Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 82/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31/12/2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 82/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 15/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 82/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/2007/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2007
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006 NAY ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 6 tháng 12 năm 2002;
- Căn cứ Nghị định số 161/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
DANH MỤC I
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH THEO
THẨM QUYỀN ĐẾN NGÀY 31/12/2006 NAY ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 82 /2007/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tổng số: 137 văn bản
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
Nội dung trích yếu |
---|
I. LĨNH VỰC THUẾ |
1 |
Thông tư |
55/1998/TT-BTC |
20/04/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã |
2 |
Thông tư |
153/1998/TT-BTC |
26/11/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) |
3 |
Quyết định |
1944/1998/QĐ-BTC |
25/12/1998 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử |
4 |
Quyết định |
116/1999/QĐ-BTC |
21/09/1999 |
Bộ Tài chính |
ban hành biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nước về hàng không |
5 |
Quyết định |
21/2000/QĐ-BTC |
21/02/2000 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành biểu mức thu phí, lệ phí y tế dự phòng |
6 |
Quyết định |
57/2000/QĐ-BTC |
20/04/2000 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch |
7 |
Quyết định |
83/2000/QĐ-BTC |
29/05/2000 |
Bộ Tài chính |
ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh |
8 |
Quyết định |
90/2000/QĐ-BTC |
01/06/2000 |
Bộ Tài chính |
ban hành biểu mức thu lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản |
9 |
Thông tư |
77/2000/TT-BTC |
25/07/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (đăng kiểm phương tiện, thiết bị nghề cá, chất lượng và thú y thuỷ sản) |
10 |
Thông tư |
84/2000/TT-BTC |
16/08/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng phí, lệ phí y tế dự phòng |
11 |
Quyết định |
144/2000/QĐ-BTC |
15/09/2000 |
Bộ Tài chính |
về việc sửa đổi, bổ sung một số mức thu tại Quyết định số 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phí, lệ phí y tế dự phòng |
12 |
Thông tư |
112/2000/TT-BTC |
21/11/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch |
13 |
Thông tư |
116/2000/TT-BTC |
19/12/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng lệ phí về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thuỷ sản |
14 |
Quyết định |
203/2000/QĐ-BTC |
21/12/2000 |
Bộ Tài chính |
ban hành mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm |
15 |
Thông tư |
03/2001/TT-BTC |
11/01/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
16 |
Thông tư |
44/2001/TT-BTC |
15/06/2001 |
Bộ Tài chính |
quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ |
17 |
Quyết định |
95/2001/QĐ-BTC |
01/10/2001 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
18 |
Thông tư |
77/2002/TT-BTC |
10/09/2002 |
Bộ Tài chính |
quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu |
19 |
Thông tư |
93/2002/TT-BTC |
21/10/2002 |
Bộ Tài chính |
quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính |
20 |
Quyết định |
01/2003/QĐ-BTC |
06/01/2003 |
Bộ Tài chính |
về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng cá Ngọc Hải, thị xã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng |
21 |
Thông tư |
71/2003/TT-BTC |
30/07/2003 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
22 |
Quyết định |
126/2003/QĐ-BTC |
07/08/2003 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan |
23 |
Thông tư |
120/2003/TT-BTC |
12/12/2003 |
Bộ Tài chính |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng |
24 |
Quyết định |
212/2003/QĐ-BTC |
16/12/2003 |
Bộ Tài chính |
về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng Cảng cá Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng |
25 |
Thông tư |
16/2004/TT-BTC |
10/03/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 99/2004/NĐ-CP ngày 25/2/2004 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Chương trình thu hoạch sớm theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc |
26 |
Quyết định |
36/2004/QĐ-BTC |
15/04/2004 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan |
27 |
Thông tư |
84/2004/TT-BTC |
18/08/2004 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) |
28 |
Quyết định |
74/2004/QĐ-BTC |
16/09/2004 |
Bộ Tài chính |
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng Bến Đầm và cảng Côn Đảo - Vũng Tàu |
29 |
Thông tư |
127/2004/TT-BTC |
27/12/2004 |
Bộ Tài chính |
Sửa đổi Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 và Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 của Bộ Tài chính về mẫu tờ khai và hướng dẫn lập tờ khai thuế giá trị gia tăng |
30 |
Quyết định |
16/2005/QĐ-BTC |
28/03/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan |
31 |
Thông tư |
59/2005/TT-BTC |
26/07/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ |
32 |
Quyết định |
54/2005/QĐ-BTC |
04/08/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
33 |
Quyết định |
56/2005/QĐ-BTC |
08/08/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá Tân Sơn, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình |
34 |
Quyết định |
60/2005/QĐ-BTC |
31/08/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào |
35 |
Quyết định |
64/2005/QĐ-BTC |
15/09/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan |
36 |
Thông tư |
83/2005/TT-BTC |
22/09/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tài nguyên theo Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ |
37 |
Quyết định |
97/2005/QĐ-BTC |
15/12/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
38 |
Thông tư |
115/2005/TT-BTC |
16/12/2005 |
Bộ Tài chính |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 156 /2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng |
39 |
Thông tư |
05/2006/TT-BTC |
19/01/2006 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng để sản xuất thủy điện |
40 |
Quyết định |
06/2006/QĐ-BTC |
24/01/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
41 |
Thông tư |
10/2006/TT-BTC |
14/02/2006 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế |
42 |
Thông tư |
14/2006/TT-BTC |
28/02/2006 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN |
43 |
Quyết định |
23/2006/QĐ-BTC |
05/04/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
44 |
Thông tư |
52/2006/TT-BTC |
12/06/2006 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN-Trung Quốc |
45 |
Quyết định |
35/2006/QĐ-BTC |
12/06/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam cho năm 2006 để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN-Trung Quốc |
46 |
Quyết định |
45/2006/QĐ-BTC |
31/08/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
47 |
Quyết định |
49/2006/QĐ-BTC |
15/09/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
48 |
Quyết định |
51/2006/QĐ-BTC |
22/09/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
49 |
Quyết định |
54/2006/QĐ-BTC |
06/10/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
50 |
Quyết định |
70/2006/QĐ-BTC |
11/12/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
II. LĨNH VỰC HẢI QUAN |
|||||
51 |
Thông tư |
04/1999/TT-TCHQ |
18/06/1999 |
Tổng cục Hải quan |
hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh tại khu vực khuyến khích phát triển kinh tế và thương mại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 219/1998/QĐ-TTg ngày 12/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ |
52 |
Quyết định |
16/2003/QĐ-BTC |
10/02/2003 |
Bộ Tài chính |
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục Hải quan |
53 |
Quyết định |
17/2003/QĐ-BTC |
10/02/2003 |
Bộ Tài chính |
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan |
54 |
Quyết định |
194/2003/QĐ-BTC |
28/11/2003 |
Bộ Tài chính |
ban hành Quy định chế độ quản lý hải quan, thuế áp dụng thí điểm mở rộng chức năng của các doanh nghiệp trong Khu Chế xuất Tân Thuận |
55 |
Thông tư |
14/2005/TT-BTC |
16/02/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thi hành Nghị định số 138/2004/NĐ-CP ngày 17/6/2004 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan |
56 |
Quyết định |
50/2005/QĐ-BTC |
19/07/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành quy định quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu |
57 |
Quyết định |
64/2005/QĐ-BTC |
15/09/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan |
58 |
Quyết định |
03/2006/QĐ-BTC |
06/01/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 17/2003/QĐ-BTC ngày 10/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan |
III. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP |
|||||
59 |
Thông tư |
40 TC/HCSN |
27/06/1997 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quản lý tài chính đối với các trung tâm dịch vụ việc làm theo Nghị định số 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm |
60 |
Thông tư |
149/1998/TT-BTC |
17/11/1998 |
Bộ Tài chính |
Quy định chế độ chi tiêu cho việc tổ chức các hội nghị quốc tế Asean tại Việt Nam |
61 |
Thông tư |
18/2000/TT-BTC |
01/03/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/8/1999 về chế độ tài chính khuyến khích đối với các cơ sở ngoài công lập trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao |
62 |
Thông tư |
100/2000/TT-BTC |
16/10/2000 |
Bộ Tài chính |
Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam |
63 |
Thông tư |
121/2000/TT-BTC |
29/12/2000 |
Bộ Tài chính |
Hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước |
64 |
Thông tư |
15/2001/TT-BTC |
21/03/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quản lý cấp phát và quyết toán kinh phí hỗ trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật |
65 |
Thông tư |
25/2001/TT-BTC |
16/04/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
66 |
Thông tư |
25/2002/TT-BTC |
21/03/2002 |
Bộ Tài chính |
về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu |
67 |
Thông tư |
50/2003/TT-BTC |
22/05/2003 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ |
68 |
Thông tư |
10/2004/TT-BTC |
19/02/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp |
69 |
Thông tư |
118/2004/TT-BTC |
08/12/2004 |
Bộ Tài chính |
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước |
70 |
Thông tư |
57/2006/TT-BTC |
23/06/2006 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản năm 2006 |
IV. LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN |
|||||
71 |
Thông tư |
57/2004/TT-BTC |
17/06/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán |
72 |
Thông tư |
58/2004/TT-BTC |
17/06/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn về thành viên và giao dịch chứng khoán |
73 |
Quyết định |
55/2004/QĐ-BTC |
17/06/2004 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán |
74 |
Thông tư |
60/2004/TT-BTC |
18/06/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng |
75 |
Thông tư |
75/2004/TT-BTC |
23/07/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn việc phát hành trái phiếu ra công chúng |
76 |
Quyết định |
73/2004/QĐ-BTC |
03/09/2004 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ |
77 |
Thông tư |
93/2005/TT-BTC |
21/10/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 60/2004/TT-BTC ngày 18/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng |
78 |
Quyết định |
71/2005/QĐ-BTC |
21/10/2005 |
Bộ Tài chính |
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ (ban hành kèm theo Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC ngày 03/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
79 |
Quyết định |
30/2006/QĐ-BTC |
12/05/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC ngày 03/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
V. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP |
|||||
80 |
Thông tư |
107/2001/TT-BTC |
31/12/2001 |
Bộ Tài chính |
về việc hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư, dự phòng nợ khó đòi tại doanh nghiệp |
81 |
Thông tư |
26/2002/TT-BTC |
22/03/2002 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
82 |
Thông tư |
58/2002/TT-BTC |
28/06/2002 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội |
83 |
Thông tư |
39/2004/TT-BTC |
11/05/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp |
84 |
Thông tư |
81/2005/TT-BTC |
19/09/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp về Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước |
85 |
Thông tư |
48/2006/TT-BTC |
06/06/2006 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 26/2002/TT-BTC ngày 22/3/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
86 |
Thông tư |
49/2006/TT-BTC |
06/06/2006 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 58/2002/TT-BTC ngày 28/06/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
VI. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN |
|||||
87 |
Quyết định |
20/1999/QĐ-BTC |
25/02/1999 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp |
88 |
Quyết định |
55/2000/QĐ-BTC |
19/04/2000 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành quy chế quản lý việc xử lý tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp |
89 |
Thông tư |
83/2001/TT-BTC |
04/10/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
90 |
Thông tư |
20/2004/TT-BTC |
19/03/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang |
91 |
Thông tư |
66/2005/TT-BTC |
18/08/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng tiền chuyển quyền sử dụng đất, tiền bán nhà xưởng và các công trình khác khi tổ chức kinh tế phải di dời trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy hoạch |
VII. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ |
|||||
92 |
Thông tư |
44/2003/TT-BTC |
15/05/2003 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước |
93 |
Thông tư |
45/2003/TT-BTC |
15/05/2003 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư |
94 |
Thông tư |
45/2004/TT-BTC |
21/05/2004 |
Bộ Tài chính |
bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước |
95 |
Thông tư |
96/2004/TT-BTC |
13/10/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước dự toán ngân sách năm sau cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
VIII. LĨNH VỰC BẢO HIỂM |
|||||
96 |
Quyết định |
23/2003/QĐ-BTC |
25/02/2003 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy tắc, Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới |
IX. LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|||||
97 |
Thông tư |
21/1999/TT-BTC |
24/02/1999 |
Bộ Tài chính |
Hướng dẫn quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước |
98 |
Thông tư |
81/2002/TT-BTC |
16/09/2002 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn kiểm soát chi đối với cơ quan hành chính nhà nước thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính; đơn vị thực hiện chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu |
99 |
Thông tư |
100/2003/TT-BTC |
24/10/2003 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ |
X. LĨNH VỰC KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN |
|||||
100 |
Quyết định |
1141-TC/QĐ/CĐKT |
01/11/1995 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp |
101 |
Quyết định |
999- TC/QĐ/CĐKT |
02/11/1996 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành hệ thống Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp |
102 |
Quyết định |
1177 TC/QĐ/CĐKT |
23/12/1996 |
Bộ Tài chính |
về ban hành Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ |
103 |
Thông tư |
33/1998/TT-BTC |
17/03/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn hạch toán trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp nhà nước |
104 |
Thông tư |
77/1998/TT-BTC |
06/06/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán ở doanh nghiệp |
105 |
Thông tư |
100/1998/TT-BTC |
15/07/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) |
106 |
Thông tư |
180/1998/TT-BTC |
26/12/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn bổ sung kế toán thuế giá trị gia tăng |
107 |
Thông tư |
186/1998/TT-BTC |
28/12/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt |
108 |
Thông tư |
107/1999/TT-BTC |
01/09/1999 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đi thuê tài chính |
109 |
Thông tư |
120/1999/TT-BTC |
07/10/1999 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp |
110 |
Thông tư |
54/2000/TT-BTC |
07/06/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn kế toán đối với hàng hoá của các cơ sở kinh doanh bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở các tỉnh, thành phố khác và xuất bán qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng |
111 |
Quyết định |
167/2000/QĐ-BTC |
25/10/2000 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp |
112 |
Quyết định |
144/2001/QĐ-BTC |
21/12/2001 |
Bộ Tài chính |
về việc bổ sung, sửa đổi Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 |
XI. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG |
|||||
113 |
Thông tư |
97/1998/TT-BTC |
11/07/1998 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ tín dụng đào tạo |
114 |
Thông tư |
40/1999/TT-BTC |
15/04/1999 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thi hành Quyết định số 215/1998/QĐ-TTg ngày 04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu điện |
115 |
Thông tư |
68/1999/TT-BTC |
07/06/1999 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn một số điểm đặc thù trong quản lý nhà nước về tài chính đối với dịch vụ tiết kiệm bưu điện của Tổng Công ty bưu chính viễn thông Việt Nam |
116 |
Thông tư |
79/1999/TT-BTC |
23/06/1999 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 97/1998/TT-BTC ngày 11/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ tín dụng đào tạo |
117 |
Thông tư |
111/1999/TT-BTC |
17/09/1999 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
118 |
Thông tư |
92/2000/TT-BTC |
14/09/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng |
119 |
Thông tư |
97/2000/TT-BTC |
12/10/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với các Quĩ tín dụng nhân dân cơ sở và Quĩ tín dụng nhân dân khu vực |
120 |
Thông tư |
98/2000/TT-BTC |
12/10/2000 |
Bộ Tài chính |
Hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương |
121 |
Thông tư |
29/2002/TT-BTC |
26/03/2002 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC ngày 17/9/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
122 |
Thông tư |
117/2003/TT-BTC |
08/12/2003 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi Thông tư số 111/1999/TT-BTC ngày 17/9/1999 và Thông tư số 29/2002/TT-BTC ngày 26/3/2002 hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
123 |
Thông tư |
17/2004/TT-BTC |
12/03/2004 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 97/2000/TT-BTC ngày 12/10/2000 hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
124 |
Thông tư |
37/2004/TT-BTC |
26/04/2004 |
Bộ Tài chính |
sửa đổi Thông tư số 111/1999/TT-BTC ngày 17/9/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
125 |
Thông tư |
39/2004/TT-BTC |
11/05/2004 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp |
126 |
Thông tư |
108/2004/TT-BTC |
16/11/2004 |
Bộ Tài chính |
về việc sửa đổi Thông tư số 117/2003/TT-BTC ngày 08/12/2003 "Thông tư sửa đổi Thông tư số 111/1999/TT-BTC ngày 17/9/1999 và Thông tư số 29/2002/TT-BTC ngày 26/3/2002 hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
XII. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐỐI NGOẠI |
|||||
127 |
Quyết định |
72/1999/QĐ-BTC |
09/07/1999 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế lập, sử dụng và quản lý Quỹ tích luỹ trả nợ nước ngoài |
128 |
Thông tư |
70/2001/TT-BTC |
24/08/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại |
129 |
Quyết định |
112/2001/QĐ-BTC |
09/11/2001 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ |
XIII. LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁ |
|||||
130 |
Thông tư |
35/2005/TT-BTC |
12/05/2005 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn về quản lý giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không không thuộc danh mục phí và lệ phí |
XIV. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH KHÁC |
|||||
131 |
Thông tư |
07/2000/TT-BTC |
18/01/2000 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn việc cấp, quản lý, hạch toán, quyết toán kinh phí thôi việc và nộp ngân sách tiền bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức |
132 |
Thông tư |
25/2001/TT-BTC |
16/04/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
133 |
Thông tư |
59/2001/TT-BTC |
17/07/2001 |
Bộ Tài chính |
hướng dẫn thi hành chính sách tài chính áp dụng cho các khu kinh tế cửa khẩu biên giới |
134 |
Quyết định |
86/2001/QĐ-BTC |
12/09/2001 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ ngày công lao động công ích |
135 |
Quyết định |
142/2002/QĐ-BTC |
19/11/2002 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế phân định nhiệm vụ của từng cơ quan trong ngành Tài chính khi thanh tra, kiểm tra nhằm tránh chồng chéo và xử lý khi có chồng chéo |
136 |
Quyết định |
155/2002/QĐ-BTC |
20/12/2002 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị trong ngành tài chính |
137 |
Quyết định |
56/2006/QĐ-BTC |
18/10/2006 |
Bộ Tài chính |
về việc ban hành Quy chế tạm thời về thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị trong ngành tài chính |
DANH MỤC II
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH DO BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ SOẠN THẢO
BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 31/12/2006 NAY ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 82 /2007/QĐ - BTC
ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Tổng số: 23 văn bản
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
Nội dung trích yếu |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Thông tư liên Bộ |
08/TTLB |
23/01/1995 |
Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thông tin |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội thông tin lưu động (cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã) |
2 |
Thông tư liên tịch |
56/1998/TTLT-BTC-BGTVT |
23/04/1998 |
Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam |
3 |
Thông tư liên tịch |
139/1998/TTLT-BTC-BKHCNMT |
23/10/1998 |
Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
hướng dẫn chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
4 |
Thông tư liên tịch |
176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ |
25/12/1998 |
Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan |
hướng dẫn thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử |
5 |
Thông tư liên tịch |
36/1999/TTLT-BTC- BCN |
02/04/1999 |
Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp |
hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, quản lý, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản |
6 |
Thông tư liên tịch |
31/2000/TTLT-BTC-BYT |
25/04/2000 |
Bộ Tài chính - Bộ Y tế |
hướng dẫn việc thành lập và cơ chế quản lý tài chính đối với cơ sở khám chữa bệnh bán công |
7 |
Thông tư liên tịch |
120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ |
25/12/2000 |
Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan |
về việc bổ sung, sửa đổi chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí - điện - điện tử hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 của liên Bộ Tài chính - Công nghiệp - Tổng cục Hải quan |
8 |
Thông tư liên tịch |
45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT |
18/06/2001 |
Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
9 |
Thông tư liên tịch |
47/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT |
20/06/2001 |
Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hướng dẫn mức chi bồi dưỡng cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thi tốt nghiệp |
10 |
Thông tư liên tịch |
101/2001/TTLT-BTC-BNN&PTNT |
20/12/2001 |
Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với kinh phí ngân sách nhà nước đầu tư cho Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp |
11 |
Thông tư liên tịch |
17/2002/TTLT-BTC-BTCCBCP |
08/02/2002 |
Bộ Tài chính - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ |
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 192/2001/QĐ-TTg ngày 17/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ “về việc mở rộng thí điểm khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước” |
12 |
Thông tư liên tịch |
33/2002/TTLT-BTC-BTP |
12/04/2002 |
Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp |
về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính |
13 |
Thông tư liên tịch |
45/2002/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
16/05/2002 |
Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
hướng dẫn quản lý tài chính đối với các cơ sở chữa bệnh do ngành lao động - thương binh và xã hội quản lý |
14 |
Thông tư liên tịch |
108/2002/TT-BTC-BTP |
06/12/2002 |
Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp |
hướng dẫn về thù lao và chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
15 |
Thông tư liên tịch |
20/2003/TTLT-BTC-BVHTT-BNV |
24/03/2003 |
Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá Thông tin - Bộ Nội vụ |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực văn hoá - thông tin |
16 |
Thông tư liên tịch |
21/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT-BNV |
24/03/2003 |
Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập hoạt động có thu |
17 |
Thông tư liên tịch |
22/2003/TTLT-BTC-BKH&CN-BNV |
24/03/2003 |
Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ |
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập hoạt động có thu |
18 |
Thông tư liên tịch |
51/2003/TTLT-BTC-BTTĐCTUBTWMTTQVN |
23/05/2003 |
Bộ Tài chính - Ban Thường trực - Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
hướng dẫn kinh phí chỉ đạo và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn |
19 |
Thông tư liên tịch |
94/2003/TTLT-BTC-BTM-BCA |
08/10/2003 |
Bộ Tài chính – Bộ Thương mại – Bộ Công an |
hướng dẫn chế độ sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường |
20 |
Thông tư liên tịch |
12/2004/TTLT-BTC-BYT |
25/02/2004 |
Bộ Tài chính - Bộ Y tế |
hướng dẫn mức giá và nội dung chi cho một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn |
21 |
Thông tư liên tịch |
13/2004/TTLT-BTC-BYT-BNV |
27/02/2004 |
Bộ Tài chính - Bộ Y tế - Bộ Nội vụ |
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực y tế công lập |
22 |
Thông tư liên tịch |
15/2005/TTLT-BTC-BTNMT |
22/02/2005 |
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường |
hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường |
23 |
Thông tư liên tịch |
08/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
23/01/2006 |
Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
hướng dẫn kinh phí thực hiện Quyết định số 65/2005/QĐ-TTg ngày 25/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng giai đoạn 2005 - 2010" |