Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7571-11:2006 Thép hình cán nóng - Phần 11: Thép chữ C

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7571-11:2006

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7571-11:2006 Thép hình cán nóng - Phần 11: Thép chữ C - Kích thước và đặc tính mặt cắt
Số hiệu:TCVN 7571-11:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Năm ban hành:2006Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7571-11:2006

THÉP HÌNH CÁN NÓNG

PHẦN 11: THÉP CHỮ C – KÍCH THƯỚC VÀ ĐẶC TÍNH MẶT CẮT

Hot-rolled steel sections – Part 11: Sloping flange channel sections (Metric series) – Dimensions and sectional properties

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định kích thước và đặc tính mặt cắt theo hệ mét của thép chữ C cán nóng.

2. Ký hiệu

Thép chữ C được ký hiệu bằng chữ C, chiều cao thân và khối lượng trên 1 m dài.

Ví dụ: C 160 x 18

3. Kích thước và đặc tính mặt cắt

Kích thước và đặc tính mặt cắt của thép chữ C cho trong Bảng 1 và Hình 1.

Hình 1

Bảng 1 – Kích thước và đặc tính mặt cắt của thép chữ C cán nóng

Ký hiệu

Khối lượng

Diện tích mặt cắt ngang

Kích thước

Trọng tâm

Đặc tính mặt cắt theo trục

x-x

y-y

M

A

H

B

T

t

R*

R*

Gx

lx

Zx

rx

ly

Zy

ry

kg/m

cm2

mm

mm

mm

mm

mm

mm

cm

cm4

cm3

cm

cm4

cm3

cm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

CH 80 x 8

8,23

10,5

80

45

7,5

5,5

8,0

4,0

1,43

102

25,6

3,12

18,0

5,85

1,30

CH 100 x 10

10,3

13,1

100

50

8,0

5,9

8,0

4,5

1,51

200

40,0

3,91

27,2

7,77

1,44

CH 120 x 12

12,5

16,0

120

55

8,5

6,3

8,0

4,5

1,60

350

58,4

4,68

39,5

10,1

1,57

CH 140 x 15

15,0

19,2

140

60

9,0

6,7

9,0

4,5

1,68

570

81,4

5,45

55,3

12,8

1,67

CH 160 x 18

18,2

23,2

160

65

10,0

7,2

9,0

5,5

1,81

900

113

6,22

79,0

16,8

1,81

CH 180 x 21

21,3

27,2

180

70

10,5

7,7

10,0

5,5

1,90

1320

147

6,98

105

20,6

1,94

CH 200 x 25

25,2

32,1

200

75

11,5

8,2

12,0

6,0

2,02

1930

193

7,75

142

26,0

2,10

CH 220 x 29

28,7

38,6

220

80

12,0

8,7

12,0

6,5

2,11

2640

240

8,50

183

31,0

2,23

CH 250 x 34

33,9

43,2

250

85

13,0

9,2

13,5

7,0

2,20

4000

320

9,63

240

38,2

2,36

CH 300 x 45

45,2

57,5

300

100

15,0

10,0

15,0

8,0

2,60

7800

520

11,6

452

61,1

2,80

CH 350 x 52

51,8

66,0

350

100

16,0

10,5

16,0

8,0

2,48

11900

678

13,4

496

66,3

2,74

CH 400 x 59

58,9

75,0

400

100

17,0

11,0

17,0

8,5

2,38

17200

858

15,2

541

71,0

2,68

* Bán kính lượn trong R và bán kính lượn chân r chỉ có tính chất tham khảo và dùng cho tính toán đặc tính mặt cắt.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi