Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Long An ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 22/2011/QĐ-UBND

Quyết định 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thanh Nguyên
Ngày ban hành:20/07/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 22/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 22/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
----------
Số: 22/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Long An, ngày 20 tháng 07 năm 2011

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 1492/TTr-STC ngày 28/6/2011 và công văn số 1679/BC-STC ngày 15/7/2011,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hoặc áp dụng trong các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011 và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh phê duyệt hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá mồ mả.
Các phương án giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./. 
 

 Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp- Cục Kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Phòng NC-TH, NC-KT;
- Lưu: VT, STC, Nh. DON GIA CAY TRONG
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nguyên

 
 
ĐƠN GIÁ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI,
PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011
của UBND tỉnh Long An)
 
I. CÂY TRỒNG:
1. Cây ăn trái: (Đơn vị tính: đồng/cây)

STT
Loại cây
A
B
C
D
E
Số lượng tối đa đối với các loại cây
1
Dừa.
600.000
450.000
225.000
90.000
20.000
300 cây/ha (khoảng 1cây/33m2)
2
Xoài.
600.000
400.000
240.000
100.000
20.000
900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
3
Sầu riêng, măng cụt, nhãn.
450.000
300.000
180.000
60.000
20.000
900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
4
Thanh long.
400.000
200.000
90.000
40.000
10.000
1.000 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
5
Me.
330.000
225.000
135.000
67.000
15.000
900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
6
Sabôchê, cam, quýt, bưởi, cau, cà phê.
250.000
180.000
100.000
50.000
10.000
500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2)
7
Vú sữa, mít.
240.000
160.000
90.000
40.000
10.000
500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2)
8
Mãng cầu
160.000
110.000
60.000
30.000
5.000
1.000 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
9
Táo, điều, lêkima, ổi, ô môi, chùm ruột, mận, cóc, khế, bơ, sơ ri, lý, chanh, tắc, lựu, càri, sakê, chôm chôm, thanh trà, hồng quân, dâu.
120.000
90.000
70.000
40.000
10.000
Cây điều: 200 cây/ha (khoảng 1cây/50m2), các cây còn lại 600 cây/ha (khoảng 1cây/17m2)
10
Đu đủ.
60.000
38.000
21.000
4.000
 
 
11
Quách, đào tiên, nhào
60.000
38.000
21.000
8.000
3.000
600 cây/ha (khoảng 1cây/17m2)
12
Các loại cây ăn trái còn lại
40.000
20.000
10.000
6.000
2.000
500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2)
Ghi chú:
+ Cây loại A: Cây tốt, nhiều trái, tán lớn.
+ Cây loại B: Cây có trái ít, tán nhỏ.
+ Cây loại C: Cây sắp có trái.
+ Cây loại D: Cây lão ít trái; cây mới trồng trên 01 năm.
+ Loại E: Cây con (chiết ghép), cây mới trồng dưới 01 năm.
13
Chuối:
- Loại A (có buồng, chưa ăn được): 40.000.
- Loại B (sắp có buồng): 20.000.
- Loại C (còn nhỏ trồng được trên 2 tháng): 2.000.
14
Nho, dây đùi tây (chanh dây), dây gấc:
- Đã có trái: 60.000.
- Chưa có trái: 20.000.

 
2. Cây kiểng: (Đơn vị tính: đồng/cây)
Cây trồng dưới đất được bồi thường chi phí di dời theo đơn giá như sau: (cây trên chậu không bồi thường).

STT
Loại cây
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Loại E
Số lượng tối đa đối với các loại cây
1
Mai vàng, mai tứ quí
200.000
100.000
50.000
20.000
8.000
20.000 cây/ha (2cây/1m2)
2
Kim quít, thiên tuế
200.000
100.000
50.000
20.000
 
 
3
Mai chiếu thủy
120.000
60.000
30.000
10.000
5.000
20.000 cây/ha (2cây/1m2)
4
Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu…
60.000
30.000
15.000
6.000
 
 
5
Hàng rào bằng cây trồng các loại:
+ Không cắt tỉa: 20.000 đ/m dài.
+ Có cắt tỉa: 30.000 đ/m dài.
6
Các loại bông trồng tập trung (Huệ, Vạn thọ, Cúc…): 5.000 đ/m2.
7
Thiên lý:
- Đã có bông: 60.000 đ/dây.
- Chưa có bông: 20.000 đ/dây.
Ghi chú:
+ Loại A: Đường kính gốc từ 6cm trở lên.
+ Loại B: Đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm.
+ Loại C: Đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm.
+ Loại D: Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 3cm.
+ Loại E: Đường kính gốc dưới 1cm.

 
3. Cây lấy gỗ, lá:
a) Trồng tập trung: Chưa kể chi phí đào mương lên líp.

STT
Loại cây
Đơn giá (đồng/m2)
Số lượng cây tối thiểu
 
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng, keo tai tượng, tràm cừ:
 
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha (1cây/5m2).
- Tràm cừ: 22.000 cây/ha (2cây/1m2).
1
Dưới 01 mùa (01 năm)
1.000
2
01 mùa (01 năm)
2.000
3
02 mùa (02 năm)
2.400
4
03 mùa (03 năm)
3.000
5
04 mùa (04 năm)
5.000
6
05 mùa (05 năm)
3.000
7
06 mùa (06 năm)
2.400
8
07 mùa (07 năm) trở lên
2.000

 
b) Trồng phân tán: (Đơn vị tính: đồng/cây)

STT
Loại cây
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
Loại E
Số lượng tối đa đối với các loại cây
1
Sao, Dầu, Gõ, Xà cừ, Cẩm lai, Liêm, Dênh dênh, Chò, giáng hương, quỳnh đường, trai, ôsaka.
400.000
200.000
80.000
40.000
10.000
400 cây/ha (1cây/25m2)
2
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng, vông, gừa, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, cao su, đước.
40.000
10.000
4.000
2.000
1.000
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 4.000 cây/ha (1cây/2,5m2)
- Tràm cừ: 30.000 cây/ha (3cây/1m2)
- Đước: 10.000 cây/ha (1cây/1m2)
- Các cây còn lại: 2.000 cây/ha (1cây/5m2)
3
Mũ trôm, gió bầu
400.000
200.000
80.000
40.000
10.000
400 cây/ha (1cây/25m2)
4
Các loại cây lấy gỗ còn lại
20.000
5.000
2.000
1.000
500
1.000 cây/ha (1cây/10m2)
Ghi chú:
+ Loại A: Đường kính gốc từ 20 cm trở lên.
+ Loại B: Đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.
+ Loại C: Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.
+ Loại D: Đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 10 cm.
+ Loại E: Đường kính gốc dưới 2 cm.

 

STT
Loại cây
Đơn vị tính
Đơn giá
5
Tre Điềm trúc (tre lấy măng):
 
 
 
- Mới trồng < 1="">
đ/bụi
15.000
 
- Trồng được 1 năm
đ/bụi
120.000
 
- Trồng được 2 năm
đ/bụi
240.000
 
- Trồng được 3 năm
đ/bụi
390.000
6
Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình:
 
 
 
- Từ 3 cây – dưới 10 cây/bụi
đ/bụi
30.000
 
- Từ 10 cây – dưới 30 cây/bụi
đ/bụi
60.000
 
- Từ 30 cây/bụi – dưới 50 cây/bụi
đ/bụi
75.000
 
- Từ 50 cây/bụi trở lên
đ/bụi
120.000
7
Lá dừa nước.
đ/m2
3.000
8
Bàng, cỏ voi (cỏ trồng)
đ/m2
1.500
9
Lác (cói)
đ/m2
4.500
10
Cỏ mật (cỏ trồng)
đ/m2
500

 
4. Cây công nghiệp, lương thực và rau màu:

STT
Loại cây
Đơn vị tính
Đơn giá
1
Lúa
đ/m2
1.500
2
Bắp, khoai mì, khoai lang, khoai mỡ, khoai từ, khoai môn.
đ/m2
1.500
3
Đậu phộng
đ/m2
2.500
4
Mía, khóm
đ/m2
3.000
5
Rau:
- Dưa hấu
- Rau nhút
- Sen
- Các loại rau màu còn lại.
 
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
 
4.500
7.200
4.800
3.800
6
Thuốc lá
đ/m2
3.600
7
Tiêu, trầu
đ/nọc
45.000

 
II. VẬT NUÔI:
1. Đối với nuôi trồng thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Hội đồng bồi thường (HĐBT) các huyện, thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố đề nghị mức thiệt hại (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng dự án.
2. Đối với các trường hợp không thuộc nuôi trồng thủy sản:
HĐBT các huyện, thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) đề xuất hướng xử lý gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án.
III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI:
1. Nội dung các khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm:
Chi phí đào mương để trồng cây; Chi phí làm dàn lưới trồng hoa màu (bí, mướp, dưa leo…); Chi phí đào ao nuôi trồng thủy sản; Chi phí tôn nền.
2. HĐBT các huyện, thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố đề nghị mức chi phí bồi thường, hỗ trợ (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng dự án.
IV. CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ SINH HOẠT:
1. Đơn giá tối thiểu để di dời đồng hồ điện sinh hoạt:

STT
Nội dung
Đơn giá tối thiểu
(đồng/đồng hồ)
Ghi chú
Di dời toàn bộ nhà
Di dời 1 phần nhà chính
 
a
Trường hợp di dời đồng hồ chính
1.600.000
600.000
Áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường dây hạ thế ≤ 30 mét
b
Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của đồng hồ chính
800.000
 

 
2. Đơn giá tối thiểu để di dời đồng hồ nước sinh hoạt:

STT
Nội dung
Đơn giá tối thiểu
(đồng/đồng hồ)
Ghi chú
Di dời toàn bộ nhà
Di dời 1 phần nhà chính
 
a
Trường hợp di dời đồng hồ chính
1.600.000
1.000.000
Áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường ống chính ≤ 30 mét
b
Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của đồng hồ chính
800.000
 

 
3. Đơn giá để di dời điện thoại cố định có dây:
Áp dụng đối với trường hợp di dời toàn bộ nhà: 400.000 đồng/máy
4. Áp dụng cụ thể:
a) Trường hợp tại thời điểm bồi thường đơn giá quy định tại điểm 1, 2 và 3 mục IV không còn phù hợp thì HĐBT các huyện, thành phố khảo sát, liên hệ đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến cụ thể, sau đó trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
b) Đối với các trường hợp di dời đồng hộ điện sinh hoạt > 30 mét; đồng hồ nước sinh hoạt > 3 mét. HĐBT các huyện, thành phố khảo sát, liên hệ với Điện lực và đơn vị cấp nước có ý kiến cụ thể và trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
c) Các trường hợp di dời điện sản xuất, nước sản xuất, truyền hình cáp, internet,… được xem xét để bồi thường theo thực tế. Người bị ảnh hưởng có trách nhiệm cung cấp hợp đồng, hóa đơn và các hồ sơ có liên quan để HĐBT các huyện, thành phố kiểm tra và liên hệ với các đơn vị cung cấp các dịch vụ nêu trên có ý kiến cụ thể và trình UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với các trường hợp quy định tại các khoản a, b, c điểm 4 mục IV. Các trường hợp thuộc quy định tại khoản a, b, c điểm 4 mục IV nhưng phạm vi giải phóng mặt bằng có liên quan từ 02 huyện trở lên thì UBND các huyện, thành phố có liên quan phải phối hợp đề xuất giá bồi thường gởi về Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất).

STT
Chủng loại
Đơn giá (đồng/cái)
1
Mả đất.
6.000.000
2
Mả đất có kim tỉnh.
8.700.000
3
Mả đá ông.
8.700.000
4
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che.
10.400.000
5
Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông.
 
 
+ Gạch men, đá mài hoặc đá chẻ
13.900.000
 
+ Đá rửa
12.200.000
6
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp không mái che có đá rửa
11.300.000
7
Mả trường trụ
 
 
+ Đá xanh
20.800.000
 
+ Xi măng
15.600.000
 
+ Đá ông
12.200.000
8
Kim tỉnh xi măng chưa chôn
7.800.000
9
Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng)
3.500.000
10
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần bao che.
 
11
Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào.
 

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi