Quyết định 73/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 73/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 73/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/09/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Đầu tư chứng khoán (SMS: 200196 - Không gửi qua fax) - Ngày 03/9/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 73/2004/QĐ-BTC ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán và Công ty quản lý quỹ, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo Quy chế, Quỹ đầu tư được chia thành 2 loại là Quỹ công chúng và Quỹ thành viên. Quỹ công chúng là quỹ có chứng chỉ được phát hành ra công chúng. Tổng giá trị phát hành của quỹ ít nhất là 5 tỷ đồng và việc phát hành chứng chỉ quỹ phải được UBCKNN cấp phép... Quỹ thành viên không phát hành chứng chỉ ra công chúng mà được lập bằng vốn góp của tối đa 49 thành viên và uỷ thác cho công ty quản lý quỹ quản lý. Quỹ thành viên cũng phải có vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng, nhưng việc lập quỹ chỉ cần đăng ký với UBCKNN. Thành viên góp vốn vào quỹ thành viên phải đảm bảo điều kiện đầu tư tối thiểu 3 tỷ đồng nếu là tổ chức và 1 tỷ đồng nếu là cá nhân. Công ty quản lý quỹ thành viên chỉ có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho các thành viên góp vốn chứ không phải thực hiện công bố thông tin ra công chúng... Về cơ chế hoạt động, trong khi quỹ thành viên phải đảm bảo đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản quỹ vào chứng khoán và không bị hạn chế đầu tư thì quỹ công chúng lại phải tuân thủ các quy định rất chặt chẽ về hạn chế đầu tư. Cụ thể, quỹ công chúng không được đầu tư quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, không được đầu tư quá 10% giá trị tài sản quỹ vào bất động sản, không được đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản vào các công ty trong cùng một tập đoàn hay một nhóm công ty đang sở hữu lẫn nhau... Cơ cấu đầu tư của quỹ công chúng có thể sai lệch nhưng không quá 10% so với các hạn chế đầu tư và trong vòng 3 tháng kể từ ngày sai lệch phát sinh, phải có biện pháp khắc phục...
Xem chi tiết Quyết định 73/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 73/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 73/2004/QĐ-BTC
NGÀY 3 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định 77/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01 tháng 7 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quy chế về tổ chức và
hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các
công ty quản lý quỹ và các bên liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số73
/2004/QĐ-BTC
ngày 3 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định việc tổ chức và hoạt động của các công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát,
việc huy động vốn, lập và hoạt động của các quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi
tắt là Quỹ) và hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ cho quỹ đầu tư chứng
khoán trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chế
này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vốn điều lệ
quỹ là số vốn bằng tiền do tất cả người đầu tư thực góp và được ghi trong Điều
lệ quỹ.
2. Đơn vị quỹ là
vốn điều lệ quỹ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
3. Chứng chỉ quỹ
đầu tư chứng khoán (sau đây gọi tắt là chứng chỉ quỹ) là một loại chứng khoán
dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ do công ty quản lý quỹ thay mặt
Quỹ công chúng phát hành, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người đầu tư đối
với một hoặc một số đơn vị quỹ của một Quỹ công chúng. Chứng chỉ quỹ có mệnh
giá thống nhất là 10.000 VND.
4. Quỹ công chúng
là Quỹ có chứng chỉ quỹ được phát hành ra công chúng.
5. Quỹ thành viên
là Quỹ được lập bằng vốn góp của tối đa 49 thành viên góp vốn và không phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng.
6. Người đầu tư
là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài đầu tư vào Quỹ.
7. Thành viên góp
vốn là người đầu tư tham gia góp vốn vào Quỹ thành viên.
8. Giá trị tài
sản ròng của Quỹ là tổng giá trị các tài sản của Quỹ trừ đi tổng nợ phải trả
của Quỹ tại thời điểm tính toán.
CHƯƠNG II
QUỸ CÔNG CHÚNG
Điều 3. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ ra công
chúng
1. Việc phát hành
chứng chỉ quỹ ra công chúng phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp phép.
2. Tổng giá trị
chứng chỉ quỹ xin phép phát hành đạt ít nhất 5 tỷ đồng.
3. Có phương án
về việc đầu tư vốn thu được từ đợt phát hành chứng chỉ quỹ phù hợp với quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Hồ sơ xin phép phát hành chứng chỉ quỹ ra
công chúng
Hồ sơ xin phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng bao gồm:
1. Đơn xin phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng (theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy chế
này);
2. Dự thảo Điều
lệ quỹ công chúng (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế này);
3. Bản cáo bạch
(theo Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế này);
4. Hợp đồng giám
sát tài sản quỹ giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát đã được hai bên
chấp thuận về nguyên tắc;
5. Cam kết của
các sáng lập viên về việc không chuyển nhượng chứng chỉ quỹ mà mình sở hữu
trong 02 năm, kể từ ngày phát hành.
Điều 5. Cấp phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công
chúng
1. Hồ sơ xin phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng được lập thành 02 bộ (01 bộ bản chính và
01 bộ bản sao) và được gửi đến UBCKNN.
2. Việc sửa đổi,
bổ sung hồ sơ được tiến hành khi công ty quản lý quỹ thấy cần sửa đổi, bổ sung
hoặc UBCKNN yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bản
sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đăng
ký phát hành gửi UBCKNN hoặc của những người có cùng chức danh với những người
nói trên.
3. Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN cấp giấy
phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng. Trường hợp từ chối cấp giấy phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, UBCKNN có văn bản giải thích rõ lý do.
Điều 6. Thông tin trước khi phát hành và công bố
việc phát hành
1. Trong thời
gian UBCKNN xem xét hồ sơ xin phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, công
ty quản lý quỹ, tổ chức bảo lãnh phát hành và các đối tượng có liên quan không
được quảng cáo, chào mời và phân phối chứng chỉ quỹ ra công chúng dưới bất kỳ
hình thức nào. Tài liệu dùng để thăm dò thị trường không được có những thông
tin sai lệch so với những nội dung chính trong Bản cáo bạch đã gửi UBCKNN.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
UBCKNN cấp giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, công ty quản lý quỹ
phải công bố việc phát hành trên một (01) tờ báo trung ương hoặc một (01) tờ
báo địa phương nơi công ty quản lý quỹ đặt trụ sở chính với các nội dung quy
định tại mẫu Thông báo phát hành (theo Phụ lục số 04 kèm theo Quy chế này).
3. Các tài liệu
phục vụ cho việc phát hành bao gồm: bản Thông báo phát hành, Bản cáo bạch và
tài liệu bổ sung Bản cáo bạch (nếu có) đã được UBCKNN chấp thuận. Công ty quản
lý quỹ và các tổ chức, cá nhân liên quan không được phân phát các tài liệu có
thông tin sai lệch gây hiểu nhầm cho người đầu tư.
Điều 7. Phân phối chứng chỉ quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ, tổ chức phân phối và tổ chức bảo lãnh phát hành không được phân phối
chứng chỉ quỹ khi chưa thực hiện công bố việc phát hành và cung cấp Bản cáo
bạch, dự thảo Điều lệ quỹ và các tài liệu khác có liên quan cho người đầu tư.
2. Công ty quản
lý quỹ và các tổ chức liên quan phải phân phối chứng chỉ quỹ một cách công bằng và phải đảm bảo
thời hạn đăng ký mua chứng chỉ quỹ cho người đầu tư tối thiểu là 15 ngày làm
việc kể từ ngày giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng có hiệu lực.
Các nguyên tắc và cơ chế ưu tiên trong việc đăng ký mua và phân phối chứng chỉ
quỹ đầu tư phải được công bố rõ cho người đầu tư trong Bản cáo bạch.
3. Công ty quản
lý quỹ hoặc tổ chức phân phối phải hoàn thành đợt phân phối chứng chỉ quỹ trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng có
hiệu lực. Khi hết thời hạn trên, nếu còn chứng chỉ quỹ chưa bán hết, công ty
quản lý quỹ muốn phân phối tiếp phải có văn bản đề nghị UBCKNN gia hạn giấy phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, trong đó nêu rõ lý do và phương án phân
phối số chứng chỉ quỹ còn lại.
4. Số tiền mua
chứng chỉ quỹ phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân hàng giám
sát cho đến khi hoàn tất đợt phát hành.
5. Trường hợp
người đầu tư bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạch và các tài liệu phát
hành khác là sai lệch hoặc che giấu sự thực thì công ty quản lý quỹ soạn thảo
hồ sơ xin phép phát hành sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
6. Công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát lập và lưu giữ sổ đăng ký người đầu tư nắm giữ
chứng chỉ quỹ kể từ khi kết thúc đợt phát hành. Sổ đăng ký người đầu tư bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
a. Tên Quỹ;
b. Tên, số giấy
phép, địa chỉ trụ sở chính của công ty quản lý quỹ;
c. Tên, số giấy
phép, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát;
d. Tổng số đơn vị
quỹ được quyền chào bán;
e. Tổng số đơn vị
quỹ đã bán và giá trị vốn đã góp;
f. Tên người đầu
tư, địa chỉ, số lượng đơn vị quỹ và tỷ lệ trên vốn điều lệ quỹ do người đầu tư
nắm giữ, ngày đăng ký sở hữu.
Điều 8. Đình chỉ phát hành và thu hồi giấy phép
phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng
Việc đình chỉ phát hành chứng chỉ quỹ ra công
chúng và thu hồi giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng được thực hiện
theo quy định tại Điều 79 và Điều 80 Nghị định số 144/2003/ NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán (Nghị định
số 144/2003/NĐ-CP).
Điều 9. Báo cáo kết quả đợt phát hành
Trong thời hạn 10
ngày làm việc sau khi kết thúc đợt phát hành, công ty quản lý quỹ phải công bố
công khai và báo cáo UBCKNN về kết quả đợt phát hành. Nội dung báo cáo gửi
UBCKNN bao gồm tổng vốn huy động của Quỹ công chúng và danh sách người đầu tư
có xác nhận của ngân hàng giám sát, trong đó nêu chi tiết giá trị góp vốn, số
đơn vị quỹ và tỷ lệ sở hữu của từng người đầu tư.
Điều 10. Thủ tục đăng ký lập Quỹ công chúng và
niêm yết chứng chỉ quỹ
1. Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ phiên họp Đại hội người đầu tư đầu tiên sau khi kết thúc
đợt phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng, công ty quản lý quỹ gửi UBCKNN hồ sơ
xin đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ bao gồm:
a. Đơn đăng ký
lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ (theo Phụ lục số 05 kèm theo Quy
chế này);
b. Bản cáo bạch;
c. Điều lệ quỹ và
Hợp đồng giám sát đã được Đại hội người đầu tư thông qua;
d. Danh sách và
lý lịch tóm tắt của thành viên Ban đại diện quỹ; cam kết bằng văn bản của các
thành viên độc lập trong Ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình với công ty
quản lý quỹ;
e. Cam kết của
sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ về việc không chuyển nhượng chứng
chỉ quỹ mà mình sở hữu trong 02 năm kể từ ngày niêm yết;
f. Biên bản và
các tài liệu khác liên quan đến cuộc họp Đại hội người đầu tư.
2. Công ty quản
lý quỹ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ. Trường hợp
phát hiện hồ sơ đã nộp cho UBCKNN chưa đầy đủ, có những thông tin không chính
xác hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ sơ đã
nộp, công ty quản lý quỹ phải báo cáo UBCKNN để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào
hồ sơ đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ.
3. Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, UBCKNN
cấp chứng nhận đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ. Trường hợp
từ chối, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 11. Thu nhập, chi phí và phân phối thu nhập
của Quỹ công chúng
1. Quỹ công chúng
có những khoản thu nhập sau:
Cổ tức;
Lãi trái phiếu;
Lãi tiền gửi;
Chênh lệch mua
bán từ các hoạt động đầu tư của Quỹ;
Các khoản thu
nhập khác.
2. Các chi phí
của Quỹ công chúng phải được quy định cụ thể tại Điều lệ quỹ bao gồm:
a. Phí quản lý
quỹ và thưởng (nếu có) trả cho công ty quản lý quỹ;
b. Phí trả cho
các dịch vụ giám sát, bảo quản tài sản quỹ do ngân hàng giám sát thực hiện;
c. Phí và lệ phí
mà Quỹ phải thanh toán theo quy định của pháp luật;
d. Chi phí phát
sinh liên quan đến các khoản vay của Quỹ phù hợp với Điều lệ quỹ và quy định
của pháp luật;
e. Chi phí liên
quan đến việc kiểm toán Quỹ;
f. Chi phí liên
quan đến việc thuê các tổ chức độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn định giá, đánh
giá tài sản quỹ và tư vấn luật nhằm bảo vệ quyền lợi người đầu tư;
g. Chi phí liên
quan đến việc tổ chức, triệu tập họp thường niên của Đại hội người đầu tư và
Ban đại diện quỹ;
h. Các chi phí
khác theo quy định của Điều lệ quỹ.
3. Việc phân phối
thu nhập của Quỹ công chúng phải tuân thủ các quy định sau:
a. Phần còn lại
của thu nhập của Quỹ công chúng sau khi trừ các chi phí của Quỹ công chúng được
phân phối cho người đầu tư theo nguyên tắc: chỉ người đầu tư được ghi tên trong
danh sách người đầu tư lập vào ngày đăng ký cuối cùng được quyền nhận thu nhập
phân phối.
b. Quy trình và
thủ tục phân phối thu nhập của Quỹ công chúng cho người đầu tư được thực hiện
theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
Điều 12. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
1. Việc xác định
giá trị tài sản ròng của Quỹ phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
a. Đối với chứng
khoán niêm yết, giá của các chứng khoán niêm yết được xác định là giá đóng cửa
của ngày giao dịch trước ngày định giá theo quy định.
b. Đối với các
tài sản không phải là chứng khoán niêm yết, việc xác định giá trị tài sản phải
dựa trên một quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản được ngân hàng
giám sát xác nhận và Ban đại diện quỹ, Đại hội người đầu tư phê chuẩn. Quy
trình và phương pháp định giá phải khoa học, khách quan và được áp dụng thống
nhất. Các bên tham gia định giá tài sản phải độc lập với công ty quản lý quỹ và
ngân hàng giám sát.
c. Đối với các
loại tài sản khác của Quỹ như cổ tức, lãi nhận được, tiền mặt, giá trị của các
tài sản này được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm xác định.
d. Tổng nợ phải
trả của Quỹ là các khoản nợ hoặc các nghĩa vụ thanh toán của Quỹ tính đến thời
điểm xác định giá trị.
2. Giá trị đơn vị
quỹ bằng giá trị tài sản ròng của Quỹ chia cho tổng số đơn vị quỹ đang lưu
hành.
3. Giá trị tài
sản ròng của Quỹ công chúng phải được xác định một tuần một lần và phải được
thông báo công khai cho người đầu tư vào ngày làm việc tiếp theo.
Điều 13. Các hạn chế đầu tư của Quỹ công chúng
1. Vốn và tài sản
của Quỹ công chúng chỉ được đầu tư vào chứng khoán hoặc tài sản khác phù hợp
với Điều lệ quỹ và quy định của pháp luật. Việc đầu tư vốn và tài sản của Quỹ
công chúng phải tuân thủ các hạn chế sau:
a. Một Quỹ công
chúng không được góp vốn hoặc đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính Quỹ công chúng
đó hoặc của một Quỹ khác;
b. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư vào quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của
một tổ chức phát hành;
c. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản quỹ vào chứng khoán đang
lưu hành của một tổ chức phát hành;
d. Một Quỹ công
chúng không được đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản quỹ vào bất động sản;
e. Một Quỹ công chúng
không được đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản Quỹ vào các công ty trong cùng
một tập đoàn hay một nhóm công ty có quan hệ sở hữu lẫn nhau;
f. Vốn và tài sản
của Quỹ công chúng không được dùng để cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản
vay nào; không được phép vay để tài trợ cho hoạt động của Quỹ công chúng, trừ
trường hợp vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho Quỹ công chúng.
Tổng giá trị các khoản vay của Quỹ công chúng không được vượt quá 1% giá trị
tài sản ròng của Quỹ công chúng tại mọi thời điểm. Thời hạn vay tối đa không
được quá 30 ngày;
g. Các Quỹ công
chúng không bị hạn chế đầu tư vào các loại trái phiếu Chính phủ.
2. Cơ cấu đầu tư
của Quỹ công chúng có thể sai lệch nhưng không vượt quá 10% so với các hạn chế
đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều này và sai lệch phải là kết quả của việc tăng
hoặc giảm thị giá tài sản đầu tư và các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ công
chúng. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ không được tiến hành đầu tư
vốn và tài sản quỹ vào các tài sản đang có sai lệch trên và trong vòng 3 tháng
kể từ ngày sai lệch phát sinh phải có biện pháp khắc phục. Công ty quản lý quỹ
phải báo cáo UBCKNN và công bố thông tin cho người đầu tư về nguyên nhân của
các sai lệch trên và biện pháp khắc phục, kết quả của việc khắc phục.
Điều 14. Giao dịch tài sản của Quỹ công chúng với
người liên quan của công ty quản lý quỹ
1. Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị công
ty quản lý quỹ, người điều hành quỹ hoặc người có liên quan không được phép mua
tài sản của Quỹ công chúng cho công ty hoặc cho chính mình hoặc bán tài sản của
mình cho Quỹ công chúng.
2. Trừ trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều này, các giao dịch tài sản của Quỹ công chúng mà công
ty quản lý quỹ hoặc người có liên quan của công ty quản lý quỹ có tham gia dưới
mọi hình thức phải tuân thủ các quy định sau:
a. Tài sản giao
dịch không được là bất động sản;
b. Giao dịch phải
được ngân hàng giám sát và toàn bộ thành viên độc lập của Ban đại diện quỹ chấp
thuận.
3. Trường hợp
công ty quản lý quỹ hoặc người có liên quan của công ty quản lý quỹ có quan hệ
hợp tác, cùng lợi ích với Quỹ công chúng trong giao dịch tài sản quỹ, việc phân
bổ quyền lợi, tài sản phải được thực hiện công bằng. Các bên không được sử dụng
tài sản Quỹ công chúng để thu lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho chính mình
ngoài lợi ích trực tiếp từ phần tham gia của mình trong giao dịch, hoặc thực
hiện mục tiêu khác mục tiêu giao dịch, đầu tư của Quỹ công chúng.
Điều 15. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể
Quỹ được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
a. Quỹ kết thúc
thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ;
b. Đại hội người
đầu tư quyết định giải thể Quỹ trước thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ quỹ.
2. Trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám
sát chịu trách nhiệm hoàn tất việc thanh lý tài sản quỹ và hoàn trả tài sản quỹ
cho người đầu tư.
3. Tối thiểu 3
tháng trước ngày tiến hành giải thể, Ban đại diện quỹ phải triệu tập Đại hội
người đầu tư và trình phương án giải thể Quỹ để Đại hội người đầu tư quyết
định. Phương án giải thể Quỹ phải được UBCKNN chấp thuận.
4. Tiền thu được
từ việc thanh lý tài sản quỹ và các tài sản còn lại trong khi giải thể được
thanh toán theo trật tự ưu tiên sau:
a. Thanh toán
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước (nếu có);
b. Thanh toán chi
phí giải thể và các khoản nợ của Quỹ; các khoản phải trả cho công ty quản lý
quỹ, ngân hàng giám sát;
c. Các khoản phải
trả hợp lệ khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
d. Phần còn lại
(nếu có) sau khi đã thanh toán theo các nghĩa vụ nêu trên được dùng để thanh
toán cho người đầu tư tương ứng với tỷ lệ sở hữu của người đầu tư trong Quỹ.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của người đầu tư
1. Tuân thủ Điều
lệ quỹ; chấp hành Nghị quyết của Đại hội người đầu tư.
2. Thanh toán đủ
tiền mua chứng chỉ quỹ và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của Quỹ công chúng trong phạm vi số vốn đã góp.
3. Hưởng lợi từ
hoạt động đầu tư của Quỹ công chúng tương đương với tỷ lệ góp vốn của mình
trong Quỹ công chúng.
4. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình thông qua Đại hội người đầu tư theo quy định tại
Điều lệ quỹ.
5. Chuyển nhượng
chứng chỉ quỹ theo quy định của pháp luật; không được phép yêu cầu công ty quản
lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay mặt Quỹ công chúng mua lại chứng chỉ quỹ,
trừ khi có quy định khác của pháp luật.
Điều 17. Đại hội người đầu tư
1. Đại hội người
đầu tư lần đầu tiên khi thành lập Quỹ công chúng do công ty quản lý quỹ và ngân
hàng giám sát triệu tập.
2. Đại hội người
đầu tư hàng năm do Ban đại diện quỹ triệu tập họp trong vòng 90 ngày kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
3. Đại hội người
đầu tư bất thường được Ban đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát triệu tập họp
trong những trường hợp sau đây:
a. Có những thay
đổi quan trọng trong môi trường hoạt động đầu tư và tình hình đầu tư của Quỹ
công chúng và quyết định các vấn đề quy định tại Điều 18 Quy chế này;
b. Công ty quản
lý quỹ, ngân hàng giám sát bị phá sản, bị đình chỉ hoạt động hoặc vi phạm
nghiêm trọng Điều lệ quỹ;
c. Khi Ban đại
diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát nhận được yêu cầu của người đầu tư hoặc nhóm
người đầu tư đại diện ít nhất 10% vốn điều lệ quỹ liên tục trong 6 tháng;
d. Các trường hợp
khác do Điều lệ quỹ quy định.
4. Trường hợp Ban
đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát không triệu tập họp theo quy định tại Điểm
c Khoản 3 Điều này, người đầu tư hoặc nhóm người đầu tư đại diện ít nhất 10%
vốn điều lệ quỹ liên tục trong 6 tháng được quyền đứng ra triệu tập họp Đại hội
người đầu tư.
5. Việc triệu tập
họp Đại hội người đầu tư theo quy định tại các Khoản 3 và 4 Điều này phải được thực hiện trong
vòng 30 ngày kể từ ngày các tình huống đó xảy ra. Chậm nhất 10 ngày làm việc
trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội người đầu tư, bên triệu tập họp phải thông báo
công khai cho người đầu tư về việc triệu tập họp Đại hội người đầu tư.
Điều 18. Quyền của Đại hội người đầu tư
Đại hội người đầu
tư có quyền:
1. Bầu chủ tọa
Đại hội.
2. Bầu, miễn
nhiệm thành viên Ban đại diện quỹ, Chủ tịch Ban đại diện quỹ.
3. Quyết định thù
lao và chi phí hoạt động của Ban đại diện quỹ.
4. Xem xét và xử
lý các vi phạm của Ban đại diện quỹ, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và
các tổ chức có liên quan gây thiệt hại cho Quỹ công chúng.
5. Thông qua
quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, việc niêm yết chứng chỉ quỹ.
6. Thay đổi chính
sách phân phối lợi nhuận.
7. Thay đổi chủ
trương, chiến lược quan trọng, mục tiêu đầu tư của Quỹ công chúng và giải thể
Quỹ công chúng.
8. Thay đổi mức
phí trả cho công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
9. Yêu cầu công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát trình sổ sách hoặc thư từ giao dịch tại Đại
hội người đầu tư.
10. Thông qua các
báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của Quỹ công
chúng.
11. Thông qua,
sửa đổi, bổ sung hợp đồng giám sát tài sản quỹ.
12. Thay đổi công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát.
13. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
Điều 19. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội
người đầu tư
1. Cuộc họp Đại
hội người đầu tư được tiến hành khi có số người đầu tư dự họp đại diện ít nhất 65% vốn điều lệ quỹ.
2. Trường hợp
cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 1
Điều này, thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
cuộc họp lần thứ nhất dự định khai mạc. Cuộc họp Đại hội người đầu tư triệu tập
lần thứ hai được tiến hành khi có số người đầu tư dự họp đại diện ít nhất 51%
vốn điều lệ quỹ.
3. Trường hợp
cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 2
Điều này, thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày cuộc họp lần thứ hai dự định khai mạc. Trong trường hợp này, cuộc họp
của Đại hội người đầu tư được tiến hành không phụ thuộc vào số người đầu tư dự
họp.
4. Thể thức tiến
hành họp Đại hội người đầu tư, hình thức biểu quyết do Điều lệ quỹ quy định.
Điều 20. Thông qua quyết định của Đại hội người
đầu tư
1. Đại hội người
đầu tư thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại
cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan đến vấn đề cần biểu quyết không được tham gia biểu quyết.
2. Quyết định của
Đại hội người đầu tư được thông qua tại cuộc họp khi:
a. Được số người
đầu tư đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả người đầu tư dự
họp chấp thuận;
b. Đối với quyết
định về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, giải thể Quỹ công chúng, phải được
số người đầu tư đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả người
đầu tư dự họp chấp thuận.
3. Trường hợp
thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản, thì quyết định của
Đại hội người đầu tư được thông qua nếu được số người đầu tư đại diện ít nhất
51% tổng số phiếu biểu quyết của toàn bộ người đầu tư của Quỹ công chúng chấp
thuận.
4. Ban đại diện
quỹ, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát có trách nhiệm tuân thủ Nghị
quyết của Đại hội người đầu tư.
Điều 21. Báo cáo về Đại hội người đầu tư
1. Việc triệu tập
họp và nội dung họp Đại hội người đầu tư phải được thông báo công khai cho
người đầu tư và báo cáo UBCKNN chậm nhất 10 ngày làm việc trước khi tiến hành
Đại hội.
2. UBCKNN có
quyền yêu cầu thay đổi nội dung cuộc họp nếu thấy nội dung trái với quy định
của pháp luật hoặc có thể làm tổn hại nghiêm trọng đến quyền lợi của người đầu
tư.
3. Trong vòng 10
ngày làm việc sau khi kết thúc họp Đại hội người đầu tư, Ban đại diện quỹ có
trách nhiệm lập và gửi Biên bản và Nghị quyết Đại hội cho UBCKNN.
Điều 22. Ban đại diện quỹ
1. Ban đại diện
quỹ đại diện cho quyền lợi của người đầu tư và có các quyền và nghĩa vụ quy
định tại Điều lệ quỹ. Các quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ quy định tại
Điều lệ quỹ phải bao hàm các nội dung chính sau:
a. Giám sát hoạt
động của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch
vụ cho Quỹ công chúng phù hợp với Điều lệ quỹ;
b. Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của
Quỹ công chúng;
c. Phê chuẩn các
giao dịch của Quỹ công chúng với người có liên quan của công ty quản lý quỹ và
ngân hàng giám sát phù hợp với quy định tại Điều 14 Quy chế này và quy định của
Điều lệ quỹ;
d. Kiến nghị
chính sách và mục tiêu đầu tư của Quỹ công chúng;
e. Kiến nghị mức
lợi nhuận phân phối cho người đầu tư; thông qua thời hạn và thủ tục phân phối
lợi nhuận;
f. Kiến nghị việc
thay đổi công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát;
g. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Quyết định của
Ban đại diện quỹ được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng
văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ quỹ quy định. Mỗi thành viên Ban đại
diện quỹ có một phiếu biểu quyết.
3. Ban đại diện
quỹ có tối thiểu 3 thành viên và không quá 11 thành viên, trong đó ít nhất 60%
số thành viên Ban đại diện quỹ không phải là người có liên quan của công ty
quản lý quỹ và ngân hàng giám sát (dưới đây gọi tắt là thành viên độc lập).
4. Nhiệm kỳ, tiêu
chuẩn, số lượng thành viên, bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi miễn, bổ sung thành
viên Ban đại diện quỹ do Điều lệ quỹ quy định. Thành viên Ban đại diện quỹ
không được ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với
Quỹ công chúng.
5. Các thành viên
Ban đại diện quỹ phải cam kết không chuyển nhượng các chứng chỉ quỹ mà mình sở
hữu trong 02 năm kể từ ngày phát hành. Sau thời hạn trên, việc chuyển nhượng
chứng chỉ quỹ của các thành viên Ban đại diện quỹ phải công bố công khai cho
người đầu tư.
Điều 23. Cuộc họp Ban đại diện quỹ
1. Chủ tịch Ban
đại diện quỹ có quyền triệu tập họp Ban đại diện quỹ. Ban đại diện quỹ phải họp
ít nhất mỗi quý một lần, trong trường hợp cần thiết có thể họp bất thường.
2. Cuộc họp Ban
đại diện quỹ được tiến hành khi có từ hai phần ba tổng số thành viên trở lên
tham dự. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua nếu được đa số thành
viên dự họp chấp thuận. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng
thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Ban đại diện quỹ.
3. Cuộc họp Ban
đại diện quỹ phải được ghi đầy đủ vào biên bản. Chủ tọa và thư ký phải liên đới
chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản họp Ban đại diện
quỹ.
Điều 24. Chủ tịch Ban đại diện quỹ
1. Đại hội người
đầu tư bầu Chủ tịch Ban đại diện quỹ trong số thành viên Ban đại diện. Chủ tịch
Ban đại diện quỹ phải là thành viên độc lập.
2. Chủ tịch Ban
đại diện quỹ có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a. Lập chương
trình, kế hoạch hoạt động của Ban đại diện quỹ;
b. Chuẩn bị
chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa
cuộc họp Ban đại diện quỹ;
c. Theo dõi quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Ban đại diện quỹ;
d. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
2. Trường hợp Chủ
tịch Ban đại diện quỹ vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao
thì thành viên Ban đại diện quỹ được Chủ tịch Ban đại diện quỹ ủy quyền sẽ thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Ban đại diện quỹ. Trường hợp không có
người được ủy quyền, các thành viên Ban đại diện quỹ còn lại chọn một trong số
các thành viên độc lập tạm thời giữ chức Chủ tịch Ban đại diện quỹ theo nguyên
tắc nhất trí. Việc bầu lại Chủ tịch Ban đại diện quỹ sẽ được thực hiện tại Đại
hội người đầu tư thường niên gần nhất.
CHƯƠNG III
QUỸ THÀNH VIÊN
Điều 25. Thành lập Quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên
do các thành viên góp vốn thành lập theo quy định tại Nghị định số
144/2003/NĐ-CP được ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý. Quỹ thành viên có
số vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng.
2. Trong quá
trình thành lập Quỹ thành viên, các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc lập Quỹ
thành viên và công ty quản lý quỹ không được sử dụng phương tiện thông tin đại
chúng để quảng cáo, kêu gọi góp vốn, thăm dò thị trường dưới mọi hình thức.
3. Việc lập Quỹ
thành viên phải được đăng ký với UBCKNN.
Điều 26. Thành viên góp vốn
1. Thành viên góp
vốn phải luôn đáp ứng điều kiện sau đây:
a. Đầu tư tối
thiểu 3 tỷ đồng Việt Nam, trường hợp thành viên là tổ chức;
b. Đầu tư tối
thiểu 1 tỷ đồng Việt Nam, trường hợp thành viên là cá nhân.
2. Thành viên góp
vốn có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ Điều
lệ quỹ; chấp hành Nghị quyết của Đại hội thành viên;
b. Thanh toán đủ
tiền mua chứng chỉ quỹ và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
của Quỹ thành viên trong phạm vi số vốn đã góp;
c. Hưởng lợi từ
hoạt động đầu tư của Quỹ thành viên tương đương với tỷ lệ góp vốn của mình
trong Quỹ thành viên;
d. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình thông qua Đại hội thành viên theo quy định tại Điều
lệ quỹ;
e. Chuyển nhượng
phần vốn góp của mình trong Quỹ thành viên theo quy định của pháp luật; không
được phép yêu cầu công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay mặt Quỹ
thành viên mua lại phần vốn góp.
3. Đại hội thành
viên gồm tất cả các thành viên góp vốn vào Quỹ thành viên có từ 2 thành viên
góp vốn trở lên. Đại hội thành viên có các quyền như sau:
a. Bầu chủ toạ
Đại hội;
b. Quyết định về
việc có hay không thành lập Ban đại diện quỹ; quyết định việc bầu, miễn nhiệm
Chủ tịch, thành viên Ban đại diện quỹ(nếu có); quyết định về thù lao và chi phí
hoạt động của Ban đại diện;
c. Quyết định
việc lựa chọn ngân hàng giám sát;
d. Xem xét và xử
lý các vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung
cấp dịch vụ liên quan gây thiệt hại cho Quỹ;
e. Thông qua
quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Hợp đồng giám sát;
f. Thay đổi chính
sách phân phối lợi nhuận;
g. Thay đổi chủ
trương, chiến lược quan trọng, mục tiêu đầu tư của Quỹ và giải thể Quỹ;
h. Thay đổi mức
phí trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
i. Yêu cầu công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát trình sổ sách hoặc thư từ giao dịch;
j. Thông qua các
báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của Quỹ;
k. Thông qua, sửa
đổi, bổ sung hợp đồng giám sát tài sản Quỹ;
l. Thay đổi công
ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
m. Các quyền và
nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
4. Trường hợp Quỹ
thành viên có 1 thành viên góp vốn, Quỹ thành viên không có Đại hội thành viên;
thành viên góp vốn duy nhất của Quỹ có các quyền quy định tại các Khoản d, e,
f, g, h, i, j, k, l, m Khoản 3 Điều này.
5. Thành viên góp
vốn của Quỹ thành viên chỉ được chuyển nhượng vốn góp cho người đầu tư đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này.
Điều 27. Thủ tục và hồ sơ đăng ký lập Quỹ thành
viên
1. Hồ sơ đăng ký
lập Quỹ thành viên gồm có:
a. Đơn đăng ký
lập Quỹ thành viên (theo Phụ lục số 06 kèm theo Quy chế này);
b. Điều lệ Quỹ
thành viên (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy
chế này);
c. Hợp đồng giám sát
tài sản quỹ; quy định của hợp đồng giám sát
phải phù hợp với Điều lệ quỹ;
d. Biên bản thỏa
thuận góp vốn và danh sách các thành viên góp vốn.
3. Công ty quản
lý quỹ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và chính xác của hồ sơ. Trường hợp
phát hiện hồ sơ đã nộp cho UBCKNN chưa đầy đủ, có những thông tin không chính
xác hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ sơ đã
nộp, công ty quản lý quỹ phải báo cáo UBCKNN để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào
hồ sơ đăng ký lập Quỹ thành viên.
4. Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều này, UBCKNN
cấp chứng nhận đăng ký lập Quỹ thành viên. Trường hợp từ chối, UBCKNN giải
thích rõ lý do bằng văn bản.
5. Kể từ khi được
cấp chứng nhận đăng ký lập quỹ thành viên, công ty quản lý quỹ và ngân hàng
giám sát phải lập và lưu giữ sổ đăng ký đăng ký sở hữu phần vốn góp của thành
viên góp vốn của Quỹ thành viên và mọi thông tin liên quan đến việc chuyển
nhượng vốn góp.
Điều 28. Hoạt động đầu tư của Quỹ thành viên
1. Quỹ thành viên
phải đảm bảo đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản quỹ vào chứng khoán.
2. Quỹ thành viên
không phải tuân thủ các quy định về hạn chế đầu tư như đối với các Quỹ công
chúng quy định tại Quy chế này, ngoại trừ trường hợp Điều lệ quỹ có quy định khác.
Điều 29. Chế độ báo cáo và cung cấp thông tin.
1. Công ty quản
lý quỹ phải thông báo với cá nhân, tổ chức có nhu cầu góp vốn vào Quỹ thành
viên nội dung sau:
"Việc đầu tư vào Quỹ thành viên này không phù hợp với nhà đầu tư nhỏ, chỉ phù hợp đối với cá nhân và tổ chức đầu tư chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong quản lý và đầu tư tài chính, có tiềm lực tài chính và sẵn sàng chấp nhận rủi ro tiềm tàng từ việc đầu tư của Quỹ. Người đầu tư vào Quỹ thành viên này cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định đầu tư.
Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký lập Quỹ thành viên chỉ có nghĩa là
việc lập Quỹ thành viên đã được thực hiện theo quy định của pháp luật liên
quan, không hàm ý bảo đảm về mục tiêu, chiến lược, mức rủi ro và khả năng sinh
lời của Quỹ."
2. Công ty quản
lý quỹ có nghĩa vụ cung cấp cho thành viên góp
vốn của Quỹ các báo cáo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 55 Quy chế này.
3. Công ty quản
lý quỹ không phải tuân thủ các nghĩa vụ công bố thông tin ra công chúng đối với
Quỹ thành viên.
Điều 30. Các quy định khác về Quỹ thành viên
1. Các loại phí
và chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư của Quỹ đầu tư chứng khoán phải phù
hợp với quy định của pháp luật. Điều lệ quỹ phải quy định đầy đủ, chi tiết mức
phí quản lý quỹ, thưởng tối đa trả cho công ty quản lý quỹ hàng năm; mức phí
tối đa trả cho ngân hàng giám sát hàng năm phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Giá trị tài
sản ròng của Quỹ thành viên có thể được xác định định kỳ theo quy định tại Điều
lệ quỹ để làm cơ sở tính các loại phí hoặc trong các trường hợp khác quy định
tại điều lệ Quỹ thành viên. Việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ phải
tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại Điều 12 Quy chế này.
3. Việc hạch toán
và phân bổ thu nhập và chi phí của Quỹ thành viên phải tuân thủ các quy định
tại Khoản 1, Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 11 Quy chế này.
4. Chậm nhất 30
ngày trước ngày phân phối thu nhập Quỹ thành viên, Ngân hàng giám sát phải lập
danh sách thành viên góp vốn có quyền nhận phần thu nhập được phân phối, xác
định mức thu nhập phân phối đối với từng đơn vị quỹ hoặc phần vốn góp, thời hạn
và hình thức trả thu nhập. Thông báo về phân phối thu nhập phải được gửi đến
tất cả thành viên góp vốn chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi thực hiện phân
phối thu nhập. Thông báo phải ghi rõ tên Quỹ, tên, địa chỉ của thành viên góp
vốn, số đơn vị quỹ hoặc phần vốn góp của thành viên góp vốn, mức thu nhập phân
phối và tổng giá trị thu nhập phân phối mà thành viên góp vốn đó được nhận,
ngày và phương thức trả phần thu nhập được phân phối.
5. Việc giải thể
Quỹ thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
6. Công ty quản
lý quỹ, ngân hàng giám sát, thành viên góp vốn và những tổ chức, cá nhân có
liên quan khác phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật và của Quy chế
này.
CHƯƠNG IV
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 31. Nguyên tắc cấp giấy phép quản lý quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ được cấp giấy phép thực hiện một hoặc các loại hình dịch vụ sau:
a. Lập và quản lý
Quỹ công chúng;
b. Lập và quản lý
Quỹ thành viên.
2. Việc thành lập
công ty liên doanh quản lý quỹ phải được UBCKNN cấp Giấy phép sau khi được Bộ
Tài chính chấp thuận. Giấy phép này đồng thời có giá trị là giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tham gia góp vốn
thành lập công ty liên doanh quản lý quỹ phải là tổ chức được phép hoạt động
quản lý quỹ theo pháp luật nước ngoài (sau đây gọi tắt là công ty quản lý quỹ
nước ngoài).
Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép quản lý quỹ
Điều kiện cấp
giấy phép quản lý quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 83 Nghị định
144/2003/NĐ-CP.
Điều 33. Hồ sơ xin cấp giấy phép quản lý quỹ
1. Hồ sơ xin cấp
giấy phép quản lý quỹ cho công ty quản lý quỹ 100% vốn trong nước gồm:
a. Đơn xin cấp
giấy phép quản lý quỹ (theo Phụ lục số 07 kèm theo Quy chế này);
b. Điều lệ công
ty;
c. Phương án kinh
doanh dự kiến trong 3 năm đầu;
d. Biên bản góp
vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, của thành viên sáng lập
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên hoặc quyết
định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên;
e. Bản sao hợp lệ
giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh của các pháp nhân tham
gia góp vốn, lập công ty quản lý quỹ;
f. Báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của các bên là pháp nhân góp trên 10% vốn điều lệ của
công ty quản lý quỹ;
g. Bản thuyết
trình cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ hoạt động quản lý quỹ
(theo Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này);
h. Lý lịch tóm
tắt của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ
tịch công ty (theo Phụ lục số 09 kèm theo Quy chế này);
i. Hồ sơ hợp lệ
xin cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ cho Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc
(Giám đốc, Phó Giám đốc) và người hành nghề quản lý quỹ của công ty theo quy
định tại Điều 48 Quy chế này.
2. Hồ sơ xin cấp
giấy phép quản lý quỹ cho công ty liên doanh quản lý quỹ bao gồm các tài liệu
nêu tại Điểm a, b, c, e, f, g, h, i Khoản 1 Điều này và các tài liệu sau:
a. Tài liệu chứng
minh bên nước ngoài tham gia liên doanh được phép hoạt động quản lý quỹ tại
nước sở tại và tóm tắt về hoạt động và kết quả đầu tư đã được công bố của các
Quỹ do bên nước ngoài quản lý;
b. Bản sao hợp lệ
điều lệ của các bên liên doanh;
c. Hợp đồng liên
doanh.
3. Trong bộ hồ sơ
xin cấp phép quản lý quỹ của công ty quản lý quỹ liên doanh, các giấy tờ phải
là bản sao có xác nhận hợp pháp của cơ quan có thẩm quyền nơi bên nước ngoài
đóng trụ sở chính và được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận bản dịch ra
tiếng Việt.
4. Hồ sơ xin cấp
phép quản lý quỹ gửi tới UBCKNN bao gồm 01 bộ bản chính và 02 bộ bản sao.
Điều 34. Thủ tục cấp giấy phép quản lý quỹ
1. Thời hạn cấp
các giấy phép quản lý quỹ tối đa là 60 ngày, kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, UBCKNN phải giải thích rõ lý do bằng
văn bản.
2. Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc việc cấp giấy phép quản lý quỹ của UBCKNN,
tổ chức xin cấp phép phải chuyển toàn bộ số vốn điều lệ vào tài khoản phong toả
tại Ngân hàng chỉ định thanh toán. Số tiền này chỉ được giải tỏa sau khi công
ty được chính thức cấp giấy phép quản lý quỹ.
3. Trường hợp vốn
điều lệ có phần vốn góp bằng hiện vật hoặc quyền sử dụng đất, tổ chức xin phép
quản lý quỹ phải gửi UBCKNN bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng và giá trị hiện vật tương đương với phần vốn góp.
4. UBCKNN chính
thức cấp giấy phép quản lý quỹ sau khi tổ chức xin phép hoàn thành thủ tục đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với trường hợp công ty quản lý
quỹ 100% vốn trong nước và sau khi tổ chức xin phép hoàn thành thủ tục phong
toả vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều này đối với trường hợp thành lập công ty
liên doanh quản lý quỹ.
Điều 35. Thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ cho
công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ đã được cấp giấy phép quản lý quỹ muốn thay đổi hoặc bổ sung loại hình
dịch vụ phải làm thủ tục xin thay đổi, bổ sung giấy phép quản lý quỹ.
2. Hồ sơ xin thay
đổi hoặc bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý quỹ bao gồm:
a. Đơn xin thay
đổi hoặc bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý quỹ (theo Phụ lục số 10
kèm theo Quy chế này);
b. Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông và Quyết định của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ
phần hoặc Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi, bổ sung loại hình dịch
vụ của công ty;
c. Phương án kinh
doanh dự kiến khi tăng thêm hoặc rút bớt loại hình dịch vụ.
3. Trong thời hạn
tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn
bản việc chấp thuận thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ cho công ty quản lý
quỹ. Trường hợp không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 36. Chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp
cho công ty quản lý quỹ nước ngoài
1. Cổ phần hoặc
phần vốn góp trong công ty quản lý quỹ được chuyển nhượng cho các công ty quản
lý quỹ nước ngoài theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
2. Việc bán cổ
phần hoặc phần vốn góp trị giá trên 5% vốn điều lệ của Công ty quản lý quỹ cho
công ty quản lý quỹ nước ngoài phải được UBCKNN chấp thuận.
3. Hồ sơ xin
chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ nước ngoài:
a. Đơn xin chuyển
nhượng cổ phần, phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ nước ngoài (theo Phụ lục
số 11 kèm theo Quy chế này);
b. Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông và Quyết định của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ
phần hoặc Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển nhượng cổ phần hoặc phần
vốn góp cho công ty quản lý quỹ nước ngoài;
c. Các tài liệu
nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 33;
d. Bản sao hợp lệ
điều lệ của công ty quản lý quỹ nước ngoài;
e. Bản sao hợp lệ
giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu chứng nhận
pháp lý tương đương và báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của công ty quản lý
quỹ nước ngoài;
f. Thoả thuận
nguyên tắc về việc chuyển nhượng vốn góp hoặc cổ phần giữa bên Việt Nam và công
ty quản lý quỹ nước ngoài.
4. Trong thời hạn
tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn bản
việc chấp thuận chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ
nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn
bản.
Điều 37. Lập, đóng cửa chi nhánh công ty quản lý
quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ muốn lập, đóng cửa chi nhánh phải được UBCKNN chấp thuận.
2. Hồ sơ xin lập chi
nhánh bao gồm:
a. Đơn xin lập
chi nhánh công ty quản lý quỹ (theo Phụ lục số 13 kèm theo Quy chế này);
b. Phương án hoạt
động quản lý quỹ dự kiến trong 02 năm đầu hoạt động phù hợp với chiến lược phát
triển thị trường chứng khoán;
c. Bản thuyết
trình cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động quản lý quỹ của chi nhánh (theo
Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này) kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
phần diện tích làm trụ sở chi nhánh;
d. Hồ sơ hợp lệ
xin cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ của Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh và
người hành nghề quản lý quỹ theo quy định tại Điều 48 Quy chế này nếu chưa phải
là người đã có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
3. Hồ sơ xin đóng
cửa chi nhánh công ty quản lý quỹ bao gồm:
a. Đơn xin đóng
cửa chi nhánh (theo Phụ lục số 12 kèm theo Quy chế này);
b. Tài liệu giải
trình lý do xin đóng chi nhánh;
c. Phương án đóng
cửa chi nhánh, trong đó có nêu rõ hướng giải quyết các quyền lợi và nghĩa vụ
của chi nhánh với khách hàng và các bên liên quan.
4. Trong thời hạn
tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn bản
về việc chấp thuận cho công ty quản lý quỹ lập, đóng cửa chi nhánh. Trường hợp
không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 38. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh
1. Công ty quản
lý quỹ muốn thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trụ sở chi nhánh phải được sự
chấp thuận của UBCKNN.
2. Hồ sơ xin chấp
thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh bao gồm:
a. Đơn xin thay
đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh (theo Phụ lục số 13 kèm theo Quy chế
này);
b. Bản thuyết
trình cơ sở vật chất kỹ thuật của trụ sở, chi nhánh tại địa điểm dự kiến chuyển
tới (theo Phụ lục số 08 kèm theo Quy chế này) kèm theo giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng phần diện tích làm trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
3. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBCKNN thông báo bằng văn bản về
việc chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh công ty quản lý
quỹ. Trường hợp từ không chấp thuận, UBCKNN giải thích rõ lý do bằng văn bản.
Điều 39. Lệ phí cấp phép và bổ sung giấy phép quản
lý quỹ
Công ty quản lý
quỹ phải nộp lệ phí cấp phép và lệ phí bổ sung giấy phép theo quy định của pháp
luật.
Điều 40. Công bố giấy phép quản lý quỹ và các thay
đổi có liên quan
1. Trước khi
chính thức hoạt động, công ty quản lý quỹ phải làm thủ tục công bố giấy phép
quản lý quỹ theo Điều 86 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP.
2. Công ty quản
lý quỹ phải thực hiện công bố thông tin về các thay đổi quy định tại Điều 35,
Điều 36, Điều 37 và Điều 38 Quy chế này trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 41. Kiểm soát nội bộ
1. Công ty quản
lý quỹ phải ban hành quy định về kiểm soát nội bộ và đề ra tiêu chuẩn đạo đức
hành nghề đối với nhân viên công ty.
2. Công ty quản
lý quỹ phải đảm bảo luôn có ít nhất một cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm
soát nội bộ với quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong quy định về
kiểm soát nội bộ. Cán bộ chuyên trách kiểm soát nội bộ phải có đủ các chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Công ty quản
lý quỹ phải gửi UBCKNN bản sao các quy định nêu tại Khoản 1 và sơ yếu lý lịch
của cán bộ kiểm soát nội bộ nêu tại Khoản 2 Điều này để báo cáo.
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ có các nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ Điều
lệ quỹ và bảo vệ quyền lợi của người đầu tư;
b. Công bằng,
trung thực và vì lợi ích của Quỹ và người đầu tư;
c. Công ty quản
lý quỹ bảo vệ an toàn và quản lý tách biệt tài sản của từng Quỹ, của công ty
quản lý quỹ; Công ty quản lý quỹ đảm bảo tách biệt về tổ chức, nhân sự, và hoạt
động giữa hoạt động quản lý quỹ, hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng
khoán;
d. Đối với những
giao dịch của Quỹ do công ty quản lý quỹ thực hiện trong đó có sự tham gia của
người có liên quan của công ty quản lý quỹ, phải đảm bảo sự công bằng và không
làm tổn hại đến quyền lợi của Quỹ; thông báo đầy đủ thông tin liên quan đến
giao dịch đó cho Ban đại diện quỹ, UBCKNN và thông báo công khai cho người đầu
tư;
e. Bảo đảm việc
uỷ quyền trách nhiệm cho bên thứ ba và sự thay đổi tổ chức, quản lý của công ty
quản lý quỹ không gây ảnh hưởng bất lợi đến quyền lợi của Quỹ;
f. Công ty quản
lý quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn thất của Quỹ do công ty quản lý quỹ
không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định tại Điều này;
g. Tất cả các
giao dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng quản trị, những người quản lý và
nhân viên của công ty quản lý quỹ đều phải được báo cáo và quản lý tập trung
tại công ty quản lý quỹ dưới sự giám sát của bộ phận kiểm soát nội bộ;
h. Khi công ty
quản lý quỹ giao dịch mua, bán các tài sản cho Quỹ thì thành viên Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc) công ty, người
điều hành quỹ không được nhận bất kỳ một lợi ích nào cho công ty hoặc cho chính
mình hoặc cho một người thứ ba, ngoài khoản phí và thưởng quy định trong Điều
lệ quỹ;
i. Công ty quản
lý quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ theo
quy định của pháp luật;
j. Trong trường
hợp ngân hàng giám sát phát hiện và thông báo cho công ty quản lý quỹ biết giao
dịch không phù hợp với quy định của pháp luật,
Điều lệ quỹ hoặc vượt quá thẩm quyền của công ty quản lý quỹ, công ty
quản lý quỹ phải huỷ bỏ giao dịch đó hoặc thực hiện mua hoặc bán tài sản của
Quỹ nhằm phục hồi tài sản quỹ như trước khi có giao dịch. Mọi chi phí phát sinh
liên quan đến các giao dịch này do công ty quản lý quỹ chịu.
2. Công ty quản
lý quỹ có các quyền sau:
a. Được hưởng các
khoản phí và thưởng quy định trong Điều lệ quỹ phù hợp với quy định của pháp luật;
b. Được hoạt động
tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán; công ty quản lý quỹ chỉ được tư
vấn tài chính cho các doanh nghiệp đầu tư vào hoặc tiếp nhận nguồn vốn đầu tư
từ các Quỹ do công ty quản lý quỹ quản lý; không được tham gia các hoạt động tư
vấn niêm yết hoặc tư vấn phát hành chứng khoán;
c. Được thực hiện
các hoạt động kinh doanh, dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 43. Hạn chế hoạt động của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ không được là người có liên quan của ngân hàng giám sát tài sản của Quỹ.
2. Công ty quản
lý quỹ không được đầu tư vào các Quỹ do mình quản lý.
3. ủy viên Hội
đồng quản trị công ty quản lý quỹ, người điều hành công ty quản lý quỹ, người
điều hành Quỹ và người có liên quan chỉ được mua, bán các chứng chỉ quỹ của Quỹ
do mình quản lý theo giá thị trường.
4. Công ty quản
lý quỹ không được đầu tư, góp vốn hoặc mua cổ phần của một công ty quản lý quỹ
khác; không được đầu tư, góp vốn hoặc mua cổ phần của một công ty chứng khoán.
5. Công ty quản
lý quỹ không được phép mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho các Quỹ do mình
quản lý tại công ty chứng khoán là người có liên quan của công ty quản lý quỹ.
6. Công ty quản
lý quỹ không được phép dùng vốn của một Quỹ để mua tài sản của một Quỹ khác mà
mình quản lý nhằm làm tăng hay giảm giá trị của Quỹ.
7. Công ty quản
lý quỹ không được đầu tư vốn của Quỹ vào bất kỳ tài sản hoặc loại chứng khoán
nào mà trong đó công ty quản lý quỹ, nhân viên và người có liên quan của công
ty quản lý quỹ có quyền lợi, trừ trường hợp có sự cho phép trước của Ban đại
diện quỹ.
8. Công ty quản
lý quỹ không được nhận cho chính mình bất kỳ thu nhập hay lợi ích nào thu được
từ việc sử dụng các dịch vụ giao dịch tài sản Quỹ do một tổ chức thứ ba cung
cấp và phải hạch toán các khoản này vào thu nhập của Quỹ.
9. Công ty quản
lý quỹ không được dùng vốn và tài sản của các Quỹ do mình quản lý để đầu tư
vượt quá 49% tổng giá trị của một loại chứng khoán đang lưu hành của tổ chức
phát hành hoặc một công ty không niêm yết.
10. Công ty quản
lý quỹ không được thực hiện các giao dịch làm tăng chi phí và rủi ro không hợp
lý cho Quỹ.
Điều 44. Cung cấp thông tin cho người đầu tư
1. Công ty quản
lý quỹ phải tuân thủ các nghĩa vụ về công bố thông tin cho người đầu tư theo
quy định của pháp luật.
2. Công ty quản
lý quỹ phải đảm bảo có đủ các tài liệu sau đây tại trụ sở chính và chi nhánh
của mình để người đầu tư tham khảo:
a. Điều lệ quỹ và
các sửa đổi, bổ sung;
b. Bản cáo bạch
và các sửa đổi, bổ sung;
c. Báo cáo tháng, quý gần nhất và báo cáo năm
của Quỹ trong năm năm gần nhất;
d. Bản đánh giá
giá trị tài sản ròng gần nhất của Quỹ, trong đó nêu rõ giá trị từng khoản mục
trong danh mục tài sản Quỹ;
e. Các tài liệu,
báo cáo, hợp đồng dẫn chiếu trong Bản cáo bạch.
Điều 45. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép
quản lý quỹ
Công ty quản lý
quỹ có thể bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép quản lý quỹ theo quy định
của Điều 89 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP.
Điều 46. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ
của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ trong các trường hợp
sau:
a. Công ty quản
lý quỹ đề nghị chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối với Quỹ phù hợp với quy
định của Điều lệ quỹ được Đại hội người đầu tư chấp thuận;
b. Bị thu hồi
giấy phép quản lý quỹ theo quy định tại Điều 45 Quy chế này;
c. Theo đề nghị
của ngân hàng giám sát hoặc Ban đại diện quỹ được Đại hội người đầu tư chấp
thuận.
2. Trong trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của công ty
quản lý quỹ được chuyển giao cho một công ty quản lý quỹ khác theo quy định tại
Điều 47 Quy chế này.
Điều 47. Thay đổi công ty quản lý quỹ
1. Việc thay đổi
công ty quản lý quỹ chỉ được tiến hành sau khi được Đại hội người đầu tư và UBCKNN chấp thuận
bằng văn bản. Công ty quản lý quỹ được lựa chọn thay thế có nghĩa vụ gửi UBCKNN
các tài liệu sau:
a. Văn bản đề
nghị thay thế công ty quản lý quỹ;
b. Văn bản đề
nghị chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của công ty quản lý quỹ (đối với
trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 46 Quy chế này); hoặc
c. Văn bản đề
nghị thay thế công ty quản lý quỹ của ngân hàng giám sát hoặc Ban đại diện quỹ
và báo cáo chi tiết về lý do thay đổi công ty quản lý quỹ cùng các bằng chứng
xác thực bằng văn bản (đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 46
Quy chế này);
d. Nghị quyết kèm
theo Biên bản họp Đại hội người đầu tư về việc thay đổi công ty quản lý quỹ và
lựa chọn công ty quản lý quỹ mới;
e. Phương án thay
đổi và cách thức xử lý các vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên
quan;
f. Dự thảo Hợp
đồng giám sát mới;
g. Dự thảo Điều
lệ quỹ sửa đổi.
2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ khi được UBCKNN chấp thuận, việc thay đổi công ty quản
lý quỹ phải được ngân hàng giám sát công bố công khai cho người đầu tư.
3. Quyền và nghĩa
vụ đối với Quỹ của công ty quản lý quỹ bàn giao chỉ chấm dứt từ thời điểm hoàn
tất việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ cho công ty quản lý quỹ nhận
bàn giao. Công ty quản lý quỹ nhận bàn giao có nghĩa vụ gửi UBCKNN Biên bản bàn
giao giữa hai công ty quản lý quỹ có xác nhận của ngân hàng giám sát.
Điều 48. Hành nghề quản lý quỹ
1. Điều kiện, hồ
sơ, thủ tục cấp, gia hạn, đổi và thu hồi chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được
áp dụng theo quy định tại Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 37 Quy chế tổ
chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số
55/2004/QĐ-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Người hành
nghề quản lý quỹ tuân thủ các quy định về hạn chế đối với người hành nghề quản
lý quỹ quy định tại Điều 98 Nghị định số 144/2003/ NĐ-CP.
Điều 49. Ban Giám đốc công ty quản lý quỹ
Người được bổ
nhiệm làm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc) người điều
hành Quỹ phải đáp ứng các quy định sau:
a. Phải có thâm
niên công tác ít nhất 5 năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc bảo hiểm;
b. Có chứng chỉ
hành nghề quản lý quỹ do UBCKNN cấp hoặc đã đủ điều kiện và nộp đủ hồ sơ xin
cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định của pháp luật;
c. Không phải là
người hành nghề đã bị UBCKNN thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều
97 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP.
CHƯƠNG V
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 50. Lựa chọn ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám
sát do công ty quản lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
Khoản 2 Điều 93 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP và phải được Đại hội người đầu tư
thông qua.
2. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN về việc được lựa chọn làm ngân hàng giám sát của
Quỹ kèm theo các tài liệu sau:
a. Sơ yếu lý lịch
của các nhân viên nghiệp vụ được ngân hàng giám sát chỉ định giám sát bảo quản
tài sản Quỹ;
b. Cam kết không
sở hữu bất kỳ tài sản nào của Quỹ;
c. Cam kết của
ngân hàng giám sát và các nhân viên nghiệp vụ về việc không phải là người có
liên quan của công ty quản lý quỹ.
Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của
ngân hàng giám sát:
a. Ngân hàng giám
sát có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đảm bảo hoạt động quản lý quỹ của công
ty quản lý quỹ là phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ;
b. Ngân hàng giám
sát phải thực hiện đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ cho người đầu tư; tạo điều kiện
thuận lợi và thực hiện các hoạt động giúp người đầu tư thực hiện quyền phát
sinh liên quan đến việc sở hữu chứng chỉ quỹ;
c. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ lưu giữ và bảo quản an toàn tài sản Quỹ; thay mặt Quỹ thực hiện
quyền phát sinh liên quan đến tài sản Quỹ (ngoại trừ quyền bỏ phiếu); thanh
toán giao dịch Quỹ theo đúng quy định pháp luật, Điều lệ quỹ, Hợp đồng giám sát
và lệnh hoặc chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ;
d. Ngân hàng giám
sát phải quản lý tách biệt tài sản của các Quỹ với nhau và với tài sản của ngân
hàng giám sát và các tài sản khác do ngân hàng giám sát quản lý; trong mọi
trường hợp, vốn và tài sản của Quỹ không được sử dụng để thanh toán những khoản
nợ của bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác ngoài Quỹ;
e. Ngân hàng giám
sát có trách nhiệm xác nhận các báo cáo liên quan đến tài sản và hoạt động của
Quỹ do công ty quản lý quỹ lập;
f. Trong trường
hợp ngân hàng giám sát xác định mức độ sai lệch trong định giá chứng chỉ quỹ là
đáng kể, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của người đầu tư, ngân hàng
giám sát phải yêu cầu công ty quản lý quỹ lập tức có biện pháp khắc phục phù
hợp nhằm đảm bảo công bằng cho các bên;
g. Ngân hàng giám
sát thực hiện nghĩa vụ báo cáo và quản lý hồ sơ theo quy định của pháp luật,
Điều lệ quỹ và Hợp đồng giám sát;
h. Ngân hàng giám
sát phải tuân thủ các quy định khác tại Điều 94 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP,
Điều lệ quỹ và Hợp đồng giám sát;
i. Mọi xác nhận,
phê chuẩn của ngân hàng giám sát liên quan đến các báo cáo hoặc giao dịch của
Quỹ chỉ có nghĩa là các báo cáo hoặc giao dịch đó được lập và thực hiện phù hợp
với quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ.
2. Ngân hàng giám
sát được hưởng các loại phí cung cấp dịch vụ bảo quản, giám sát tài sản quỹ
theo Điều lệ quỹ và phù hợp với các quy định của pháp luật; không được nhận bất
kỳ một lợi ích nào khác cho chính mình hoặc cho người thứ ba.
Điều 52. Quan hệ giữa ngân hàng giám sát, công ty
quản lý quỹ và Quỹ
1. Ngân hàng giám
sát không được có quan hệ tham gia góp vốn, nắm giữ cổ phần, vay hoặc cho vay
với công ty quản lý quỹ và ngược lại.
2. Thành viên Hội
đồng quản trị, những người điều hành và nhân viên trực tiếp làm nhiệm vụ giám
sát hoạt động Quỹ và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát không được là
người có liên quan của công ty quản lý quỹ và ngược lại.
3. Ngân hàng giám
sát, thành viên Hội đồng quản trị, những người điều hành và nhân viên trực tiếp
làm nhiệm vụ giám sát hoạt động Quỹ và bảo quản tài sản Quỹ của ngân hàng giám
sát không được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của Quỹ.
Điều 53. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ
của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám
sát chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình đối với Quỹ trong các trường
hợp sau:
a. Ngân hàng giám
sát đề nghị chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối với Quỹ phù hợp với quy định
của Điều lệ quỹ được Đại hội người đầu tư chấp thuận;
b. Ngân hàng giám
sát chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá sản;
c. Theo đề nghị
của công ty quản lý quỹ hoặc Ban đại diện quỹ được Đại hội người đầu tư chấp
thuận.
2. Trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của
ngân hàng giám sát được chuyển giao cho một ngân hàng giám sát khác theo quy
định tại Điều 54 Quy chế này và phù hợp với Khoản 1 Điều 50 Quy chế này.
Điều 54. Thay đổi ngân hàng giám sát
1. Trường hợp
thay đổi ngân hàng giám sát theo quy định tại Điều 47 Quy chế này, công ty quản
lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN về việc chọn ngân hàng giám sát thay thế kèm
theo các tài liệu sau:
a. Văn bản đề
nghị thay thế ngân hàng giám sát của công ty quản lý quỹ;
b. Văn bản đề
nghị chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát (đối với
trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 53 Quy chế này) và tài liệu liên
quan đến việc chấm dứt hoạt động, giải thể, tuyên bố phá sản của ngân hàng giám
sát (đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 53 Quy chế này); hoặc
c. Văn bản đề
nghị thay thế ngân hàng giám sát của công ty quản lý quỹ hoặc Ban đại diện quỹ
và báo cáo chi tiết về lý do thay đổi ngân hàng giám sát cùng các bằng chứng
xác thực bằng văn bản (đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 53
Quy chế này);
d. Nghị quyết kèm
theo Biên bản họp của Đại hội người đầu tư về việc thay đổi ngân hàng giám sát
và lựa chọn ngân hàng giám sát mới;
e. Dự thảo Hợp
đồng giám sát mới;
f. Dự thảo Điều
lệ quỹ sửa đổi;
g. Phương án thay
đổi và cách thức xử lý các vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên
quan.
2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày được UBCKNN chấp thuận, việc thay đổi ngân hàng
giám sát phải được công ty quản lý quỹ công bố công khai cho người đầu tư.
3. Quyền và nghĩa
vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát bàn giao chỉ chấm dứt từ thời điểm hoàn
tất việc bàn giao quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ cho ngân hàng giám sát nhận bàn
giao. Ngân hàng giám sát nhận bàn giao phải lập và gửi UBCKNN Biên bản bàn giao
giữa hai ngân hàng giám sát có xác nhận của công ty quản lý quỹ và Ban đại diện
quỹ.
CHƯƠNG VI
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ
Điều 55. Nghĩa vụ báo cáo của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản
lý quỹ phải gửi UBCKNN báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về hoạt động của
công ty và tài sản của các Quỹ do công ty quản lý theo quy định tại Khoản 1
Điều 96 Nghị định số 144/2003/NĐ-CP như sau:
a. Các báo cáo
tháng, quý, năm đối với Quỹ:
- Báo cáo tài sản
của Quỹ hàng tháng, quý, và năm (theo Phụ lục số 14 kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo thay
đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ hàng tháng, quý, và năm (theo Phụ lục số 15
kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo hoạt
động đầu tư của Quỹ hàng tháng, quý, và năm (theo Phụ lục số 16 kèm theo Quy
chế này);
- Báo cáo về tình
hình danh mục đầu tư của Quỹ (theo Phụ lục số 17 kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo về một
số chỉ tiêu trong hoạt động của Quỹ (theo Phụ lục số 18 kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo khác
của Quỹ (nếu có) theo quy định của pháp luật về kế toán.
b. Các báo cáo về
công ty quản lý quỹ:
- Báo cáo tình
hình hoạt động tháng, quý và năm của công ty quản lý quỹ (theo Phụ lục số 19
kèm theo Quy chế này);
- Báo cáo tài
chính quý của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Báo cáo tài
chính năm của công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về kế toán.
c. Thời hạn nộp
các báo cáo quy định tại Điểm a và b Khoản này:
- Trong vòng 5
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, công ty quản lý quỹ gửi các báo cáo
tháng của Quỹ và của công ty quản lý quỹ tới UBCKNN;
- Trong vòng 20
ngày kể từ ngày kết thúc quý, công ty quản lý quỹ gửi các báo cáo quý của Quỹ
và của công ty quản lý quỹ tới UBCKNN;
- Trong vòng 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, công ty quản lý quỹ gửi các báo cáo năm
của Quỹ và của công ty quản lý quỹ tới UBCKNN.
d. Các báo cáo
tài chính năm quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này phải được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập.
2. Công ty quản
lý quỹ có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN trong trường hợp phát hiện ngân hàng giám sát
có vi phạm Điều lệ Quỹ, Hợp đồng giám sát và pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện ra vi phạm.
3. Trường hợp
công ty quản lý quỹ thay mặt Quỹ bỏ phiếu tại cuộc họp Đại hội cổ đông hoặc Hội
đồng quản trị của công ty mà Quỹ đầu tư, công ty quản lý quỹ có nghĩa vụ báo
cáo nội dung bỏ phiếu của mình trong báo cáo hoạt động tháng của Quỹ.
4. Trong trường
hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích của người đầu tư, UBCKNN,
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán có thể yêu cầu công ty quản lý quỹ báo cáo bằng
văn bản các thông tin về tổ chức và hoạt động của công ty và các Quỹ do công ty
quản lý theo các quy định về nghĩa vụ công bố thông tin và chế độ báo cáo của
công ty quản lý quỹ tại Điều 57 và Khoản 2 và 3 Điều 96 Nghị định số
144/2003/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 56. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám
sát phải lập báo cáo giám sát tháng, quý, năm về hoạt động quản lý quỹ của công
ty quản lý quỹ đối với Quỹ mà mình giám sát. Báo cáo này phải được gửi UBCKNN
và người đầu tư.
2. Báo cáo giám
sát của ngân hàng giám sát phải đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp
luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ
quỹ của công ty quản lý quỹ về những nội dung sau:
a. Toàn bộ hoạt
động quản lý quỹ;
b. Việc xác định
giá trị tài sản ròng của Quỹ;
c. Việc phát hành
chứng chỉ quỹ, huy động vốn của Quỹ;
d. Các vi phạm
(nếu có) của công ty quản lý quỹ và đề nghị hướng giải quyết, khắc phục.
3. Thời hạn nộp
báo cáo cho UBCKNN:
a. Trong vòng 5
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng, ngân hàng giám sát gửi báo cáo giám
sát tháng tới UBCKNN;
b. Trong vòng 20
ngày kể từ ngày kết thúc quý, ngân hàng giám sát gửi báo cáo giám sát quý tới
UBCKNN;
c. Trong vòng 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, ngân hàng giám sát gửi báo cáo giám sát
năm tới UBCKNN.
4. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN trong trường hợp phát hiện công ty quản lý quỹ,
Ban đại diện quỹ vi phạm Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch và pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày vi phạm được
phát hiện.
5. Trường hợp có
giao dịch chuyển nhượng chứng chỉ quỹ của tổ chức và cá nhân nước ngoài từ 5%
vốn điều lệ quỹ trở lên, ngân hàng giám sát phải báo cáo UBCKNN các thông tin
về giao dịch trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh giao dịch đó.
6. Ngân hàng giám
sát có nghĩa vụ báo cáo theo yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN.
Điều 57. Chế độ lưu giữ hồ sơ và đối chiếu chứng
từ
1. Công ty quản
lý quỹ và ngân hàng giám sát phải luôn lưu giữ đầy đủ, có hệ thống, đảm bảo rõ
ràng, chính xác và thống nhất mọi tài liệu chào bán chứng chỉ đầu tư, đăng ký
sở hữu, báo cáo tài chính, chứng từ kế toán và giao dịch của Quỹ tại thời điểm
thành lập Quỹ và trong suốt thời gian hoạt động của Quỹ phù hợp với quy định
của pháp luật.
2. Số liệu, chứng
từ giao dịch tài sản Quỹ và tài sản uỷ thác đầu tư và các tài khoản kế toán của
Quỹ phải được công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát định kỳ và thường xuyên
kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo cân đối theo quy định của Điều lệ quỹ, Hợp đồng uỷ
thác đầu tư và pháp luật kế toán.
CHƯƠNG VII
THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 58. Thanh tra, giám sát
Quỹ, công ty quản
lý quỹ, người hành nghề quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải chịu sự giám sát
của UBCKNN và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 59. Xử lý vi phạm
Công ty quản lý
quỹ, người hành nghề quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm các quy định trong
hoạt động quản lý quỹ sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
CHƯƠNG VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 60. Điều khoản thi hành
1. Các công ty
quản lý quỹ, ngân hàng giám sát xây dựng và gửi tới UBCKNN quy chế làm việc và
các quy trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của Quy chế này.
2. Việc sửa đổi,
bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Phụ lục số 01
Mẫu đơn xin phép phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN PHÉP PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ
RA CÔNG CHÚNG
Kính gửi : Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Chúng tôi là:
Công ty quản lý quỹ.........
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số... do.... cấp
ngày... tháng... năm .... tại ........
- Giấy phép quản
lý quỹ số......do...... cấp ngày..... tháng..... năm.....
- Giấy phép đầu
tư số...... do...... cấp ngày..... tháng..... năm..... (nếu là công ty quản lý
quỹ liên doanh)
- Địa chỉ trụ sở
chính:.........
Đề nghị ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cho phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng với các nội
dung chủ yếu sau:
- Tên
Quỹ.......... (tên quỹ xin phép):
- Tên tiếng Anh
(nếu có):
- Tên viết tắt:
- Thời hạn hoạt
động:
- Tổng số vốn dự
kiến huy động:...............................................;
- Mệnh giá chứng
chỉ quỹ:.........................................................;
- Ngân hàng giám
sát dự kiến:....................................................;
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng.
Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ....... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 02
Một số nội dung
chính quy định trong Điều lệ quỹ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty quản lý quỹ)
ĐIỀU LỆ QUỸ
Điều lệ quỹ bao hàm các nội dung chính sau:
A. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
Tên Công ty quản
lý quỹ
Tên Quỹ
Tên ngân hàng
giám sát
B. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐIỀU LỆ QUỸ
III. Các quy định về việc ủy quyền cho công ty
quản lý quỹ ký hợp đồng giám sát với ngân hàng giám sát
IV. Các quy định về Quỹ
1. Quy định các
thông tin đặc thù của Quỹ:
- Mục tiêu đầu tư;
- Lĩnh vực đầu
tư;
- Vốn điều lệ của
Quỹ;
- Thời hạn hoạt
động của Quỹ;
- Các thông tin
khác.
a. Quy định về
các nguyên tắc chọn lựa thành viên Ban đại diện quỹ;
b. Quy định về
quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ;
c. Quy định về
quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Ban đại diện quỹ;
d. Quy định về
chế độ làm việc của Ban đại diện quỹ;
e. Quy định về
cuộc họp của Ban đại diện quỹ.
a. Quy định về
quyền và nghĩa vụ của người đầu tư;
b. Quy định về
thẩm quyền của Đại hội người đầu tư;
c. Quy định về
thủ tục triệu tập họp Đại hội người đầu tư;
d. Quy định về
thể thức thông qua quyết định của Đại hội người đầu tư.
4. Quy định về
các hạn chế đầu tư của Quỹ
5. Quy định mức
phí phát hành (nếu có)
6. Quy định về
việc đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ và lưu giữ sổ đăng ký người đầu tư của Quỹ
7. Quy định các
nguyên tắc lựa chọn ngân hàng giám sát cho Quỹ
8. Quy định cung
cấp các thông tin về việc thành lập Quỹ, các thông tin chính xác về việc bàn
giao tài sản của Quỹ cho ngân hàng giám sát, các thông tin về nghĩa vụ của ngân
hàng giám sát đối với các tài sản đó của người đầu tư
9. Quy định các
trường hợp chấm dứt quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám
sát đối với Quỹ
10. Quy định các
trường hợp thay đổi ngân hàng giám sát
11. Quy định các
trường hợp thay đổi công ty quản lý quỹ
12. Quy định về
việc lựa chọn và thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập của Quỹ
13. Quy định về
niêm yết chứng chỉ quỹ
14. Quy định về
các loại chi phí và thu nhập của Quỹ
15. Quy định cụ
thể các mức phí và thưởng đối với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát
16. Quy định các
phương thức xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ và giá trị tài sản ròng của
mỗi chứng chỉ quỹ
17. Quy định các
điều kiện chuyển nhượng chứng chỉ quỹ (nếu có)
18. Quy định các
trường hợp ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ (nếu có)
19. Quy định các
trường hợp và phương pháp phân chia thu nhập của Quỹ cho các nhà đầu tư
20. Các quy định
về giải quyết xung đột lợi ích
21. Các quy định
về chế độ báo cáo
22. Quy định các
vấn đề chấm dứt, giải thể Quỹ
23. Quy định về
các trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ
24. Các quy định
khác
Điều lệ quỹ bao
gồm:
- Cam kết của
công ty quản lý quỹ;
- Cam kết của
ngân hàng giám sát;
- Cam kết chung
của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
- Các cam kết này
là phần không tách rời của Điều lệ quỹ.
Điều lệ quỹ được
Đại hội người đầu tư thông qua ngày..... tháng..... năm.....
TM/Đại hội người đầu tư
Chủ tịch Ban đại diện quỹ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐỐI
VỚI QUỸ
(Cam kết này là một phần
không tách rời của Điều lệ quỹ...., được Đại hội
người đầu tư của Quỹ thông qua ngày..... tháng..... năm....)
Công ty quản lý quỹ:.......
Số GPQLQ:..... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày....
Công ty quản lý quỹ cam kết:
a. Tuyệt đối tuân
thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động quản lý quỹ;
b. Thực hiện
nhiệm vụ quản lý quỹ một cách hiệu quả, tận tụy và phù hợp với mục tiêu đầu
tư của Qũy;
c. Đảm bảo Quỹ
luôn có một ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm;
d. Trả cho ngân
hàng giám sát các khoản phí theo quy định tại Điều lệ quỹ;
e. Định kỳ cung
cấp cho ngân hàng giám sát các thông tin sau:
i. Các báo cáo
tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của công ty quản lý quỹ;
ii. Các báo cáo
liên quan đến Quỹ hoặc liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của Quỹ.
f. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ quỹ (và các
phụ lục kèm theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các nhà đầu tư theo
yêu cầu;
g. Khi chưa có sự
phê chuẩn của ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ không được đầu
tư vào các chứng khoán, hoặc các tài sản mà chính công ty quản lý quỹ hoặc
những người có liên quan đến công ty quản lý quỹ có lợi ích trong đó hoặc có
liên quan đến các lợi ích đó;
h. Không sử dụng
vị thế của công ty quản lý quỹ trong hoạt động quản lý quỹ để thu lợi trực tiếp
hoặc gián tiếp cho chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại đến lợi ích của các nhà đầu tư;
i. Thực hiện công
tác kế toán cho Quỹ một cách trung thực, chính xác;
j. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo tài chính và
báo cáo hoạt động hàng năm của công ty quản lý quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu cầu;
k. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hàng năm và
các báo cáo khác của Quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu cầu;
l. Cung cấp miễn
phí hoặc được thu một mức phí hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hàng năm của
ngân hàng giám sát đánh giá về hoạt động quản lý quỹ của công ty quản lý quỹ
cho các nhà đầu tư theo yêu cầu;
m. Thực hiện
nghĩa vụ triệu tập họp Đại hội người đầu tư theo quy định của pháp luật;
n. Các cam kết
khác do Đại hội người đầu tư yêu cầu.
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ĐỐI
VỚI QUỸ
(Cam kết này là một
phần không tách rời của Điều lệ quỹ.... , được Đại hội
người đầu tư của quỹ thông qua ngày..... tháng..... năm.....)
Ngân hàng giám sát:……
Số GPHĐ:..... do….. cấp ngày….
Ngân hàng giám sát cam kết:
a. Tuyệt đối tuân
thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động giám sát;
b. Đảm bảo cho
Quỹ luôn luôn có một công ty quản lý quỹ tại mọi thời điểm;
c. Thực hiện một
cách tận tuỵ và thận trọng các chức năng ngân hàng giám sát đối với Quỹ;
d. Thực hiện lưu
ký, thanh toán, bảo quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của Quỹ
thay cho các nhà đầu tư;
e. Đảm bảo nghĩa
vụ giám sát để công ty quản lý quỹ không lợi dụng vị thế quản lý quỹ của mình
thực hiện các hoạt động thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho công ty quản lý
quỹ hoặc những người có liên quan làm tổn hại đến lợi ích của các nhà đầu tư;
f. Thực hiện
nghĩa vụ ghi chép và theo dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức và
thu nhập được nhận hoặc được phân phối của Quỹ;
g. Đảm bảo Quỹ
được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hàng năm;
h. Các cam kết
khác do Đại hội người đầu tư yêu cầu.
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ
VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ
(Cam kết này là một phần
không tách rời của Điều lệ quỹ..., được Đại hội
người đầu tư của quỹ thông qua ngày.....
tháng..... năm..... )
Công ty quản lý quỹ:…
Số GPQLQ:…….. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày…
Ngân hàng giám sát:……
Số GPHĐ:….. do….. cấp ngày….
Công ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát cùng cam
kết:
a. Cùng cam kết
thực hiện nghĩa vụ bảo vệ lợi ích cho các nhà đầu tư;
b. Cùng cam kết
tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ trong suốt thời gian tồn tại
của Quỹ;
c. Cùng cam kết
thực hiện quyền bỏ phiếu phát sinh liên quan đến việc sở hữu các cổ phiếu mà
Quỹ đã đầu tư theo tinh thần và vì lợi ích của người đầu tư tại Đại hội đồng cổ
đông của các công ty phát hành cổ phiếu đó;
d. Các cam kết
khác theo yêu cầu của Đại hội đồng người đầu tư.
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát… (Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu) |
Phụ lục số 03
Nội dung Bản cáo bạch của Quỹ công chúng (trong
Phụ lục này gọi tắt là Quỹ)
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
BẢN CÁO BẠCH
Bản cáo bạch bao gồm các nội dung chính sau:
Phần 1. Các thông tin chung
1. Đề tên của Quỹ
trên trang bìa Bản cáo bạch.
2. Đề ngày đăng
ký và ngày hết hạn của Bản cáo bạch.
3. Thông cáo nội
dung sau:
"Quỹ đầu tư chứng khoán được mô tả trong Bản
cáo bạch này là Quỹ được thành lập theo Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các văn
bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch này đã được đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước ngày..... tháng.... năm..
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép phát
hành chứng chỉ quỹ ra công chúng chỉ có nghĩa là việc xin phép lập Quỹ và phát
hành chứng chỉ quỹ đầu tư đã thực hiện theo các quy định của pháp luật liên
quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến
lược đầu tư của Quỹ."
4. Liệt kê mục
lục của Bản cáo bạch.
Phần 2. Thông tin về Công ty quản lý quỹ
1. Tên và địa chỉ
của Công ty quản lý quỹ.
2. Các thông tin
về tình hình hoạt động của Công ty quản lý quỹ.
Trường hợp Bản
cáo bạch đưa ra bất cứ thông tin nào về kinh nghiệm, kết quả hoạt động, trình
độ chuyên môn,.v.v... của công ty quản lý quỹ hoặc các nhân viên của công ty
quản lý quỹ:
a. Phải nêu rõ
nguồn cung cấp thông tin;
b. Phải nêu rõ
thời gian của các thông tin trên;
c.Phải nêu rõ các
thông tin về hoạt động trong quá khứ của Công ty quản lý quỹ, không hàm ý đảm
bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản lý quỹ trong tương lai.
Trong bản cáo
bạch không được cung cấp vì mục đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành
công và che đậy thất bại đối với các thông tin về tình hình hoạt động, kinh
nghiệm quản lý quá khứ cũng như hiện tại của Công ty quản lý quỹ, tình hình
hoạt động quá khứ cũng như hiện tại của các quỹ khác do Công ty quản lý quỹ
đang quản lý.
Phần 3. Thông tin về Ngân hàng giám sát dự kiến
Các thông tin về
ngân hàng giám sát dự kiến bao gồm: tên, địa chỉ, các loại giấy phép hoạt động
của ngân hàng giám sát và tên, địa chỉ, chức vụ của người đại diện theo pháp
luật của ngân hàng giám sát, tình hình hoạt động của ngân hàng giám sát, kinh
nghiệm giám sát của ngân hàng giám sát,.v.v...
Phần 4. Thông tin về các tổ chức khác có liên quan
1. Các thông tin
về các tổ chức tư vấn đầu tư của Quỹ (nếu có).
2. Các thông tin
về tổ chức đăng ký của Quỹ và địa chỉ thực hiện đăng ký cho các nhà đầu tư của
Quỹ.
3. Các thông tin
về tổ chức kiểm toán của Quỹ.
Phần 5. Mục tiêu, chiến lược và phương pháp đầu tư
1. Mục tiêu đầu
tư của Quỹ.
2. Trọng tâm đầu
tư của Quỹ:
a. Loại chứng
khoán dự định đầu tư (ví dụ: đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, công cụ thị
trường tiền tệ,.v.v.);
b. Thị trường mà
Quỹ dự định đầu tư vào; và
c. Lĩnh vực hoặc
ngành nghề dự định đầu tư.
3. Các hạn chế
đầu tư của Quỹ.
4. Nêu phương
pháp đầu tư của Công ty quản lý: Mô tả phương pháp mà Công ty quản lý quỹ áp
dụng để lựa chọn danh mục đầu tư của Quỹ.
Phần 6. Phí, lệ phí
Các loại phí mà
nhà đầu tư hoặc Quỹ phải trả:
a. Phí phát hành
chứng chỉ quỹ (nếu có);
b. Phí quản lý
quỹ;
c. Phí trả cho
ngân hàng giám sát;
d. Thưởng hoạt
động của công ty quản lý quỹ;
e. Các loại phí,
lệ phí khác.
Trong trường hợp
dự tính có các loại phí nêu tại điểm (f) nhưng không tính toán được cụ thể tại
thời điểm hiện tại, trong bản cáo bạch phải nêu rõ những trường hợp trên và lý
do tại sao không thể tính toán ngay được.
Phần 7. Các rủi ro của Quỹ
1. Đưa ra lời
cảnh báo về các loại rủi ro chung mà Quỹ thường gặp phải.
Ví dụ: "Đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán có nghĩa
là nhằm vào mục tiêu tạo ra những khoản thu nhập sau một khoảng thời gian dài.
Các nhà đầu tư không nên kỳ vọng thu được các khoản thu nhập trong ngắn hạn từ
hoạt động đầu tư này"
"Các nhà đầu tư cần ý thức rằng giá của chứng
chỉ quỹ và các khoản thu nhập từ việc nắm giữ chứng chỉ quỹ có thể tăng hoặc
giảm, do đó các nhà đầu tư có thể sẽ không lấy lại được khoản đầu tư ban đầu".
2. Cảnh báo về các rủi ro đặc thù của Quỹ:
a. Mô tả và giải
thích rõ ràng về các rủi ro chủ yếu, đặc thù của Quỹ, bao gồm các rủi ro quốc
gia, rủi ro thị trường hoặc rủi ro trong lĩnh vực đầu tư mà Quỹ đầu tư vào;
b. Trường hợp Quỹ
có các khoản thu bằng ngoại tệ, Bản cáo bạch phải nêu rõ phương án dự phòng
biến động tỷ giá (nếu có), và phương thức dự phòng của Công ty quản lý quỹ.
Trường hợp không dự phòng thì phải nêu rõ rủi ro biến động tỷ giá là do các nhà
đầu tư chịu; và
c. Trường hợp Quỹ
dự định đầu tư trên 5% giá trị tài sản vào một khoản đầu tư, trong Bản cáo bạch
phải nêu rõ rủi ro có thể gặp phải của việc đầu tư tập trung này.
Phần 8. Phương án phát hành chứng chỉ quỹ
1. Cung cấp thông
tin về thời gian phát hành chứng chỉ quỹ.
2. Cung cấp danh
sách các địa điểm phát hành chứng chỉ quỹ, địa điểm cung cấp các tài liệu,
thông tin liên quan đến việc phát hành chứng chỉ quỹ.
3. Công bố mệnh
giá chứng chỉ quỹ và giá đăng ký mua chứng chỉ quỹ đầu tư.
4. Cung cấp các
thông tin hướng dẫn việc đăng ký mua chứng chỉ quỹ và nộp tiền mua chứng chỉ
quỹ của các nhà đầu tư.
5. Công bố các
nguyên tắc và cơ chế ưu tiên trong việc đăng ký mua và phân phối chứng chỉ quỹ
đầu tư.
6. Công bố mức
đăng ký mua tối thiểu (nếu có quy định).
7. Công bố thời
hạn xác nhận việc đăng ký mua chứng chỉ quỹ cho các nhà đầu tư.
8. Trường hợp có
yêu cầu việc phát hành chứng chỉ quỹ huy động vốn phải đạt một mức tối thiểu
nào đó, trong Bản cáo bạch phải nêu rõ các điều kiện và mức tối thiểu này.
9. Trường hợp
Công ty quản lý quỹ hoàn trả lại số tiền đóng góp của các nhà đầu tư trong một
số trường hợp nhất định, trong Bản cáo bạch phải nêu rõ các trường hợp này (ví
dụ: khi số lượng vốn huy động không đủ mức tối thiểu) và mức lãi tiền gửi kèm
theo số vốn góp (nếu có).
Phần 9. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch phân
chia lợi nhuận của Quỹ
Nêu rõ phương
thức tính các khoản thu nhập của Quỹ; kế hoạch và phương thức phân chia lợi
nhuận của Quỹ cho các nhà đầu tư.
Phần 10. Giao dịch chứng chỉ quỹ
1. Cung cấp thông
tin về các điều kiện mua, bán chứng chỉ quỹ (nếu có).
2. Thông báo quy
định về mức nắm giữ tối thiểu (nếu có).
Phần 11. Xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ
Nêu rõ phương
pháp xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ và thời hạn xác định giá trị tài sản
ròng của Quỹ theo quy định của pháp luật. Các thông tin về giá trị tài sản ròng
của Quỹ phải được công bố công khai cho
các nhà đầu tư. Trường hợp giá trị tài sản ròng của Quỹ được niêm yết trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trong Bản cáo bạch phải nêu rõ tên của phương
tiện đó.
Phần 12. Các trường hợp ngừng giao dịch chứng chỉ
quỹ
Thông báo rõ các
trường hợp ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ cho các nhà đầu tư (nếu có).
Phần 13. Xung đột lợi ích
Nêu rõ các xung
đột về lợi ích có thể sẽ phát sinh giữa Quỹ, Ngân hàng giám sát, công ty quản
lý quỹ, các tổ chức, cá nhân có liên quan và phương pháp hạn chế, loại trừ các
xung đột lợi ích đó.
Phần 14. Chế độ báo cáo
Nêu rõ nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát trong việc cung cấp các báo cáo tài chính và báo cáo hoạt động tháng, quý, năm cho các người đầu tư của quỹ.
Phần 15. Địa chỉ liên lạc giải đáp thắc mắc cho
các nhà đầu tư
Ghi rõ thông tin
về địa chỉ, số điện thoại liên lạc để các nhà đầu tư có thể tiếp xúc với Công
ty quản lý quỹ nhằm giải đáp các thắc mắc liên quan đến Quỹ.
Phần 16. Dự báo kết quả hoạt động của Quỹ
1. Trong bản cáo
bạch của Quỹ không được phép nêu các thông tin ước tính kết quả hoạt động sẽ
đạt được của một Quỹ (theo tính toán lý thuyết).
2. Trong bản cáo
bạch của quỹ không được thể hiện:
a. Các dự báo,
ước đoán về kết quả hoạt động của Quỹ trong tương lai; hoặc
b. Các thuật ngữ
"mục tiêu", "dự kiến" hoặc các thuật ngữ tương tự đối với
các khoản thu nhập của quỹ.
3. Trong bản cáo
bạch có thể đưa ra các dự báo, ước đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của
thị trường chứng khoán, các xu hướng phát triển kinh tế,.v.v... nhưng phải nêu
rõ các dự báo, ước đoán trên không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt động trong
tương lai của Quỹ. Bản cáo bạch phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo
trên.
Phần 17. Các thông tin, phụ lục và tài liệu khác
kèm theo
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục số 04
Mẫu thông báo phát hành chứng chỉ
quỹ ra công chúng
(Ban hành kèm theo Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty quản lý quỹ)
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH
CHỨNG CHỈ QUỸ RA CÔNG CHÚNG
(Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công
chúng số... ....
do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... /..../...)
1.Tên Quỹ công
chúng (trong Phụ lục này gọi tắt là Quỹ):
2. Tên công ty
quản lý quỹ:
* Giấy phép quản
lý quỹ số....... do Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày......
* Địa chỉ trụ sở
chính:
* Số điện thoại:
* Số Fax:
3. Tên ngân hàng
giám sát dự kiến:
* Giấy phép hoạt
động số..... do..... cấp ngày.....
* Địa chỉ trụ sở
chính:
* Số điện thoại:
* Số Fax:
4. Tên, địa chỉ
tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
5. Số lượng đơn
vị quỹ được phép phát hành:
6. Mệnh giá đơn
vị quỹ:
7. Mệnh giá chứng
chỉ quỹ:
8. Mục đích huy
động vốn:
9. Giá bán ra
công chúng:
10. Số lượng đăng
ký mua tối thiểu:
11. Thời hạn nhận
đăng ký mua: Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...
12. Địa điểm nhận
đăng ký mua chứng chỉ quỹ và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoại liên hệ, địa điểm của các đại lý phát hành).
13. Số tài khoản nhận tiền mua chứng chỉ quỹ tại ngân hàng giám sát:
....,
ngày.... tháng... năm 200....
(Tổng) Giám đốc công ty quản lý quỹ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phụ lục số 05
Mẫu đơn đăng ký lập Quỹ và niêm yết chứng chỉ quỹ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và
hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã
HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐĂNG Ký LậP QUỹ CÔNG CHúNG
Và NIÊM YếT CHứNG CHỉ Quỹ
Kính gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Chúng tôi là: Công ty quản lý quỹ.......
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..... do...... cấp ngày.....
tháng..... năm..... tại.......
- Giấy phép quản lý quỹ số ….
- Giấy phép đầu tư số.... do...... cấp ngày..... tháng..... năm..... (nếu là công ty quản lý quỹ liên doanh)
- Địa chỉ trụ sở chính:
Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước cấp đăng ký lập Quỹ và niêm yết chứng chỉ quỹ với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên Quỹ:
2. Tên tiếng Anh (nếu có):
3. Tên viết tắt:
4. Ngân hàng giám sát:
5. Giấy phép phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng số:..... ngày...... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
6. Thời hạn hoạt động của Quỹ:........
7. Vốn điều lệ của Quỹ:
8. Mệnh giá chứng chỉ quỹ: 10.000 đồng
9. Số lượng chứng chỉ quỹ:
10. Niêm yết tại:.....
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin đăng ký lập Quỹ công chúng và niêm yết chứng chỉ quỹ.
Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 06
Mẫu
đơn đăng ký lập quỹ thành viên
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
và công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẬP QUỸ THÀNH VIÊN
Kính gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Chúng tôi là :
Công ty quản lý quỹ …..
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số..... do..... cấp ngày..... tháng..... năm..... tại.......
- Giấy phép quản
lý quỹ số......
- Giấy phép đầu
tư số..... do...... cấp ngày.....
tháng..... năm..... (nếu là công ty quản lý quỹ liên doanh)
- Địa chỉ trụ sở
chính:
Đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng nhận
đăng ký lập Quỹ thành viên với các nội dung chủ yếu sau:
- Tên
Quỹ.............(tên quỹ xin phép):
- Tên tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt:
- Loại hình quỹ:
- Thời hạn hoạt
động:
- Tổng số vốn dự
kiến huy động:...............................................;
- Ngân hàng giám
sát dự kiến:...................................................;
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
đăng ký lập Quỹ thành viên kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ...... (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 07
Mẫu đơn xin cấp giấy phép quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Tên đầy đủ và
chính thức của cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần), của thành viên sáng
lập (đối với công ty TNHH quản lý quỹ có 2 thành viên trở nên), chủ sở hữu (đối
với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc một trong các bên liên doanh của Công ty
liên doanh quản lý quỹ (ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số..... do...... cấp ngày ..... tháng.....
năm..... tại.......
- Địa chỉ trụ sở
chính:.
Thay mặt các cổ
đông sáng lập (hoặc các thành viên sáng lập) đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép quản lý
quỹ cho Công ty quản lý quỹ............. (tên công ty quản lý quỹ xin phép kinh
doanh):
- Vốn điều
lệ:...............................................;
- Các loại hình
dịch vụ xin phép:..................
- Nơi dự kiến đặt
trụ sở chính:......................;
Chúng tôi xin cam
kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin cấp giấy phép quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Hồ sơ gửi kèm (Liệt kê đầy đủ) |
TM.Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập xin cấp giấy phép hoạt động cho CTQLQ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 08
Các nội dung cơ bản của bản thuyết trình
cơ sở vật chất kỹ thuật
phục vụ cho hoạt động quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
BẢN THUYẾT TRÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ
THUẬT
PHỤC VỤ CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ
(áp dụng cho hồ sơ xin
cấp giấy phép quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ)
I. Giới thiệu chung:
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ trụ sở
chính (chi nhánh)
3. Số fax, điện
thoại
II. Chi tiết:
1. Tổng diện tích
2. Bố trí phòng
ban, mặt bằng làm việc
3. Cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh
a. Thiết bị phục
vụ cho hoạt động kinh doanh: hệ thống máy tính, phần mềm, điện thoại, fax, bàn
ghế cho nhân viên,...
b. Hệ thống lưu
trữ thông tin, tài liệu
c. Thiết bị phòng
cháy chữa cháy
d. Hệ thống an
toàn phòng chống trộm cắp
Chúng tôi xin cam
đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên.
Hồ sơ gửi kèm: (Liệt kê đầy đủ) |
TM. Cổ đông sáng lập,
thành viên sáng lập/ (Tổng) Giám đốc công ty
quản lý quỹ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 09
Mẫu lý lịch tóm tắt của các thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Ban kiểm soát và những
người đại diện công ty quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt
động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
Lý Lịch Tóm Tắt
1. Họ và tên : Nam/ Nữ
Bí danh ( nếu có ):
2. Ngày tháng năm
sinh :
3. Nơi sinh:
4. Số chứng minh
thư nhân dân:
Số hộ chiếu (nếu có) :
5. Quốc tịch:
6. Địa chỉ thường
trú:
Điện thoại, fax:
7. Trình độ
chuyên môn:
8. Các nghề
nghiệp và chức vụ đã qua :
9. Khen thưởng:
10. Kỷ luật:
11. Chức vụ trong
công ty quản lý quỹ:
12. Chức vụ hiện
nay tại các tổ chức khác:
13. Quan hệ vợ,
chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột (đề rõ họ và
tên, ngày sinh, số chứng minh thư, địa chỉ, nơi công tác):.............
Tôi xin cam đoan
về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung
trên.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 10
Mẫu đơn xin thay đổi, bổ sung loại hình dịch vụ
cho công ty quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN THAY ĐỔI/BỔ SUNG LOẠI HÌNH
DỊCH VỤ
TRONG GIẤY PHÉP QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản lý quỹ: (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:..... do..... cấp ngày..... tháng..... năm.......
- Giấy phép quản
lý quỹ số:... do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng..... năm.....
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính
Đề nghị được thay đổi/bổ sung Giấy phép quản lý quỹ loại hình dịch vụ: (nêu rõ).
Lý do xin thay
đổi/bổ sung giấy phép quản lý quỹ:
Chúng tôi xin cam
kết và liên đới hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin thay đổi/bổ sung giấy phép quản lý quỹ kèm theo đây.
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 11
Mẫu đơn xin chuyển nhượng cổ phần,
phần vốn góp cho công ty quản lý quỹ nước ngoài.
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN/PHẦN
VỐN GÓP
CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty (tên
đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:.. do... cấp ngày... tháng... năm...
- Giấy phép quản
lý quỹ số:... do ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại:....
Fax:...
đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho
công ty chúng tôi được chuyển nhượng cổ phần (hoặc phần vốn góp) với số lượng
cổ phần (phần vốn góp):............., mệnh giá chuyển nhượng......... (tính
theo VND) cho tổ chức quản lý quỹ nước ngoài là........ (tên tổ chức nước
ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........., nơi cấp........ (hoặc
các giấy tờ pháp lý tương tự)
Chúng tôi xin cam đoan hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng cổ phần (phần vốn góp) và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những hồ sơ gửi kèm theo quy định pháp luật.
Hồ sơ kèm theo: |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
trong nước (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 12
Mẫu đơn xin chấp thuận lập (đóng) chi nhánh
của công ty quản lý đầu tư chứng khoán
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã
HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,ngày...
tháng... năm...
ĐƠN XIN LẬP (ĐÓNG) CHI NHÁNH CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty (tên
đầy đủ và chính thức của công ty ghi
bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:... do... cấp ngày... tháng... năm ...
- Giấy phép quản
lý quỹ số:... do Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại:
.... Fax:...
đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho
công ty chúng tôi lập (đóng) chi nhánh như sau:
- Tên và địa chỉ trụ sở chi nhánh:
- Điện thoại: .... Fax:...
- Nội dung, phạm
vi hoạt động:
Lý do lập (đóng)
chi nhánh:
Chúng tôi xin cam
đoan sau khi được phép lập (đóng) chi nhánh chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục
liên quan và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.
Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung đơn và các tài
liệu kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục 13
Mẫu đơn xin thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính,
chi nhánh công ty quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
....,ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ
CHÍNH
(CHI NHÁNH)
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy chứng nhận
ĐKKD/Giấy phép đầu tư số:... do... cấp ngày... tháng... năm ...
- Giấy phép quản
lý quỹ số: ... do Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày... tháng... năm...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại:
.... Fax:...
đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho
công ty chúng tôi chuyển trụ sở chính (chi nhánh) tới:
- Địa điểm:
- Số điện thoại, fax:
Lý do xin chuyển
sang địa điểm mới:.........................................................
Chúng tôi xin cam
đoan sau khi chuyển sang trụ sở mới, chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục liên
quan và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.
Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung đơn và các tài
liệu kèm theo.
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 14
Mẫu báo cáo tài sản của Quỹ (Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức
và hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO TÀI SẢN CỦA QUỸ
(Tháng,
quý, năm)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:....VND
STT |
TÀI SẢN |
KỲ BÁO CÁO |
KỲ TRƯỚC |
% /CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC |
1 |
Tiền |
|
|
|
2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
3 |
Cổ tức được nhận |
|
|
|
4 |
Lãi được nhận |
|
|
|
5 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
7 |
Các tài sản khác |
|
|
|
|
Tổng tài sản |
|
|
|
|
Các khoản nợ |
|
|
|
8 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi
tiết) |
|
|
|
9 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
|
Tổng nợ |
|
|
|
|
tài sản ròng của quỹ |
|
|
|
10 |
Tổng số đơn vị quỹ |
|
|
|
11 |
Giá trị của một đơn vị quỹ |
|
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Tổng) Giám đốc Công ty QLQ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 15
Mẫu báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ
hàng tháng/quý/năm
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN
RÒNG CỦA QUỸ
(Tháng/quý/năm)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:.... VND
STT |
CHỈ TIÊU |
KỲ BÁO CÁO |
KỲ TRƯỚC |
I |
Giá trị tài sản ròng đầu
kỳ |
|
|
II |
Thay đổi trong giá trị tài
sản ròng của Quỹ trong kỳ: |
|
|
Trong đó |
|||
1 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động liên quan đến đầu
tư của Quỹ trong kỳ |
|
|
2 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc phân phối thu nhập của Quỹ
cho các nhà đầu tư trong kỳ |
|
|
III |
Giá trị tài sản ròng cuối
kỳ |
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Tổng) Giám đốc Công ty QLQ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 16
Mẫu báo cáo hoạt động đầu tư của Quỹ hàng
tháng/quý/năm (Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư
chứng khoán và công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ
(Tháng/quý/năm)
1. Tên công ty
quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo
cáo:
Đơn vị tính:.... VND
STT |
CHỈ TIÊU |
KỲ BÁO CÁO |
KỲ TRƯỚC |
LŨY KẾ TỪ ĐẦU NĂM |
I |
Thu nhập từ hoạt động đầu
tư |
|
|
|
1 |
Cổ tức được nhận |
|
|
|
2 |
Lãi được nhận |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
1 |
Phí quản lý quỹ |
|
|
|
2 |
Phí lưu ký, giám sát |
|
|
|
3 |
Các loại chi phí khác |
|
|
|
III |
Thu nhập ròng từ hoạt động
đầu tư (I-II) |
|
|
|
IV |
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu
tư |
|
|
|
1 |
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
2 |
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ |
|
|
|
V |
Thay đổi của giá trị tài
sản ròng của Quỹ do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV) |
|
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Tổng) Giám đốcCông ty QLQ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 17
Mẫu báo cáo về tình hình danh mục đầu tư của Quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH DANH MỤC ĐẦU TƯ
QUỸ
(Tháng...... năm....)
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo cáo:
STT |
Loại |
Số lượng |
Giá thị trường cuối tháng |
Tổng giá trị |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản hiện tại
của Quỹ |
I |
Cổ phiếu niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II |
Cổ phiếu không niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
III |
Trái phiếu |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
IV |
Các loại chứng khoán khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
V |
Các tài sản khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VI |
Tiền |
||||
1 |
Tiền mặt |
|
|
|
|
2 |
TGNH |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VII |
Tổng giá trị danh mục |
|
|
|
|
(Tổng) Giám đốc NHGS (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Tổng) Giám đốc CTQLQ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 18
Mẫu báo cáo một số chỉ tiêu trong hoạt động của
Quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA QUỸ
(Tháng.....năm...)
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng
giám sát:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo cáo:
Đơn vị tính:....VND
STT |
CHỈ TIÊU |
THÁNG BÁO CÁO |
THÁNG TRƯỚC |
I |
Các chỉ số về tình hình hoạt động đầu tư |
|
|
1 |
Tỷ lệ các loại chứng khoán trong tổng giá trị
tài sản của Quỹ |
|
|
2 |
Tỷ lệ các loại cổ phiếu trong tổng giá trị tài
sản của Quỹ |
|
|
3 |
Tỷ lệ các loại cổ phiếu niêm yết trong tổng giá
trị tài sản của Quỹ |
|
|
4 |
Tỷ lệ các loại cổ phiếu không niêm yết trong
tổng giá trị tài sản của Quỹ |
|
|
5 |
Tỷ lệ các loại trái phiếu trong tổng giá trị tài
sản của Quỹ |
|
|
6 |
Tỷ lệ các loại chứng khoán khác trong tổng giá
trị tài sản của Quỹ |
|
|
7 |
Tỷ lệ tiền mặt trong tổng giá trị tài sản của
Quỹ |
|
|
8 |
Tỷ lệ bất động sản trong tổng giá trị tài sản
của Quỹ |
|
|
9 |
Tỷ lệ thu nhập bình quân (cả thu nhập từ lãi, cổ
tức, chênh lệch giá) so với tổng giá trị tài sản của Quỹ |
|
|
10 |
Tỷ lệ chi phí bình quân so với tổng giá trị tài
sản của Quỹ |
|
|
II |
Các chỉ số thị trường |
|
|
1 |
Tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành cuối tháng |
|
|
2 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của các nhân viên
công ty quản lý quỹ cuối tháng |
|
|
3 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của 10 nhà đầu tư
lớn nhất cuối tháng |
|
|
4 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư nước
ngoài |
|
|
5 |
Tỷ lệ giá trị giao dịch chứng chỉ quỹ so với
tổng số chứng chỉ quỹ trong tháng |
|
|
6 |
Giá trị đơn vị quỹ cuối tháng |
|
|
(Tổng) Giám đốc Ngân hàng giám sát (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Tổng) Giám đốc Công ty QLQ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 19
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động hàng tháng,
quý, năm của công ty quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
Tên công ty quản lý quỹ Số:........(số công văn) V/v báo
cáo hoạt động hàng tháng/quý/năm |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày......tháng......năm....... |
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
I. Thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh
của Công ty quản lý quỹ
1. Hoạt động quản lý quỹ
- Tổng số Quỹ
đang thực hiện quản lý:
- Tổng số vốn của
các Quỹ đang thực hiện quản lý :
- Số lượng Quỹ
lập, đóng trong tháng/quý/năm:
Phí thu được
trong tháng/quý/năm (nếu có):
Trong đó:
- Phí quản lý
quỹ:
- Thưởng (nếu
có):
2. Hoạt động tư vấn tài chính và đầu tư chứng
khoán
Tổng số hợp đồng
đã ký còn hiệu lực thực hiện:
Số hợp đồng ký
trong tháng/quý/năm:
Nội dung tư vấn:
- Tư vấn đầu tư
chứng khoán trực tiếp cho khách hàng:
Đối tượng (trong
nước, nước ngoài): + Cá nhân
+ Tổ chức
- Tư vấn tài
chính:
Đối tượng (trong
nước, nước ngoài):
Phí thu được
trong tháng/quý/năm (nếu có):
* Tổng phí thu được trong tháng của Công ty quản lý quỹ từ các hoạt động quản lý quỹ và tư vấn:
3. Các hoạt động khác của công ty quản lý quỹ.
II. Thông tin liên quan đến thay đổi nhân sự của
công ty (tuyển dụng mới, chuyển công tác, kỷ luật....)
Đối với những
trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề, công ty phải liệt kê đầy đủ (họ
tên, số giấy phép, ngày cấp, vị trí công tác...)
III. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị
1. Khung pháp lý
2. Điều hành quản
lý của UBCKNN
3. Các vấn đề
khác phát sinh
|
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 20
Mẫu công văn thông báo thay đổi Hội đồng quản trị,
Ban Giám đốc
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
Tên công ty quản lý quỹ Số:........(số công văn) Vv..... (trích yếu nội dung công văn) |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày......tháng......năm....... |
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý
quỹ........ xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc thay đổi lãnh đạo
của Công ty như sau:
- Họ và tên người
được bổ nhiệm:.....,chức vụ....., thay cho ông (bà)..., chức vụ........
- Chứng chỉ hành
nghề quản lý quỹ số......., ngày cấp...........
Lý do thay đổi:
......................................................................
Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những người mới được bổ nhiệm đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định và tính chính xác của nội dung công văn cùng các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 21
Mẫu báo cáo tăng (giảm) vốn điều lệ công ty quản
lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
Tên công ty quản lý quỹ Số:........(số công văn) Vv..... (trích yếu nội dung công văn) |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày......tháng......năm....... |
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ...... xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc tăng (giảm) vốn điều lệ của Công ty như sau:
- Số vốn điều lệ
cũ
- Số vốn điều lệ
mới
- Từ nguồn
- Ngày bắt đầu có
hiệu lực
Lý do tăng (giảm)
vốn điều lệ:.................................................................
Công ty cam đoan
sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của nội dung công văn và các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 22
Mẫu báo cáo thay đổi tên công ty quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
Tên công ty quản lý quỹ Số:........(số công văn) Vv..... (trích yếu nội dung công văn) |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày......tháng......năm....... |
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ....... xin báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước về việc thay đổi tên Công ty như sau:
- Tên cũ (tên đầy
đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa, tên viết tắt, tên giao dịch,
tên bằng tiếng Anh):
- Tên mới (tên
đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa, tên viết tắt, tên giao
dịch, tên bằng tiếng Anh):
- Ngày bắt đầu có
hiệu lực
Lý do thay đổi:
................................................................................................
Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung công văn và các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 23
Mẫu báo cáo về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công
ty quản lý quỹ
(Ban hành kèm theo Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán
và Công ty quản lý quỹ)
Tên công ty quản lý quỹ Số:........(số công văn) Vv..... (trích yếu nội dung công văn) |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày......tháng......năm....... |
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Công ty quản lý quỹ...... xin báo cáo Uỷ ban
chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của Công ty như sau:
Lý do sửa đổi, bổ sung:
Những nội dung
sửa đổi, bổ sung:
Ngày bắt đầu có
hiệu lực:
Công ty cam đoan
sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của nội dung công văn và các tài liệu kèm theo.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Hồ sơ kèm theo: (Liệt kê đầy đủ) |
(Tổng) Giám đốc Công ty quản lý quỹ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |