Nghị định 166/2024/NĐ-CP điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 166/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 166/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 2025, 04 trường hợp cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ kiểm định 01 tháng
1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới:
- Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
- Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
- Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
2. Diện tích tối thiểu cơ sở đăng kiểm xe cơ giới được quy định như sau:
- Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I: 1.250 m2;
- Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới chỉ có một dây chuyền kiểm định loại II: 1.500 m2;
- Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới có hai dây chuyền kiểm định: 2.500 m2;
- Đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới có từ 03 dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích cho mỗi dây chuyền tăng thêm tương ứng tính từ dây chuyền thứ 3 trở lên: 625 m2.
3. Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định 01 tháng khi cơ sở đăng kiểm vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
- Không cung cấp thông tin lưu trữ hồ sơ phương tiện tại cơ sở đăng kiểm cho các cơ sở đăng kiểm khác trong hoạt động kiểm định khi có đề nghị;
- Cung cấp tài khoản đăng nhập để đăng tải thông tin cảnh báo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên phần mềm sử dụng trong hoạt động kiểm định cho người không do cơ sở đăng kiểm phân công quản lý, sử dụng;
- Không thực hiện việc thông báo thu hồi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đã cấp sai;
- Tự ý sửa chữa, tẩy xóa, xóa bỏ phiếu lập hồ sơ phương tiện, phiếu kết quả kiểm định phương tiện.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Nghị định 166/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 166/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức,
hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về:
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
Khu vực kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy có diện tích tối thiểu là 15 m2 tương ứng với 01 phương tiện đo khí thải. Trường hợp diện tích của khu vực kiểm định được sử dụng chung với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa xe mô tô, xe gắn máy thì không được gây cản trở cho việc di chuyển của phương tiện và thao tác của đăng kiểm viên.
Cơ sở kiểm định khí thải lưu động không phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này. Trang thiết bị và phương tiện đo phục vụ cho việc kiểm định khí thải được lắp đặt cố định trên xe chuyên dùng kiểm định khí thải lưu động.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
Phôi được sử dụng để in giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định phù hợp với các loại phương tiện cụ thể như sau:
Cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ hoạt động kiểm định 01 tháng khi vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE CƠ GIỚI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ chức, thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng phương tiện đo trong hoạt động kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật về đo lường.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN. pvc |
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trần Hồng Hà |
Phụ lục I
MẪU SỔ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
1. Trang bìa
Cơ sở đăng kiểm (mã số)
SỔ PHÂN CÔNG
Tháng .... năm ....... |
2. Các trang trong Sổ
Ngày ........./ ....../ ......................
TT |
Họ tên Đăng kiểm viên, Nhân viên nghiệp vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Dây chuyền số |
Ký nhận nhiệm vụ |
Ghi chú |
|||
1 |
2 |
3 |
... |
|||||
1 |
Nguyễn Văn A |
Công đoạn 1 và 2 |
|
|
|
|
|
Buổi chiều nghỉ, Nguyễn Văn B thực hiện |
2 |
Nguyễn Văn B |
Công đoạn 3 |
|
|
|
|
|
|
|
.......................... |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyễn Thị D |
In phiếu lập HSPT |
|
|
|
|
|
|
4 |
Nguyễn Văn H |
Nhập số liệu, trả hồ sơ .......... |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyễn Đình G |
Phụ trách dây chuyền |
|
|
|
|
|
|
6 |
Nguyễn Văn C |
Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy |
|
|
|
|
|
Thực hiện kiểm định thay Nguyễn Văn A từ ................... |
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
Chú ý:
1) Phân công nhiệm vụ đầu giờ sáng hàng ngày, mỗi ngày có một phiếu phân công, cuối ngày photo lưu cùng hồ sơ kiểm định.
2) Nếu có thay đổi vị trí trong ngày, người phân công ghi bổ sung và người nhận nhiệm vụ ký tiếp vào trang này.
3) Mỗi tháng đóng 01 Sổ.
4) Trường hợp phân công nhân viên nghiệp vụ thực hiện công việc cố định trong thời gian dài, cơ sở căn cứ theo mẫu trên để lập sổ phân công riêng.
Phụ lục II
MẪU THÔNG BÁO SỰ CỐ HƯ HỎNG/THAY ĐỔI PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________
........................1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về sự cố hư hỏng/thay đổi phương tiện đo
_________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...4
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Các căn cứ khác (nếu có).
......5...... xin báo cáo về sự cố hư hỏng/thay đổi phương tiện đo của ......5...... như sau:
TT |
Tên thiết bị |
Nhãn hiệu |
Số seri |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
Tình trạng sử dụng |
Dây chuyền(6) |
Ghi chú(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Tên Sở Giao thông vận tải địa phương.
5 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
6 Chỉ áp dụng cho cơ sở đăng kiểm xe cơ giới.
7 Ghi rõ tình trạng thiết bị: hư hỏng hoặc phương tiện mới bổ sung (đã qua sử dụng).
Phụ lục III
MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI NHÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_______________
........................1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nhân sự
________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...4
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Các căn cứ khác (nếu có).
1 ......5 ...... xin báo cáo về việc thay đổi nhân sự tại ......5 ...... như sau:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CCCD/Hộ chiếu/số định danh cá nhân |
Chức vụ/Chức danh |
Mã số ĐKV6 |
Thời điểm tiếp nhận/bổ nhiệm/nghỉ việc |
Ghi chú |
1. |
Nguyễn Văn A |
|
|
Phó Giám đốc |
|
01/02/2025 |
Bổ nhiệm |
2. |
Nguyễn Văn B |
|
|
Lãnh đạo (Trưởng bộ phận, phó trưởng bộ phận) bộ phận kiểm định |
|
01/01/2025 |
Bổ nhiệm |
3. |
Nguyễn Văn C |
|
|
Đăng kiểm viên ... |
|
01/3/2025 |
Tiếp nhận |
4. |
Nguyễn Thị D |
|
|
Nhân viên nghiệp vụ |
|
01/4/2025 |
Nghỉ việc |
... |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách nhân sự hiện tại của ......5 ...... gồm:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Số CCCD |
Chức vụ/Chức danh |
Mã số ĐKV6 |
Số Điện thoại |
Ghi chú |
1. |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2. |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Sở Giao thông vận tải địa phương.
5 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
6 Áp dụng đối với nhân sự là đăng kiểm viên.
Phụ lục IV
MẪU PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
____________
Mẫu số 01: Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu xanh lá cây dùng cho xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường
1. Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định
Phôi giấy chứng nhận được phát hành thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm;
- Vân nền: màu xanh là cây (có logo phân biệt tại trang 1);
- Các nội dung được in sẵn: toàn bộ nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1, cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI” và số seri in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung sau được in màu đen:
“BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT - Vietnam Register
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in khung viền.
2. Mẫu phôi tem kiểm định
Phôi tem kiểm định được phát hành thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục: vân nền màu xanh lá cây (có logo phân biệt);
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG” được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Mẫu số 02: Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu vàng cam dùng cho các xe cơ giới khác
1. Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định
Phôi giấy chứng nhận được phát hành thống nhất và có các chi tiết chống làm giả
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm;
- Vân nền: màu vàng cam;
- Các nội dung được in sẵn: toàn bộ nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1, cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI” và số seri in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung sau được in màu đen:
“BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT - Vietnam Register
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in khung viền.
2. Mẫu phôi tem kiểm định
Phôi Tem kiểm định được phát hành thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục: vân nền màu vàng cam;
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG” được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Mẫu số 03: Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định màu tím hồng dùng cho xe máy chuyên dùng
1. Mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định
Phôi Giấy chứng nhận được phát hành thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Gồm 04 trang, kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm;
- Vân nền màu tím hồng (có logo phân biệt tại trang 1);
- Các nội dung được in sẵn: toàn bộ nội dung trang 4 và một phần nội dung trang 1, cụ thể như sau:
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG” và số seri in màu đỏ;
+ Toàn bộ trang 4 và các nội dung sau được in màu đen:
“BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MOT - Vietnam Register
PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE
OF TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY - TCM FOR COMPLIANCE
WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS”
+ Trang 2 và trang 3 của phôi chỉ in khung viền.
3. Mẫu phôi Tem kiểm định
Phôi Tem kiểm định được phát hành thống nhất và có các chi tiết chống làm giả;
Quy cách:
- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm; hình bầu dục phía trong, kích thước: 60 mm x 52 mm.
- Mặt trước của Tem:
+ Vành ngoài màu trắng, dòng chữ “BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM” được in màu đen;
+ Phần trong hình bầu dục: vân nền màu tím hồng (có logo phân biệt);
+ Dòng chữ “AN TOÀN KỸ THUẬT - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG” được in màu đen, số seri Tem được in màu đỏ.
Phụ lục V
MẪU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH,
TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
........................1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH,
TEM KIỂM ĐỊNH
□ Cấp theo quý □ Cấp bổ sung
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ sở đăng kiểm ............................... đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cung cấp Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, số lượng cụ thể như sau:
TT |
Loại phôi |
Số lượng |
Ghi chú4 |
1 |
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định dùng cho xe cơ giới (sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường) |
|
|
2 |
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định dùng cho xe cơ giới |
|
|
3 |
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định dùng cho xe máy chuyên dùng |
|
|
... |
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Ghi các nội dung cần thiết về việc cấp, nhận phôi.
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM:................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KIỂM KÊ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(kèm theo văn bản đề nghị số ..... ngày ....................)
(Từ ngày .../.../...đến hết ngày .../.../...1)
I. KIỂM KÊ PHÔI
TT |
Danh mục |
Số lượng có trong kỳ |
Số lượng sử dụng trong kỳ |
Số lượng tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tồn cũ |
Nhận mới |
Tổng cộng |
Số lượng sử dụng |
Trong đó |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
||||||||||
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Số lượng hỏng |
Số lượng mất |
Số lượng cấp |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỐNG KÊ CHI TIẾT PHÔI HỎNG, MẤT
TT |
Danh mục |
Số seri hỏng, mất |
Ghi chú |
1 |
|
Hỏng: .... Mất: .. |
|
2 |
|
Hỏng: .... Mất: .. |
|
... |
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Thời gian chốt số liệu: Từ ngày tiếp theo của kỳ báo cáo trước đến trước 01 ngày của ngày lập đề nghị cấp (Ví dụ ngày đề nghị cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định kỳ trước là 15/9/2024, kỳ này là 17/12/2024 thì thời gian chốt số liệu báo cáo kiểm kê từ ngày 15/9/2024 đến ngày 16/12/2024)
Phụ lục VI
MẪU THÔNG BÁO CẤP PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CẤP CẤP PHÔI
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Cơ sở đăng kiểm ................................
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Căn cứ theo số lượng phôi phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định tồn của cơ sở đăng kiểm.
Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo đến Cơ sở đăng kiểm ................... về việc cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định như sau:
TT |
Loại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị Cơ sở đăng kiểm .............. thanh toán theo Phiếu tính tiền phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định (gửi kèm theo thông báo này).
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
...............1................. |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
[1] Lãnh đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam
Phụ lục VII
MẪU SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ NHẬP, CẤP PHÁT PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH,
TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM: ...................
SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ NHẬP, CẤP PHÁT PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Loại phôi: ...............................
TT |
Nhận phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cho bộ phận sử dụng |
|||||||||
Ngày nhận |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Người nhận |
Ngày cấp |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tờ số:..........................
|
Người lập |
Phụ lục VIII
MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
........................1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...4...
Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới ...5... đề nghị Sở Giao thông vận tải...2., kiểm tra, đánh giá việc quản lý sử dụng giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01 tháng 01 năm...6... đến ngày 31 tháng 12 năm...6... và thực hiện hủy bỏ giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị hỏng theo quy định cụ thể như sau:
STT |
Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định |
Số lượng |
Từ seri |
Đến seri |
Ghi chú |
1 |
Nhận mới trong năm... |
|
|
|
|
2 |
Sử dụng7 |
|
|
|
|
3 |
Hư hỏng8 |
|
/ |
/ |
|
4 |
Tồn trong năm... |
|
|
|
|
Số seri hỏng: ....................................................................................................................... Ghi chú: .............................................................................................................................. |
|
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
[1] Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Tên địa phương.
5 Mã số cơ sở đăng kiểm.
6 Năm sử dụng phôi.
7 Không bao gồm phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hỏng.
8 Chỉ ghi số lượng.
Phụ lục IX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Ngày kiểm tra: ........................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ..................................................................................................................
Kiểm tra, đánh giá quản lý sử dụng giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định từ ngày 01 tháng 01 năm...1... đến ngày 31 tháng 12 năm...1..
1. Nội dung kiểm tra:
STT |
Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định |
Số lượng |
Từ seri |
Đến seri |
Ghi chú |
1 |
Nhận mới trong năm... |
|
|
|
|
2 |
Sử dụng2 |
|
|
|
|
3 |
Hư hỏng3 |
|
/ |
/ |
|
4 |
Tồn trong năm... |
|
|
|
|
Số seri hỏng: ................................................................................................................................................... Ghi chú: ................................................................................................................................................... |
2. Hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hỏng, không còn giá trị sử dụng:
- Đã hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hỏng theo bản kê tại mục 1;
- Hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định không còn giá trị sử dụng bao gồm:
..............................................................................................................................................
3. Kiến nghị (nếu có): ........................................................................................................
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cơ quan kiểm tra, đánh giá.
Cơ sở đăng kiểm |
Người kiểm tra |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Ghi năm hủy phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hỏng.
2 Không bao gồm phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định hỏng.
3 Chỉ ghi số lượng
Phụ lục X
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM
ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
........................1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
Kết quả thực hiện quản lý hoạt động kiểm định trên địa bàn
___________
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới;
Các căn cứ khác (nếu có).
............4.......... xin thông báo kết quả thực hiện quản lý hoạt động kiểm định trên địa bàn thời gian từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... như sau:
1. Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm5
TT |
Cơ sở đăng kiểm bị thanh tra, kiểm tra |
Nội dung thanh tra, kiểm tra |
Xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định6
TT |
Cơ sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập |
Nội dung thực hiện |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
________________________
Hướng dẫn ghi:
[1] Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
3 Địa danh.
4 Tên cơ sở đăng kiểm thực hiện thông báo.
5 Gửi kèm theo bản sao kết luận thanh tra, kết quả kiểm tra.
6 Gửi kèm theo bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với trường hợp cấp mới, cấp lại; quyết định tạm đình chỉ, quyết định thu hồi đối với trường hợp cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận.
Phụ lục XI
MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN HẾT NIÊN HẠN SỬ DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM ....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN HẾT NIÊN HẠN SỬ DỤNG
(Từ ngày 01/01/...2... đến ngày 31/12/...2....)
Loại phương tiện3:
TT |
Số quản lý Hồ sơ phương tiện |
Số khung |
Nhãn hiệu/ Số loại |
Năm sản xuất |
Chủ xe/ Địa chỉ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
[1] Địa danh.
2 Năm liền kề trước năm báo cáo.
3 Mỗi loại phương tiện lập 01 danh sách riêng.
Phụ lục XII
MẪU THÔNG BÁO THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị định số 166/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
.............1........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH, TEM KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: ...............5................
Căn cứ Nghị định ...../2024/NĐ-CP ngày... tháng....năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới.
Cơ sở đăng kiểm ................... đã cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định có số seri:...6... cho xe có đặc điểm sau:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp): .......................................................................................
- Nhãn hiệu .............................................. số loại: .....................................................................
- Loại phương tiện: ....................................................................................................................
- Số khung: .................................................................................................................................
- Số động cơ: .............................................................................................................................
Lý do thu hồi: .............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Đề nghị ...................... đến cơ sở đăng kiểm ......................, địa chỉ: ...................................để được cấp lại giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
..........., ngày ....tháng... năm... |
__________________________
Hướng dẫn ghi:
1 Tên đơn vị chủ quản.
2 Tên cơ sở đăng kiểm.
3 Số công văn.
4 Địa danh.
5 Chủ xe.
6 Seri số giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây