
44 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
45 |
Sơn dương |
Naemorhedus milneedwardsii |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
46 |
Tê tê java |
Manis javanica |
47 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
|
BỘ THỎ RỪNG |
LAGOMORPHA |
48 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
49 |
Bồ nông chân xám |
Pelecanus philippensis |
50 |
Cò thìa |
Platalea minor |
51 |
Quắm cánh xanh |
Pseudibis davisoni |
52 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Thaumatibis gigantea |
53 |
Vạc hoa |
Gorsachius magnificus |
|
BỘ CỔ RẮN |
SULIFORMES |
54 |
Cổ rắn |
Anhinga melanogaster |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
55 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta eulophotes |
|
BỘ HẠC |
CICONEFORMES |
56 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
57 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
58 |
Hạc xám |
Mycteria cinerea |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
59 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
60 |
Kền kền ấn độ |
Gyps indicus |
61 |
Kền kền ben gan |
Gyps bengalensis |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
62 |
Cắt lớn |
Falco peregrinus |
|
BỘ CHOẮT |
CHARADRHFORMES |
63 |
Choắt lớn mỏ vàng |
Tringa guttifer |
|
BỘ NGỖNG |
ANSER1FORMES |
64 |
Ngan cánh trắng |
Asarcornis scutulata |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
65 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
66 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii |
67 |
Gà lôi trắng |
Lophura nycthemera |
68 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
69 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
70 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicaicaratum |
71 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
72 |
Sếu đầu đỏ (sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
73 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
74 |
Bồ câu ni cô ba |
Caloenas nicobarica |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
Bucerotiformes |
75 |
Hồng hoàng |
Buceros bicornis |
76 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
77 |
Niệc mỏ vằn |
Rhyticeros undulatus |
78 |
Niệc nâu |
Anorrhinus austeni |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
79 |
Khướu ngọc linh |
Trochalopteron ngoclinhense |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
80 |
Tắc kè đuôi vàng |
Cnemaspis psychedelica |
81 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus crocodilurus |
82 |
Kỳ đà vân |
Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
83 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus hannah |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
84 |
Rùa ba-ta-gua miền nam |
Batagur affinis |
85 |
Rùa hộp trán vàng miền trung (Cuora bourreti) |
Cuora bourreti |
86 |
Rùa hộp trán vàng miền nam (Cuora picturata) |
Cuora picturata |
87 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc |
Cuora galbinifrons |
88 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
89 |
Rùa đầu to |
Platysternon megacephaium |
90 |
Giải sin-hoe |
Rafetus swinhoei |
91 |
Giải |
Pelochelys cantorii |
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
92 |
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus porosus |
93 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus siamensis |
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
NHÓM I
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
I |
LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ |
MAMMALIAS |
1 |
Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo trắng trung hoa - Sousa chinensis) |
Delphinidae |
2 |
Họ cá heo chuột (tất cả các loài) |
Phocoenidae |
3 |
Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài) |
Platanistidae |
4 |
Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài) |
Balaenopteridae |
5 |
Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài) |
Ziphiidae |
6 |
Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài) |
Physeteridae |
II |
LỚP CÁ XƯƠNG |
OSTEICHTHYES |
7 |
Cá chình mun |
Anguilla bicolor |
8 |
Cá chình nhật |
Anguilla japonica |
9 |
Cá cháy bắc |
Tenualosareevesii |
10 |
Cá mòi đường |
Albulavulpes |
11 |
Cá đé |
Ilishaelongata |
12 |
Cá thát lát khổng lồ |
Chitalalopis |
13 |
Cá anh vũ |
Semilabeo obscurus |
14 |
Cá chép gốc |
Procyprismerus |
15 |
Cá hô |
Catlocarpiosiamensis |
16 |
Cá học trò |
Balantiocheilosambusticauda |
17 |
Cá lợ thân cao (Cá lợ) |
Cyprinus hyperdorsalis |
18 |
Cá lợ thân thấp |
Cyprinus multitaeniata |
19 |
Cá măng giả |
Luciocyprinuslangsoni |
20 |
Cá may |
Gyrinocheilusaymonỉeri |
21 |
Cá mè huế |
Chanodichthysflavpinnis |
22 |
Cá mơn (Cá rồng) |
Scleropagesformosus |
23 |
Cá pạo (Cá mị) |
Sinilabeograffeuilli |
24 |
Cá rai |
Neolisochilusbenasi |
25 |
Cá trốc |
Acrossocheilusannamensis |
26 |
Cá trữ |
Cyprinus dai |
27 |
Cá thơm |
Plecoglossusaltivelis |
28 |
Cá niết cúc phương |
Pterocryptiscucphuongensis |
29 |
Cá tra dầu |
Pangasianodongigas |
30 |
Cá chen bầu |
Ompokbimaculatus |
31 |
Cá vồ cờ |
Pangasius sanitwongsei |
32 |
Cá sơn đài |
Ompokmiostoma |
33 |
Cá bám đá |
Gyrinocheiluspennocki |
34 |
Cá trê tối |
Clariasmeladerma |
35 |
Cá trê trắng |
Clariasbatrachus |
36 |
Cá trèo đồi |
Chana asiatica |
37 |
Cá bàng chài vân sóng |
Cheilinusundulatus |
38 |
Cá dao cạo |
Solenostomus paradoxus |
39 |
Cá dây lưng gù |
Cyttopsiscypho |
40 |
Cá kèn trung quốc |
Aulostomuschinensis |
41 |
Cá mặt quỷ |
Scorpaenopsisdiabolus |
42 |
Cá mặt trăng |
Molamola |
43 |
Cá mặt trăng đuôi nhọn |
Masturuslanceolatus |
44 |
Cá nòng nọc nhật bản |
Ateleopus japonicus |
45 |
Cá ngựa nhật |
Hippocampus japonicus |
46 |
Cá đường (Cá sủ giấy) |
Otolithoidesbiauratus |
47 |
Cá kẽm chấm vàng |
Plectorhynchusflavomaculatus |
48 |
Cá kẽm mép vẩy đen |
Plectorhynchusgibbosus |
49 |
Cá song vân giun |
Epinephelusundulatostriatus |
50 |
Cá mó đầu u |
Bolbometoponmuricatum |
51 |
Cá mú dẹt |
Cromileptesaltivelis |
52 |
Cá mú chấm bé |
Plectropomusleopardus |
53 |
Cá mú sọc trắng |
Anyperodonleucogramm icus |
54 |
Cá hoàng đế |
Pomacanthus imperator |
III |
LỚP CÁ SỤN |
CHONDRICHTHYES |
55 |
Các loài cá đuối nạng |
Mobula sp. |
56 |
Các loài cá đuối ó mặt quỷ |
Manta sp. |
57 |
Cá đuối quạt |
Okamejeikenojei |
58 |
Cá giống mõm tròn |
Rhinaancylostoma |
59 |
Cá mập đầu bạc |
Carcharhinus albimarginatus |
60 |
Cá mập đầu búa hình vỏ sò |
Sphyrna lewini |
61 |
Cá mập đầu búa lớn |
Sphyrna mokarran |
62 |
Cá mập đầu búa trơn |
Sphyrna zygaena |
63 |
Cá mập đầu vây trắng |
Carcharhinus longimanus |
64 |
Cá mập đốm đen đỉnh đuôi |
Carcharhinus melanopterus |
65 |
Cá mập hiền |
Carcharhinus amblyrhynchoides |
66 |
Cá mập lơ cát |
Carcharhinus leucas |
67 |
Cá mập lụa |
Carcharhinus falciformis |
68 |
Cá mập trắng lớn |
Carcharodon carcharias |
69 |
Cá nhám lông nhung |
Cephaloscylliwn umbratìle |
70 |
Cá nhám nâu |
Etmopterus lucifer |
71 |
Cá nhám nhu mì |
Stegostomafasciatum |
72 |
Cá nhám rang |
Rhinzoprionodonacutus |
73 |
Cá nhám thu |
Lamna nasus |
74 |
Cá nhám thu/cá mập sâu |
Pseudocarchariaskamoharai |
75 |
Cá nhám voi |
Rhỉncodon typus |
76 |
Các loài cá đao |
Pristidae spp. |
77 |
Các loài cá mập đuôi dài |
Alopias spp. |
IV |
LỚP HAI MẢNH VỎ |
BIVALVIA |
78 |
Trai bầu dục cánh cung |
Margaritanopsislaosensis |
79 |
Trai cóc dày |
Gibbosulacrassa |
80 |
Trai cóc hình lá |
Lamprotulablaisei |
81 |
Trai cóc nhẵn |
Cuneopsisdemangei |
82 |
Trai cóc vuông |
Protuniomessageri |
83 |
Trai mẫu sơn |
Contradensfultoni |
84 |
Trai sông bằng |
Pseudobaphiabanggiangensis |
V |
LỚP CHÂN BỤNG |
GASTROPODA |
85 |
Các loài trai tai tượng |
Tridacna spp. |
86 |
Họ ốc anh vũ (tất cả các loài) |
Nautilidae |
87 |
Ốc đụn cái |
Tectusniloticus |
88 |
Ốc đụn đực |
Tectuspyramis |
89 |
Ốc mút vệt nâu |
Cremnoconchusm.es sageri |
90 |
Ốc sứ mắt trĩ |
Cypraeaargus |
91 |
Ốc tù và |
Charoniatritonis |
92 |
Ốc xà cừ |
Turbo marmoratus |
VI |
LỚP SAN HÔ |
ANTHOZOA |
93 |
Bộ san hô đá (tất cả các loài) |
Scleractinia |
94 |
Bộ san hô cứng (tất cả các loài) |
Stolonifera |
95 |
Bộ san hô đen (tất cảcác loài) |
Antipatharia |
96 |
Bộ san hô sừng (tất cả các loài) |
Gorgonacea |
97 |
Bộ san hô xanh (tất cả các loài) |
Helioporacea |
VII |
NGÀNH DA GAI |
ECHINODERMATA |
98 |
Cầu gai đá |
Heterocentrotusmammillatus |
99 |
Hải sâm hổ phách |
Thelenotaanax |
100 |
Hải sâm lựu |
Thelenotaananas |
101 |
Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa) |
Actỉnopygamauritiana |
102 |
Hải sâm trắng (Hải sâm cát) |
Holothuria (Metriatyla) scabra |
103 |
Hải sâm vú |
Microthelenobilis |
VIII |
GIỚI THỰC VẬT |
PLANTAE |
104 |
Cỏ nàn |
Halophila beccarii |
105 |
Cỏ xoan đơn |
Halophila decipiens |
106 |
Cỏ lăn biển |
Syringodiumizoetifolium |
107 |
Rong bắp sú |
Kappaphycus striatum |
108 |
Rong bong bóng đỏ |
Scinaiaboergesenii |
109 |
Rong câu chân vịt |
Hydropuntiaeucheumoides |
110 |
Rong câu cong |
Gracilariaarcuata |
111 |
Rong câu dẹp |
Gracilariatextorii |
112 |
Rong câu đỏ |
Gracilaria rubra |
113 |
Rong câu gậy |
Gracilariablodgettii |
114 |
Rong chân vịt nhăn |
Cryptonemiaundulata |
115 |
Rong đông gai dày |
Hypneaboergesenii |
116 |
Rong đông sao |
Hypneacornuta |
117 |
Rong hồng mạc nhăn |
Halymeniadilatata |
118 |
Rong hồng mạc trơn |
Halymenỉamaculata |
119 |
Rong hồng vân |
Betaphycusgelatinum |
120 |
Rong hồng vân thỏi |
Eucheuma arnoldii |
121 |
Rong kỳ lân |
Kappaphycuscottonii |
122 |
Rong mơ |
Sargassum quinhonensis |
123 |
Rong mơ mềm |
Sargassum tenerrimum |
124 |
Rong nhớt |
Helminthodadiaaustralis |
125 |
Rong sụn gai |
Eucheuma denticulatum |
126 |
Rong tóc tiên |
Bangiafuscopurpurea |
Phụ lục IV
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
STT |
NGÀNH, NGHỀ |
1 |
Sản xuất con dấu |
2 |
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) |
3 |
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ |
4 |
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị |
5 |
Kinh doanh súng bắn sơn |
6 |
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng |
7 |
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ |
8 |
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
9 |
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên |
10 |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ |
11 |
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy |
12 |
Hành nghề luật sư |
13 |
Hành nghề công chứng |
14 |
Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả |
15 |
Hành nghề đấu giá tài sản |
16 |
Hành nghề thừa phát lại |
17 |
Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản |
18 |
Kinh doanh dịch vụ kế toán |
19 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
20 |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế |
21 |
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan |
22 |
Kinh doanh hàng miễn thuế |
23 |
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ |
24 |
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan |
25 |
Kinh doanh chứng khoán |
26 |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác |
27 |
Kinh doanh bảo hiểm |
28 |
Kinh doanh tái bảo hiểm |
30 |
Đại lý bảo hiểm |
31 |
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá |
32 |
Kinh doanh xổ số |
33 |
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
34 |
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm |
35 |
Kinh doanh ca-si-nô (casino) |
36 |
Kinh doanh đặt cược |
37 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện |
38 |
Kinh doanh xăng dầu |
39 |
Kinh doanh khí |
40 |
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại |
41 |
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) |
42 |
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ |
43 |
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ |
44 |
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn |
45 |
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học |
46 |
Kinh doanh rượu |
47 |
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá |
48 |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương |
49 |
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa |
50 |
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực |
51 |
Xuất khẩu gạo |
52 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt |
53 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh |
54 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng |
55 |
Kinh doanh khoáng sản |
56 |
Kinh doanh tiền chất công nghiệp |
57 |
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam |
58 |
Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp |
59 |
Hoạt động thương mại điện tử |
60 |
Hoạt động dầu khí |
61 |
Kiểm toán năng lượng |
62 |
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
63 |
Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
64 |
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề |
65 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
66 |
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động |
67 |
Kinh doanh dịch vụ việc làm |
68 |
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
69 |
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em |
70 |
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động |
71 |
Kinh doanh vận tải đường bộ |
72 |
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô |
73 |
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô |
74 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
75 |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô |
76 |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông |
77 |
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe |
78 |
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông |
79 |
Kinh doanh vận tải đường thủy |
80 |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa |
81 |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa |
82 |
Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải |
83 |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
84 |
Kinh doanh vận tải biển |
85 |
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển |
86 |
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng |
87 |
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển |
88 |
Kinh doanh khai thác cảng biển |
89 |
Kinh doanh vận tải hàng không |
90 |
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam |
91 |
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay |
92 |
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay |
93 |
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay |
94 |
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không |
95 |
Kinh doanh vận tải đường sắt |
96 |
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt |
97 |
Kinh doanh đường sắt đô thị |
98 |
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức |
99 |
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm |
100 |
Kinh doanh vận tải đường ống |
101 |
Kinh doanh bất động sản |
102 |
Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) |
103 |
Kinh doanh dịch vụ kiến trúc |
104 |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng |
105 |
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng |
106 |
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng |
107 |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình |
108 |
Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình |
109 |
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài |
110 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
111 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng |
112 |
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
113 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư |
114 |
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng |
115 |
Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
116 |
Kinh doanh sản phẩm amiăng trắng thuộc nhóm Serpentine |
117 |
Kinh doanh dịch vụ bưu chính |
118 |
Kinh doanh dịch vụ viễn thông |
119 |
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số |
120 |
Hoạt động của nhà xuất bản |
121 |
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì |
122 |
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm |
123 |
Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội |
124 |
Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet |
125 |
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền |
126 |
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
127 |
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài |
128 |
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet |
129 |
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền |
130 |
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu |
132 |
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng |
133 |
Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu |
134 |
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
135 |
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động |
136 |
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non |
137 |
Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông |
138 |
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học |
139 |
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài |
140 |
Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên |
141 |
Hoạt động của trường chuyên biệt |
142 |
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài |
143 |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
144 |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học |
145 |
Khai thác thủy sản |
146 |
Kinh doanh thủy sản |
147 |
Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi |
148 |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi |
149 |
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
150 |
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá |
151 |
Đăng kiểm tàu cá |
152 |
Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá |
153 |
Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
154 |
Nuôi động vật rừng thông thường |
155 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
156 |
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
157 |
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
158 |
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật |
159 |
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
160 |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật |
161 |
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật |
162 |
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y |
163 |
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y |
164 |
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật |
165 |
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật |
166 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) |
167 |
Kinh doanh chăn nuôi trang trại |
168 |
Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm |
169 |
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
170 |
Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật |
171 |
Kinh doanh phân bón |
172 |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón |
173 |
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi |
174 |
Kinh doanh giống thủy sản |
175 |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi |
176 |
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản |
177 |
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi |
178 |
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen |
179 |
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
180 |
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ |
181 |
Kinh doanh dược |
182 |
Sản xuất mỹ phẩm |
183 |
Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế |
184 |
Kinh doanh trang thiết bị y tế |
185 |
Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) |
186 |
Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ |
187 |
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử |
188 |
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp |
189 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
190 |
Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ |
191 |
Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) |
192 |
Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim |
193 |
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật |
194 |
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích |
195 |
Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường |
196 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
197 |
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
198 |
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu |
199 |
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu |
200 |
Kinh doanh dịch vụ lưu trú |
201 |
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia |
202 |
Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
203 |
Kinh doanh dịch vụ bảo tàng |
204 |
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) |
205 |
Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai |
206 |
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
207 |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai |
208 |
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai |
209 |
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất |
210 |
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ |
211 |
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
212 |
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất |
213 |
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước |
214 |
Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước |
215 |
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản |
216 |
Khai thác khoáng sản |
217 |
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại |
218 |
Nhập khẩu phế liệu |
219 |
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường |
220 |
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại |
221 |
Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
222 |
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
223 |
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
224 |
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
225 |
Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng |
226 |
Kinh doanh vàng |
227 |
Hoạt động in, đúc tiền |