Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 131/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 131/2021/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, điều kiện, tiêu chuẩn công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh) như sau: trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định; thuộc địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng; trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm…
Thương binh đã được khám giám định nhưng còn sót vết thương hoặc còn sót mảnh kim khí; thương binh bị thương nhiều lần, đã có giấy chứng nhận bị thương từng lần và đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa khám giám định được khám bổ sung vết thương … được khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Bên cạnh đó, thương binh được ưu tiên giao đất hoặc cho thuê đất, mặt nước, khu vực biển, giao khóa bảo vệ và phát triển rừng; được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh; được miễn hoặc giảm thuế theo quy định pháp luật liên quan.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Xem chi tiết Nghị định131/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 131/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _______ Số: 131/2021/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết về việc công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và các biện pháp thi hành Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi là Pháp lệnh).
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ THỜI ĐIỂM HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh là người được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận khi có một trong các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
Việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 thực hiện theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) “Về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm”, Thông tri số 07-TT/TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương “Hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng được hưởng chính sách, chế độ đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng Tám năm 1945”.
Trường hợp người hoạt động cách mạng chỉ thuộc cấp ủy địa phương quản lý thì Ban thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương nơi người đó hoạt động cách mạng trước năm 1945 xem xét, quyết định.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945 ĐẾN NGÀY KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
Trường hợp người hoạt động cách mạng chỉ thuộc cấp ủy địa phương quản lý thì ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương nơi người đó hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 xem xét, quyết định.
LIỆT SĨ VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Không xem xét công nhận đối với các trường hợp ốm đau tại địa bàn đặc biệt khó khăn nhưng đã được đưa đi chữa trị ở bệnh viện tuyến tỉnh trở lên hoặc ốm đau ở nơi khác và đã được điều trị nhưng không chữa khỏi mà vẫn chuyển công tác về địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cá nhân tại thời điểm hy sinh có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh như sau:
Trường hợp không có bản án, bản kết luận vụ án của cơ quan điều tra thì phải kèm báo cáo kết thúc điều tra vụ việc hoặc báo cáo kết quả điều tra vụ việc của cơ quan điều tra có thẩm quyền và một trong các giấy tờ sau: Quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án đối với trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội; Quyết định truy nã bị can đối với trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng thường trú; Quyết định gia hạn điều tra; Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án đối với trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết.
Trường hợp bản án, bản kết luận vụ án, báo cáo kết thúc điều tra vụ việc hoặc báo cáo kết quả điều tra vụ việc không thể hiện rõ trường hợp hy sinh thì phải kèm theo biên bản xảy ra sự việc và báo cáo vụ việc của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định này đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
Trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh.
Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận hy sinh hoặc cấp giấy chứng nhận bị thương.
Trường hợp không còn thân nhân thì cá nhân có đơn kèm giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 17 Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh thường trú trước khi chết.
Cấp bản trích lục hồ sơ thương binh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ, có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ.
Một trong các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận là liệt sĩ, hy sinh; trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp không còn thân nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Lập danh sách kèm bản sao giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời gian tối thiểu 40 ngày.
Có văn bản kèm bản sao các giấy tờ sau: giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, các giấy tờ của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Nghị định này để cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; có văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh.
Đối với trường hợp chưa xác định được cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ khi hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xác minh để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền (Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh đối với quân nhân, Công an cấp tỉnh đối với công an, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dân quân du kích hoặc cán bộ dân chính đảng).
Thành phần Hội đồng xác minh bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh, đại diện các sở, ngành, hội có liên quan.
Hội đồng xác nhận người có công cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch hội đồng; các thành viên gồm: cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong.
Trường hợp không còn thân nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Đối với trường hợp chưa xác định được cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ khi hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xác minh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực) để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền (Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh đối với quân nhân, Công an cấp tỉnh đối với công an, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dân quân du kích hoặc cán bộ dân chính đảng).
Trường hợp không còn thân nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Trường hợp không còn thân nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ đang đặt tại địa phương khác thì có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt bia đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh liệt sĩ kèm căn cứ để khắc bia. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận, có văn bản kèm giấy tờ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh sách và bản sao các giấy tờ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời gian tối thiểu 40 ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của nhân dân, lập biên bản họp xét duyệt và có văn bản đề nghị kèm biên bản kết quả niêm yết công khai và biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ nhận được văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận.
Lập danh sách kèm bản sao giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú để niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời gian tối thiểu 40 ngày.
Có văn bản kèm bản sao các giấy tờ sau: giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, các giấy tờ của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Nghị định này để cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; có văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh.
Đối với trường hợp chưa xác định được cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ khi hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xác minh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực) để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền (Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh đối với quân nhân, Công an cấp tỉnh đối với công an, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dân quân du kích hoặc cán bộ dân chính đảng).
Trường hợp không còn thân nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự (nếu không xác định được người đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đề nghị công nhận liệt sĩ) thực hiện theo quy định trên.
Trường hợp bằng gốc không thể hiện được thông tin do mờ chữ hoặc bị hư hại, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời gian tối thiểu 40 ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai. Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo của nhân dân, lập biên bản họp xét duyệt và có văn bản đề nghị kèm biên bản kết quả niêm yết công khai và biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm bằng gốc.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ phải kiểm tra, rà soát, lập danh sách đối với những trường hợp đủ căn cứ theo Mẫu số 83 Phụ lục I Nghị định này, có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo bằng gốc; trường hợp bằng gốc không thể hiện được thông tin làm căn cứ để cấp đổi do mờ chữ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi cơ quan chức năng đề nghị trưng cầu giám định.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định, nếu có đủ căn cứ thì Sở có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Bằng gốc và kết quả giám định.
Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được Bằng “Tổ quốc ghi công” cấp đổi có trách nhiệm cho số quản lý, lập trích lục hồ sơ liệt sĩ, lưu giữ bằng cũ và các giấy tờ liên quan trong hồ sơ, gửi Bằng “Tổ quốc ghi công” đến người đề nghị.
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ phải kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” theo Mẫu số 83 Phụ lục I Nghị định này đối với những trường hợp đủ điều kiện và có đầy đủ thông tin ghi theo giấy báo tử của liệt sĩ kèm văn bản đề nghị gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được Bằng “Tổ quốc ghi công” cấp lại, gửi Bằng “Tổ quốc ghi công” đến người đề nghị.
Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 20 ngày kể từ ngày phát hiện người được công nhận liệt sĩ vẫn còn sống sau ngày cấp bằng, có văn bản báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ.
Người có công nuôi liệt sĩ phải là người đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động hoặc kinh tế để nuôi liệt sĩ.
Trợ cấp một lần khi báo tử thực hiện theo mức quy định tại thời điểm Thủ tướng Chính phủ ký quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ thì trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, có trách nhiệm căn cứ hồ sơ liệt sĩ đang quản lý để cấp cho thân nhân.
Trường hợp thương binh chết do vết thương tái phát được công nhận liệt sĩ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định chấm dứt trợ cấp tuất của người có công từ trần theo quy định tại Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định này và ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử theo Mẫu số 52 Phụ lục I Nghị định này, đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này; ban hành quyết định trợ cấp hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Mẫu số 53 Phụ lục I Nghị định này; thực hiện việc ghép hồ sơ hưởng trợ cấp tuất người có công từ trần vào hồ sơ liệt sĩ và truy trả khoản tiền chênh lệch giữa trợ cấp tuất hằng tháng của người có công từ trần và trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ đủ điều kiện hưởng.
Trường hợp không chăm sóc được bố, mẹ liệt sĩ khi còn sống phải kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ chứng minh được lý do là vì hoạt động cách mạng: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; hồ sơ bảo hiểm xã hội; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trong thời gian tham gia cách mạng.
Trường hợp hồ sơ của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cung cấp bản trích lục hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi.
Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết trong năm nhưng trước thời điểm chi trả trợ cấp thì trợ cấp thờ cúng liệt sĩ của năm đó được chi trả cho người hưởng trợ cấp thờ cúng khác.
Trường hợp con liệt sĩ giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.
Căn cước công dân, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận.
Văn bản đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Trường hợp những người này không còn thì phải được những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự có văn bản đồng thuận.
BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN, ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Trường hợp được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị công nhận thương binh.
Cơ quan, đơn vị quản lý cá nhân tại thời điểm bị thương có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương như sau:
Người bị thương quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh phải có bản tóm tắt bệnh án điều trị vết thương của bệnh viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) kèm một trong các giấy tờ sau:
Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an cấp giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với các trường hợp bị thương khi đang công tác trong Công an.
Đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận thương binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này và di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người bị thương thường trú đối với trường hợp đã phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc, nghỉ hưu.
Thời gian xem xét, giải quyết không quá 70 ngày kể từ ngày cơ quan, đơn vị vị trực tiếp quản lý người bị thương xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 37 Nghị định này.
Ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định này đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần theo Mẫu số 61 Phụ lục I Nghị định này đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%. Thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng là: cụt hoặc liệt hoàn toàn hai chi trở lên; mù hoàn toàn hai mắt; tâm thần nặng dẫn đến không tự lực được trong sinh hoạt thì được hưởng phụ cấp đặc biệt hằng tháng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 24 Pháp lệnh. Đồng thời cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này.
Trường hợp người bị thương nhiều lần, đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa khám giám định mà không có giấy chứng nhận bị thương lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương của lần bị thương đó.
Trường hợp người bị thương không có hồ sơ lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương, biên bản của các lần giám định trước.
Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có văn bản đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị quân đội nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng trong quân đội) hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an) cấp bản trích lục hồ sơ thương binh làm căn cứ để giải quyết chế độ.
Các ưu đãi khác theo khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh được hưởng từ tháng ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp nếu đủ điều kiện.
Trường hợp được giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định tại khoản 3 Điều 39, Điều 42 Nghị định này mà được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật từ 21% trở lên thì được hưởng chế độ ưu đãi đối với thương binh kể từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể.
BỆNH BINH
Nhiệm vụ cấp bách, nguy hiểm quy định tại khoản 1 Điều 26 Pháp lệnh là thực hiện các nhiệm vụ sau: chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu; thực hiện nhiệm vụ có tính chất nguy hiểm khi: đấu tranh bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; trực tiếp trấn áp, bắt giữ tội phạm; cứu hộ, cứu nạn; ứng cứu thảm họa thiên tai.
Trường hợp chưa điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có phiếu khám sức khỏe định kỳ hoặc phiếu kiểm tra sức khỏe được xác nhận trong thời gian 01 năm sau khi thực hiện nhiệm vụ có ghi nhận tình trạng bệnh có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ cấp bách, nguy hiểm.
Đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này và di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh thường trú.
Bệnh binh được hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng kể từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Trường hợp danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp các giấy tờ quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định này.
Trường hợp người hoạt động kháng chiến không mắc bệnh quy định tại điểm a khoản 3 Điều 53 Nghị định này mà sinh con dị dạng, dị tật quy định tại điểm b khoản 3 Điều 53 Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Nghị định này.
Trường hợp bệnh binh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Pháp lệnh thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định này gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để khám giám định tổng hợp tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Trường hợp hồ sơ có giấy tờ đúng quy định, tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ đúng theo danh mục theo quy định tại Mục III Phụ lục V Nghị định này thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy nhận chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64 Phụ lục I Nghị định này, đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này.
Trường hợp còn vướng mắc về tình trạng dị dạng, dị tật, nếu con đẻ còn sống thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định này đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được giấy giới thiệu, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh ban hành biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định này, kết luận có bị dị dạng, dị tật theo quy định tại Mục III Phụ lục V Nghị định này, không ghi tỷ lệ tổn thương cơ thể gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xem xét, nếu đủ điều kiện thì ban hành quyết định cấp giấy nhận chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64 Phụ lục I Nghị định này, đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định này.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN, BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:
Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:
Trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
CÔNG NHẬN LIỆT SĨ, THƯƠNG BINH ĐỐI VỚI NGƯỜI HY SINH, BỊ THƯƠNG TRONG CHIẾN TRANH
Đối với trường hợp hy sinh, bị thương có cơ sở, căn cứ xác nhận đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện việc xem xét công nhận đối với từng hồ sơ cụ thể.
Trường hợp phức tạp thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh trực tiếp hoặc báo cáo, đề nghị cấp trên tổ chức xác minh, kết luận rõ về đơn vị, trường hợp mất tích; có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật.
Hội đồng xác nhận người có công cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch hội đồng; các thành viên gồm: cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong.
Ban chỉ đạo xác nhận người có công cấp huyện do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Trưởng ban, 02 Phó trưởng ban là Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự huyện; các thành viên là đại diện cơ quan Quân sự, Công an, Y tế, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu thanh niên xung phong, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin, Hội Tù yêu nước hoặc Ban liên lạc chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày.
Trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 16 Nghị định này.
Trường hợp người hy sinh là Thanh niên xung phong, nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận hy sinh, nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận hy sinh.
Đối với trường hợp chưa xác định được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xác minh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực) để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền.
Cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có công văn kèm theo giấy tờ đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
Đối với trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận hy sinh thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có công văn kèm theo giấy tờ đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
Trường hợp không còn thân nhân thì bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thường trú để trao Bằng cho người được ủy quyền thờ cúng.
Trường hợp danh sách quân nhân bị thương không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 để làm căn cứ thẩm định hồ sơ công nhận thương binh.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú, gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này đến Công an cấp huyện.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường trú; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chỉ đạo cơ quan y tế cấp huyện kiểm tra vết thương thực thể và lập biên bản theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định này đối với trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định này không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định này mà có khai thêm các vết thương khác.
Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Giao thông vận tải quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ Giao thông vận tải để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương.
HỒ SƠ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
BẢO HIỂM Y TẾ
ĐIỀU DƯỠNG PHỤC HỒI SỨC KHỎE
CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Tay giả; Máng nhựa tay;
Chân giả; Máng nhựa chân; Một đôi giày hoặc một đôi dép chỉnh hình; Nẹp đùi, nẹp cẳng chân; Nạng; Xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế bằng mức tiền cấp mua xe lăn hoặc xe lắc. Trường hợp cấp xe lăn hoặc xe lắc đồng thời cấp chân giả thì thời hạn sử dụng của mỗi phương tiện là 06 năm;
Áo chỉnh hình;
Máy trợ thính;
Mắt giả (tiền lắp mắt giả thanh toán theo chứng từ của bệnh viện cấp tỉnh trở lên); kính râm, gậy dò đường;
Răng giả theo số răng bị mất ghi tại hồ sơ thương binh;
Hàm giả đối với thương binh hỏng hàm do thương tật ghi tại hồ sơ thương binh;
Các đồ dùng phục vụ sinh hoạt đối với thương binh, bệnh binh bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn hoặc bị tâm thần thể kích động hoặc thương binh, bệnh binh vừa bị thể tâm thần kích động đồng thời bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn.
Trường hợp người có tên trong danh sách các trường hợp được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nhưng chưa thực hiện mà chết thì vẫn chi trả tiền cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với thân nhân.
ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH, TẠO VIỆC LÀM
HỖ TRỢ ĐỂ THEO HỌC ĐẾN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận trong thời gian 03 ngày làm việc và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú.
Khi người học được nhập học lại thì cơ sở giáo dục phổ thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học nơi đang học trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định nhập học lại, có trách nhiệm gửi thông báo đến cơ quan thực hiện chi trả để tiếp tục thực hiện chế độ ưu đãi.
HỖ TRỢ CẢI THIỆN NHÀ Ở
Đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở là các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh và thân nhân liệt sĩ.
Việc hỗ trợ cải thiện nhà ở theo các nguyên tắc sau:
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 40%.
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến.
- Thân nhân liệt sĩ.
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến.
Nhà ở mà hộ gia đình hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở là nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây, trừ những hộ gia đình đã được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở) với các mức độ như sau:
Căn cứ số vốn được phân bổ từ ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ số vốn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân bổ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phân bổ vốn hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công.
Sau khi kiểm tra, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo Mẫu số 02 Phụ lục IX Nghị định này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong Đề án phân định rõ số lượng người được hỗ trợ, mức vốn hỗ trợ, trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và dự toán kinh phí các nguồn vốn thực hiện trong từng năm. Đối tượng hỗ trợ được theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Hộ gia đình người có công mà nhà ở có nguy cơ sập đổ, không an toàn khi sử dụng.
- Hộ gia đình mà người có công cao tuổi.
- Hộ gia đình người có công là dân tộc thiểu số.
- Hộ gia đình người có công có hoàn cảnh khó khăn.
- Hộ gia đình người có công thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.
MIỄN HOẶC GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Người có công quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh; thân nhân liệt sĩ quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh.
Giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước đối với các đối tượng sau:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất và pháp luật về quản lý thuế.
ƯU TIÊN GIAO ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT, MẶT NƯỚC, KHU VỰC BIỂN; GIAO KHOÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG; VAY VỐN ƯU ĐÃI ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH; MIỄN HOẶC GIẢM THUẾ
NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG THƯƠNG BINH, BỆNH BINH
Thương binh, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng nếu sống cô đơn thì được Nhà nước nuôi dưỡng tập trung.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định tiếp nhận vào các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, ĐIỀU CHỈNH PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT HẰNG THÁNG
TẠM ĐÌNH CHỈ, CHẤM DỨT VÀ PHỤC HỒI CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI
Trường hợp sau khi xác minh, kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì cơ quan cơ quan, đơn vị xác lập hồ sơ người có công có trách nhiệm thu hồi giấy tờ đã cấp và chuyển các cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật hiện hành; có văn bản thông báo kèm các giấy tờ làm căn cứ để cơ quan quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ ưu đãi ban hành quyết định chấm dứt chế độ theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định này kể từ tháng có kết luận xác minh, thu hồi chế độ đã hưởng sai.
Trường hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước thường trú thì phải có giấy tờ nhập cảnh. Nếu trong thời gian 01 tháng sau khi nhập cảnh không có đơn đề nghị hưởng lại chế độ thì phải kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật Lý lịch tư pháp.
Trường hợp người có công hoặc thân nhân mất tích nay trở về thì phải kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật Lý lịch tư pháp.
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 quy định tại Luật Lý lịch tư pháp.
Bản sao được chứng thực từ một trong các quyết định: phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, hưu trí; trường hợp không còn một trong các quyết định trên thì phải có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện về thời gian công tác trong quân đội.
Một trong các giấy tờ sau: sổ trợ cấp thương tật quy định tại Điều lệ ưu đãi quân nhân ban hành theo Nghị định số 161/CP ngày 30 tháng 10 năm 1964 của Hội đồng Chính phủ; sổ thương binh ban hành theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 254/TT-LB ngày 10 tháng 11 năm 1967 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; bản trích lục hồ sơ thương binh (theo sổ hoặc danh sách hiện đang quản lý) của cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc của Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận ghi nhận thời gian đi B. Trường hợp giấy tờ chỉ thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định này.
Trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương thì Bộ chỉ huy quân sự tỉnh căn cứ danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng của địa phương và đã được chốt số lượng (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 53 Nghị định này) để cấp giấy xác nhận.
TRỢ CẤP KHI NGƯỜI CÓ CÔNG TỪ TRẦN
Trường hợp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên, không có thu nhập hằng tháng hoặc thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
Đối với thân nhân là con của người hoạt động cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên thì thời điểm hưởng theo quy định tại điểm b khoản này.
Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên, không có thu nhập hằng tháng hoặc thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ tháng Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
Hồ sơ gốc là hồ sơ bao gồm các giấy tờ theo quy định do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền lập hoặc xác nhận lần đầu khi làm thủ tục công nhận, giải quyết chế độ ưu đãi người có công.
Bản sao hồ sơ người có công đã được sử dụng làm căn cứ giải quyết trợ cấp tuất đối với thân nhân trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì vẫn có giá trị thực hiện.
Ký hiệu hồ sơ ghi ở góc trên bên phải, viết bằng chữ in hoa. Ký hiệu địa phương hoặc cơ quan, đơn vị ghi trước, gạch chéo rồi ghi tiếp ký hiệu từng loại hồ sơ đối tượng, tiếp đến số quản lý của địa phương hoặc cơ quan đơn vị và ký hiệu thời kỳ theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Trường hợp hồ sơ do công an cấp tỉnh xác lập thì thêm ký hiệu “CA” và dấu gạch ngang vào trước ký hiệu địa phương.
Thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thay đổi nơi thường trú mà vẫn còn thân nhân khác đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tại nơi đi thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp bản trích lục hồ sơ người có công kèm bản sao y quyết định hưởng trợ cấp tuất hàng tháng đến nơi thường trú mới.
Trường hợp hồ sơ thương binh, liệt sĩ được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không đầy đủ theo quy định (do thất lạc) thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có công văn đề nghị trích lục hồ sơ gửi Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an (đối với trích lục hồ sơ thương binh); Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với trích lục hồ sơ liệt sĩ) làm căn cứ giải quyết chế độ.
Người có công làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định này kèm bản sao có chứng thực từ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 để đính chính thông tin gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ người có công.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn quy trình sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ của người có công kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ khẩu đã được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 của người được đề nghị đính chính thông tin.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định này và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ, nếu phải cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thông báo điều chỉnh thông tin kèm văn bản đề nghị gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo trách nhiệm quy định tại điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định này.
Trường hợp thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thay đổi nơi thường trú mà vẫn còn thân nhân khác đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tại nơi đi thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp bản trích lục hồ sơ người có công kèm bản sao y quyết định hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gửi đến nơi thường trú mới.
Trường hợp hồ sơ thương binh, liệt sĩ được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước không đầy đủ theo quy định (do thất lạc) thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 129 Nghị định này.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ có trách nhiệm: Thông báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi; kiểm tra hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, nếu không vướng mắc thì đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi.
Trường hợp hồ sơ có vướng mắc thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ giải quyết.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn quy trình di chuyển hồ sơ người có công trong nội bộ quân đội, công an. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày thuyên chuyển cơ quan, đơn vị.
Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước do quân đội, công an quản lý mà không đủ theo quy định (do thất lạc) thì hồ sơ gồm: Phiếu báo di chuyển hồ sơ kèm 02 bản trích lục hồ sơ thương binh (theo sổ hoặc danh sách hiện đang quản lý) do thủ trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng trong quân đội) hoặc thủ trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an) ký tên và đóng dấu thay cho hồ sơ thương binh.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ giải quyết.
CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ BỘ PHẬN QUẢN LÝ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc thẩm quyền quản lý.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đối với các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì: Đối với các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công đề nghị hỗ trợ từ kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng từ 500 triệu đồng trở lên: Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kĩ thuật của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do địa phương quản lý hoặc của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phân cấp ủy quyền phê duyệt đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo các tài liệu làm căn cứ phê duyệt theo quy định hiện hành. Đối với các công trình có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng: Quyết định phê duyệt dự toán chi phí sửa chữa, bảo trì của Thủ trưởng đơn vị quản lý cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công. Trường hợp công trình bị hư hỏng do thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng thì phải có Quyết định phê duyệt sửa chữa công trình của cấp có thẩm quyền theo quy định trên, trong đó có thuyết minh đầy đủ nội dung cần sửa chữa, khắc phục.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do địa phương quản lý: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì vào dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương; tổng hợp và gửi hồ sơ tài liệu được ban hành đúng thẩm quyền về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt theo quy định nêu trên và tổng hợp dự toán chung để đảm bảo cơ sở vật chất nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do địa phương quản lý: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập và tổng hợp dự toán kinh phí mua sắm vào dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng chung trong dự toán hằng năm để đảm bảo cơ sở vật chất nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng.
Người làm việc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công được hưởng chế độ tiền lương theo vị trí việc làm, các phụ cấp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ, XÁC ĐỊNH DANH TÍNH HÀI CỐT LIỆT SĨ CÒN THIẾU THÔNG TIN, QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ
TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ, XÁC ĐỊNH DANH TÍNH HÀI CỐT LIỆT SĨ CÒN THIẾU THÔNG TIN
Trường hợp đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chưa có nguyện vọng đưa về thì bàn giao hài cốt liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quy tập hoặc nơi được giao đón nhận.
Trường hợp có di vật mà chưa có cơ sở khẳng định thông tin của liệt sĩ thì đơn vị quy tập có trách nhiệm báo cáo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng để xác minh, kết luận về thông tin của liệt sĩ.
Thông tin về mộ liệt sĩ gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh hoặc năm sinh; nguyên quán, cơ quan, đơn vị khi hy sinh; cấp bậc, chức vụ khi hy sinh; ngày tháng năm hy sinh hoặc năm hy sinh;
Thông tin về thân nhân của liệt sĩ gồm: họ và tên, mối quan hệ với liệt sĩ.
Trường hợp có thông tin về thân nhân liệt sĩ thì thông báo và hướng dẫn thân nhân gửi mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ.
Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế hoạch lấy mẫu, trong vòng 20 ngày có trách nhiệm chủ trì phối hợp với đơn vị giám định ADN tổ chức thực hiện lấy mẫu hài cốt liệt sĩ; lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 81 Phụ lục I Nghị định này; báo cáo Cục Người có công kèm biên bản bàn giao mẫu hài cốt liệt sĩ.
Thông báo và hướng dẫn thân nhân liệt sĩ gửi mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ đối với trường hợp có thông tin về thân nhân liệt sĩ và gửi mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ kèm thông tin về ký hiệu mẫu của hài cốt liệt sĩ về đơn vị giám định ADN.
Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ, lập biên bản bàn giao mẫu hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 82 Phụ lục I Nghị định này.
Thông báo và hướng dẫn thân nhân liệt sĩ gửi mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Gửi mẫu hài cốt liệt sĩ và mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ kèm theo văn bản và sao toàn bộ giấy tờ quy định tại điểm a khoản này, biên bản lấy mẫu hài cốt liệt sĩ và mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ; văn bản đề nghị thanh toán chi phí lấy mẫu hài cốt liệt sĩ (nếu có) kèm theo chứng từ thanh toán gửi Cục Người có công.
TRUY ĐIỆU, AN TÁNG HÀI CỐT LIỆT SĨ
Ban Tổ chức Lễ tang chuẩn bị 02 vòng hoa, có băng đen chữ trắng của chính quyền địa phương và gia đình đặt cố định hai bên bàn thờ.
Đội phục vụ làm nhiệm vụ di chuyển linh cữu, vòng hoa ra xe tang và vào phần mộ.
QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ
(Biểu tượng ngôi sao vàng năm cánh)
LIỆT SĨ Họ và tên:...
Sinh ngày.... tháng.... năm
Nguyên quán:... (xã, huyện, tỉnh) Cấp bậc, chức vụ:
Đơn vị:
Hy sinh ngày... tháng... năm...
Đối với những mộ liệt sĩ chưa có đủ các thông tin nêu trên thì bia mộ chỉ ghi thông tin đã rõ vào dòng tương ứng; trường hợp không có thông tin thì trên bia mộ ghi “Mộ liệt sĩ chưa xác định được thông tin”.
Đối với mộ liệt sĩ xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa không gắn với dự án xây dựng, nâng cấp nghĩa trang liệt sĩ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung trong dự toán ngân sách hằng năm gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ gồm: Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kĩ thuật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền kèm theo các tài liệu làm căn cứ phê duyệt theo quy định hiện hành đối với các công trình ghi công liệt sĩ có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên hoặc có Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí sửa chữa, bảo trì của cơ quan, đơn vị quản lý công trình đối với các công trình ghi công liệt sĩ có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng. Trường hợp công trình ghi công liệt sĩ bị hư hỏng do thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng thì phải có Quyết định phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí sửa chữa công trình của cấp có thẩm quyền theo quy định trên, trong đó có thuyết minh đầy đủ nội dung cần sửa chữa, khắc phục.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: lập và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện công tác mộ liệt sĩ và cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các công trình ghi công liệt sĩ vào dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương; tổng hợp và gửi hồ sơ tài liệu công tác mộ liệt sĩ và các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì công trình ghi công liệt sĩ được ban hành đúng thẩm quyền về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm phân bổ dự toán hằng năm; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phân bổ kinh phí bảo đảm đúng dự toán và nội dung hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện công tác mộ liệt sĩ và cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các công trình ghi công liệt sĩ từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn lực hợp pháp khác.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tình hình phân bổ và thực hiện kinh phí hỗ trợ công tác mộ liệt sĩ và cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì các công trình ghi công liệt sĩ từ nguồn ngân sách trung ương tại các địa phương bảo đảm đúng quy định tại Nghị định này.
Trường hợp hồ sơ liệt sĩ đã được sửa đổi, bổ sung thông tin theo quy định tại Điều 130 Nghị định này thì quy trình, thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ được thực hiện như sau:
THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ, DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Chỉ áp dụng việc di chuyển hài cốt liệt sĩ đối với các trường hợp mộ liệt sĩ sau:
Đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin: giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ.
Đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ: giấy xác nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ về việc có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang; bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định này.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được giấy giới thiệu, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã để lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; lập phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định này kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp hài cốt liệt sĩ không di chuyển về địa phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời gửi Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ.
Thực hiện sửa chữa lại vỏ mộ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 Nghị định này.
Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo cáo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền đi lại và tiền ăn; tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt sĩ căn cứ vào nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ theo đơn đề nghị.
Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Bản sao được chứng thực từ giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ hoặc bản sao được chứng thực từ quyết định trợ cấp ưu đãi đối với người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Giấy báo tin mộ liệt sĩ.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Trường hợp mộ liệt sĩ được cơ quan chức năng bàn giao cho gia đình quản lý thì kèm theo bản sao được chứng thực từ biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ, tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi di chuyển đến nghĩa trang liệt sĩ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ. Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
Có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
GIÁM ĐỊNH Y KHOA ĐỂ XEM XÉT CÔNG NHẬN, GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ THÂN NHÂN CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
QUY ĐỊNH TRONG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Trường hợp cần thiết cơ quan quản lý đối tượng thuộc Bộ Công an có văn bản đề nghị Hội đồng giám định y khoa các cấp thuộc ngành y tế để khám giám định.
HỒ SƠ, THỦ TỤC KHÁM GIÁM ĐỊNH
NỘI DUNG KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đầu tư xây dựng cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng, cơ sở đón tiếp người có công và thân nhân do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý được bố trí từ vốn đầu tư công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, phương tiện, công cụ, dụng cụ và cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, cơ sở đón tiếp người có công và thân nhân do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý từ kinh phí chi thường xuyên thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức chi chế độ điều dưỡng cao hơn mức chi chế độ điều dưỡng từ nguồn ngân sách trung ương và hỗ trợ phần chênh lệch cao hơn từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI
QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
Đối tượng vận động ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa bao gồm: cá nhân, các cơ quan, đơn vị và tổ chức trừ đối tượng quy định tại Điều 178 Nghị định này.
Ban quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trung ương gồm: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm Trưởng ban; Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Trưởng ban Thường trực; đại diện Ban Thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam làm Phó Trưởng ban; đại diện lãnh đạo của Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam làm thành viên.
Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp tỉnh gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Trưởng ban Thường trực, đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh làm Phó Trưởng ban và đại diện lãnh đạo Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn lao động cùng cấp làm thành viên.
Ban quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp huyện gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện làm Trưởng ban, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện làm Phó Trưởng ban Thường trực, đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện làm Phó Trưởng ban và đại diện lãnh đạo Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn lao động cùng cấp làm thành viên.
Ban quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã làm Trưởng ban, một cán bộ, công chức cấp xã phụ trách văn hoá - xã hội hoặc lao động - thương binh và xã hội làm Phó Trưởng ban Thường trực, đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã làm Phó Trưởng ban và đại điện lãnh đạo Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp làm thành viên.
Văn phòng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trung ương đặt tại Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm một số cán bộ, công chức kiêm nhiệm của Cục Người có công.
Văn phòng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp tỉnh đặt tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm một số cán bộ, công chức kiêm nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Văn phòng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp huyện đặt tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, gồm một số cán bộ, công chức kiêm nhiệm của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ phận giúp việc Ban Quản lý quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã đặt tại Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm một số cán bộ kiêm nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã. Kế toán, thủ quỹ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã do cán bộ kế toán, thủ quỹ của Ủy ban nhân dân cấp xã đảm nhiệm.
Chỉ đạo việc vận động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa; ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa; kiểm tra các hoạt động của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa; bảo đảm thu, chi đúng quy định; công khai, minh bạch mọi khoản thu, chi và chấp hành đúng chế độ kế toán, tài chính hiện hành và báo cáo cơ quan cấp trên.
Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ và Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp tỉnh, huyện và xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cùng cấp và trước pháp luật về tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
Đề nghị khen thưởng các đơn vị và cá nhân có thành tích; kiến nghị xử lý những trường hợp vi phạm.
Trưởng Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa từng cấp là Chủ tài khoản của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức, hoạt động và sử dụng Quỹ.
Trình Ban Quản lý Quỹ cùng cấp ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp nghĩa.
Hằng năm, lập kế hoạch và trình Ban Quản lý Quỹ về nội dung sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
Văn phòng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện có nhiệm vụ quản lý tài khoản và con dấu của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cùng cấp. Bộ phận giúp việc Ban Quản lý các cấp thực hiện thu, chi, hạch toán kế toán theo quy định
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
“11. Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ;”
“12. Thân nhân của người có công, trừ các đối tượng quy định tại khoản 11 Điều này, gồm:
a) Vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi hoặc khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
b) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;
d) Con đẻ từ đủ 6 tuổi trở lên bị dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.”
a) Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Người phục vụ thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.”
“b) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
- Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh khi điều trị vết thương, bệnh tật tái phát;
- Trẻ em dưới 6 tuổi.”
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
Phụ lục I
MẪU BẢN KHAI ĐƠN VÀ CÁC VĂN BẢN, GIẤY TỜ TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NHẬN, THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_________
Mẫu số 01 |
Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 |
Mẫu số 02 |
Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
Mẫu số 03 |
Bản khai để giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
Mẫu số 04 |
Bản khai để giải quyết chế độ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
Mẫu số 05 |
Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ |
Mẫu số 06 |
Bản khai bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ |
Mẫu số 07 |
Bản khai để giải quyết chế độ thờ cúng liệt sĩ |
Mẫu số 08 |
Bản khai để công nhận và giải quyết chế độ thương binh/người hưởng chính sách như thương binh |
Mẫu số 09 |
Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học/con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Mẫu số 10 |
Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày |
Mẫu số 11 |
Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng |
Mẫu số 12 |
Bản khai để giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần |
Mẫu số 13 |
Bản khai để công nhận liệt sĩ đối với trường hợp hy sinh |
Mẫu số 14 |
Bản khai để công nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tích |
Mẫu số 15 |
Đơn đề nghị cấp Bằng "Tổ quốc ghi công" đối với thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi |
Mẫu số 16 |
Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
Mẫu số 17 |
Đơn đề nghị giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
Mẫu số 18 |
Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
Mẫu số 19 |
Đơn đề nghị giải quyết thêm chế độ trợ cấp |
Mẫu số 20 |
Đơn đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo |
Mẫu số 21 |
Đơn đề nghị cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
Mẫu số 22 |
Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có công |
Mẫu số 23 |
Đơn đề nghị chuyển từ cơ sở nuôi dưỡng người có công về gia đình |
Mẫu số 24 |
Đơn đề nghị hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân người có công |
Mẫu số 25 |
Đơn đề nghị cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công/thân nhân liệt sĩ |
Mẫu số 26 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công |
Mẫu số 27 |
Đơn đề nghị di chuyển hồ sơ người có công |
Mẫu số 28 |
Đơn đề nghị xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (áp dụng đối với đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ) |
Mẫu số 29 |
Đơn đề nghị xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (dùng cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền) |
Mẫu số 30 |
Đơn đề nghị giám định ADN để xác định danh tính hài cốt liệt sĩ |
Mẫu số 31 |
Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ |
Mẫu số 32 |
Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ |
Mẫu số 33 |
Đơn đề nghị giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người bị thương |
Mẫu số 34 |
Giấy chứng nhận hy sinh |
Mẫu số 35 |
Giấy chứng nhận bị thương |
Mẫu số 36 |
Giấy chứng nhận bị bệnh |
Mẫu số 37 |
Giấy xác nhận về thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị |
Mẫu số 38 |
Giấy giới thiệu khám giám định y khoa |
Mẫu số 39 |
Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh |
Mẫu số 40 |
Giấy khám và chỉ định sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng |
Mẫu số 41 |
Giấy xác nhận đang theo học tại cơ sở giáo dục |
Mẫu số 42 |
Giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ |
Mẫu số 43 |
Giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ |
Mẫu số 44 |
Giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh |
Mẫu số 45 |
Giấy xác nhận thân nhân của người có công |
Mẫu số 46 |
Biên bản kiểm tra vết thương thực thể |
Mẫu số 47 |
Giấy xác nhận thu nhập |
Mẫu số 48 |
Giấy xác nhận mộ liệt sĩ |
Mẫu số 49 |
Quyết định về việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945/người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
Mẫu số 50 |
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945/người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
Mẫu số 51 |
Quyết định về việc thu hồi Bằng “Tổ quốc ghi công” |
Mẫu số 52 |
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử |
Mẫu số 53 |
Quyết định về việc trợ cấp hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ |
Mẫu số 54 |
Quyết định về việc trợ cấp hằng tháng đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
Mẫu số 55 |
Quyết định về việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
Mẫu số 56 |
Quyết định về việc bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi |
Mẫu số 57 |
Quyết định về việc trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
Mẫu số 58 |
Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
Mẫu số 59 |
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
Mẫu số 60 |
Quyết định về việc điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh |
Mẫu số 61 |
Quyết định về việc trợ cấp thương tật một lần |
Mẫu số 62 |
Quyết định về việc hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi |
Mẫu số 63 |
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
Mẫu số 64 |
Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi |
Mẫu số 65 |
Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH |
Mẫu số 66 |
Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày |
Mẫu số 67 |
Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc người có công giúp đỡ cách mạng |
Mẫu số 68 |
Quyết định về việc điều dưỡng đối với người có công và thân nhân liệt sĩ |
Mẫu số 69 |
Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
Mẫu số 70 |
Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo |
Mẫu số 71 |
Quyết định về việc tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công hoặc đưa về gia đình |
Mẫu số 72 |
Quyết định về việc tạm đình chỉ/chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân |
Mẫu số 73 |
Quyết định về việc hưởng lại chế độ đối với người có công hoặc thân nhân người có công |
Mẫu số 74 |
Quyết định về việc trợ cấp khi người có công từ trần |
Mẫu số 75 |
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công |
Mẫu số 76 |
Quyết định về việc xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin |
Mẫu số 77 |
Quyết định về việc đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ |
Mẫu số 78 |
Biên bản giám định y khoa |
Mẫu số 79 |
Biên bản họp xác nhận người có công đề nghị công nhận liệt sĩ/thương binh/người hưởng chính sách như thương binh |
Mẫu số 80 |
Biên bản họp đồng thuận giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác |
Mẫu số 81 |
Biên bản bàn giao hài cốt hài cốt liệt sĩ |
Mẫu số 82 |
Biên bản bàn giao mẫu hài cốt liệt sĩ |
Mẫu số 83 |
Danh sách đề nghị cấp lại, cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công” |
Mẫu số 84 |
Danh sách quản lý mộ trong nghĩa trang liệt sĩ |
Mẫu số 85
|
Danh sách quản lý mộ liệt sĩ an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ |
Mẫu số 86 |
Danh sách đối tượng được điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại nhà |
Mẫu số 87 |
Danh sách cấp sổ theo dõi phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
Mẫu số 88 |
Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
Mẫu số 89 |
Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
Mẫu số 90 |
Phiếu xác minh mất tích |
Mẫu số 91 |
Phiếu thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận thương binh/bệnh binh |
Mẫu số 92 |
Phiếu theo dõi sao hồ sơ người có công |
Mẫu số 93 |
Phiếu báo di chuyển hồ sơ người có công |
Mẫu số 94 |
Phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ |
Mẫu số 95 |
Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ |
Mẫu số 96 |
Bản trích lục hồ sơ thương binh |
Mẫu số 97 |
Bản trích lục hồ sơ bệnh binh |
Mẫu số 98 |
Bản trích lục hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
Mẫu số 99 |
Bản trích lục hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945/ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
Mẫu số 100 |
Báo cáo tổng hợp số người người có công |
Mẫu số 101 |
Báo cáo số lượng người và danh sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý |
Mẫu số 102 |
Giấy chứng nhận người có công/thân nhân liệt sĩ |
Mẫu số 103 |
Giấy báo tin mộ |
Mẫu số 104 |
Bằng “Tổ quốc ghi công” |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI1
Để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
_______
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ và tên:............................................................ Bí danh: ........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................... Nam/Nữ:...............................................................................................
CCCD/CMND số................... Ngày cấp................ Nơi cấp........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:2............................................... ....................................................................................
Ngày vào Đảng:.................................................... Ngày chính thức:........................................................................................
Nguyên là:............................................................ Cơ quan, đơn vị: ........................................................................................
Đã nghỉ hưu ngày ... tháng... năm...
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày... tháng... năm... đến ngày ... tháng ... năm....................................... Thuộc diện:3.................................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân (người thờ cúng) hưởng trợ cấp4
Họ và tên:...................................... .............................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................... Nam/Nữ:............ ...............................................................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp.................... Nơi cấp........................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người hoạt động cách mạng:..........................................................................................................................................
Người hoạt động cách mạng đã chết ngày ... tháng... năm ...5./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
__________
Ghi chú:
1 Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Người hoạt động cách mạng còn sống hoặc đã chết.
2 Áp dụng đối với trường hợp người hoạt động cách mạng còn sống.
3 Ghi rõ thuộc diện thoát lay ly hay không thoát ly.
4 Nếu người hoạt động cách mạng còn sống lập bản khai thì không khai mục này.
5 Người hoạt động cách mạng còn sống thì không khai mục này.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI1
Để công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
_______________
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ và tên:...................................................................... Bí danh:................................................................................................. ....
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:..................................................................................................................
CCCD/CMND số.......................... Ngày cấp................. Nơi cấp.......................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:2..........................................................................................................................................
Ngày vào Đảng:................................ Ngày.. chính thức:...........................................................................
Nguyên là:...................................... Cơ quan, đơn vị: ....................... .......................................................................
Đã nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm...
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày... tháng... năm... đến ngày ... tháng... năm...
Chức vụ khi tham gia hoạt động cách mạng:..........................................................................................................................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân (người thờ cúng) hưởng trợ cấp3
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:..................................................................................................................
CCCD/CMND số.......................... Ngày cấp................ Nơi cấp.......................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:......................................... .................................................
Mối quan hệ với người hoạt động cách mạng:..........................................................................................................................................
Người hoạt động cách mạng đã chết ngày ... tháng ... năm ...4./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_______
Ghi chú:
1 Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Người hoạt động cách mạng còn sống hoặc đã chết.
2 Áp dụng đối với trường hợp người hoạt động cách mạng còn sống.
3 Nếu người hoạt động cách mạng còn sống lập bản khai thì không khai mục này.
4 Người hoạt động cách mạng còn sống thì không khai mục này.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI1
Để giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
__________
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng2
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:...........................................................................
CCCD/CMND số..................... Ngày cấp.......................... Nơi cấp..........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ................................................................................................... ....................................................................................................................................
Quyết định phong tặng/truy tặng số....................... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp 3
Họ và tên:.................................................... ...........................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:........................................................................................................................
CCCD/CMND số............................ Ngày.. cấp................ Nơi cấp.........................................................................
Nơi thường trú: ................................................................... .......................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với BMVNAH:........................................................... ...............................................................................................................
BMVNAH đã chết ngày ... tháng ... năm ...4./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_________
Ghi chú:
1 Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống hoặc đã chết.
2 Nội dung bắt buộc kê khai trong cả 2 trường hợp BMVNAH còn sống hoặc đã chết.
3 Nếu BMVNAH còn sống lập bản khai thì không ghi mục này.
4 BMVNAH còn sống thì không khai mục này.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI1
Để giải quyết chế độ Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC
_________
1. Phần khai về Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC2
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................... Nam/Nữ:................. ....
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp......................... Nơi cấp............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Quyết định phong tặng/truy tặng số ngày ... tháng ... năm ... của...
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp 3
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................... Nam/Nữ:...................................................................................................................
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp......................... Nơi cấp............................................................
Nơi thường trú: ............................................................................. ..............................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐTKKC: ..........................................................................................................................................
Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐTKKC đã chết ngày... tháng... năm...4./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
__________
Ghi chú:
1Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống hoặc đã chết.
2Nội dung bắt buộc kê khai trong cả 2 trường hợp Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống hoặc đã chết.
3 Nếu Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống lập bản khai thì không ghi mục này
4 Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống thì không khai mục này.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Tình hình thân nhân liệt sĩ
_______
Họ và tên:........................ ...............................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:..................................................................................................................
CCCD/CMND số ...................... Ngày cấp......................... Nơi cấp................................................
Quê quán:................................. .............................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:.................................................................................... .................................................................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:................................................... hy sinh ngày... tháng ... năm ....
Quê quán:................................................................. .............................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số.................................. theo Quyết định số................ ngày…. tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CMND/GKS |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nơi thường trú (Nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_________
Ghi chú: 1ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật…
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
___________
Họ và tên người đề nghị:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................... Nam/Nữ:.................... ........................................................................................................................................
CCCD/CMND số......................... Ngày cấp.......................... Nơi cấp..............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:.......................................................................................... ..............................................................................................................................
1. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ:....................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:..........................................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số .......... Quyết định số.................. ngày.... tháng...năm.... của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tình hình thân nhân đề nghị bổ sung:
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CMND /GKS |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
Nơi thường trú (Nếu chết ghi rõ thời gian) |
Hoàn cảnh hiện tại1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_________
Ghi chú: 1ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật…
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để giải quyết chế độ thờ cúng liệt sĩ
________
1. Thông tin về liệt sĩ
Họ và tên:............................................................................... .......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................... Nam/Nữ:................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:..........................................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số................................ theo Quyết định số: ..... ngày... tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tin về người hoặc tổ chức thờ cúng liệt sĩ
a) Cá nhân được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................... Nam/Nữ:................................................................................................
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp.................... Nơi cấp............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:..........................................................................................................................................
b) Cơ quan, đơn vị được giao thờ cúng liệt sĩ
Tên cơ quan, đơn vị:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:................................................... Chức vụ:............................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền1 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
___________
Ghi chú: 1Trường hợp người được ủy quyền lập bản khai thì Ủy ban nhân cấp xã xác nhận. Trường hợp được giao thì cơ quan, đơn vị xác nhận.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để công nhận và giải quyết chế độ thương binh/người hưởng chính sách như thương binh
____________
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:....................................................................................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp........................... Nơi... cấp...........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Nhập ngũ/tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Phục viên (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu): ngày ... tháng ... năm…
Hiện nay đang hưởng chế độ (bệnh binh, mất sức lao động):
Số lần bị thương:
Thông tin bị thương |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần |
Ngày tháng năm bị thương |
|
|
|
Cơ quan, đơn vị khi bị thương |
|
|
|
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương |
|
|
|
Nơi bị thương |
|
|
|
Các vết thương |
|
|
|
Điều trị sau khi bị thương tại |
|
|
|
Thời gian ra viện |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền1 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________
Ghi chú:1 Trường hợp người bị thương thuộc quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Trường hợp người bị thương đang tại ngũ, công tác trong quân đội, công an thì cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học/con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
____________
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Họ và tên:...................................................................................... ..........................................
CCCD/CMND số..................... Ngày cấp.......................... Nơi... cấp..........................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................................ Nam/Nữ:...................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................................... ............................................................................
Có quá trình hoạt động kháng chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học như sau:
STT |
Thời gian |
Cơ quan/Đơn vị |
Địa bàn hoạt động |
|
Từ tháng ... năm... đến tháng ... năm... |
|
|
2 |
….. |
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay1:..........................................................................................................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật)
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Số CCCD/CMND/GKS, ngày cấp, nơi cấp |
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
__________
Ghi chú:1 Ghi rõ bệnh, dị dạng, dị tật Trường hợp vô sinh thì ghi rõ “có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ”.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI1
Để giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
_________
1. Phần khai về người bị địch bắt tù, đày
Họ và tên:.............................................................. Bí danh: .........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nam/Nữ:.................................................................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp............................ Nơi.. cấp...........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú2:..........................................................................................................................................
Thời kỳ tham gia hoạt động3:..........................................................................................................................................
Bị bắt tù, đày từ ngày …tháng ….năm... đến ngày…. tháng ….năm... Cơ quan, đơn vị khi bị bắt tù, đày:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bắt tù, đày:..........................................................................................................................................
Lý do bị bắt tù, đày:............................................................. Nơi.... bị tù:............................................................................................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp 4
Họ và tên:........................................ .......................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................... Nam/Nữ:...................................................................................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp............................ Nơi. cấp...........................................................
Nơi thường trú: ........................................ ...........................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bắt tù, đày:..........................................................................................................................................
Người bị địch bắt tù, đày đã chết ngày ... tháng ... năm ...5./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền6 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
____________
Ghi chú:
1Áp dụng cho cả 2 trường hợp: người bị địch bắt tù, đày còn sống hoặc đã chết.
2Áp dụng đối với trường hợp người bị địch bắt tù, đày còn sống.
3 Ghi rõ thời kỳ hoạt động: cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
4 Nếu người bị địch bắt tù, đày lập bản khai thì không khai mục này.
5Nếu người bị địch bắt tù, đày còn sống thì không khai mục này.
6Trường hợp đang tại ngũ, công tác trong quân đội thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận. Trường hợp khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI1
Để giải quyết chế độ.....2
________
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên:...................................................... Bí danh: .................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:...............................................................................................
CCCD/CMND số................. Ngày cấp..................... Nơi cấp......................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động kháng chiến3:..........................................................................................................................................
Thành tích giúp đỡ cách mạng4:..........................................................................................................................................
Được tặng5:..........................................................................................................................................
2. Phần khai đối với đại diện thân nhân hưởng trợ cấp 6
Họ và tên: ..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:...............................................................................................
CCCD/CMND số..................... Ngày cấp...................... Nơi cấp..........................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:.......................................................... ...........................................................................................
Mối quan hệ với người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng:..........................................................................................................................................
Người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng đã chết ngày ... tháng ... năm ...7./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________
Ghi chú:
1 Áp dụng cho cả 2 trường hợp: người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng còn sống hoặc đã chết.
2 Ghi rõ người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng.
3 Phần khai dành cho người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Ghi rõ thời gian, đơn vị công tác, cấp bậc, chức vụ (nếu có).
4 Phần khai dành cho người có công giúp đỡ cách mạng. Ghi rõ thành tích giúp đỡ cách mạng.
5 Ghi rõ hình thức khen thưởng được tặng, số quyết định, ngày cấp.
6 Nếu người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng lập bản khai thì không khai mục này.
7Nếu người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng còn sống thì không khai mục này.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
________
1. Họ và tên người có công từ trần:
Ngày tháng năm sinh:...................................................... Nam/Nữ:...................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Thuộc đối tượng người có công1:..........................................................................................................................................
Quyết định hưởng trợ cấp số: ............................. ngày... tháng ... năm... của......................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):..........................................................................................................................................
Từ trần ngày ... tháng ... năm ...Giấy báo tử số... ngày ... tháng ... năm ... của............................................................................................................ ............................................................................................................
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:..........................................................................................................................................
Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã nhận đến hết tháng............................. năm......................................................................................................................
2. Người hoặc tổ chức nhận mai táng phí:
a) Cá nhân
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:...................................................... Nam/Nữ:...................................................................................................
CCCD/CMND số........................ Ngày cấp....................... Nơi cấp.............................................................
Quê quán:................................. .............................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:
b) Tổ chức
Tên tổ chức:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:......................................................... Chức... vụ:..........................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
3. Họ và tên người nhận trợ cấp một lần:
Ngày tháng năm sinh:...................................................... Nam/Nữ:..................................................................
CCCD/CMND số.............................. Ngày cấp................... Nơi.. cấp. ............................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:..........................................................................................................................................
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân2
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi thường trú |
Quan hệ với người có công |
Nghề nghiệp |
Hoàn cảnh hiện tại3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết tật4 |
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________
Ghi chú:
1Ghi rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc...
2 Lập danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
3Ghi rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
4 Ghi rõ thời điểm bị khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để công nhận liệt sĩ đối với trường hợp hy sinh
_____________
1. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người được ủy quyền
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:....................................................................................................................
CCCD/CMND số........................ Ngày cấp....................... Nơi cấp.............................................................
Quê quán:............................................................................................................. .....................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người hy sinh:1 ..........................................................................................................................................
2. Phần khai về người hy sinh
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:....................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ................................................. .....................................................................................
Hy sinh ngày........................................................................... ...........................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: ..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước khi hy sinh2:..........................................................................................................................................
Nơi hy sinh:3 ..........................................................................................................................................
Trường hợp hy sinh: ..........................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
___________
Ghi chú:
1 Ghi rõ mối quan hệ với người tham gia CM: cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng.
2Ghi rõ từ cấp Đại đội trở lên (đối với quân đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du kích).
3Nơi hy sinh ghi rõ thôn hoặc xóm, xã, huyện, tỉnh.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
Để công nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tích
_________
1. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người được ủy quyền:
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:....................................................................................................................
CCCD/CMND số............................... Ngày cấp.................... Nơi.. cấp............................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người mất tích: ..........................................................................................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được về người mất tích (nếu có):
…………………………………………………..
2. Phần khai về người mất tích:
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:....................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi công tác/nhập ngũ:..........................................................................................................................................
Tham gia công tác/nhập ngũ ngày...................... tháng.......... năm.....................................................................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước khi mất tích:..........................................................................................................................................
Thời điểm mất tích: ..........................................................................................................................................
Nơi mất tích (nếu có):..........................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
Kính gửi: ......
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nam/Nữ:..................................................................................................
CCCD/CMND số............................ Ngày cấp................. Nơi cấp.................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người được đề nghị: ..........................................................................................................................................
2. Thông tin người hy sinh được đề nghị cấp Bằng
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nam/Nữ:..................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh.................................... tại....................................................................................
Cấp bậc/chức vụ:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: ..........................................................................................................................................
3. Giấy tờ, thông tin kèm theo1
……………………….
……………………….
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_______
Ghi chú: 1 Giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi/cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
Kính gửi:.....
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................... Nam/Nữ:...................................................................................................................
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp........................... Nơi cấp............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:........................................ 1.......................................................................................
Đề nghị cấp.. 2............... Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ:
Lý do đề nghị cấp... 3.............. Bằng “Tổ quốc ghi công”:..............................
2. Thông tin về liệt sĩ
Họ và tên:...................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................. Nam/Nữ:......................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: ..........................................................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số:... theo Quyết định:... ngày... tháng ... năm.... của…..
3. Thông tin về thân nhân liệt sĩ4
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
____________
Ghi chú:
1 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ.
2, 3 Ghi rõ cấp đổi hoặc cấp lại
4 Áp dụng đối với trường hợp cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công”
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
_______
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ....1.....
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:............................. .....................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................... Nam/Nữ:.................................................................................................
CCCD/CMND số ...Ngày cấp...................................... Nơi.. cấp..................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Là vợ (chồng) ............................................................................................. của liệt sĩ.
Đã lấy chồng (vợ) khác từ ngày ... tháng ... năm ...
Hiện đang hưởng chế độ ưu đãi:..........................................................................................................................................
2. Thông tin liệt sĩ
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................... Nam/Nữ:.................................................................................................
Quê quán:........... .. .......................................
Ngày tháng năm hy sinh.............................................................. tại..................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: ..........................................................................................................................................
Đã được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” số ……… theo Quyết định số ........ ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Năm mất |
Nơi thường trú |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________________
Ghi chú: 1 Sở LĐTBXH nơi người làm đơn thường trúMẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
__________
Kính gửi:.....
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:............................................................................................................. .....................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:...................................................................................................................
CCCD/CMND số................. Ngày cấp.................... Nơi cấp..............................
Quê quán:....................................... .....................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:..........................................................................................................................................
Được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ1:............................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số ............... theo Quyết định số: ..................... ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Năm mất |
Nơi thường trú |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________________
Ghi chú: 1 Ghi họ và tên liệt sĩ
Mẫu số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải quyết thêm chế độ trợ cấp
________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.....1.....
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................. Nam/Nữ:.......... .............................................................................................
CCCD/CMND số ......... Ngày cấp........................ Nơi cấp.............................. ...............................................
Quê quán: ................................................... .................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................ .............................................................................................
Hiện đang hưởng chế độ:..........................................................................................................................................
Đề nghị giải quyết thêm chế độ:..........................................................................................................................................
2. Thông tin về chế độ thương binh
Là thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm bị thương:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương: ..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:..........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận thương binh số ... ngày ... tháng... năm ... của ....
3. Thông tin về chế độ bệnh binh
Là bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể:............... ......................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bệnh:.............................. ......................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh:..........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận bệnh binh số ... ngày ... tháng ... năm .. .của..........................................................................................................................................
4. Thông tin về chế độ mất sức lao động
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:..........................................................................................................................................
Theo Biên bản giám định y khoa số ... ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh....... xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_________
Ghi chú:
Mục 2, 3, 4: Người thuộc đối tượng nào thì khai vào mục tương ứng.
1 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú.
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
___________
1. Thông tin về người có công
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................... Nam/Nữ:...............................................................................................
CCCD/CMND số.................... Ngày cấp....................... Nơi... cấp.........................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Là1........... ......................... ..............................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):..........................................................................................................................................
Số hồ sơ người có công:..........................................................................................................................................
Nơi đang quản lý hồ sơ, chi trả trợ cấp:..........................................................................................................................................
Đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
CCCD/CMND/GKS |
Nơi đăng ký thường trú |
Quan hệ với người có công |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Thông tin về người đề nghị2
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:....................................................... Nam/Nữ:.................................................................................................................
CCCD/CMND số.................... Ngày cấp............................ Nơi cấp.........................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Quan hệ với người có công:..........................................................................................................................................
2. Hình thức nhận trợ cấp ưu đãi3
Trực tiếp tại cơ quan chi trả.
Qua Tài khoản cá nhân, số tài khoản:....................... tại Ngân hàng...........................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...., ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền4 |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________
Ghi chú:
1Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng, ghi thêm tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2 Trường hợp người có công đã hy sinh hoặc từ trần thì người đề nghị hưởng chế độ ưu đãi khai thêm nội dung này.
3 Đánh dấu “X” vào ô lựa chọn hình thức chi trả.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
Mẫu số 21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
__________
Kính gửi:…..
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:....................................................... Nam/Nữ:.................................................................................................................
CCCD/CMND số ................ Ngày cấp.................................. Nơi.. cấp..............................................
Số điện thoại:............................................................... ...........................................................................................
Đang hưởng trợ cấp:..........................................................................................................................................
Nơi quản lý hồ sơ và chi trả trợ cấp: ....................................................................................................................................
Số hồ sơ:............................................. ....................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):.............................. ...........................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
1 |
|
2 |
|
... |
|
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền2 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
________
Ghi chú:
1Phòng LĐTBXH hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
2UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm; cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận đối với người đang công tác trong quân đội, công an.
Mẫu số 22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Vào nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có công
____________
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.....
1. Thông tin về người đề nghị1
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:.........................................................
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp....................... Nơi cấp............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:.............................................. ...................................................................
2. Thông tin về thương binh hoặc bệnh binh
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................. Nam/Nữ:.........................................................................
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp....................... Nơi cấp............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:.............................................................. ...........................................................................
Là............. 2.............. có tỷ lệ tổn thương cơ thể................... %,............................. 3
Hiện đang sống độc thân và không còn thân nhân, đề nghị được vào cơ sở nuôi dưỡng người có công.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về việc tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công theo quy định./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
_________
Ghi chú:
1Áp dụng đối với trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị khai mục này.
2 Ghi rõ thương binh hay bệnh binh
3Ghi rõ có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng không.
Mẫu số 23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển từ cơ sở nuôi dưỡng người có công về gia đình
________
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm......
1. Thông tin về người đề nghị1
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:...................................................... Nam/Nữ:.....................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp..................... Nơi cấp...........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:................................................................................................................
2. Thông tin về người có công
Họ và tên:......................................................... .................................................................................
Ngày tháng năm sinh:....................................................... Nam/Nữ:....................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp..................... Nơi cấp...........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú2:..........................................................................................................................................
Là............. 3.............. có tỷ lệ tổn thương cơ thể..................... %,........................... 4
Đề nghị được về sống tại gia đình, địa chỉ5...............................................................................................
.... ngày... tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_________
Ghi chú:
1 Áp dụng đối với trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị khai mục này.
2 Ghi rõ tên, địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) của cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi rõ diện người có công (thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học....).
4 Ghi rõ có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng không.
5 Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh.
Mẫu số 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân người có công
________
Kính gửi:.....1....
Họ và tên:.................................................. ..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................... Nam/Nữ:...........................................................
CCCD/CMND số....................... Ngày cấp...................... Nơi cấp............................................................
Quê quán:............................................... ..................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Thuộc diện2:..................................................................... .........................................................................
Lý do bị tạm đình chỉ:................................................................................... ............................................
Đề nghị được hưởng lại chế độ ưu đãi:.....................................................................................................
ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
__________
Ghi chú:
1Cơ quan quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ ưu đãi
2 Ghi rõ đối tượng người có công hoặc thân nhân người có công. Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người có công và mối quan hệ với người có công.
Mẫu số 25
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận.....1...
_________
Kính gửi:....2
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:.................................................................
CCCD/CMND số..................... Ngày cấp........................ Nơi cấp..........................................................
Quê quán..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Tôi là3......................................................... ............................................................................................
Đã được hưởng trợ cấp theo quyết định số4............................................................................................
Đề nghị được cấp bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận5.....................................................................................
Lý do6:..........................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền7 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ và tên) |
___________
Ghi chú:
1Ghi rõ loại giấy chứng nhận đề nghị cấp bổ sung/cấp lại (Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận thân nhân liệt SĨ...).
2Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú/cơ quan có thẩm quyền.
3 Ghi rõ diện người có công (thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học....).
4Ghi rõ số Quyết định hưởng trợ cấp, ngày tháng năm, nơi cấp.
5 Ghi rõ loại giấy chứng nhận đề nghị cấp bổ sung/cấp lại (Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ...).
6 Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp bổ sung.
7 Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận đối với người đang công tác trong quân đội, công an. UBND cấp xã xác nhận đối với người có công hoặc thân nhân liệt sĩ do ngành LĐTBXH quản lý.
Mẫu số 26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ....1...
______
Kính gửi:....2....
Họ và tên:................................. .........................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:...............................................................................................
CCCD/CMND số.................... Ngày cấp...................... Nơi cấp....... .........................................................
Quê quán:................................................................... ...............................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Thuộc diện người có công3:..........................................................................................................................................
Thông tin đang ghi trong hồ sơ:..........................................................................................................................................
…………………………
…………………………
Thông tin đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………
…………………………
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền4 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
___________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: hồ sơ liệt sĩ, hồ sơ thương binh...).
2 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3Ghi rõ diện đối tượng người có công (thương binh, bệnh binh…) Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận
Mẫu số 27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Di chuyển hồ sơ....1....
________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội2......
Họ và tên:............................................................. .............................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:..................................................................................................................
CCCD/CMND số......................... Ngày cấp.......................... Nơi cấp..............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Thuộc diện người có công3:..........................................................................................................................................
Tôi đề nghị di chuyển hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang thường trú hiện nay./.
.... ngày... tháng... năm...
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
____________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: thương binh, bệnh binh...).
2 Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ.
3 Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và số hồ sơ người có công.
Mẫu số 28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
____________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội......2
Họ và tên:................................. ..........................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................ Nam/Nữ:......................... .....
CCCD/CMND số..................... Ngày cấp...................... Nơi cấp..........................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:3..........................................................................................................................................
Là4............................. của liệt sĩ:............................... Năm sinh.............................................
Quê quán: xã.................. huyện...................................... tỉnh..................................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày...................... tháng......... năm..................................................................................................
Đơn vị:..........................................................................................................................................
Hy sinh ngày.............. tháng............... năm.............. tại.............................................
Hài cốt liệt sĩ........................................................... đang... được an táng tại.................................................................................................
Vị trí mộ................................................................................................ .....................................................................................................................
Thông tin đề nghị xác định:
……………………..
Các căn cứ để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
……………………..
……………………..
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin theo nguyện vọng gia đình./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
___________
Ghi chú:
1 Áp dụng đối với trường hợp đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
2 Nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ.
3 Liệt kê các căn cứ để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
4 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ.
Mẫu số 29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ1
Xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
____________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....2
1. Đối với tổ chức:3
Tên tổ chức:..........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:................................. ;..........................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
2. Đối với cá nhân:4
Họ và tên: ..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:...............................................................................................
CCCD/CMND số……………..Ngày cấp…………..Nơi cấp…………………………..
Số điện thoại:.............................................. ...........................................................................
Nơi thường trú5:..........................................................................................................................................
3. Được đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ ủy quyền xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin đối với liệt sĩ:
Họ và tên: ..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:...............................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng) ngày.............. tháng........... năm..........................................................................................
Đơn vị:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh.................................. tại.....................................................................................
Phần hài cốt liệt sĩ.................................................. đang được an táng tại..........................................................................................
Vị trí mộ..........................................................................................................................................
Thông tin đề nghị xác định:
……………………………
Các căn cứ để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin 2..........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
.... ngày... tháng... năm ...
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_____________
Ghi chú:
1Áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
2 Nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ.
3 Áp dụng đối với tổ chức đề nghị, cá nhân không khai mục này.
4 Áp dụng đối với cá nhân đề nghị, tổ chức không khai mục này.
5 Liệt kê các căn cứ để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
Mẫu số 30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giám định ADN để xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
___________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....1
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................ Nam/Nữ:............................................................................................
CCCD/CMND số.................. Ngày cấp...................... Nơi cấp.......................................................
Nơi thường trú:.......... .........................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ2:........................................... ......................................................................................
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:........................... :.......................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh.................................. tại.....................................................................................
1. Xin lấy mẫu hài cốt liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ
2. Vị trí lấy mẫu trong nghĩa trang liệt sĩ: số mộ...., hàng............................ , lô...., khu……
3. Căn cứ để lấy mẫu hài cốt liệt sĩ tại ngôi mộ trên: ……….
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
__________
Ghi chú:
1 Sở LĐTBXH nơi quản lý mộ.
2Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
Mẫu số 31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thăm viếng mộ liệt sĩ
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội....1
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên:......................................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................... Nam/Nữ:................................................................
CCCD/CMND số................... Ngày cấp................................. Nơi cấp........................................................
Nơi thường trú:................................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:..........................................................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ2:..........................................................................................................................................
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh................................... tại...................................................................................
3. Thông tin về người đi cùng3
Họ tên người thứ nhất....................................... Ngày... tháng năm sinh...............................................................................
CCCD/CMND số................... Ngày cấp................................. Nơi cấp........................................................................
Quan hệ với liệt sĩ4:......................................................................................................................................................
Họ tên người thứ hai......................................... Ngày... tháng năm sinh..........................................................................
CCCD/CMND số................... Ngày cấp............ ............. Nơi cấp.................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ5:.......................................................................................................................................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
______________
Ghi chú:
1Phòng LĐTBXH tại địa phương quản lý hồ sơ của liệt sĩ.
2 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
3 Trường hợp thân nhân liệt sĩ ở cùng địa bàn (cấp xã) thì làm 01 đơn và khai nội dung này.
4 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
5 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
Mẫu số 32
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
___________
Kính gửi: ......1.......
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên:............................................. ..........................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:..............................................................................................................
CCCD/CMND số................ Ngày cấp................................. Nơi cấp.....................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:..........................................................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ2:..........................................................................................................................................
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Quê quán:....................................................................... ...................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh................................... tại......................................................................................
3. Nội dung đề nghị
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do:3 ..........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được di chuyển hài cốt liệt sĩ từ............................ về an táng tại4
Đề nghị cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
______________
Ghi chú:
1 Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ hoặc Phòng LĐTBXH nơi thường trú theo quy định.
2Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
3 Tùy từng trường hợp di chuyển thì khai thêm thông tin tương ứng:
- Giấy báo tin mộ liệt sĩ số.... ngày...... tháng....năm....của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
4 Ghi rõ tên, địa chỉ nghĩa trang liệt sĩ hoặc địa chỉ nơi an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ.
Mẫu số 33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người bị thương
____________________
Kính gửi: 1…….
1. Thông tin về thương binh, người bị thương
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:..............................................................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp.................... Nơi cấp...........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm bị thương:..........................................................................................................................................
Trường hợp bị thương:............... ...............................................................
Các vết thương:..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể đã giám định:.............................. %................... 2..................................................................................................
Thương binh loại:3..........................................................................................................................................
Đã hưởng trợ cấp theo quyết định số:..........................................................................................................................................
2. Thông tin về người đề nghị4
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:..............................................................................................
CCCD/CMND số .... Ngày cấp...................................... Nơi cấp..............................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Mối quan hệ với thương binh, người bị thương:.......................................................
3. Nội dung đề nghị:5...........................................................................................
.... ngày... tháng... năm... Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền6 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
...., ngày... tháng... năm... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
___________
Ghi chú:
1Sở LĐTBXH nơi thường trú hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc quân đội, công an.
2Ghi rõ tạm thời hay vĩnh viễn.
3Ghi rõ thương binh loại A hay loại B.
4Áp dụng đối với trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thi người đề nghị khai mục này.
5Ghi rõ nội dung giám định: Giám định lại vết thương đặc biệt tái phát, còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí, có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc giám định bổ sung vết thương.
6UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp do Sở LĐTBXH quản lý. Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận đối với trường hợp đang tại ngũ, công tác trong quân đội, công an.
Mẫu số 34
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GCNHS-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN HY SINH
….1…. chứng nhận:
Ông (bà):...................... .............................................
Ngày tháng năm sinh:..... Nam/nữ: ……
CCCD/CMND (nếu có) số……Ngày cấp………..Nơi cấp……..
Quê quán:.............................................................................................................
Nơi thường trú trước khi hy sinh:............................................................................
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:.........................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: ..................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh: ................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh.................................. tại................................................
Trường hợp hy sinh: .............................................................................................
Thi hài mai táng tại:...............................................................................................
Nơi nhận: - ….; - Lưu |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_________________
Ghi chú: 1Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh
Mẫu số 35
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GCNBT-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ THƯƠNG
……1….. chứng nhận:
Ông (bà):..............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:...................Nam/Nữ: ……..
CCCD/CMND số……………. Ngày cấp……….. Nơi cấp:……………
Quê quán:.............................................................................................................
Nơi thường trú:......................................................................................................
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:.........................................................
Ngày tháng năm phục viên (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu):..............................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương: ..............................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:.............................................................................
Ngày tháng năm bị thương:....................................................................................
Nơi bị thương: ......................................................................................................
Trường hợp bị thương: .........................................................................................
Các vết thương thực thể:.......................................................................................
………………………
Sau khi bị thương được điều trị tại..........................................................................
……………………
Ngày tháng năm ra viện:........................................................................................
Nơi nhận: - ….; - Lưu |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
_________________
Ghi chú: 1Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương
Mẫu số 36
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GCNBB-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ BỆNH
…….1…. chứng nhận:
Đồng chí: .............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................Nam/Nữ:……………..
CCCD/CMND số ................Ngày cấp …………….. Nơi cấp……………..
Quê quán:.............................................................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................... ...........................
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác:.........................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị bệnh: ..................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bệnh: ................................................................................
Ngày tháng năm bị bệnh:.......................................................................................
Trường hợp bị bệnh: .............................................................................................
Tình trạng bệnh tật: ...............................................................................................
……………………….
Đã điều trị tại:................................................ từ ngày........ tháng ... năm ...
Ngày tháng năm ra viện lần cuối:.......................................................................... /.
Nơi nhận: - ….; - Lưu |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
_________________
Ghi chú: 1Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị bệnh
Mẫu số 37
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GXN-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN
Về thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị
___________
Căn cứ cơ sở dữ liệu giải mã phiên hiệu, ký hiệu;
Căn cứ hồ sơ, tài liệu1................................ .............................................................................
Xác nhận ông (bà):............................................................................. Bí danh:........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:............................................................................................................
CCCD/CMND số.................. Ngày cấp................... Nơi cấp.......................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Phiên hiệu, ký hiệu đơn vị:..........................................................................................................................................
Thời gian, địa bàn hoạt động tại2........................................................................... /.
Nơi nhận: - …; - Lưu |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên, số hiệu hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định đơn vị cần giải mã phiên hiệu, ký hiệu.
2 Ghi rõ thời gian và tên địa bàn hoạt động (cấp huyện, tỉnh) ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học.
Mẫu số 38
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GGT-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Kính gửi: Hội đồng Giám định Y khoa....
……1...... trân trọng giới thiệu:
Ông (Bà)..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................... Nam/Nữ:.................................................................................................
CCCD/CMND/giấy khai sinh2 số:............................. Ngày.. cấp....... Nơi cấp.................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:..........................................................................................................................................
3Tình trạng bị thương/bị bệnh/dị dạng, dị tật, khuyết tật theo:..........................................................................................................................................
4Đã hoặc đang hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi:..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):..........................................................................................................................................
Được giới thiệu đến Hội đồng Giám định Y khoa..........................................................................................................................................
để khám giám định5..........................................................................................................................................
Đề nghị6:..........................................................................................................................................
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
_____________
Ghi chú:
1Cơ quan, đơn vị cấp giấy giới thiệu.
2Giấy khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
3Trường hợp bị thương/bị bệnh thì ghi theo giấy chứng nhận bị thương/bị bệnh. Trường hợp bị bệnh, dị dạng, dị tật liên quan đến chất độc hóa học thì ghi theo giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định này. Trường hợp khám giám định khuyết tật để hưởng trợ cấp tuất thì ghi theo giấy xác nhận tình trạng khuyết tật. Đối với trường hợp khám giám định theo yêu cầu thì ghi tình trạng hiện tại theo kết luận của cơ quan nhà nước.
4Ghi rõ chế độ: trợ cấp một lần đối với người bị thương, trợ cấp thương binh, trợ cấp bệnh binh.... (nếu có). Nếu không hưởng chế độ thì ghi “Không”.
5Ghi rõ nội dung khám như sau:
- Đối với thương binh, bệnh binh ghi: khám thương tật/bệnh tật lần đầu, khám vết thương đặc biệt tái phát, khám vết thương còn sót, khám vết thương có tỷ lệ TTCT tạm thời, khám bổ sung vết thương. Trường hợp thương binh, bệnh binh bị bệnh tâm thần thì khám giám định tỷ lệ TTCT và khả năng tự lực trong sinh hoạt
- Đối với trường hợp đề nghị khám giám định CĐHH thì ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng, dị tật quy định tại Phụ lục số V kèm theo Nghị định này tùy theo đối tượng khám giám định và ghi rõ đề nghị tổng hợp tỷ lệ % tổn thương cơ thể (nếu có).
- Đối với trường hợp khám giám định khuyết tật thì ghi rõ khám giám định để hưởng trợ cấp tuất.
6Ghi rõ đề nghị: kết luận tỷ lệ TTCT, tổng hợp tỷ lệ TTCT, không ghi tỷ lệ TTCT. Đối với trường hợp khám giám định theo yêu cầu thì kết luận có đúng với hồ sơ xác lập ban đầu hay không.
Mẫu số 39
……… TÊN CƠ QUAN _________ Số: …./GXN-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN
Bị dị dạng, dị tật bẩm sinh
________
Ông (Bà)...................................................................................... .............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:..............................................................................................
CCCD/CMND/giấy khai sinh 1 số: ......................... Ngày cấp.............. Nơi cấp…….
Nơi thường trú:.................................... ....................................................................
Bị dị dạng, dị tật bẩm sinh2: ............................................................ ..................................................................
………………………..
………………………….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ Họ và tên |
___________
Ghi chú:
1Giấy khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi,
2Ghi đủ và đúng tên dị dạng, dị tật bẩm sinh theo quy định tại phần III Phụ lục V Nghị định này.
Mẫu số 40
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GCĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY KHÁM VÀ CHỈ ĐỊNH
Sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
___________
Ông (bà);......................................................................................... .......................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................. Nam/Nữ:.......................................................................................
CCCD/CMND số: .................. Ngày cấp........................... Nơi cấp.....................................................................................
Nơi thường trú: .......................................................................... ............................................................................................
Đang hưởng trợ cấp:..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có)................. % (Bằng chữ:................................. .....)
Tình trạng thương tật/bệnh tật:............... ........................................................................
Với tình trạng thương tật/bệnh tật hiện tại thì Ông (bà)................................ cần phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng như sau:
Số TT |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
1 |
|
2 |
|
... |
|
..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI CHỈ ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
..., ngày... tháng... năm ... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Mẫu số 41
GIẤY XÁC NHẬN
Đang theo học tại cơ sở giáo dục
_______
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
Trường:................................................................ ....................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:..........................................................................................................................................
Xác nhận học sinh:..........................................................................................................................................
Hiện đang học tại lớp............................... Học.. kỳ:............................. Năm học:.................................................................................
Phần II: Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học
Trường:..........................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................ ....................................................................
Số điện thoại liên hệ:.................................................... ............................................................................................
Xác nhận học sinh/sinh viên:..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số: ................... Ngày cấp........................... Nơi cấp..........................................................
Hiện đang học khoa:................................................ ........................................................................................
Năm thứ........................................... Học kỳ:............................. .Năm học...............................................
Khóa học................................... Thời gian khóa học......................................... (năm);
Hình thức đào tạo:............................................... ....................................................................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết theo quy định./.
….ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Mẫu số 42
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GGT-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY GIỚI THIỆU THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội...1..... trân trọng giới thiệu:
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Hiện đang thường trú tại:..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số........................... Ngày cấp................. Nơi cấp................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:..........................................................................................................................................
Đến:..........................................................................................................................................
Cùng đi có.... người:2
Họ tên người thứ nhất.............................................. Ngày tháng năm sinh............................................................................
CCCD/CMND số........................... Ngày cấp.................... Nơi cấp..................................................................................
Hiện đang thường trú tại:.................................................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:.....................................................................................................................................................
Họ tên người thứ hai................................................ Ngày tháng năm sinh............................................................................
CCCD/CMND số........................... Ngày cấp.................... Nơi cấp......................... ...............................................................
Hiện đang thường trú tại:.......................................................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:..........................................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà):.................................................................................................................
Giấy này có giá trị đến hết ngày..........................................................................................................................................
... ngày ... tháng ... năm ... UBND cấp xã xác nhận Đã có......... 3........ người đến thăm viếng mộ liệt sĩ, gồm: - Ông (bà).............................................. - Ông (bà)....................................... .... - Ông (bà)........................................ ....
(Ký, đóng dấu) Họ và tên |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
|
___________
Ghi chú:
1Phòng LĐTBXH tại địa phương quản lý hồ sơ liệt sĩ.
2Trường hợp thân nhân liệt sĩ ở cùng địa bàn (cấp xã) thì làm 01 giấy giới thiệu và ghi nội dung này.
3Ghi rõ số lượng người đến thăm viếng thực tế theo giấy giới thiệu.
Mẫu số 43
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GGT-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY GIỚI THIỆU DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
...1....trân trọng giới thiệu:
Ông (bà):...................................................................................................... ............................................................................................................................
Hiện đang thường trú tại:.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số...................... Ngày cấp................... Nơi cấp...........................................................
Số điện thoại liên hệ:..........................................................................................................................................
Là................ 2.................. của liệt sĩ:................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:...................................... ........................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh........................................ tại........................................................................................
Đang an táng tại nghĩa trang..........................................................................................................................................
Đến:..........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện cho ông (bà):..........................................................................................................................................
Giấy này có giá trị đến hết ngày..........................................................................................................................................
... ngày ... tháng ... năm ... Xác nhận của UBND cấp xã nơi được giới thiệu đến3 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ) (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên
|
_____________
Ghi chú:
1Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ cấp đối với trường hợp chưa được hỗ trợ; Phòng LĐTBXH nơi người đề nghị thường trú cấp đối với trường hợp đã được hỗ trợ.
2Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng);
3Xác nhận đối với trường hợp do Sở LĐTBXH cấp giới thiệu.
Mẫu số 44
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số: …./GXN-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ NƠI LIỆT SĨ HY SINH
Căn cứ1.............................................
Xác nhận liệt sĩ có thông tin như sau:
Họ và tên...........................................
Ngày tháng năm sinh:......................... Nam/Nữ:…………..
Quê quán:.............................................................................................................
Nơi thường trú trước khi nhập ngũ hoặc tham gia cách mạng..................................
Ngày tháng năm nhập ngũ, tham gia cách mạng......................................................
Đơn vị khi hy sinh:.............................................................................................. ...
Ngày tháng năm hy sinh:........................................................................................
Trường hợp hy sinh:..............................................................................................
Nơi hy sinh:...........................................................................................................
Nơi an táng ban đầu:.............................................................................................
Liệt sĩ có những thân nhân sau2:............................................................................
………………………………..
…………………………………
|
..., ngày ... tháng ... năm ... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
____________
Ghi chú:
1Ghi cụ thể tên giấy tờ có ghi nhận thông tin về nơi hy sinh của liệt sĩ.
- Ghi cụ thể họ tên thân nhân và mối quan hệ với liệt sĩ (nếu có thông tin).
Mẫu số 45
……….. ỦY BAN NHÂN DÂN _______ Số:..../GXN-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn..............xác nhận:
Ông (bà)..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:............................................ Nam/nữ:......................................................................................................
CCCD/CMND số........................ Ngày cấp................. Nơi cấp.............................................................
Quê quán:..................................................................... .................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Là 1..................................... của ông (bà) 2:.......................................... ............................................................
Ông (bà)3 ……………………. là4.........theo Quyết định số: ....... ngày...... tháng…… năm.... của...../.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
________
Ghi chú:
1Ghi rõ mối quan hệ với người có công.
2, 3 Tên người có công.
4Ghi cụ thể diện đối tượng người có công (ví dụ thương binh, liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học...).
Mẫu số 46
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ... HỘI ĐỒNG KIỂM TRA ______ Số: /-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra vết thương thực thể
_________
Hôm nay, ngày....tháng.. ..năm....................... tại......................................... Hội................................................................................. đồng kiểm tra vết thương thực thể................................................................................. gồm có các ông (bà) sau:
1. Ông (bà).............................................. Chức vụ...................... ; Chủ tịch hội đồng
2. Ông (bà).............................................. Chức vụ...................... ;
3. ………………
4. ………………
NỘI DUNG
Tiến hành kiểm tra vết thương thực thể đối với:
Ông (bà):................................................................... Sinh năm...................................................................................................
CCCD/CMND:....................... ...........................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm tham gia công tác/nhập ngũ:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm bị thương:............................... .................................................................................
Kết quả kiểm tra:1
1. vết thương thứ nhất:
2. vết thương thứ hai:
3.......................... ............................................
Biên bản kết thúc vào hồi.......................... giờ........... cùng ngày, các thành phần cùng ký tên./.
CÁC THÀNH VIÊN Ký, họ và tên, đóng dấu (nếu có) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________
Ghi chú: 1 Mô tả chi tiết hiện trạng vết thương, vị trí, kích thước vết thương
Mẫu số 47
ỦY BAN NHÂN DÂN _______ Số: .../GXN-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY XÁC NHẬN THU NHẬP
Năm...
UBND xã, phường, thị trấn........ xác nhận:
Ông (bà)..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................ Nam/nữ:.....................................................................................
CCCD/CMND số:........................................... Ngày cấp:................................ Nơi cấp:..........................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ................................... .......................................................................
Nghề nghiệp hiện tại:..........................................................................................................................................
Có mức thu nhập bình quân hằng tháng là:............................................. đồng/tháng
(Bằng chữ:........................................................................................... đồng/tháng)
Chi tiết thu nhập như sau:
TT |
Tên nghề, công việc |
Thu nhập bình quân hằng tháng (đồng/tháng) |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
|
Tổng cộng |
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Mẫu số 48
UBND … SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số: .../GXN-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN MỘ LIỆT SĨ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1 ......... xác nhận:
Nghĩa trang liệt sĩ....................................................... hiện đang an táng mộ của liệt sĩ có các thông tin sau:
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nam/nữ:...............................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:................................... .................................................................................
Vị trí mộ trong nghĩa trang:..........................................................................................................................................
Thời gian đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ:.........../.
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
__________
Ghi chú: 1 Sở LĐTBXH nơi quản lý mộ
Mẫu số 49
TỈNH ỦY/THÀNH ỦY.....1 * Số: …./QĐ-… |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
về việc công nhận 2……..
Căn cứ Nghị định số......;
Căn cứ .......;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
3….QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông (bà):................................................... ..........................................................................................................
Bí danh:..................................................................................
Ngày tháng năm sinh:....................................................... Nam/nữ:....................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Ngày vào Đảng: .................................... Ngày chính thức: .........................................................................
Là4......................................................................................... ..........................................................
5 ………
6 ………
Điều 2 ........... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2 - ...; - Lưu: VT...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
|
___________
Ghi chú:
1Mẫu này dùng chung đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban đảng, Ban Cán sự Đảng, Đảng ủy trực thuộc trung ương; Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sửa tiêu đề cho phù hợp.
2Ghi tên đối tượng người có công được công là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hay người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
3Thẩm quyền cơ quan ban hành quyết định được quy định tại Điều 6 và Điều 11 Nghị định này
4Ghi tên đối tượng được công nhận là người người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hay người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
5Ghi rõ trường hợp là người hoạt động cách mạng ở cơ sở hoặc thoát ly. Nếu diện thoát ly ghi rõ số thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945; ghi rõ chức vụ đối với người HĐCM từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
6Trường hợp người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã chết thì ghi rõ ngày tháng năm chết.
Mẫu số 50
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ: ..../....
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi…..2
____________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số............................................................................................ ;
Căn cứ............................................................................................................... ;
Căn cứ Quyết định công nhận số:.......................................... ngày... tháng... năm ... của....;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận.................................... 3.......... số.............. đối với
Ông (bà):............................................................................. Bí danh:............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:..........................................................................................................................................
Ngày vào Đảng (nếu có):..................................................................... Ngày chính thức:...............................................................................................................
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày... tháng... năm..; đến ngày... tháng ... năm.......................................................
4Thâm niên hoạt động cách mạng:................................................................... ..................................................................................................................................
5Chức vụ khi tham gia hoạt động cách mạng:..........................................................................................................................................
Điều 26.
1. Ông (bà) được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ ngày....tháng....năm
- Trợ cấp ưu đãi hằng tháng:....................................................................... đồng.
- Phụ cấp ưu đãi hằng tháng: ................................................. đồng
Cộng: ………..đồng.
(Bằng chữ: ...........)
2. Trợ cấp một lần đối với thân nhân/người thờ cúng của người hoạt động cách mạng đã từ trần
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................... ....................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Là:7.................................................................. ................................................................................
của Ông (bà)8:..........................................................................................................................................
Đã chết ngày:..........................................................................................................................................
Mức trợ cấp một lần: ..........đồng.
(Bằng chữ ...........)
Điều 3. Trưởng phòng ........................................................... và.. ông (bà) ......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - ...... - Lưu: VT,.......................... |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________
Ghi chú:
1 Áp dụng cho cả 2 đối tượng: người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
2 Ghi rõ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
3 Ghi rõ người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
4 Áp dụng đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945
5 Áp dụng đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
6 Ghi mục 1 đối với người hoạt động cách mạng còn sống. Ghi mục 2 đối với người hoạt động cách mạng đã chết
7Ghi rõ mối quan hệ là thân nhân (bố, mẹ, vợ (chồng), con) hay người thờ cúng với người có công.
8Ghi tên người có công.
Mẫu số 51
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Bằng “Tổ quốc ghi công”
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số..........................................................................................................................................
Căn cứ.........;
Theo đề nghị của..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Bằng “Tổ quốc ghi công”, đối với ông (bà):..........................................................................................................................................
Số bằng:..........................................................................................................................................
Được cấp theo quyết định số:............................... ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Lý do:.......................................... ...........................................................
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội , Ủy ban nhân dân..........và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - …; - Lưu: VT,..... |
BỘ TRƯỞNG (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Mẫu số 52
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ: /
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử
___________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số .......;
Căn cứ............;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:........................................ Bằng TQGC số........ theo Quyết định số.......ngày... tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ số........................................ đối với:
STT |
Họ tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CMND /GKS |
Quê quán |
Nơi thường trú |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Là........................ 1... của liệt sĩ............................................................................ .......................................
Mức:................................................................. đồng
(Bằng chữ:.............................................................. .)
Điều 2. Trưởng phòng ...................................................... và ông (bà)........................................................................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …; - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
____________
Ghi chú:
1 Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ.
Mẫu số 53
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:.../....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân liệt sĩ
______________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số.............;
Căn cứ.......................;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:................................................... Bằng TQGC số:.................... theo Quyết định số.......ngày... tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của .............................. .................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với các ông (bà) sau đây:
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
|
Mức trợ cấp |
Thời điểm hưởng |
|
Tuất hằng tháng |
Tuất nuôi dưỡng |
Tổng cộng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp truy lĩnh1.......................................................
Điều 2. Trưởng phòng .........và các ông (bà) nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - ….; - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
________
Ghi chú: 1 Ghi rõ họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu số 54
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:..../...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp tuất hằng tháng đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
___________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số.......;
Căn cứ ……;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ ……… Bằng TQGC số ……. theo Quyết định số.... ngày... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Nguyên là vợ (chồng) của liệt sĩ..........................................................................................................................................
Mức trợ cấp:........................................................ đồng kể từ ngày .... tháng ... năm ....
(Bằng chữ: .....................đồng.)
Điều 2. Trưởng phòng và ông (bà) ......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - ….; - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Mẫu số 55
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ: /
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
____________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số.........;
Căn cứ...........;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:............................................ Bằng TQGG số:................................................................ theo Quyết định số…... ngày.... tháng.....năm.....của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với Ông (bà) 1..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Số tiền: .......................đồng/năm
(Bằng chữ…………)
Điều 2. Trưởng phòng ......................................... và ông (bà) ........ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_______________
Ghi chú: 1Trường hợp giao thờ cúng liệt sĩ cho cơ quan, đơn vị thì ghi rõ tên cơ quan, đơn vị và địa chỉ
Mẫu số 56
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:.../...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số..........................................................................................................................................
Căn cứ...........................................................................................................................................
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:......................................... Bằng TQGG số: ........... theo Quyết định số......ngày.... tháng.....năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung ông (bà):.......................................................
Ngày tháng năm sinh:....................................................
Quê quán:.....................................................................
Nơi thường trú:..............................................................
Là…….. 1 .....của liệt sĩ....... Số hồ sơ:.../…..
2. Ông (bà)........................................ được:
- Cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ số…..
- Hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng (nếu có) kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Mức trợ cấp tuất hằng tháng:................................................................. đồng/tháng.
Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:.............................................. đồng/tháng.
Cộng:....................... đồng/tháng.
(Bằng chữ:............................................................................................ đồng/tháng)
Điều 2. Trưởng phòng ........................................... và ông (bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
____________
Ghi chú: 1Mối quan hệ với liệt sĩ
Mẫu số 57
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:..../....
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng
__________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số..........................................................................................................................................
Căn cứ.................................................................................. ;
Căn cứ Quyết định số............... ngày ...tháng... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng/truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 12.
1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Bà:......................................................... Ngày... tháng năm sinh:..................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
- Mức trợ cấp: .......... đồng/tháng.
- Mức trợ cấp người phục vụ: ...........đồng/tháng.
- Mức phụ cấp: ...........đồng/tháng.
Tổng cộng:.......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
(Bằng chữ............................................................................................................ .)
Thời điểm hưởng:..................................................................................................
2. Trợ cấp một lần đối với thân nhân của Bà mẹ Việt Nam anh hùng đã từ trần
Ông (bà):................................................ Ngày.. tháng năm sinh:
Quê quán:......................................................................................
Nơi thường trú:..............................................................................
Là3:............................ của bà:.....................................................
Mức trợ cấp:............................................................................. (Bằng chữ)
Điều 2. Trưởng phòng .................................................. và.. ông (bà)......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________
Ghi chú:
1Áp dụng cho cả 2 trường hợp: BMVNAH còn sống hoặc đã chết.
2Ghi mục 1 đối với BMVNAH còn sống. Ghi mục 2 đối với BMVNAH đã chết.
3Ghi rõ mối quan hệ với người có công. Trường hợp người có công còn sống thì không ghi mục này
Mẫu số 58
……..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:..../…..
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
_______
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số...............................................................................
Căn cứ...........................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định số...................................... ngày ...tháng ... năm ... của về việc phong tặng/truy tặng danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân ”/“Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
Theo đề nghị của ...................................................................... .............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 12.
1. Trợ cấp hằng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
Ông (bà):................................ ................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................
Nơi thường trú: ....
Mức trợ cấp:......................
(Bằng chữ..........................
Thời điểm hưởng:
2. Trợ cấp một lần đối với thân nhân của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến đã từ trần
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:................................ ................................................................
Là3:............................ của ông (bà):...................................................
Mức trợ cấp:.............................................................................. (Bằng chữ.......... .)
Điều 2. Trưởng phòng.................................................... và ông (bà)........... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC)4; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
__________
Ghi chú:
1Áp dụng cho cả 2 trường hợp: Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống hoặc đã chết. Ghi rõ là Anh hùng LLVTND hoặc Anh hùng LĐTKKC.
2Ghi mục 1 đối với Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống. Ghi mục 2 đối với Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC đã chết.
3Ghi rõ mối quan hệ với người có công. Trường hợp người có công còn sống thì không ghi mục này.
4 Áp dụng đối với trường hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định
Mẫu số 59
……..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:.…/……
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc cấp giấy chứng nhận….2…. và trợ cấp, phụ cấp
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định.....;
Căn cứ......;
Căn cứ Biên bản GĐYK số ... ngày... tháng... năm ... của Hội đồng GĐYK...;
Theo đề nghị của......................................... ...........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận ...3....................... số......... đối với ông (bà):
Ngày tháng năm sinh:.....................................................
Quê quán:......................................................................
Nơi thường trú:...............................................................
Ngày tháng năm bị thương:.............................................
Giấy chứng nhận bị thương số:....ngày .... tháng…. Năm…. của..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:.......................................................... %
(Bằng chữ:.............................................................................. )
Điều 2. Ông (bà).................................................... được hưởng trợ cấp, phụ cấp như sau:
1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ tháng..................... năm....
- Trợ cấp thương tật: đồng/tháng
- Phụ cấp thương tật nặng hoặc đặc biệt nặng (nếu có) ... đồng/tháng
- Trợ cấp người phục vụ (nếu có) đồng/tháng
- Phụ cấp khu vực (nếu có) đồng/tháng
Cộng: ......................................................................................................................... đồng/tháng
(Bằng chữ.................................................................... )
2. Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có)................... 4
Điều 3. Trưởng phòng..................... và ông (bà)................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 3; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC)5; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
__________
Ghi chú:
1Áp dụng cho cả 02 trường hợp: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
2Ghi rõ cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh
3Ghi rõ cấp giấy chứng nhận thương binh hoặc giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh.
4Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
5Áp dụng đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định.
Mẫu số 60
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:.../…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
_______
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số.....;
Căn cứ........;
Căn cứ Biên bản giám định y khoa số.............................. ngày... tháng... năm ...của Hội đồng giám định y khoa.......................................................... ;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với:
Ông(bà):............................................................. ...................... Số hồ sơ:..../......................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:............................................ % (Bằng chữ:....................... )
Các chế độ được điều chỉnh:
1. Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ tháng.......... năm....
- Trợ cấp thương tật/bệnh tật: ............................................... đồng/tháng
- Phụ cấp thương tật/bệnh tật (nếu có)................................... đồng/tháng
- Phụ cấp đặc biệt (nếu có) ................................................................... đồng/tháng
- Trợ cấp người phục vụ (nếu có).......................................... đồng/tháng
- Phụ cấp khu vực (nếu có).................................................... đồng/tháng
Cộng: ................................................................................. đồng/tháng
(Bằng chữ......................................................................................................... )
2. Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có)................................... 1..........
Điều 2. Trưởng phòng ........................................................... và ông (bà)..................................................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC)2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________
Ghi chú:
1Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
2Áp dụng đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định.
Mẫu số 61
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:..../...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp thương tật một lần
______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số…..;
Căn cứ.................................
Căn cứ Biên bản giám định y khoa số........................... ngày... tháng... năm ...của Hội đồng giám định y khoa....................................................... ;
Theo đề nghị của
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thương tật một lần đối với:
Ông (bà):........................................ ...................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm bị thương:..........................................................................................................................................
Trường hợp bị thương:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:..........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận bị thương số....ngày... tháng... năm ... của....
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:.............................................................. %
(Bằng chữ:................................................................................. .)
Mức trợ cấp một lần:..........................................................................................................................................
(Bằng chữ:........................................................................................................... .)
Điều 2. Trưởng phòng..................................................... và.. ông (bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC)1; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
____________
Ghi chú: 1Áp dụng đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định.
Mẫu số 62
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:1 /
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng thêm chế độ trợ cấp ưu đãi
________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số.....;
Căn cứ.......;
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp ưu đãi đối với ông (bà)..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................................................... ............................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Hiện đang hưởng chế độ trợ cấp đối với:2..........................................................................................................................................
Được hưởng thêm trợ cấp ưu đãi đối với:..........................................................................................................................................
Điều 2. Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi được thực hiện kể từ ngày.... tháng....năm...
- Mức trợ cấp ưu đãi: ........ đồng/tháng.
- Mức phụ cấp khu vực (nếu có)3: ........đồng/tháng.
Cộng: ......đồng/tháng.
Điều 3. Trưởng phòng .................................................. và ông (bà)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 3; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
__________
Ghi chú:
1Ghi số hồ sơ của chế độ đề nghị hưởng thêm.
2Ghi rõ chế độ hiện đang hưởng (bệnh binh hoặc mất sức lao động).
3Chỉ áp dụng đối với người chưa được hưởng phụ cấp khu vực.
Mẫu số 63
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ: /….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
_______
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định……;
Căn cứ......... ;
Căn cứ Biên bản GĐYK số.... ngày... tháng... năm... của Hội đồng GĐYK..;
Theo đề nghị của..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận bệnh binh số …..đối với ông (bà):…….
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác:..........................................................................................................................................
Chức vụ, cấp bậc: ..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia công tác: ..........................................................................................................................................
Thời gian phục vụ trong quân đội/công an là .... năm .... tháng….
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:......................................................... %. (Bằng chữ:.......... )
Điều 2. Ông (bà): được hưởng trợ cấp, phụ cấp hằng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ...
- Trợ cấp bệnh tật:........................................................................... đồng/tháng
- Phụ cấp bệnh tật nặng hoặc đặc biệt nặng (nếu có)........................... đồng/tháng
- Trợ cấp người phục vụ (nếu có) ……đồng/tháng
- Phụ cấp khu vực (nếu có).......đồng/tháng
Cộng: . đồng/tháng
Điều 3. Trưởng phòng........................................................... và ông (bà).......chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 3; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Mẫu số 64
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ: /
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số............................................................................................ ;
Căn cứ................................................................................................................ ;
Căn cứ Biên bản GĐYK số.. ngày... tháng... năm... của Hội đồng GĐYK…… ;
Theo đề nghị của ...................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học số.......đối với ông (bà): ……
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:...................................................................... %
(Bằng chữ:.......................................................................................... .)
2. Ông (bà): được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể từ ngày... tháng... năm...
- Trợ cấp hằng tháng: đồng/tháng
- Phụ cấp bệnh tật nặng (nếu có) đồng/tháng
- Trợ cấp người phục vụ (nếu có) đồng/tháng
Cộng:……… đồng/tháng
(Bằng chữ............................................................................... )
- Trợ cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có)1:...............................
Điều 2. Trưởng phòng......................................... và ông (bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 3; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________
Ghi chú:1 Ghi rõ các loại trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu số 65
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:..../...
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định.....;
Căn cứ......;
Căn cứ Biên bản GĐYK số.... ngày... tháng... năm... của Hội đồng GĐYK...;
Theo đề nghị của .....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hằng tháng kể từ ngày... tháng... năm ... đối với:
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:................................................................. ..............................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà) ..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:................................................................... %
(Bằng chữ:...................................................................................... .)
Mức trợ cấp: ………đồng.
(Bằng chữ:……….)
Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có)1 ..........................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng .................................................... và ông (bà)................................................................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 3; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_______
Ghi chú: 1Ghi rõ trợ cấp được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu số 66
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:.../….
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc công nhận và trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số............................................................................................ ;
Căn cứ................................................................................................................ ;
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 12.
1. Công nhận ông (bà)...... là người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
2. Trợ cấp hằng tháng đối với người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
Ông (bà):.................................................................... Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Mức trợ cấp:.................................................. đồng/tháng
(Bằng chữ:..................................................... .)
Thời điểm hưởng:....................... ...........................................................
3. Trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đã từ trần
Ông (bà):.................................................................... Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Là3:......................... của Ông (bà):...............................
Đã chết ngày:....................................... ......................................................................
Mức trợ cấp:........................................................................
(Bằng chữ............................................................................ )
Điều 2. Trưởng phòng... và ông (bà)..................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC)4; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
________
Ghi chú:
1Áp dụng cả 02 trường hợp: người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày còn sống hoặc đã chết.
2 Ghi mục 1 đối với người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày còn sống. Ghi mục 2 đối với người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đã chết.
3Ghi rõ mối quan hệ với người có công. Trường hợp người có công còn sống thì không ghi mục này.
4Áp dụng đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định.
Mẫu số 67
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ: ..../….
QUYẾT ĐỊNH1
Về việc trợ cấp ưu đãi......2
__________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số.....;
Căn cứ......;
Theo đề nghị của..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hằng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng3
Ông (bà):.............................. .............................................. ................... ......................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Mức trợ cấp:.........đồng/tháng.
(Bằng chữ............................................................................................................ .)
Thời điểm hưởng:...................................................................................................
Điều 2. Trợ cấp một lần đối với4
1. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc người có công giúp đỡ cách mạng
Ông (bà):...............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................
Quê quán:..............................................................................................................
Nơi thường trú:.......................................................................................................
Mức trợ cấp:......................................................................................... đồng/tháng.
(Bằng chữ............................................................................................................. )
2. Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc người có công giúp đỡ cách mạng đã từ trần
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..................................................................................... ............................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Là5:............................... của.. ông (bà):......................................................
Mức trợ cấp:......đồng/tháng.
(Bằng chữ.......)
Điều 3. Trưởng phòng ........................................................ và.. ông (bà)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - …… - Lưu: VT, |
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
__________
Ghi chú:
1Áp dụng đối với 02 trường hợp: người hoạt động kháng chiến, giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng còn sống hoặc đã chết.
2Ghi rõ người hoạt động kháng chiến, giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc người có công giúp đỡ cách mạng.
3Áp dụng đối với người có công giúp đỡ cách mạng được hưởng trợ cấp hằng tháng.
4Ghi mục 1 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc người có công giúp đỡ cách mạng còn sống. Ghi mục 2 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hoặc người có công giúp đỡ cách mạng đã chết.
5Ghi rõ mối quan hệ với người có công
Mẫu số 68
(Trang 1)
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều dưỡng đối với người có công và thân nhân liệt sĩ
_________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định................................................................................................... ;
Căn cứ.................................................................................................................. ;
Theo đề nghị của................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chế độ điều dưỡng năm............................................ đối với người có công và thân nhân liệt sĩ do phòng.............................................. quản lý:
Số người: .......................................................... (Bằng chữ:................................ .)
Số tiền: ............................................................ (Bằng chữ:................................ .)
Trong đó:
- Điều dưỡng tập trung: số người: số tiền: (Bằng chữ...)
- Điều dưỡng tại nhà: số người: ....số tiền: (Bằng chữ...)
(Theo danh sách đính kèm)
Điều 2. Trưởng phòng................................................... và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
(Trang 2)
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________
|
|
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-... ngày... tháng...năm... của …..)
Số TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Đối tượng |
Tháng năm điều dưỡng lần trước liền kề |
Tình trạng sức khỏe |
Số tiền điều dưỡng |
Ghi chú |
||
Tập trung |
Tại nhà |
Cộng |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
NCC thuộc diện ĐD mỗi năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
NCC thuộc diện ĐD 02 năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CộngB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đề nghị điều dưỡng trong năm: số người:.......................................... số tiền:...............................................................................................................................
Trong đó: - Điều dưỡng tập trung: số người:.................... số tiền:................................
- Điều dưỡng tại nhà: số người:.................. số tiền:
..., ngày... .tháng... năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Họ tên, chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Mẫu số 69
(Trang 1)
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
_____________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định.....;
Căn cứ.....;
Theo đề nghị của............................... ................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với người có công và thân nhân người có công như sau:
Số người: ...................................................................
(Bằng chữ:.................................................................. .)
Số tiền:.......................................................................
(Bằng chữ:.................................................................. .)
Trong đó:
- Thương binh: số người:........................... số tiền:
- Bệnh binh: số người:........................... số tiền: (Theo danh sách đính kèm)
Điều 2. Trưởng phòng..................................................... và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
(Trang 2)
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN ĐƯỢC CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ CHỈNH HÌNH PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
(Kèm theo Quyết định số .../QĐ... của... ngày... tháng... năm ....của....)
Số TT |
Họ và tên |
Nơi quản lý trợ cấp |
Số hồ Sơ NCC |
Số Sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG NGƯỜI CÓ CÔNG (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
..., ngày.... tháng.... năm.... (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đối với trường hợp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách, ký xác nhận như sau:
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
..., ngày.... tháng.... năm.... TRƯỞNG PHÒNG LĐTBXH (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
Đối với trường hợp cơ quan, đơn vị thuộc quân đội, công an lập danh sách, ký xác nhận như sau:
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ và tên) |
..., ngày.... tháng.... năm .... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
__________
Ghi chú: trường hợp Phòng Lao động- thương binh và xã hội lập danh sách bỏ thông tin cột 3
Mẫu số 70
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:1.../…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo
_______
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số.......;
Căn cứ.......;
Theo đề nghị của..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH2:
Điều 1. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với:
Ông (bà):........................................................................... Ngày tháng năm sinh.....................................................................................................
Nơi thường trú..........................................................................................................................................
Mã hiệu3:................................................................... ..............................................................................................
Mức trợ cấp như sau:4
- Mức trợ cấp hằng tháng:.......................................... đồng/tháng
(Bằng chữ................................................................. )
- Mức trợ cấp mỗi năm một lần:.................................. đồng/năm
(Bằng chữ................................................................. )
- Thời điểm hưởng:................................................................ ;
Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) 5:.......................................................................... ....................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng................................................ và các ông (bà) có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_______
Ghi chú:
1Số hồ sơ là số hồ sơ người có công.
2Điều 1 áp dụng đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học. Điều 2 áp dụng đối với học sinh đang theo học tại cơ sở giáo dục phổ thông.
3Mã hiệu ghi theo quy định tại Phụ lục số VII Nghị định này.
4Người học thuộc diện hưởng trợ cấp nào thì ghi tương ứng.
5Ghi rõ trợ cấp được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu số 71
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ: . /…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công hoặc đưa về gia đình
_______
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số…..;
Căn cứ...............
Theo đề nghị của ....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng tại đình....1..../ đưa về gia đình ….2…. đối với:
Ông (bà)................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:............................................................................................
Quê quán:.............................................................................................................
Nơi thường trú:......................................................................................................
Là3........................................................................................................................ .............
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có)........... %.
Điều 2. Trưởng phòng......, Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng người có công và ông (bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
______________
Ghi chú:
1Ghi tên, địa chỉ (xã, huyện, tỉnh) của Trung tâm nuôi dưỡng/điều dưỡng người có công.
2Ghi địa chỉ của gia đình nơi người có công về nuôi dưỡng (thôn, xã, huyện, tỉnh).
3Ghi rõ diện người có công (thương binh, bệnh binh...), tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Mẫu số 72
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:.../….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng/tạm đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số......;
Căn cứ......;
Theo đề nghị của..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
1Điều 1. Tạm dừng/tạm đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công và thân nhân:
1. Ông (bà)
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán..........................................................................................................................................
Nơi thưởng trú..........................................................................................................................................
Là 2...................................... Số hồ sơ người có công:............................................................
2. Ông (bà) là thân nhân người có công gồm:
STT |
Họ tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Nơi thường trú |
Mối quan hệ với NCC |
1 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
3. Lý do ..............................................................................
4. Thời điểm tạm dừng/tạm đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi:................................ ...
5. Truy thu chế độ ưu đãi (nếu có):..........................................................................
3Điều 2. Tạm dừng/tạm đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi đối với thân nhân:
1. Ông (bà).............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................
Quê quán...............................................................................................................
Nơi thường trú........................................................................................................
Là4...................................... ,.. đang hưởng chế độ đối với thân nhân5....................
Số hồ sơ người có công:.......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
2. Lý do
3. Thời điểm tạm dừng/tạm đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi:
4. Truy thu chế độ ưu đãi (nếu có):
Điều 3. Trưởng phòng............................................... và ông (bà)......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 3; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
________
Ghi chú:
1Áp dụng đối với trường hợp người có công bị tạm đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi.
2Ghi rõ diện đối tượng người có công (ví dụ: thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm (chất độc hóa học..).
3Áp dụng đối với trường hợp thân nhân người có công bị đình chỉ/chấm dứt chế độ ưu đãi.
4Ghi rõ mối quan hệ với người có công.
5Ghi rõ đang hưởng chế độ đối với thân nhân Liệt sĩ hoặc thân nhân người có công (ghi cụ thể diện người có công).
Mẫu số 73
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:..../…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng lại chế độ đối với người có công hoặc thân nhân người có công
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số……
Căn cứ...............
Theo đề nghị của ... ..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....... .....................................................
Quê quán..........................................................................................................................................
Nơi thường trú..........................................................................................................................................
Là1............................................................. ..............................................................................
Lý do.................................................................................................................. .....................................................................................................................................
Thời điểm hưởng lại chế độ ưu đãi:..........................................................................................................................................
Truy lĩnh trợ cấp, phụ cấp (nếu có):..........................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng ........................................ và ông (bà) ......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________________
Ghi chú: 1 Ghi rõ diện người có công (ví dụ: bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học...) hoặc thân nhân.
Mẫu số 74
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Số hồ sơ:.../ ….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp khi người có công từ trần
______
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số............................................................................................. ;
Căn cứ.................................................................................................................. ;
Theo đề nghị..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp mai táng phí đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng:
1. Cá nhân
Họ và tên:..............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................................. Nam/Nữ:................
Quê quán...............................................................................................................
Nơi thường trú........................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:..................................................
2. Tổ chức
Tên tổ chức:
Người đại diện theo pháp luật:.............................................................. Chức vụ:...............................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
3. Mức trợ cấp:
(Bằng chữ:........)
Điều 2. Trợ cấp một lần đối với Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................................. Nam/Nữ:...........................................................................................................
Quê quán..........................................................................................................................................
Nơi thường trú..........................................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng từ trần:..........................................................................................................................................
Mức trợ cấp:..........................................................................................................................................
(Bằng chữ:........)
Điều 3. Trợ cấp tuất hằng tháng đối với những thân nhân sau:
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Mối quan hệ với NCC |
Mức trợ cấp |
Thời điểm hưởng |
Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có) |
||
Tuất hằng tháng |
Tuất nuôi dưỡng |
Tổng cộng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 4. Trưởng phòng ............................................................ và ông (bà).......................................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - …. - Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
|
Mẫu số 73
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Số hồ sơ:..../…..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng lại chế độ đối với người có công hoặc thân nhân người có công
___________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số……
Căn cứ...............
Theo đề nghị của ... ..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với
Ông (bà):..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....... .....................................................
Quê quán..........................................................................................................................................
Nơi thường trú..........................................................................................................................................
Là1............................................................. ..............................................................................
Lý do.................................................................................................................. ..................................
Thời điểm hưởng lại chế độ ưu đãi:.......................................................................................................
Truy lĩnh trợ cấp, phụ cấp (nếu có):.............................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng ........................................ và ông (bà) ......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________________
Ghi chú: 1 Ghi rõ diện người có công (ví dụ: bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học...) hoặc thân nhân.
Mẫu số 75
…..... TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công
_________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn cứ Nghị định số.............................................................................................. ;
Căn cứ.................................................................................................................. ;
Theo đề nghị của ông (bà)1.................................................................................... ;
Theo đề nghị của................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ 2.............................................. của....................................................................................................... ông (bà)3…… cụ thể:
Tên loại giấy tờ cần sửa đổi gồm: ...........................................................................
Thông tin cũ:..........................................................................................................
Thông tin được sửa đổi bổ sung:..........................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng ........................................... và ông (bà) ........ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận - Như điều 2; - …… - Lưu: VT, |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
_________
Ghi chú:
1Ghi rõ họ và tên người đề nghị.
2Ghi rõ ký hiệu hồ sơ người có công được điều chỉnh.
3Ghi họ và tên người có công.
Mẫu số 76
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số......;
1 Căn cứ đề nghị của ông (bà)......................................................... là............ .;
2Căn cứ đề nghị của ông (bà)........................................................ /tổ chức ……… được ông (bà)............................................................................................ là của liệt sĩ ủy quyền;
3Căn cứ thông báo kết quả giám định ADN của Cục Người có công số.................... ngày.... tháng.... năm…..;
Theo đề nghị của .....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin tại mộ số..., hàng..., lô..., khu..., nghĩa trang liệt sĩ.................................................. là của liệt sĩ ....................
Thông tin được xác định như sau:
1. Thông tin của liệt sĩ:
- Họ và tên:................................................................... Ngày tháng năm sinh:
- Quê quán:
- Cấp bậc, chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị:
- Ngày tháng năm hy sinh:
2. Thông tin của các thân nhân của liệt sĩ:4
- Họ và tên:.............................
- Quan hệ với liệt sĩ:....................................
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và ông (bà) ........ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCN); - ….; - Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
|
________
Ghi chú:
1Áp dụng đối với đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (trường hợp xác định danh tính hài cốt liệt sĩ bằng phương pháp thực chứng).
2Áp dụng đối với cá nhân hoặc tổ chức được đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ ủy quyền (trường hợp xác định danh tính hài cốt liệt sĩ bằng phương pháp thực chứng).
3Áp dụng đối với trường hợp xác định danh tính hài cốt liệt sĩ bằng phương pháp giám định ADN.
4Ghi đầy đủ các thân nhân của liệt sĩ (bao gồm cả thân còn sống, thân nhân đã chết hoặc là được bổ sung nếu có).
Mẫu số 77
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
______
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số.......;
Căn cứ công văn số......................................... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1......; Đơn đề nghị xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin; Giấy báo tử/Giấy báo tử trận/Giấy chứng nhận hy sinh;
Theo đề nghị....................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh lại thông tin trên bia mộ liệt sĩ.................................................. tại.................................................... mộ số ….hàng …..lô ….khu..., nghĩa trang liệt sĩ như sau:
Thông tin trên bia mộ liệt sĩ Họ và tên:............................................................... Quê quán:............................................................... Ngày, tháng, năm hy sinh:............................................................... |
Thông tin đính chính Họ và tên:................................................................. Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................... Quê quán:................................................................. Cấp bậc, chức vụ:................................................................. Đơn vị:................................................................. Ngày, tháng, năm hy sinh:................................................................. |
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các ông (bà)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC); - ….; - Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC (Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên
|
___________
Ghi chú:1 Nơi quản lý hồ sơ
Mẫu số 78
…… HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA... __________ Số:...../GĐYK-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ ..., ngày ... tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám giám định: …..1
Ảnh 4x6 |
Hội đồng Giám định y khoa .... 2 Đã họp ngày....tháng.... Năm....để khám giám định đối với Ông/Bà: …….. Ngày tháng năm sinh: Nơi thường trú: CMND/CCCD:................................... 3................. Ngày.... Nơi cấp: ……. Số sổ BHXH (nếu có): Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của |
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số:....ngày...tháng...năm …..
Đối tượng khám giám định:…….
Nội dung cần giám định.......................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có).....5....tỷ lệ TTCT (nếu có)……%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư số................... 6.......... ngày ................ tháng năm..........
Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): ……….
Được xác định:............................................... 7....................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là :.....8....%; (ghi bằng chữ…..%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị.........
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC (Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH10 |
_____________
Ghi chú:
1ghi rõ: Khám giám định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối)
2 Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp
3 Trường hợp chưa có CMND/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (hộ chiếu Giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng)
4 Ghi rõ đối tượng khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), bệnh binh (BB), chất độc hóa học (CĐHH)…)
5Ghi rõ chế độ đang hưởng (theo giấy giới thiệu)
6 Ghi tên văn bản QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định
7Ghi rõ kết luận theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật)
8Tùy theo yêu cầu và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8
9 Chỉ ghi trong trường hợp khám giám định tổng hợp
10Trường hợp Phó Chủ tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
Mẫu số 79
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN HỌP XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ CÔNG
Đề nghị công nhận1......
________
Hôm nay, ngày.......... tháng................... năm....... tại.............................................
Hội đồng/Ban chỉ đạo xác nhận người có công....... tổ chức cuộc họp đề nghị công nhận người có công.
A. Thành phần dự họp
1. Họ và tên:............. chức danh:............................................. Chủ tịch/Trưởng ban;
2. Họ và tên:.............. chức danh:................................. Thành viên;
3. Họ và tên:.............. chức danh:................................. Thành viên.
B. Nội dung xem xét
I. Đề nghị công nhận liệt sĩ đối với
1. Ông (bà):........................... Ngày.. tháng năm sinh
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia cách mạng:............................... ;...................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh hoặc mất tích:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh hoặc mất tích:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh/mất tích:..........................................................................................................................................
Nơi hy sinh/mất tích:..........................................................................................................................................
Trường hợp hy sinh hoặc mất tích:..........................................................................................................................................
Các ý kiến tham gia:..........................................................................................................................................
Kết quả đề nghị của Hội đồng/Ban chỉ đạo:
- Số thành viên nhất trí:.................................................... (tỷ lệ:........... %)
- Số thành viên không nhất trí:......................................... (tỷ lệ............ %)
2. Ông (bà):.....................................................................................
II. Đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
1. Ông (bà):........................... Ngày.. tháng năm sinh
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm nhập ngũ/tham gia cách mạng:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm bị thương:..........................................................................................................................................
Nơi bị thương:..........................................................................................................................................
Trường hợp bị thương:..........................................................................................................................................
Các ý kiến tham gia:..........................................................................................................................................
Kết quả đề nghị của Hội đồng/Ban chỉ đạo:
- Số thành viên nhất trí:.................................................... (tỷ lệ:............ %)
- Số thành viên không nhất trí:.......................................... (tỷ lệ............. %)
3. Ông (bà):
C. Kết luận
Trường hợp của ông (bà)2.......................................... đủ.. điều kiện công nhận3.................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét công nhận./.
CÁC THÀNH VIÊN (Ký tên, đóng dấu) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG/TRƯỞNG BAN (Ký, họ tên và đóng dấu)
|
___________
1Ghi rõ xác nhận liệt sĩ hoặc thương binh/người hưởng chính sách như thương binh
2 Ghi rõ họ tên từng trường hợp đủ điều kiện.
3 Liệt sĩ hoặc thương binh/người hưởng chính sách như thương binh.
Mẫu số 80
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BIÊN BẢN HỌP ĐỒNG THUẬN
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng của liệt sĩ đã lấy chồng hoặc vợ khác
________
Hôm nay, ngày............ tháng................. năm........... , tại..............................................
1. Thành phần
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã
- Các thành viên dự họp gồm.1
STT |
Họ và tên |
Nơi thường trú |
CCCD/CMND/Hộ chiếu |
Mối quan hệ với liệt sĩ |
||
Số |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung:
Xác nhận bà/ông:..................................................................................................
Nơi thường trú tại:..........................................................................................................................................
là vợ/chồng liệt sĩ2................................. đã.. lấy chồng/vợ khác nhưng vẫn chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống.
3. Kết luận
Chúng tôi thống nhất đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi đối với bà/ông:..../.
CÁC THÀNH VIÊN (Ký và ghi rõ rõ tên) |
CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ (Ký tên, dấu) Họ và tên
|
____________
Ghi chú:
1Thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự, trường hợp những người này không còn thì của những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự.
2Ghi họ và tên của liệt sĩ.
Mẫu số 81
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀI CỐT LIỆT SĨ
Hồi.............. giờ................. ngày................. tháng............... năm... .tại...................................
Chúng tôi gồm:
A. Bên giao1
1. Cơ quan, đơn vị
Tên cơ quan, đơn vị:............................................................................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................... ............................................................................................................................
Người đại diện:........................................................................... cấp bậc, chức vụ:.....................................................................................................................
Số điện thoại:.......... .................................................
2. Cá nhân
Họ và tên:............................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................................. Nam/Nữ:......................................................................................................................................
CCCD/CMND số............................ Ngày cấp........................... Nơi cấp.........................................................................
Quê quán:............................................................................................................................................................................
Nơi thường trú:............................................................... ......................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:............................................................................................................................................................................
B. Bên nhận2
1. Cơ quan, đơn vị
Tên cơ quan, đơn vị:............................................................................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................... ............................................................................................................................
Người đại diện:........................................................................... cấp bậc, chức vụ:.....................................................................................................................
Số điện thoại:............................................................................................................................................................................
2. Cá nhân
Họ và tên:............................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................................. Nam/Nữ:......................................................................................................................................
CCCD/CMND số................................... Ngày cấp........................... Nơi cấp.........................................................................................
Quê quán:............................................................................................................................................................................
Nơi thường trú:............................................................................................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:.................................................................................. ..................................................................................................................................
C. Nội dung bàn giao hài cốt liệt sĩ
Tiến hành bàn giao hài cốt liệt sĩ3..................................... ......................................................................................................
đã an táng tại4............................................................................................................................................................................
Tình trạng hài cốt:............................................................................................................................................................................
Việc giao nhận hài cốt liệt sĩ kết thúc hồi................................. ngày.............. tháng ... năm…..
Biên bản này được lập thành ...bản, có giá trị như nhau./.
..... ngày.... tháng.... năm.... ĐẠI DIỆN BÊN GIAO Ký, đóng dấu (nếu có) Họ và tên
|
...., ngày.... tháng.... năm .... ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Ký, đóng dấu (nếu có) Họ và tên |
________
Ghi chú:
1 Ghi mục 1 nếu là cơ quan, đơn vị. Ghi mục 2 nếu là cá nhân.
2 Ghi mục 1 nếu là cơ quan, đơn vị. Ghi mục 2 nếu là cá nhân.
3Ghi rõ họ và tên liệt sĩ.
4Ghi rõ vị trí mộ nếu an táng trong nghĩa trang liệt sĩ. Ghi rõ địa chỉ nơi an táng nếu an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ.
Mẫu số 82
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU HÀI CỐT LIỆT SĨ
Hồi............. giờ................ ngày.. .tháng.............................. năm... .tại..................................
Chúng tôi gồm:
A. Bên giao
Tên cơ quan, đơn vị:............................................................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................................................
Người đại diện:............................................................................... cấp bậc, chức vụ:...............................................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................................................
B. Bên nhận
Tên cơ quan, đơn vị:....................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................................................
Người đại diện:............................................................................... cấp bậc, chức vụ:...............................................................................................................................
Số điện thoại:............................................................................................................................................................................
C. Nội dung bàn giao mẫu hài cốt liệt sĩ
Tiến hành bàn giao mẫu hài cốt liệt sĩ
STT |
Ký hiệu mẫu hài cốt |
Vị trí mộ1 |
số lượng mẫu |
Ghi chú |
|
Răng |
Xương |
||||
1 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Việc giao nhận mẫu hài cốt liệt sĩ kết thúc hồi....................... ngày...................................................................................................... tháng....năm
Biên bản này được lập thành........... bản, có giá trị như nhau./.
..... ngày.... tháng.... năm.... ĐẠI DIỆN BÊN GIAO Ký, đóng dấu (nếu có) Họ và tên
|
...., ngày.... tháng.... năm .... ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN Ký, đóng dấu (nếu có) Họ và tên |
___________
Ghi chú: 1Ghi rõ số mộ, hàng, lô, khu mộ trong nghĩa trang liệt sĩ
Mẫu số 83
UBND…… SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
(Kèm theo công văn số ..../....ngày... tháng.... năm.......................................................... của................ .)
_________
STT |
Họ và tên liệt sĩ |
Chức vụ |
Đối tượng |
Quê quán (xã, huyện) |
Quê quán (tỉnh) |
Hy sinh ngày |
Hy sinh tháng |
Hy sinh năm |
Thời kỳ |
Ký hiệu Bằng |
Số Bằng |
Số quyết định |
Ngày quyết định |
Tháng quyết định |
Năm quyết định |
A |
cấp lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Cấp đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày....tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Mẫu số 84
…………….
…………….
DANH SÁCH QUẢN LÝ MỘ TRONG NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
TT |
Tên nghĩa trang liệt sĩ |
Vị trí mộ liệt sĩ |
Thông tin về phần mộ (họ tên, ngày sinh, nguyên quán, ...) |
Thông tin di vật |
Thông tin quy tập hoặc an táng hài cốt trước khi tiếp nhận |
Thông tin về di chuyển hài cốt liệt sĩ |
Ghi chú |
|||||
Số mộ |
Hàng |
Khu |
Lô |
Địa điểm |
Đơn vị quy tập |
Địa phương an táng sau di chuyển |
Người di chuyển (Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Nghĩa trang liệt sĩ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nghĩa trang liệt sĩ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
...., ngày ... tháng ... năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu)
Họ và tên |
Mẫu số 85
………..
………….
DANH SÁCH QUẢN LÝ MỘ LIỆT SĨ AN TÁNG NGOÀI NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
TT |
Họ và tên liệt sĩ |
Nguyên quán |
Nơi an táng trước đây |
Địa bàn an táng (thôn, xã, huyện) |
Người di chuyển (Ghi rõ mối quan hệ với liệt sĩ) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
...., ngày ... tháng ... năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) Họ và tên |
Mẫu số 86
……………
…………….
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG VÀ ĐIỀU DƯỠNG TẠI NHÀ
Năm:.....
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Đối tượng |
Tháng năm điều dưỡng lần trước liền kề |
Tình trạng sức khỏe |
Hình thức điều dưỡng |
Ghi chú |
|
Tại nhà |
Tập trung |
|||||||
I |
Xã, phường, thị trấn.... |
|
|
|
|
|
|
|
A |
NCC thuộc diện ĐD mỗi năm 1 lần |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A |
|
|
|
|
|
|
|
B |
NCC thuộc diện ĐD 02 năm một lần |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã, phường, thị trấn.... |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II + ...) |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đề nghị điều dưỡng trong năm: Số người:……
Trong đó: - Điều dưỡng tập trung: Số người:……
- Điều dưỡng tại nhà: Số người: ……
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH (Ký, ghi rõ họ và tên) |
...., ngày ... tháng ... năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) Họ và tên
|
Mẫu số 87
…………….
Đơn vị:…….
DANH SÁCH CẤP SỔ THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ CHỈNH HÌNH PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
TT |
Họ và tên |
Nơi đăng ký thường trú/Cơ quan, đơn vị công tác |
Số hồ sơ NCC |
Loại phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình, vật phẩm phụ được hưởng |
Niên hạn sử dụng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
|
...., ngày ... tháng ... năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) Họ và tên
|
Mẫu số 88
(Trang 1)
LƯU Ý
1. Không cho người khác mượn sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng (gọi tắt là Sổ theo dõi). 2. Sổ theo dõi ghi theo số quản lý của Phòng LĐTBXH hoặc Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh hoặc cơ quan, đơn vị của quân đội, công an. 3. Khi đến hạn cấp lại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần mang theo: - Sổ theo dõi: - Giấy chứng nhận người có công (nếu chưa được cấp GCN thì có căn cước công dân) 4. Cần giữ gìn sổ sạch sẽ, không để nhàu nát. Trường hợp bị thất lạc sổ theo dõi phải báo ngay cho Phòng LĐTBXH hoặc Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh nơi đang cư trú hoặc cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý. 5. Khi sử dụng hết sổ hoặc thay đổi chỗ ở liên hệ với Phòng LĐTBXH hoặc cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý để đổi sổ mới. (Mặt trong) |
|
SỔ THEO DÕI CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
Họ và tên: Số hồ sơ: Nơi đăng ký thường trú/cơ quan, đơn vị công tác: …….
Số đăng ký:….. (Số đăng ký là số hồ sơ/CSSK - sổ bìa cứng, kích cỡ theo mẫu này)
(Mặt ngoài) |
(Trang 2)
Ảnh 3x4 (đóng dấu nổi của Sở |
Họ và tên: Ngày, tháng, năm sinh: Nơi đăng ký thường trú: Thuộc diện người có công: Tỷ lệ tổn thương cơ thể: Tình trạng thương tật/bệnh tật: |
|
|
||||||||
TT |
Phương tiện trợ giúp, DCCH, phương tiện, thiết bị PHCN |
Số tiền |
Ngày Cấp |
Người cấp ký |
|||||||
Loại trang cấp, niên hạn sử dụng |
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
Phương tiện trợ giúp, DCCH, phương tiện, thiết bị PHCN được cấp |
Niên hạn |
Thời gian cấp kỳ liền kề |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||||||
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan y tế về làm dụng cụ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
Ký, đóng dấu |
||||||
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|||||||||
Thời gian |
Từ ngày...... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm.... |
|
|||||||||
|
|
|
|||||||||
ngày....tháng....năm... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||||||||||
Nội dung cần xác nhận |
Dụng cụ chỉnh hình đã làm |
|
|||||||||
|
|
||||||||||
|
|
||||||||||
|
|
||||||||||
|
|
||||||||||
|
Ngày, tháng, năm nhận: |
|
|||||||||
|
|||||||||||
|
(Trang 3)
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Mẫu số 89
……..
Đơn vị:.....
SỔ QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP PHƯƠNG TIỆN TRỢ GIÚP, DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH, PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
số TT |
Họ và tên |
Nơi đăng ký thường trú/Cơ quan, đơn vị công tác |
Số hồ sơ NCC |
Số Sổ theo dõi trang cấp |
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng |
Niên hạn sử dụng |
số tiền |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP SỔ
|
...., ngày ... tháng ... năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) Họ và tên
|
Mẫu số 90
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ __________ Số: …/PXM-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU XÁC MINH
1. Thông tin về người mất tích
Ông (bà):..................................................................................... ............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:............................................................................................. ......................................................................................................................................
Quê quán:..................................... .............................................................
Nơi thường trú trước khi tham gia công tác hoặc nhập ngũ: ..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm tham gia công tác, nhập ngũ: ..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị công tác trước khi mất tích: ..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích:.......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm mất tích:.......................................................................... ..................................................................................
Trong trường hợp:..........................................................................................................................................
2. Ý kiến xác minh1:
………………………………..
............................................................................................................................ /.
|
...., ngày ... tháng ... năm….. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu) Họ và tên
|
____________
Ghi chú:1 Kết luận về thông tin người mất tích và ghi rõ có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ.
Mẫu số 91
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________ Số .../...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
Hồ sơ đề nghị công nhận....
______
Căn cứ Nghị định số............................................................................................. ;
Căn cứ................................................................................................................ ;
Theo đề nghị của ................................................................................................. ,
…… 1…..Đã thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận....................................
1. Nội dung đối tượng tự khai
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh.................................................. ..............................................................................................
CCCD/CMND số ...Ngày cấp........................................... Nơi cấp.......................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:.......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tham gia công tác hoặc nhập ngũ ngày .................................. tháng......... năm......................................................................................................... ; xuất ngũ;.
Bị thương (bị bệnh) ngày......................... tháng........... năm.................
Nơi bị thương (bị bệnh):..........................................................................................................................................
Trường hợp bị thương (bị bệnh):..........................................................................................................................................
2. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương (bị bệnh):
………..
3. Ý kiến thẩm định
Ông (bà):.............................................................. đủ điều kiện/không đủ điều kiện giám định......................................................................... theo quy định tại Nghị định số...... của Chính phủ.
Lý do:..........................................................................................................................................
Đề nghị...................................................... thông báo cho đối tượng biết và tổ chức thực hiện theo quy định./.
Người thẩm định (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
_________
Ghi chú:1 Cơ quan, đơn vị thẩm định.
Mẫu số 92
…… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU THEO DÕI SAO HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
Số hồ sơ:
__________
I. Thông tin nơi đề nghị sao hồ sơ
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức: ..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số (nếu có) ............................ Ngày cấp................. Nơi cấp...............................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại: ..........................................................................................................................................
II. Thành phần hồ sơ được sao
1. ……….. ……
2. ……........
3. ……........
4. ……........
III. Thông tin theo dõi sao hồ sơ
Lý do đề nghị sao hồ sơ:..........................................................................................................................................
Ngày sao:..........................................................................................................................................
Lần sao số:..........................................................................................................................................
Người thực hiện sao (Ký tên) Họ và tên |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Mẫu số 93
……… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _______ Số: …/PB-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HỒ SƠ ......1
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.....
- ........... di chuyển hồ sơ của3:................................
1. Thông tin về người có công
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số (nếu có) .......................... Ngày cấp................ Nơi cấp.............................................................................
Số hồ sơ:............................................................................................................. ..............................................................................................................................
Các giấy tờ trong hồ sơ4:..........................................................................................................................................
2. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
Ông/bà:.............................................................................................................. ......................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số................................ Ngày cấp....................... Nơi cấp.............................................................................
3. Thông tin di chuyển hồ sơ
Nơi thường trú trước khi di chuyển:..................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Nay chuyển đến thường trú tại:..........................................................................................................................................
Ông/bà............ đã nhận trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đến hết... tháng... năm ....
Trợ cấp:.................................................................................................................................. đồng
Phụ cấp:.................................................................................................................................. đồng
Cộng =................................. đồng (Bằng chữ........................................ .)
Các chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:............................................ ......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội................................................ tiếp nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông (bà).................................................................................................................................. kể....................................................................................................... từ tháng .... năm .../.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ LĐTBXH (Cục NCC)5; - ….; - Lưu: VT,.... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
________
Ghi chú:
1Ghi rõ loại hồ sơ.
2Tên cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ.
3Nếu di chuyển hồ sơ liệt sĩ thì ghi tên liệt sĩ, nếu di chuyển hồ sơ người có công thì ghi tên người có công.
4 Liệt kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
5 Áp dụng với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập phiếu báo di chuyển.
Mẫu số 94
UBND HUYỆN .... PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ______ Số: .../PB-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1....
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……. đã giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:..........................................................................................................................................
An táng tại:2..........................................................................................................................................
Theo đề nghị của ông/bà:
Họ và tên:..................................................................................................... ............................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số ...Ngày cấp...................................... Nơi cấp.............................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:............................. ......................................................................
Hài cốt liệt sĩ được cất bốc và di chuyển về3..........................................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu: VT, |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký tên, dấu) Họ và tên |
_______
Ghi chú:
1Nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ hoặc (và) nơi đón nhận mộ liệt sĩ
2, 3 Nơi an táng: ngoài nghĩa trang liệt sĩ (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh) hoặc tại nghĩa trang liệt sĩ (ghi rõ số mộ, hàng, lô, khu, tên nghĩa trang liệt sĩ, địa chỉ nghĩa trang).
Mẫu số 94
UBND HUYỆN .... PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ______ Số: .../PB-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội1....
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……. đã giải quyết việc di chuyển hài cốt liệt sĩ:
Họ và tên liệt sĩ:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:..........................................................................................................................................
An táng tại:2..........................................................................................................................................
Theo đề nghị của ông/bà:
Họ và tên:..................................................................................................... ............................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
CCCD/CMND số ...Ngày cấp...................................... Nơi cấp.............................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:............................. ......................................................................
Hài cốt liệt sĩ được cất bốc và di chuyển về3..........................................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ….; - Lưu: VT, |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký tên, dấu) Họ và tên |
_______
Ghi chú:
1Nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ hoặc (và) nơi đón nhận mộ liệt sĩ
2, 3 Nơi an táng: ngoài nghĩa trang liệt sĩ (ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh) hoặc tại nghĩa trang liệt sĩ (ghi rõ số mộ, hàng, lô, khu, tên nghĩa trang liệt sĩ, địa chỉ nghĩa trang).
Mẫu số 95
…… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________
|
Số hồ sơ:..../...
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ LIỆT SĨ
I. Thông tin về liệt sĩ
1. Thông tin trên giấy báo tử/giấy báo tử trận/giấy chứng nhận hy sinh:
Họ và tên:......................................................................... Bí.. danh.........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:....................................................................................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi tham gia cách mạng/nhập ngũ:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm tham gia cách mạng/nhập ngũ:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:............................................ ....................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ:..........................................................................................................................................
Nơi hy sinh:........................ Trường hợp hy sinh:......................................................
Giấy báo tử/Giấy báo tử trận/Giấy chứng nhận hy sinh số:....ngày ... tháng ... năm... của.....
2. Các thông tin khác
Số Bằng TQGC:....Quyết định cấp bằng số:................................. ngày.. ... tháng ... năm...
Thuộc đối tượng (QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác);
Mộ an táng tại (Nghĩa trang liệt sĩ/ngoài nghĩa trang liệt sĩ/chưa có thông tin):
II. Thông tin về thân nhân liệt sĩ
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi thường trú |
Quan hệ với liệt sĩ |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III. Thông tin về người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ:
Họ và tên:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:........... ....................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Hồ sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh..........................................................................................................................................
Trích lục lại theo1................ lưu tại2............. ,.... theo đề nghị của3 .... để thực hiện..
..., ngày ... tháng ... năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Họ tên, chữ ký, dấu)
________
Ghi chú:
1 Các giấy tờ căn cứ để trích lục.
2Cơ quan ban hành bản trích lục.
3 Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị trích lục.
Mẫu số 96
…… TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________
|
Số hồ sơ:..../....
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG BINH
1. Thông tin cá nhân (ghi theo giấy chứng nhận bị thương)
Họ và tên:...................................................................... Bí danh.......................................................
Ngày tháng năm sinh:..................................................... Nam/Nữ:......................... ..................................
CCCD/CMND số.......................... Ngày cấp.................... Nơi cấp...............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm tham gia cách mạng/nhập ngũ:................................................... .........................................
2. Thông tin về các lần bị thương (ghi theo giấy chứng nhận bị thương)
Ngày tháng năm bị thương:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi bị thương:..........................................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị thương:..........................................................................................................................................
Trường hợp bị thương:..........................................................................................................................................
Nơi bị thương:..........................................................................................................................................
Loại đối tượng QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác:...................................................................................
Giấy chứng nhận bị thương số:................................ ngày.. ... tháng ... năm... của..................................................
Các vết thương:............................................... ................................................................................
3. Thông tin về các lần khám giám định (ghi theo biên bản giám định y khoa)
Biên bản giám định y khoa số:......................................... ngày ... tháng ... năm..................................... của Hội đồng giám định y khoa:..........................................................................................................................................................................
Các vết thương đã khám:..........................................................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể:............................................ (ghi... rõ vĩnh viễn hoặc tạm thời)
4. Thông tin về trợ cấp, phụ cấp
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp số:...ngày... tháng... năm .... của..... được công nhận là:
Thời điểm hưởng trợ cấp, phụ cấp (nếu có):............................................................................................................
Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp số: ... ngày ... tháng ... năm .... của.... (nếu có)
Thời điểm điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp (nếu có):.............................................................................................
Trích lục lại theo1... lưu tại2..., theo đề nghị của3.... để thực hiện.........................................................................
...., ngày ... tháng .... năm ....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Họ tên, chữ ký, dấu)
_________
Ghi chú:
1Các giấy tờ căn cứ để trích lục.
2 Cơ quan ban hành bản trích lục.
3 Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị trích lục.
Mẫu số 97
UBND.................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ |
Số hồ sơ:..../…..
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ BỆNH BINH
Họ và tên:....................................................................... Bí danh....................................................................
Ngày tháng năm sinh:...................................................... Nam/Nữ:....................................................................
Quê quán:...........................................................................................................................................................
Nơi thường trú:......................................................................................................................................................
Ngày tháng năm tham gia công tác/nhập ngũ:..................................... ......................................................................
Ngày tháng năm xuất ngũ:..........................................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị:.................... .........................................................
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ:..........................................................................................................................................
Thời gian công tác liên tục trong quân đội/công an:.............................. năm....................................... tháng...........
Ngày tháng năm bị bệnh:.............................................................................................................................................
Đã điều trị tại................ từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Giấy chứng nhận bị bệnh số: ... ngày ... tháng ... năm ... của...............................................................................................
Tình trạng bệnh tật:....................................................................................................................................................
Biên bản giám định y khoa số:....................... ngày ... tháng ... năm ... của......................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật...................................... %.
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số: ... ngày ... tháng ... năm ... của…......................................................
Thời điểm hưởng trợ cấp, phụ cấp:...............................................................................................................................
Hồ sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.............................................................................................
Trích lục lại theo1... lưu tại2..., theo đề nghị của3.... để thực hiện..................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm ....
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
_________
Ghi chú:
1Các giấy tờ căn cứ để trích lục.
2Cơ quan ban hành bản trích lục.
3Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị trích lục.
Mẫu số 98
UBND.................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________ |
Số hồ sơ:..../...
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
1. Thông tin về người hoạt động kháng chiến
Họ và tên:.......................................................................... Bí danh.....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................................... Nam/Nữ:.............................................................
Quê quán:..........................................................................................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm công tác/nhập ngũ:............................................................................................................
Giấy tờ chứng minh có thời gian hoạt động ở chiến trường:................................................................................
Cơ quan, đơn vị:..........................................................................................................................................
Tình trạng bệnh tật theo hồ sơ1:............................................................................................................................
Biên bản giám định y khoa số: ...................................... ngày ... tháng ... năm...của Hội đồng...
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do nhiễm CĐHH:..........................................................................................................
Thời điểm hưởng trợ cấp, phụ cấp (nếu có):.............................................................................................................
2. Thông tin về con đẻ của người hoạt động kháng chiến được hưởng chế độ trợ cấp
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Tình trạng dị dạng, dị tật |
Số Biên bản GĐYK |
Tỉ lệ TTCT |
Thời điểm hưởng trợ cấp hằng tháng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Trích lục lại theo2... lưu tại3..., theo đề nghị của4 .... để thực hiện..................................................................................
Hồ sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh................................ /.
..... ngày ... tháng .... năm ....
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
____________
Ghi chú:
1Ghi rõ vô sinh; không có vợ hoặc chồng; đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương không sinh con được; sinh con bị dị dạng, dị tật; mắc bệnh liên quan đến nhiễm chất độc hóa học...
2Các giấy tờ căn cứ để trích lục.
3Cơ quan ban hành bản trích lục.
4Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị trích lục.
Mẫu số 99
UBND.................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ |
Số hồ sơ:..../...
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ1....
Họ và tên:............................................................................. Bí danh...................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................ Nam/Nữ:.....................................................................................................
Quê quán:................................................... ...............................................................................
Nơi thường trú:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm tham gia cách mạng:........................................................................................................
Ngày vào Đảng (nếu có):......................................... Ngày chính thức:........................................................................
Có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng ... năm..............................................
2Thâm niên công tác:..........................................................................................................................................
3Chức vụ:..........................................................................................................................................
Quyết định công nhận số:............................. ngày....... tháng.. ..năm.......... của..............................................
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi số... ngày....tháng....năm....của.........................................
Hồ sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh..................................................................................
…, ngày ... tháng ... năm ....
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
_________
Ghi chú:
1 Áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/4945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
2Áp dụng đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945.
3Áp dụng đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Mẫu số 100
UBND.................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ________ Số: /BC-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ , ngày ... tháng ... năm… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG
(Tính đến ngày.............................. tháng............ năm .)
_________
Kính gửi:……….
TT |
Tên đối tượng |
Tổng số NCC đã công nhận |
Người hưởng trợ cấp hằng tháng |
Người hưởng trợ cấp mỗi năm một lần |
Người hưởng trợ cấp một lần |
Ghi chú |
||||||
Năm cũ chuyển sang |
Tăng trong năm |
Giảm trong năm |
số hiện hưởng |
Năm cũ chuyển sang |
Tăng trong năm |
Giảm trong năm |
số hiện hưởng |
|||||
1 |
Người HĐCM trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Người HĐCM trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó thân nhân được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Người HĐCM từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Người HĐCM từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó thân nhân được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Liệt sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thân nhân của một liệt sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thân nhân của hai liệt sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thân nhân của ba liệt sĩ trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Thân nhân liệt sĩ được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 21%-40% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 41% - 60% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% - 80% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó có vết thương đặc biệt nặng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 |
Thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó thân nhân được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bệnh binh và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Bệnh binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% - 80% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó có bệnh tật đặc biệt nặng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó thân nhân được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 21% - 40% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 41% - 60% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% - 80% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó có bệnh tật đặc biệt nặng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2 |
Con đẻ của người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61%-80% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3 |
Thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó thân nhân được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ TQ và làm nghĩa vụ quốc tế và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ TQ và làm nghĩa vụ quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2 |
Thân nhân của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ TQ và làm nghĩa vụ quốc tế chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Người có công giúp đỡ cách mạng và thân nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Người có công giúp đỡ cách mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.1 |
Được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó người được hưởng thêm trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.2 |
Được tặng Huân chương kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó người được hưởng thêm trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.3 |
Được tặng Huy chương kháng chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2 |
Thân nhân của người có công giúp đỡ cách mạng chết mà chưa hưởng chế độ ưu đãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
Ghi chú: Đơn vị có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, sửa đổi tiêu đề, nội dung, đối tượng báo cáo cho phù hợp.
Mẫu số 101
……. TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ _________
|
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG NGƯỜI VÀ DANH SÁCH, SỔ QUẢN LÝ ĐANG DO ĐỊA PHƯƠNG/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LƯU GIỮ
(Kèm theo công văn số .../…. ngày... tháng.... năm.....của...................... )
____________
I. Danh sách, sổ quản lý liệt sĩ
STT |
Tên danh sách, sổ |
Số người trong danh sách, sổ (ghi rõ từ số thứ tự..,đến số thứ tự...) |
Thời gian lập danh sách, sổ (Nếu có) |
Thời gian chốt danh sách, sổ |
Cơ quan lập |
Cơ quan lưu giữ |
1 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:............... người trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ.
II. Danh sách quân nhân bị thương
STT |
Tên danh sách, sổ |
Số người trong danh sách, sổ (ghi rõ từ số thứ tự...đến số thứ tự...) |
Thời gian lập danh sách, sổ (Nếu có) |
Thời gian chốt danh sách, sổ |
Cơ quan lập |
Cơ quan lưu giữ |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:............... người trong danh sách quân nhân bị thương.
III. Danh sách, sổ quản lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B
STT |
Tên danh sách, sổ |
Số người trong danh sách, sổ (ghi rõ từ số thứ tự... đến số thứ tự...) |
Thời gian lập danh sách, sổ (Nếu có) |
Thời gian chốt danh sách, sổ |
Cơ quan lập |
Cơ quan lưu giữ |
1 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:..... người trong danh sách.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
Ghi chú: Địa phương/cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, tránh trường hợp trùng đối tượng do được ghi nhận tại các danh sách hay sổ quản lý khác nhau.
Mẫu số 102
(Mặt trước)
Ảnh (02x03cm) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ GIẤY CHỨNG NHẬN ....1......
Số:............................................................... 2 Họ và tên:..................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .........
Ngày.....tháng....năm..... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
(Mặt sau)
CCCD/CMND/GKS số:............................. Ngày cấp............................ Nơi cấp....................................................................... Quê quán: ………………….. Nơi thường trú:.......................................................................... .............................................................................................. Được cấp giấy chứng nhận theo quyết định số............... ngày......... tháng..... năm................................................................................... của........... Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có):.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
___________
Ghi chú: Giấy chứng nhận được in bằng chất liệu giấy cứng, kích thước 9x6 cm, đường diềm và bốn góc bên ngoài đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn, hình nền in hình trống đồng và hình ngôi sao ở giữa. Nội dung, bố cục, phông chữ, cỡ chữ, màu sắc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đảm bảo đẹp, trang trọng, đầy đủ nội dung theo quy định.
1 Ghi rõ tên đối tượng (ví dụ: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, thương binh, thân nhân liệt sĩ,...).
2Số giấy chứng nhận người có công và thân nhân là số ký hiệu của hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi, áp dụng đối với cả trường hợp cấp lại.
Mẫu số 103
UBND.................... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số:..../BT-LĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ , ngày ... tháng ... năm….
|
GIẤY BÁO TIN MỘ
Kính gửi:.....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRÂN TRỌNG BÁO TIN
Liệt sĩ:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh..........................................................................................................................................
Quê quán:............................................................. ........................................................................................
Cấp bậc, chức vụ:..........................................................................................................................................
Đơn vị:................................ ....................................................
Ngày tháng năm hy sinh:............................................... ............................................................................................
Phần mộ liệt sĩ đã được nhân dân và chính quyền địa phương xây cất, tôn tạo tại nghĩa trang liệt sĩ:................................................................................................... .....................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
Ghi chú: Giấy báo tin được in bằng chất liệu giấy cứng, kích thước 16,5 X 10,5 cm, hình nền in hình hoa văn. Nội dung, bố cục, phông chữ, cỡ chữ, màu sắc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thiết kế đảm bảo đẹp, trang trọng, đầy đủ nội dung theo quy định.
Mẫu số 104
Ghi chú: Bằng “Tổ quốc ghi công” được in bằng chất liệu giấy cứng, kích thước là 43,5 cm X 35 cm. Chính giữa phía trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên có các khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Nội dung, bố cục, phông chữ, cỡ chữ, màu sắc do cơ quan có thẩm quyền in bằng thiết kế đảm bảo đẹp, trang trọng, đầy đủ nội dung theo quy định.
Phụ lục II
DANH MỤC NGÀY KHỞI NGHĨA TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
______________
Ngày khởi nghĩa |
Tên địa phương |
14/8/1945 |
Quảng Ngãi |
18/8/1945 |
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam |
19/8/1945 |
Hà Nội, Thái Bình, Phúc Yên, Khánh Hòa |
20/8/1945 |
Thanh Hóa, Bắc Ninh, Ninh Bình, Thái Nguyên, Sơn Tây |
21/8/1945 |
Yên Bái, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Nam Định, Nghệ An, Ninh Thuận, Tân An |
22/8/1945 |
Cao Bằng, Hưng Yên, Kiến An |
23/8/1945 |
Hải Phòng, Hà Đông, Hòa Bình, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định, Lâm Viên, Gia Lai, Bạc Liêu, Thừa Thiên - Huế |
24/8/1945 |
Hà Nam, Đắk Lắk, Buôn Mê Thuật, Phú Yên, Gò Công, Mỹ Tho, Sài Gòn |
25/8/1945 |
Lạng Sơn, Phú Thọ, Kon Tum, Bình Thuận, Chợ Lớn, Gia Định, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Sóc Trăng, Long Xuyên, Vĩnh Long, Bà Rịa, Trà Vinh, Tây Ninh, Bến Tre, Sa Đéc |
26/8/1945 |
Sơn La, Châu Đốc, Cần Thơ, Quảng Ninh (Hòn Gai) |
27/8/1945 |
Rạch Giá |
28/8/1945 |
Đồng Nai Thượng, Hà Tiên |
31/8/1945 |
Vĩnh Yên |
Các tỉnh và địa phương còn lại thống nhất lấy ngày 19 tháng 8 năm 1945 để làm căn cứ./.
Phụ lục III
DANH MỤC ĐỊA BÀN ĐỊCH CHIẾM ĐÓNG, ĐỊA BÀN CÓ CHIẾN SỰ, ĐỊA BÀN TIẾP GIÁP VÙNG ĐỊCH CHIẾM ĐÓNG
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
____________
I. Trong kháng chiến chống Pháp
1. Địa bàn cả nước.
2. Thời gian: Từ tháng 9/1945 đến ngày 20/7/1954.
II. Trong kháng chiến chống Mỹ
1. Địa bàn toàn miền Nam (từ vĩ tuyến 17 trở vào) và ở Lào, Campuchia. Thời gian: Sau ngày 20/7/1954 đến ngày 30/4/1975.
2. Địa bàn toàn miền Bắc (từ vĩ tuyến 17 trở ra). Thời gian: Từ tháng 8/1964 đến tháng 01/1973.
Lần 1 từ tháng 8 năm 1964 đến tháng 11 năm 1968.
Lần 2 từ tháng 4 năm 1972 đến tháng 01 năm 1973.
III. Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
1. Biên giới phía Bắc (thời gian chiến tranh biên giới, hải đảo khu vực phía Bắc từ tháng 02/1979 đến ngày 31/12/1988)
Địa bàn biên giới có chiến sự |
Địa bàn phụ cận có chiến sự |
|||
TT |
Tên huyện biên giới |
TT |
Tên huyện (xã) |
Thời gian |
TỈNH LẠNG SƠN |
||||
1 |
Huyện Cao Lộc |
1 |
Huyện Văn Quan: Xã Khánh Khê. |
02/1979 -3/1979 |
2 |
Huyện Lộc Bình |
2 |
Thị xã Lạng Sơn (nay TP Lạng Sơn): Phường Đông Kinh, Vĩnh Trại, Hoàng Văn Thụ, Tam Thanh, Chi Lăng; xã Hoàng Đồng, Mai Pha, Quảng Lạc. |
02/1979 -3/1979 |
3 |
Huyện Đình Lập |
|
|
|
4 |
Huyện Tràng Định |
|
|
|
5 |
Huyện Văn Lãng |
|
|
|
TỈNH CAO BẰNG |
||||
1 |
Huyện Hà Quảng (gồm cả huyện Thông Nông cũ) |
1 |
Huyện Nguyên Bình: Xã Bắc Hợp, Minh Tâm, Lang Môn. |
02/1979 -3/1979 |
|
|
1 |
Tx Cao Bằng: Phường Sông Hiến, Sông Bằng, Hợp Giang, Tân Giang; xã Ngọc Xuân, Đề Thám, Hòa Chung, Duyệt Trung. |
02/1979-3/1979
|
2 |
Huyện Trùng Khánh (gồm cả huyện Trà Lĩnh cũ) |
2 |
Huyện Hòa An: Xã Công Trừng. |
02/1979 |
3 |
Huyện Quảng Hòa |
|
|
|
4 |
Huyện Hạ Lang |
|
|
|
5 |
Huyện Thạch An |
|
|
|
6 |
Huyện Bảo Lạc |
|
|
|
7 |
Huyện Bảo Lâm |
|
|
|
TỈNH HÀ GIANG (tên cũ là tỉnh Hà Tuyên) |
||||
1 |
Huyện Đồng Văn |
1 |
Huyện Bắc Quang: Xã Tân Lập; Đồng Tâm; Đồng Tiến; Thượng Bình; Hữu Sản. |
02/1979 - 31/12/1988 |
2 |
Huyện Quản Bạ |
2 |
Huyện Bắc Quang (nay Quang Bình): Xã Xuân Minh; Tiên Nguyên; Tân Nam; Yên Thành; Bản Rịa. |
02/1979 - 31/12/1988 |
3 |
Huyện Hoàng Su Phì |
3 |
Huyện Bắc Mê: Xã Giáp Trung; Yên Định. |
02/1979 - 31/12/1988 |
4 |
Huyện Yên Minh |
4 |
Thị xã Hà Giang (nay TP Hà Giang): Phường Ngọc Đường; Phương Độ; Phương Thiện. |
02/1979 - 31/12/1988 |
5 |
Huyện Xín Mần |
|
|
|
6 |
Huyện Vị Xuyên |
|
|
|
7 |
Huyện Mèo Vạc |
|
|
|
TỈNH LÀO CAI (tên cũ là tỉnh Hoàng Liên Sơn) |
||||
1 |
Huyện Bát Xát |
1 |
Thị xã Sa Pa (tên cũ là huyện Sa Pa): - Xã Tả Giàng Phình; Bản Khoang; Tả Phìn; Trung Chải. - Bản Phùng; Suối Thầu; Nậm Cang; Hầu Thào; Thanh Kim. |
02/1979 - 3/1979 02/1979 -31/12/1988 |
2 |
Huyện Si Ma Cai |
|||
3 |
Huyện Bắc Hà |
2 |
Huyện Bảo Yên: Xã Tân Tiến; Nghĩa Đô; Xuân Hòa; Điện Quan. |
02/1979 -4/1979 |
4 |
Huyện Mường Khương |
|
|
|
5 |
Huyện Bảo Thắng |
|
|
|
6 |
TP Lào Cai (tên cũ là thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường) |
|
|
|
TỈNH LAI CHÂU |
||||
1 |
Huyện Mường Tè |
1 |
Huyện Tam Đường: Xã Tả Lèng. |
02/1979 -3/1979 |
2 |
Huyện Phong Thổ |
|
|
|
3 |
Huyện Sìn Hồ |
|
|
|
TỈNH ĐIỆN BIÊN (tên cũ là tỉnh Lai Châu) |
||||
1 |
Huyện Mường Nhé |
|
|
|
TỈNH QUẢNG NINH |
||||
1 |
TP Móng Cái (tên cũ là huyện Hải Ninh) |
1 |
Huyện Tiên Yên: Xã Điền Xá, Hà Lâu, Phong Dụ, Đại Dực, Đông Hải. |
02/1979-12/1988 |
2 |
Huyện Hải Hà (tên cũ là huyện Quảng Hà, huyện Đầm Hà) |
2 |
TP Cẩm Phả (tên cũ là thị xã Cẩm Phả): Phường Cửa Ông, Mông Dương. |
02/1979 -12/1988 |
3 |
Huyện Đầm Hà (tên cũ là huyện Quảng Hà) |
|
|
|
4 |
Huyện Bình Liêu |
|
|
|
5 |
Huyện Vân Đồn (tên cũ là huyện Cẩm Phả) |
|
|
|
6 |
Huyện Cô Tô (tên cũ là huyện Cẩm Phả) |
|
|
|
2. Biên giới Tây Nam (thời gian chiến tranh biên giới, hải đảo khu vực Tây Nam từ tháng 5/1975 đến ngày 07/01/1979)
Địa bàn biên giới có chiến sự |
Địa bàn phụ cận có chiến sự |
|||
TT |
Tên huyện biên giới |
TT |
Tên huyện (xã) |
Thời gian |
TỈNH QUẢNG NAM |
||||
1 |
Huyện Tây Giang |
|
|
|
2 |
Huyện Nam Giang |
|
|
|
TỈNH KON TUM |
||||
1 |
Huyện Đắk Tô (nay là huyện Sa Thầy) |
1 |
Huyện Đắk Glei (nay là huyện Ngọc Hồi): Xã Sa Loong, xã Pờ Y, xã Đắk Xú. |
5/1975 - 07/01/1979 |
TỈNH GIA LAI |
||||
1 |
Huyện Chư Păh (nay h. Ia Grai và 4 xã/h. Đức Cơ) |
|
|
|
2 |
Huyện Chư Prông |
|
|
|
3 |
Huyện Đức Cơ |
|
|
|
TỈNH ĐẮK LẮK |
||||
1 |
Huyện Ea Súp |
|
|
|
2 |
Huyện Buôn Đôn |
|
|
|
TỈNH ĐẮK NÔNG |
||||
1 |
Huyện Đắk Nông (nay huyện Đắk Glong, Đắk R’Lấp, Tuy Đức và thị xã Gia Nghĩa). |
|
|
|
2 |
Huyện Đắk Mil (nay Đắk Mil, Đắk Song, Cư Jút, Krông Nô). |
|
|
|
TỈNH LONG AN |
||||
1 |
Huyện Đức Huệ |
|
|
|
2 |
Huyện Mộc Hóa (nay Mộc Hóa, Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Tân Thạnh, Thạnh Hóa) |
|
|
|
TỈNH BÌNH PHƯỚC |
||||
1 |
Huyện Lộc Ninh (nay Lộc Ninh và Bù Đốp) |
1 |
Huyện Hớn Quản: Xã Minh Đức. |
5/1975 - 01/1979 |
2 |
Huyện Phước Long (nay thị xã Phước Long và Bù Gia Mập) |
2 |
Huyện Bình Long (TX Bình Long): Xã Thanh Lương. |
5/1975 - 01/1979 |
TỈNH TÂY NINH |
||||
1 |
Huyện Tân Biên (nay huyện Tân Biên và huyện Tân Châu) |
|
|
|
2 |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
3 |
Huyện Bến Cầu |
|
|
|
4 |
Huyện Trảng Bàng |
|
|
|
TỈNH KIÊN GIANG |
||||
1 |
Huyện Hà Tiên (nay thị xã Hà Tiên, huyện Kiên Lương, huyện Giang Thành) |
1 |
Huyện An Biên: Xã Nam Du. |
5/1975 -01/1979 |
2 |
Huyện Phú Quốc |
|
|
|
TỈNH AN GIANG |
||||
1 |
Huyện Tịnh Biên (trước là huyện Bảy Núi) |
|
|
|
2 |
Huyện Tri Tôn (trước là huyện Bảy Núi) |
|
|
|
3 |
Huyện Phú Châu (nay huyện An Phú; thị xã Tân Châu) |
|
|
|
4 |
Thị xã Châu Đốc |
|
|
|
TỈNH ĐỒNG THÁP |
||||
1 |
Hồng Ngự (nay h. Hồng Ngự; huyện Tân Hồng, thị xã Hồng Ngự) |
1 |
Huyện Thanh Bình (nay huyện Tam Nông); xã An Long, xã Phú Hiệp (nay xã An Long, xã Phú Hiệp, xã Phú Đức). |
5/1975 - 01/1979 |
3. Truy quét Ful rô (thời gian từ tháng 5/1975 đến tháng 12/1992)
Địa bàn truy quét Ful rô |
Địa bàn phụ cận có chiến sự |
|||
TT |
Tên huyện |
TT |
Tên huyện (xã) |
Thời gian |
TỈNH KON TUM |
||||
1 |
Huyện Đắk Tô (nay huyện Sa Thầy) |
|
|
|
2 |
Huyện Ngọc Hồi |
|
|
|
3 |
Huyện Đắk Glei |
|
|
|
4 |
Huyện Kon Rẫy |
|
|
|
5 |
Thành phố Kon Tum |
|
|
|
6 |
Huyện Đắk Hà |
|
|
|
7 |
Huyện Tu Mrông |
|
|
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
|
|
|
9 |
Huyện Kon PLong |
|
|
|
TỈNH GIA LAI |
||||
1 |
Thị xã Pleiku (nay TP Pleiku) |
1 |
Huyện Chư Sê: Xã la Tiêm, AL Bá, Bờ Ngoang. |
01/1981 -11/1981 |
2 |
Huyện Mang Yang (nay h.Đắk Đoa và h.Mang Yang) |
|
|
|
3 |
Huyện Chư Prông |
|
|
|
4 |
Huyện 3 (nay h. Mang Yang) |
|
|
|
5 |
Huyện 4 (nay 2 h.Đắk Đoa và Mang Yang) |
|
|
|
6 |
Huyện 11 (nay h.Phú Thiện) |
|
|
|
7 |
Huyện Krông Pa |
|
|
|
8 |
Huyện Ayun Pa (nay h. Phú Thiện) |
|
|
|
9 |
Huyện Chư Păh |
|
|
|
10 |
Huyện An Khê (nay TX An khê) |
|
|
|
TỈNH ĐẮK LẮK |
||||
1 |
Huyện 1 (nay huyện M’Đrắk) |
|
|
|
2 |
Huyện 3 và 4 (nay huyện Ea H’leo) |
|
|
|
3 |
Huyện 5 (nay huyện Cư M’gar, Krông Búk, Krông Năng, Buôn Đôn và Ea Súp) |
|
|
|
4 |
Huyện 6 (nay TP.Buôn Ma Thuột) |
|
|
|
5 |
Huyện 9 (nay huyện Krông Pắk, Krông Bông và Ea Kar) |
|
|
|
6 |
Huyện 10 (nay huyện Lắk) |
|
|
|
7 |
Thị xã Buôn Hồ |
|
|
|
TỈNH ĐẮK NÔNG |
|
|
|
|
1 |
Huyện Đắk Nông (nay huyện Đắk Glong, Đắk R’Lấp, Tuy Đức và thị xã Gia Nghĩa) |
|
|
|
2 |
Huyện Đắk Mil (nay huyện Đắk Mil, Đắk Song, Cư Jút và Krông Nô) |
|
|
|
TỈNH BÌNH ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Vân Canh: Xã Canh Liên, Canh Hòa, Canh Thuận, TT Vân Canh. |
01/1983 -12/1985 |
|
|
2 |
Huyện Tây Sơn: Xã Vĩnh An, Tây Thuận, Tây Giang. |
5/1975 - 4/1992 |
TỈNH NINH THUẬN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện An Sơn (nay h. Ninh Sơn): Xã Lâm Sơn, xã Ma Nới. |
4/1976 -12/1985 |
|
|
2 |
Huyện Ninh Hải (nay h. Thuận Bắc): Xã Phương Hải. |
4/1976 -12/1985 |
|
|
3 |
Huyện An Phước (nay h. Ninh Phước): Xã Phước Thái. |
4/1976 -12/1985 |
|
|
4 |
Huyện An Phước (nay h. Thuận Nam): Xã Phước Nam, Phước Hà, Hà Nhị. |
4/1976 -12/1985 |
|
|
5 |
Huyện Ninh Sơn: Xã Mỹ Sơn, Nhơn Sơn. |
5/1975-12/1987 |
|
|
6 |
Huyện Thuận Bắc: Xã Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn. |
5/1975-12/1987 |
|
|
7 |
Huyện Ninh Phước: Xã Phước Hữu, Phước Hải, An Hải, Phước Dân, Phước Sơn, Phước Vĩnh. |
5/1975-12/1987 |
|
|
8 |
Huyện Thuận Nam: Xã Phước Diễm, Cà Ná. |
5/1975-12/1987 |
|
|
9 |
Huyện Ninh Hải: Xã Nhơn Hải. |
5/1975-12/1987 |
TỈNH KHÁNH HÒA |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Cam Ranh (nay h. Khánh Sơn): Xã Thành Sơn. |
1978 - 1979 |
|
|
2 |
Huyện Diên Khánh (nay h. Khánh Vĩnh): Xã Khánh Lê, Khánh Thượng (nay là xã Sơn Thái, Xã Liên Sang, xã Cầu Bà, xã Giang Ly, xã Khánh Thượng). |
3/1978-3/1980 |
|
|
3 |
Huyện Khánh Ninh (nay h. Ninh Hòa): Xã Ninh Sim, Ninh Thượng, Ninh Tân, Ninh An (nay TX Ninh Hòa, xã Ninh Tây, Ninh Thượng, Ninh Tân, Ninh Sơn). |
02/1977-4/1988 |
TỈNH BÌNH PHƯỚC |
|
|
|
|
1 |
Huyện Bù Đăng |
|
|
|
2 |
Huyện Bình Long (nay h. Hớn Quản và TX. Bình Long) |
|
|
|
3 |
Huyện Đồng Phú |
|
|
|
4 |
Huyện Phước Long (nay TX Phước Long và huyện Bù Gia Mập) |
|
|
|
5 |
Huyện Lộc Ninh (nay h. Lộc Ninh và h. Bù Đốp) |
|
|
|
TỈNH LÂM ĐỒNG |
|
|
|
|
1 |
Huyện Lạc Dương (nay h.Lạc Dương và h.Đam Rông) |
|
|
|
2 |
Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
3 |
Huyện Đơn Dương |
|
|
|
4 |
Huyện Đức Trọng (nay huyện Đức Trọng và huyện Lâm Hà) |
|
|
|
5 |
Huyện Di Linh |
|
|
|
6 |
Huyện Bảo Lộc (nay thành phố Bảo Lộc, huyện Đạ Huoai và huyện Bảo Lâm) |
|
|
|
7 |
Huyện Đạ Huoai (nay là huyện Đạ Huoai, huyện Đạ Tẻh và huyện Cát Tiên) |
|
|
|
TỈNH BÌNH THUẬN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Tuy Phong: Xã Phú Lạc. |
5/1975 -12/1992 |
|
|
2 |
Huyện Bắc Bình: Xã Phan Sơn, Phan Lâm. |
5/1975 -12/1992 |
TỈNH ĐỒNG NAI |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Tân Phú: Xã Phú An, Phú Sơn, Phú Trung. |
1977- 12/1980 |
TỈNH PHÚ YÊN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Sông Hinh: Xã Ea Lâm, Ea Ly, Sông Hinh. |
5/1975-12/1992 |
Phụ lục IV
DANH MỤC ĐỊA BÀN BIÊN GIỚI, TRÊN BIỂN, HẢI ĐẢO ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
______________
Địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh là địa bàn có điều kiện tự nhiên hiểm trở, khắc nghiệt, khó khăn, dễ xảy ra ốm đau, tai nạn; gây cản trở đến việc cấp cứu; có cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế thiếu thốn và đội ngũ y bác sĩ không thể đáp ứng được cứu chữa kịp thời cho người bị ốm đau, tai nạn nên dẫn đến tử vong, cụ thể như sau:
TT |
Tên tỉnh |
Tên huyện |
Tên xã, đảo |
1 |
Quảng Ninh |
01 huyện |
01 đảo |
|
|
Huyện Cô Tô |
Đảo Trần thuộc xã Thanh Lân |
2 |
Hải Phòng |
01 huyện đảo |
|
|
|
Huyện đảo Bạch Long Vĩ |
|
3 |
Cao Bằng |
02 huyện |
05 xã |
|
|
1. Huyện Hà Quảng |
1. Xã Tống Cọt 2. Xã Lũng Nặm |
|
|
2. Huyện Bảo Lạc |
1. Xã Xuân Trường 2. Xã Cô Ba 3. Xã Cốc Pàng |
4 |
Lào Cai |
02 huyện |
04 xã |
|
|
1. Huyện Mường Khương |
1. Xã Tả Gia Khâu 2. Xã Nậm Chảy |
|
|
2. Huyện Bát Xát |
1. Xã Y Tý 2. Xã Trịnh Tường |
5 |
Hà Giang |
07 huyện |
33 xã |
|
|
1. Huyện Mèo Vạc |
1. Xã Sơn Vĩ 2. Xã Thượng Phùng 3. Xã Xín Cái |
|
|
2. Huyện Hoàng Su Phì |
1. Xã Thàng Tín 2. Xã Bản Máy 3. Xã Thèn Chu Phìn 4. Xã Phố Lồ |
|
|
3. Huyện Đồng Văn |
1. Xã Ma Lé 2. Xã Phố Là 3. Xã Sủng Là 4. Xã Sà Phìn 5. Lũng Táo 6. Xã Lũng Cú 7. Xã Phố Cáo 8. Thị trấn Đồng Văn 9. Thị trấn Phó Bảng (thị trấn Phố Bảng) |
|
|
4. Huyện Quản Bạ |
1. Xã Nghĩa Thuận 2. Xã Tả Ván 3. Xã Cao Mã Pờ 4. Xã Bát Đại Sơn 5. Xã Tùng Vài |
|
|
5. Huyện Yên Minh |
1. Xã Bạch Đích 2. Xã Thắng Mố 3. Xã Na Khê |
|
|
6. Huyện Vị Xuyên |
1. Xã Thanh Thủy 2. Xã Lao Chải 3. Xã Minh Tân 4. Xã Xin Chải 5. Xã Thanh |
|
|
7. Huyện Xín Mần |
1. Xã Xín Mần 2. Xã Pa Vầy Sủ 3. Xã Chí Cà 4. Xã Nàn Xỉn |
6 |
Điện Biên |
03 huyện |
06 xã |
|
|
1. Huyện Mường Nhé |
1. Xã Sín Thầu 2. Xã Chung Chải 3. Xã Mường Nhé |
|
|
2. Huyện Nậm Pồ |
1. Xã Si Pha Phìn 2. Xã Nà Hỳ |
|
|
3. Huyện Điện Biên |
1. Xã Mường Lói |
7 |
Lai Châu |
04 huyện |
16 xã |
|
|
1. Huyện Phong Thổ |
1. Xã Nậm Xe 2. Xã Sì Lở Lầu 3. Xã Pa Vẩy Sử 4. Xã Mồ Sì San 5. Xã Tung Qua Lìn 6. Xã Mù Sang 7. Xã Vàng Ma Chải 8. Xã Dào San |
|
|
2. Huyện Sìn Hồ |
Xã Pa Tần |
|
|
3. Huyện Nậm Nhùn |
1. Xã Nậm Ban 2. Xã Hua Bum |
|
|
4. Huyện Mường Tè |
1. Xã Pa Ú 2. Xã Mù Cả 3. Xã Thu Lũm 4. Xã Pa Vệ Sủ 5. Xã Ka Lăng |
8 |
Sơn La |
01 huyện |
05 xã |
|
|
Huyện Sốp Cộp |
1. Xã Nậm Lạnh 2. Xã Mường Lèo 3. Xã Mường Và 4. Xã Mường Lạn 5. Xã Mường Cai |
9 |
Thanh Hóa |
02 huyện |
04 xã |
|
|
1. Huyện Mường Lát |
1. Xã Quang Chiểu 2. Xã Pù Nhi 3. Thị trấn Mường Lát |
|
|
2. Huyện Lang Chánh |
Xã Yên Khương |
10 |
Nghệ An |
03 huyện |
14 xã |
|
|
1. Huyện Tương Dương |
1. Xã Mai Sơn 2. Xã Tam Hợp 3. Xã Nhôn Mai |
|
|
2. Huyện Quế Phòng |
1. Xã Thông Thụ 2. Xã Tri Lễ |
|
|
3. Huyện Kỳ Sơn |
1. Xã Mỹ Lý 2. Xã Keng Đu 3. Xã Na Loi 4. Xã Mường Tip 5. Xã Nậm Càn 6. Xã Mường Ải 7. Xã Na Ngoi 8. Xã Bắc Lý 9. Xã Đoọc Mạy |
11 |
Quảng Bình |
04 huyện |
07 xã |
|
|
1. Huyện Minh Hóa |
1. Xã Dân Hóa 2. Xã Thượng Hóa 3. Xã Trọng Hóa 4. Xã Hóa Sơn |
|
|
2. Huyện Bố Trạch |
Xã Thượng Trạch |
|
|
3. Huyện Lệ Thủy |
Xã Lâm Thủy |
|
|
4. Huyện Quảng Ninh |
Xã Trường Sơn |
12 |
Quảng Trị |
02 huyện |
06 xã |
|
|
1. Huyện Hướng Hóa |
1. Xã Hướng Lập 2. Xã Thanh 3. Xã Ba Tầng 4. Xã Hướng Phùng 5. Xã Thuận |
|
|
2. Huyện Đak Rông |
Xã A Ngo |
13 |
Thừa Thiên Huế |
01 huyện |
03 xã |
|
|
Huyện A Lưới |
1. Xã Hồng Vân 2. Xã Hương Nguyên 3. Xã Lâm Đớt |
14 |
Đà Nẵng |
01 huyện đảo |
|
|
|
Huyện đảo Hoàng Sa |
|
15 |
Quảng Nam |
02 huyện |
09 xã |
|
|
1. Huyện Tây Giang |
1. Xã A Xan 2 Xã Tr’hy 3. Xã Ga Ri 4 Xã Ch’ơm 5. Xã Bhallêê |
|
|
2. Huyện Nam Giang |
1. Xã La Êê 2. Xã La Dêê 3. Xã Đắc Pring 4. Xã Đắc Pre |
16 |
Bình Thuận |
01 huyện đảo |
01 đảo |
|
|
Huyện Đảo Phú Quý |
Đảo Hòn Hải |
17 |
Kon Tum |
02 huyện |
04 xã |
|
|
1. Huyện Sa Thầy |
1. Xã Mô Rai |
|
|
2. Huyện Đăk Glei |
1. Xã Đắk Blô 2. Xã Đắk Nhoong 3. Xã Đắk Long |
18 |
Đắk Lắk |
01 huyện |
01 xã |
|
|
Huyện Buôn Đôn |
Xã Krông Na |
19 |
Đắk Nông |
01 huyện |
01 xã |
|
|
Huyện Tuy Đức |
Xã Quảng Trực |
20 |
Bình Phước |
01 huyện |
02 xã |
|
|
1. Huyện Bù Gia Mập |
1. Xã Đăk Ơ 2. Xã Bù Gia Mập |
21 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
01 huyện |
|
|
|
Huyện Côn Đảo |
|
22 |
Kiên Giang |
01 huyện |
01 xã |
|
|
Thành phố Phú Quốc |
Xã đảo Thổ Châu |
23 |
Khánh Hòa |
01 huyện đảo |
|
|
|
Huyện Đảo Trường Sa |
|
24 |
Bà Rịa - Vũng Tàu và Cà Mau |
Khu vực Nhà giàn DK1 (14 Nhà giàn DK1 ở vùng biển Bà Rịa-Vũng Tàu và 01 Nhà giàn DK1 ở vùng biển Cà Mau) |
|
Tổng số 128 địa bàn, gồm: 120 xã biên giới đất liền, 04 huyện đảo, 01 khu vực Nhà giàn DK1, 01 xã đảo và 02 đảo.
Phụ lục V
DANH MỤC BỆNH, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
___________
I. Danh mục bệnh, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
1. Ung thư phần mềm (Soft tissue sarcoma).
2. U lympho không Hodgkin (Non - Hodgkin’s lymphoma).
3. U lympho Hodgkin (Hodgkin’s disease).
4. Ung thư phế quản - phổi (Lung and Bronchus cancer).
5. Ung thư khí quản (Trachea cancer).
6. Ung thư thanh quản (Larynx cancer).
7. Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate cancer).
8. Ung thư gan nguyên phát (Primary liver cancers).
9. Bệnh đa u tủy xương ác tính (Kahler’s disease).
10. Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy).
11. Bệnh trứng cá do clo (Chloracne).
12. Bệnh đái tháo đường type 2 (Type 2 Diabetes).
13. Bệnh Porphyrin xuất hiện chậm (Porphyria cutanea tarda).
14. Bất thường sinh sản (Unusual birth): Vô sinh.
15. Các rối loạn tâm thần (Mental disorders): Quy định cụ thể tại Phần II Phụ lục này.
16. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh: Quy định cụ thể tại Phần III Phụ lục này.
17. Tật gai sống chẻ đôi (Spina Bifida).
II. Danh mục các rối loạn tâm thần (Mental disorders) có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
1. Hội chứng quên thực tổn không do rượu và các chất tác động tâm thần (Organic amnesic syndrome not induced by alcohol and other psychoactive substances).
2. Rối loạn căng trương lực thực tổn (Organic catatonic disorder).
3. Rối loạn hoang tưởng thực tổn (Giống tâm thần phân liệt) (Organic delusional (schizophrenia-like) disorder).
4. Các rối loạn khí sắc (cảm xúc) thực tổn (Organic mood (affective) disorders).
5. Rối loạn lo âu thực tổn (Organic anxiety disorder).
6. Rối loạn cảm xúc không ổn định (suy nhược) thực tổn (Organic emotionally labile (asthenic) disorder).
7. Rối loạn nhân cách thực tổn (Organic personality disorder).
8. Các rối loạn nhân cách và hành vi thực tổn khác do bệnh não, tổn thương não hoặc rối loạn chức năng não (Other organic personality and behavioural disorders due to brain disease, damage and dysfunction).
III. Danh mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
A. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống
1. Thai vô sọ (Anecephaly)
2. Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát vị não - màng não (encephalocele - menigocele)
3. Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
4. Tật não úng thủy bẩm sinh (hydrocephaly):
5. Thiếu/không phát triển một phần não (Absence Agenesis a part of brain)
6. Tật nứt đốt Sống/Tật gai sống chẻ đôi (Spina bifida)
7. Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
8. Dị tật bẩm sinh não, không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần nhẹ (Mild mental retardation)
- F71. Chậm phát triển tâm thần vừa (Moderate mental retardation)
- F72. Chậm phát triển tâm thần nặng (Severe mental retardation)
- F73. Chậm phát triển tâm thần trầm trọng (Profound mental retardation)
B. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt
1. Không có mí mắt (Ablepharon)
2. Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
3. Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
4. Tật khuyết mí mắt (Coloboma of eyelid)
5. Tật không có mống mắt (Absence of iris)
C. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai
1. Dị tật thiếu tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence of (ear) auricle)
2. Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of auditory canal (external))
3. Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai (Preauricular appendage or tag)
- Thừa: tai; dái tai (Supernumerary: ear, lobule)
4. Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ - Microtia)
D. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng: Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt khẩu cái (Sứt môi hở hàm) (Cleft lip or Cleft palate with cleft lip)
Đ. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi
1. Tật đa ngón (Polydactyly)
2. Tật dính ngón (Syndactyly)
3. Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi trên (Reduction defects of upper limb (s))
4. Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital); Bàn tay vẹo xương quay (Radial clubhand)
5. Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi dưới (Reduction defects of lower limb (s))
6. Bàn chân vẹo (Clubfoot(s))
7. Tật không có chi (Phocomelia)
8. Khuyết tật Chi giống hải cẩu (Phocomelia)
9. Loạn sản sụn từng đám nhỏ (Chondrodysplasia punctata)
10. Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias):
E. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
1. Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam bội thể 21)
2. Hội chứng Edwards và hội chứng Patau (Tam bội thể 18) (Edwards syndrome and Patau syndrome)
G. Tật song thai dính nhau: Sinh đôi dính nhau (conjoined twins).
Phụ lục VI
KÝ HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_______________
1. Ký hiệu hồ sơ các đối tượng
STT |
LOẠI HỒ SƠ |
KÝ HIỆU |
1 |
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng) |
LT |
2 |
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa) |
TKN |
3 |
Liệt sĩ |
LS |
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
BM |
5 |
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
AH |
6 |
Thương binh |
AQ |
7 |
Thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993 |
BQ |
8 |
Người hưởng chính sách như thương binh |
CK |
9 |
Bệnh binh |
BB |
10 |
Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt, tù, đày |
BT |
11 |
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế |
KC |
12 |
Người có công giúp đỡ cách mạng |
CC |
13 |
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
HH |
14 |
Tuất từ trần |
TT |
2. Ký hiệu hồ sơ theo thời kỳ
STT |
LOẠI HỒ SƠ |
KÝ HIỆU |
1 |
Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 |
TCM |
2 |
Trong kháng chiến chống Pháp (8/1945 - 20/7/1954) |
CP |
3 |
Trong kháng chiến chống Mỹ (21/7/1954 - 30/4/1975) |
CM |
4 |
Bảo vệ Tổ quốc (sau 30/4/1975) |
BV |
3. Ký hiệu các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AGG |
33 |
Kon Tum |
KTM |
2 |
Bắc Kạn |
BKN |
34 |
Long An |
LAN |
3 |
Bình Dương |
BDG |
35 |
Lai Châu |
LCU |
4 |
Bình Định |
BDH |
36 |
Lào Cai |
LCI |
5 |
Bắc Giang |
BGG |
37 |
Lâm Đồng |
LDG |
6 |
Bạc Liêu |
BLU |
38 |
Lạng Sơn |
LSN |
7 |
Bắc Ninh |
BNH |
39 |
Nghệ An |
NAN |
8 |
Bình Phước |
BPC |
40 |
Ninh Bình |
NBH |
9 |
Bến Tre |
BTE |
41 |
Nam Định |
NDH |
10 |
Bình Thuận |
BTN |
42 |
Ninh Thuận |
NTN |
11 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BVT |
43 |
Phú Thọ |
PTO |
12 |
Cao Bằng |
CBG |
44 |
Phú Yên |
PYN |
13 |
Cà Mau |
CMU |
45 |
Quảng Bình |
QBH |
14 |
Cần Thơ |
CTO |
46 |
Quảng Ninh |
QNH |
15 |
Đắk Lắk |
DLK |
47 |
Quảng Nam |
QNM |
16 |
Đắk Nông |
DNG |
48 |
Quảng Ngãi |
QNI |
17 |
Đà Nẵng |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTI |
18 |
Điện Biên |
DBN |
50 |
TP Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DNI |
51 |
Sơn La |
SLA |
20 |
Đồng Tháp |
DTP |
52 |
Sóc Trăng |
STG |
21 |
Gia Lai |
GLI |
53 |
Thái Bình |
TBH |
22 |
Hòa Bình |
HBH |
54 |
Tiền Giang |
TGG |
23 |
Hải Dương |
HDG |
55 |
Thanh Hóa |
THA |
24 |
Hà Giang |
HAG |
56 |
Thái Nguyên |
TNN |
25 |
Hà Nội |
HAN |
57 |
Tây Ninh |
TNH |
26 |
Hà Nam |
HNM |
58 |
Tuyên Quang |
TQG |
27 |
Hải Phòng |
HPG |
59 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
28 |
Hà Tĩnh |
HTH |
60 |
Trà Vinh |
TVH |
29 |
Hậu Giang |
HGG |
61 |
Vĩnh Long |
VLG |
30 |
Hưng Yên |
HYN |
62 |
Vĩnh Phúc |
VPC |
31 |
Kiên Giang |
KGG |
63 |
Yên Bái |
YBI |
32 |
Khánh Hòa |
KHA |
|
|
|
4. Ký hiệu các đơn vị trực thuộc Bộ Công an
STT |
Tên đơn vị |
Ký hiệu |
1 |
A01 đến A09 |
A... |
2 |
B01 đến B05 |
B... |
3 |
C01 đến C11 |
C... |
4 |
K01, K02 |
K... |
5 |
V01 đến V06 |
V... |
6 |
X01 đến X06 |
X... |
7 |
H01 đến H09 |
H... |
8 |
T01 đến T10 |
T... |
5. Ký hiệu các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Ký hiệu |
1 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
2 |
Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị |
CS |
3 |
Quân khu 1 |
K1 |
4 |
Quân khu 2 |
K2 |
5 |
Quân khu 3 |
K3 |
6 |
Quân khu 4 |
K4 |
7 |
Quân khu 5 |
K5 |
8 |
Quân khu 7 |
K7 |
9 |
Quân khu 9 |
K9 |
Phụ lục VII
MÃ HIỆU HỌC SINH, SINH VIÊN
(kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
TT |
Học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi |
Mã hiệu |
1 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
xx/AH-01 |
2 |
Thương binh |
xx/TB-02 |
3 |
Con của liệt sĩ |
xx/CLS-03 |
4 |
Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi tháng Tám năm 1945 |
xx/CCBCM-04 |
5 |
Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
xx/CAH-05 |
|
Con của thương binh |
xx/CTB |
6 |
Con của thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60% |
xx/CTB-06 |
7 |
Con của thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên |
xx/CTB-07 |
|
Con của người hưởng chính sách như thương binh |
xx/CNTB |
8 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 % đến 60% |
xx/CNTB-08 |
9 |
Con của người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61 % trở lên |
xx/CNTB-09 |
|
Con của thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993 (gọi tắt là thương binh B) |
xx/CTB-B |
10 |
Con của thương binh B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60% |
xx/CTB-B10 |
11 |
Con của thương binh B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên |
xx/CTB-B11 |
|
Con của bệnh binh |
xx/CBB |
12 |
Con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60% |
xx/CBB-12 |
13 |
Con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên |
xx/CBB-13 |
|
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học |
xx/CNHH |
14 |
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21 % đến 60% |
xx/CNHH-14 |
15 |
Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên |
xx/CNHH-15 |
Ghi chú: “xx” là ký hiệu của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại phụ lục VI nghị định này
Phụ lục VIII
KÝ HIỆU MẪU HÀI CỐT LIỆT SĨ
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
____________
Ký hiệu mẫu hài cốt liệt sĩ được viết bằng chữ in hoa bao gồm: Ký hiệu địa phương nơi quản lý mộ (sử dụng ký hiệu các tỉnh, thành phố Trung ương quy định Phụ lục VI Nghị định này); gạch chéo rồi ghi tên nghĩa trang liệt sĩ nơi lấy mẫu, khu, lô, hàng, mộ (giữa các ký tự hoặc số cách nhau bằng dấu gạch ngang); gạch chéo rồi ghi ngày, tháng, năm lấy mẫu (giữa các số cách nhau bằng dấu gạch ngang)
Ví dụ: Mẫu hài cốt liệt sĩ được lấy tại tỉnh Quảng Trị, nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn, khu B, lô II, hàng 6, mộ 49, lấy mẫu ngày 01 tháng 3 năm 2021 thì ghi ký hiệu như sau: QTI/Trường Sơn-B-II-6-49/01-3-2021./.
Phụ lục IX
MẪU BIỂU LIÊN QUAN ĐẾN HỖ TRỢ CẢI THIỆN NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ THÂN NHÂN
(Kèm theo Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_______________
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở |
Mẫu số 02 |
Mẫu báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 03 |
Mẫu báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 04 |
Mẫu báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 05 |
Mẫu biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn |
Mẫu số 06 |
Mẫu biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ về nhà ở
______
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn..........................................................................................................................................
Quận (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..........................................................................................................................................
Tỉnh (thành phố) ..........................................................................................................................................
Tên tôi là:..........................................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.......................................................... Nam/Nữ:.......................................................................................................
CCCD/CMND số............................. Ngày cấp..................... Nơi cấp..................................................................
Nơi thường trú: ..........................................................................................................................................
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Nghị định số...... , đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)......................................................... xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa:
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới:
3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT |
Tên vật liệu xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Xi măng loại... |
|
|
|
2 |
Thép |
|
|
|
3 |
Tấm lợp |
|
|
|
4 |
Gỗ |
|
|
|
5 |
... |
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở:
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở:
Tôi xin trân trọng cảm ơn ./.
…., ngày... tháng... năm... Xác nhận của UBND cấp xã1 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
.... ngày... tháng... năm ... Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
__________
Ghi chú:1 UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
Mẫu số 02
1DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM........................ CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN).......
TT |
Họ tên chủ hộ gia đình2 |
Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ |
Thuộc diện xây mới nhà ở3 |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở4 |
|
(1) |
(2) |
(3)5 |
(4)6 |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Nguyễn Văn A |
Ng Văn A (chủ hộ) |
Đối tượng a |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
Ng Văn C (chồng) |
Đối tượng c |
|
|
|
|
… |
… |
…. |
|
|
|
Tổng cộng7 |
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ.....)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ......)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ........)
T/M. UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN).....
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
_____________
Ghi chú:
1Mẫu dùng cho Ủy ban nhân dân cấp xã
2Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
3Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì đánh dấu tại cột này.
4Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì đánh dấu tại cột này
5Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.
6Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Điều 99 Nghị định này (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h” ...).
7Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.Mẫu số 03
1TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM..... CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ....): …..
TT |
Tên phường, xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ2 |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ3 |
Thuộc diện xây dựng mới nhà ở4 |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở5 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Xã A |
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
Số 12, đường.., quận...... TP.... |
|
|
2 |
Nguyễn Thị C |
….. |
|
|
3 |
…. |
|
|
|
II |
Phường B |
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
III |
Thị trấn C |
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
Tổng cộng6 |
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ.....)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ......)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ........)
T/M. UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ)....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
______
Ghi chú:
1Mẫu dùng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo theo mẫu này cho UBND cấp tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao danh sách báo cáo của từng xã trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Mẫu số 02 Phụ lục số IX Nghị định này.
2Ghi tên xã, phường, thị trấn và tên người có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã, phường, thị trấn.
3Ghi địa chỉ của từng nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.
4Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để xây dựng mới nhà ở.
5Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để sửa chữa nhà ở.
6Phần tổng cộng trong biểu: Cột 3 ghi tổng số đối tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới, cột 5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
Mẫu số 04
1TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM …..CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ):......
TT |
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh2 |
Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở3 |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở4 |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở5 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Huyện A |
200 |
|
|
2 |
Quận B |
35 |
|
|
3 |
Thị xã C |
125 |
|
|
…. |
…. |
…. |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ.....)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ......)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ........)
T/M. UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
________
Ghi chú:
1Mẫu dùng cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo theo mẫu này cho các Bộ thì phải gửi kèm bản sao danh sách báo cáo của các huyện trong tỉnh có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Mẫu số 03 Phụ lục IX Nghị định này.
2Ghi tên huyện, quận, thị xã... nơi có hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
3Ghi tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
4Ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
5Ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
______________________
1BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày............................ tháng............. năm......................
Tại công trình nhà ở của chủ hộ (ông/bà):...............................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)...........................................
Ông (bà):..................................................................... Chức vụ:....................................
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):.................................................................
- Ông (bà):........................................................ Chức vụ:.............................
- Ông (bà):........................................................ Chức vụ:.............................
3. Đại diện hộ gia đình:
- Ông (bà):..................................................
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)…….. thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây dựng nền móng và khung - tường nhà ở của chủ hộ gia đình (ông/bà):……
2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng. Biên bản này được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia xác nhận (ký và ghi rõ họ, tên)
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):
- Đại diện hộ gia đình:
______________
Ghi chú: 1 Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sau khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo Mẫu số 06 Phụ lục IX Nghị định này.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
_____________________
1BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
________
Hôm nay, ngày.................... tháng......... năm...............
Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà)
Địa chỉ:
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)......................................... :
Ông (bà):........................................................................... Chức vụ:.....................................................................................................
Ông (bà):........................................................................... Chức vụ:............ .....................................................................................................
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):................................................................
- Ông (bà):......................................................................... Chức vụ:............
- Ông (bà);......................................................................... Chức vụ:............
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà):...................................................................................................... ;........................................................................
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)............................... thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ: đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở:.................................. m2
- Vật liệu làm nền móng nhà:.........................................................................
- Vật liệu làm thân nhà:..................................................................................
- Vật liệu làm mái nhà:.......................................................................................
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử dụng .
Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)....................................... ;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn....) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia xác nhận (ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã:..............................................................
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):................................................................
3. Đại diện hộ gia đình:..................................................................................
________
Ghi chú:1 Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây