Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 171/2025/NĐ-CP quy định đào tạo, bồi dưỡng công chức

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 171/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 171/2025/NĐ-CP

Quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức từ 01/7/2025

Ngày 30/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 171/2025/NĐ-CP quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Nghị định này áp dụng cho công chức trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp xã. Nghị định quy định về nguyên tắc, nội dung, chương trình, hình thức và quản lý, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức.

- Đào tạo sau đại học

Công chức có thể được cử đi đào tạo sau đại học nếu đáp ứng các điều kiện như có thời gian công tác từ 3 năm trở lên, không quá 45 tuổi và có cam kết phục vụ sau đào tạo. Công chức phải đền bù chi phí đào tạo nếu tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc không hoàn thành khóa học.

- Bồi dưỡng công chức

Nội dung bồi dưỡng bao gồm lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng và an ninh, kỹ năng quản lý nhà nước và các kỹ năng chuyên môn khác. Công chức lãnh đạo, quản lý phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng trong vòng 12 tháng sau khi bổ nhiệm.

- Bồi dưỡng ở nước ngoài

Công chức có thể được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài nếu quốc gia đó có nền hành chính hiện đại và phù hợp với nhu cầu của cơ quan. Công chức phải đáp ứng các điều kiện về tuổi tác, sức khỏe và không trong thời gian bị kỷ luật.

Xem chi tiết Nghị định 171/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025

Tải Nghị định 171/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 171/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 171/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______
Số: 171/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 24 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định về nguyên tắc, nội dung, chương trình, hình thức và quản lý, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

2. Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng: Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

Đang theo dõi

1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm gắn với công tác sử dụng, quản lý công chức phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

2. Thực hiện phân công, phân cấp trong tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm.

Đang theo dõi

3. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, trí tuệ nhân tạo trong đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức.

Đang theo dõi

4. Nâng cao ý thức trách nhiệm của công chức về tự nghiên cứu, tự học tập và lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

5. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.

Đang theo dõi

Điều 3. Trách nhiệm của công chức khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

2. Không ngừng tự nghiên cứu, tự học tập và chủ động lựa chọn các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp để tự nâng cao trình độ, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm bảo đảm thời gian thực hiện tối thiểu hàng năm theo quy định.

Đang theo dõi

4. Công chức lãnh đạo, quản lý tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng công chức thì được tính vào thời gian tham gia chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Thực hiện quy chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân trong thời gian tham gia khóa đào tạo và của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, trường chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng) trong thời gian tham gia khóa bồi dưỡng.

Đang theo dõi

6. Thực hiện cam kết về thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và thực hiện quy định về đền bù chi phí đào tạo.

Đang theo dõi

Chương II

ĐÀO TẠO CÔNG CHỨC

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu về đào tạo sau đại học

Đang theo dõi

1. Đào tạo sau đại học đối với công chức nhằm nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao của cơ quan, đơn vị. Ưu tiên đào tạo các lĩnh vực: khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số.

Đang theo dõi

2. Việc đào tạo sau đại học đối với công chức thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện cử đi đào tạo sau đại học

Đang theo dõi

1. Công chức có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Đang theo dõi

2. Công chức không quá 45 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu.

Đang theo dõi

3. Công chức có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo sau đại học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.

Đang theo dõi

4. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.

Đang theo dõi

5. Công chức được cử đi đào tạo sau đại học theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết bởi cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoài các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này còn phải đáp ứng yêu cầu khác của chương trình hợp tác.

Đang theo dõi

Điều 6. Đền bù chi phí đào tạo sau đại học

Công chức được cử đi đào tạo sau đại học bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc nguồn kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Tự ý bỏ học, bỏ việc trong thời gian đào tạo.

Đang theo dõi

2. Thực hiện hình thức kỷ luật buộc thôi việc theo quy định.

Đang theo dõi

3. Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.

Đang theo dõi

4. Đã hoàn thành khóa đào tạo và được cấp văn bằng tốt nghiệp nhưng bỏ việc, bị kỷ luật buộc thôi việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 7. Chi phí đền bù và cách tính chi phí đền bù

Đang theo dõi

1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ khóa đào tạo, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

Đang theo dõi

2. Cách tính chi phí đền bù:

Đang theo dõi

a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định này, công chức phải trả 100% chi phí đền bù;

Đang theo dõi

b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:

Trong đó:
S là chi phí đền bù;
F là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử công chức đi đào tạo chi trả theo thực tế cho 01 người tham gia khóa đào tạo;
T1 là thời gian yêu cầu phải thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau khi đã hoàn thành khóa đào tạo (hoặc các khóa đào tạo) được tính bằng số tháng làm tròn;
T2 là thời gian đã thực hiện nhiệm vụ, công vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.
Ví dụ: Anh A được cơ quan cử đi đào tạo thạc sỹ 02 năm (= 24 tháng), chi phí hết 60 triệu đồng. Theo cam kết, anh A phải phục vụ sau khi đi học về ít nhất là 72 tháng. Sau khi tốt nghiệp, anh A đã phục vụ cho cơ quan được 24 tháng. Sau đó, anh A tự ý bỏ việc. Chi phí đào tạo mà anh A phải đền bù là:

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện không phải đền bù và được giảm chi phí đền bù

Đang theo dõi

1. Điều kiện không phải đền bù

Đang theo dõi

a) Trường hợp công chức được cử đi đào tạo sau đại học nhưng không được cấp bằng do bị bệnh hiểm nghèo, bị rủi ro do thiên tai và dịch bệnh được cấp có thẩm quyền xác nhận thì không phải đền bù chi phí đào tạo.

Đang theo dõi

b) Trường hợp công chức được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo sau đại học nhưng sau đó được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển, biệt phái, chuyển công tác sang cơ quan khác nhưng vẫn thuộc hệ thống cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp xã thì không phải đền bù chi phí đào tạo.

Đang theo dõi

2. Điều kiện được giảm chi phí đền bù

Trường hợp công chức là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác (không tính thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1,5% chi phí đền bù. Trường hợp công chức không phải là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác của công chức (không tính thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù.

Đang theo dõi

Điều 9. Hội đồng xét đền bù

Đang theo dõi

1. Hội đồng xét đền bù tư vấn giúp người đứng đầu cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý công chức xem xét các trường hợp phải đền bù chi phí và kiến nghị chi phí đền bù đối với công chức.

Đang theo dõi

2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc công khai, dân chủ và biểu quyết theo đa số.

Đang theo dõi

3. Hội đồng chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Đang theo dõi

Điều 10. Thành lập Hội đồng xét đền bù

Đang theo dõi

1. Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý công chức thành lập Hội đồng xét đền bù.

Đang theo dõi

2. Hội đồng xét đền bù bao gồm các thành viên:

Đang theo dõi

a) 01 đại diện lãnh đạo Vụ (Ban, Phòng) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý công chức làm Chủ tịch Hội đồng;

Đang theo dõi

b) 01 công chức phụ trách đào tạo, bồi dưỡng của Vụ (Ban, Phòng) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý công chức làm Thư ký Hội đồng;

Đang theo dõi

c) 01 đại diện cấp ủy của đơn vị sử dụng công chức;

Đang theo dõi

d) 01 đại diện bộ phận tài chính - kế toán của cơ quan, đơn vị chi trả các khoản chi phí cho khóa đào tạo;

Đang theo dõi

đ) 01 đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng công chức.

Đang theo dõi

Điều 11. Cuộc họp của Hội đồng xét đền bù

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm tổ chức cuộc họp xét đền bù. Cuộc họp của Hội đồng chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các thành viên.

Đang theo dõi

2. Trình tự cuộc họp:

Đang theo dõi

a) Thư ký Hội đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Hội đồng nêu nhiệm vụ và chương trình làm việc của Hội đồng;

Đang theo dõi

c) Thư ký Hội đồng đọc các quy định liên quan đến đền bù chi phí đào tạo;

Đang theo dõi

d) Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng công chức báo cáo về quá trình công tác của công chức và xác định trường hợp phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Đại diện bộ phận tài chính - kế toán quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 báo cáo các khoản chi phí cho khóa đào tạo;

Đang theo dõi

e) Hội đồng thảo luận về trường hợp đền bù và chi phí đền bù.

Đang theo dõi

3. Kiến nghị chi phí đền bù của Hội đồng được lập thành văn bản và được gửi đến người đứng đầu cơ quan quản lý công chức hoặc các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý công chức chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp.

Đang theo dõi

4. Kinh phí tổ chức cuộc họp của Hội đồng xét đền bù lấy từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan quản lý công chức.

Đang theo dõi

Điều 12. Quyết định đền bù

Căn cứ kiến nghị của Hội đồng xét đền bù, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý công chức ban hành quyết định đền bù chi phí đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 13. Trả và thu hồi chi phí đền bù

Đang theo dõi

1. Chậm nhất trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày nhận được quyết định đền bù chi phí đào tạo của cơ quan có thẩm quyền, công chức phải đền bù chi phí đào tạo có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí đền bù.

Đang theo dõi

2. Chi phí đền bù được nộp cho cơ quan, đơn vị đã chi trả cho khóa đào tạo theo quy định.

Đang theo dõi

3. Trường hợp công chức không thực hiện nghĩa vụ đền bù chi phí đào tạo theo quy định hoặc cơ quan quản lý và công chức không thống nhất được việc đền bù chi phí đào tạo, các bên liên quan có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương III

BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC

Đang theo dõi

Mục 1

NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH, CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG

Đang theo dõi

Điều 14. Nội dung bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Lý luận chính trị.

Đang theo dõi

2. Kiến thức quốc phòng và an ninh.

Đang theo dõi

3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

4. Kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.

Đang theo dõi

5. Kiến thức khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số.

Đang theo dõi

Điều 15. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh: Thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý, gồm:

Đang theo dõi

a) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương, thời gian thực hiện là 04 tuần, gồm:

Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng ở cấp xã;

Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng ở cấp sở và tương đương;

Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cấp vụ và tương đương;

Đang theo dõi

b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương, thời gian thực hiện là 04 tuần;

Đang theo dõi

c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương, thời gian thực hiện là 04 tuần;

Đang theo dõi

d) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng cấp thứ trưởng và tương đương, thời gian thực hiện là 02 tuần.

Đang theo dõi

4. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ, thời gian thực hiện tối thiểu là 01 tuần, tối đa là 02 tuần.

Đang theo dõi

Điều 16. Yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Công chức tham gia học các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị, chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Công chức lãnh đạo, quản lý bắt buộc phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước sau khi bổ nhiệm vào vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quyết định bổ nhiệm có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Công chức tham gia học các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý công chức bảo đảm thời gian thực hiện tối thiểu 01 tuần (40 tiết)/năm.

Đang theo dõi

Điều 17. Ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng, ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị, chương trình bồi dưỡng cấp thứ trưởng và tương đương.

Đang theo dõi

2. Bộ Nội vụ ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý: cấp phòng và tương đương, cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương.

Đang theo dõi

3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an xây dựng, ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.

Đang theo dõi

4. Cơ quan quản lý công chức xây dựng, ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc ngành, lĩnh vực và thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

Điều 18. Biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Chương trình, tài liệu được biên soạn phải phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn.

Đang theo dõi

2. Nội dung chương trình, tài liệu phải bảo đảm kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tích hợp, lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không trùng lặp; tăng cường các nội dung, kiến thức mới về khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số. Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao phù hợp với nhu cầu, yêu cầu và tình hình thực tế.

Đang theo dõi

3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì tổ chức biên soạn các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý: cấp phòng và tương đương, cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương.

Đang theo dõi

4. Cơ quan quản lý chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ tổ chức biên soạn chương trình.

Đang theo dõi

5. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao tổ chức bồi dưỡng chịu trách nhiệm biên soạn tài liệu bồi dưỡng.

Đang theo dõi

Điều 19. Thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam thẩm định chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị, chương trình bồi dưỡng cấp thứ trưởng và tương đương.

Đang theo dõi

2. Bộ Nội vụ thẩm định chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý: cấp phòng và tương đương, cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương.

Đang theo dõi

3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an thẩm định chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh.

Đang theo dõi

4. Cơ quan quản lý công chức phê duyệt chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc ngành, lĩnh vực, thuộc thẩm quyền quản lý trước khi đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

5. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và các cơ quan, đơn vị tổ chức thẩm định hoặc phê duyệt tài liệu bồi dưỡng được giao biên soạn.

Đang theo dõi

Điều 20. Tổ chức thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Các cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ Quốc phòng thành lập hội đồng và tổ chức thẩm định chương trình bồi dưỡng được giao quản lý.

Đang theo dõi

2. Bộ Nội vụ thành lập hội đồng và tổ chức thẩm định các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý: cấp phòng và tương đương, cấp sở và tương đương, cấp vụ và tương đương.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị thành lập hoặc trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định tài liệu bồi dưỡng được giao biên soạn.

Đang theo dõi

4. Hội đồng thẩm định có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, 02 ủy viên kiêm phản biện và các ủy viên khác.

Đang theo dõi

5. Các thành viên Hội đồng phải là những nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia có kinh nghiệm, uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp và không phải là những người trực tiếp biên soạn chương trình, tài liệu được thẩm định.

Đang theo dõi

6. Cuộc họp Hội đồng thẩm định được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng và thư ký Hội đồng không được vắng mặt.

Đang theo dõi

7. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp thẩm định, hồ sơ thẩm định chương trình, tài liệu phải được gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Bản nhận xét, đánh giá và phiếu thẩm định của các ủy viên Hội đồng;

Đang theo dõi

b) Biên bản họp thẩm định của Hội đồng, trong đó ghi rõ ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng; biên bản kết quả kiểm phiếu;

Đang theo dõi

c) Chương trình, tài liệu đã được Hội đồng thẩm định.

Đang theo dõi

8. Căn cứ kết luận của Hội đồng, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc ban hành hoặc phê duyệt chương trình, tài liệu.

Đang theo dõi

9. Kinh phí tổ chức thẩm định lấy từ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức được dự toán trong kinh phí biên soạn chương trình, tài liệu.

Đang theo dõi

Điều 21. Ban hành tài liệu

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước, người đứng đầu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký quyết định ban hành tài liệu bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh ký quyết định ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành tài liệu bồi dưỡng được giao biên soạn.

Đang theo dõi

3. Người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị ký quyết định ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành tài liệu bồi dưỡng được giao biên soạn.

Đang theo dõi

Điều 22. Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng được giao thực hiện.

Đang theo dõi

2. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về quản lý, sử dụng và mẫu chứng chỉ.

Đang theo dõi

Mục 2

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm tổ chức bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau:

Đang theo dõi

a) Chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị theo quy định;

Đang theo dõi

b) Các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý: cấp phòng ở cấp sở và tương đương, cấp phòng thuộc cấp vụ và tương đương; cấp sở và tương đương; cấp vụ và tương đương; cấp thứ trưởng và tương đương;

Đang theo dõi

c) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

d) Chương trình bồi dưỡng khác do cấp có thẩm quyền giao.

Đang theo dõi

2. Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau:

Đang theo dõi

a) Chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị được giao bồi dưỡng theo quy định;

Đang theo dõi

b) Chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng ở cấp xã;

Đang theo dõi

c) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ;

Đang theo dõi

d) Chương trình bồi dưỡng khác do cấp có thẩm quyền giao.

Đang theo dõi

3. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương tổ chức bồi dưỡng các chương trình sau:

Đang theo dõi

a) Chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

b) Chương trình bồi dưỡng khác do cấp có thẩm quyền giao.

Đang theo dõi

Điều 24. Phương pháp bồi dưỡng

Bồi dưỡng bằng phương pháp tích cực, phát huy tính tự giác, chủ động và tư duy sáng tạo của người học, tăng cường trao đổi thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa giảng viên với học viên và giữa các học viên; tăng cường bồi dưỡng thông qua tình huống thực tiễn.

Đang theo dõi

Điều 25. Hình thức tổ chức bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Tập trung.

Đang theo dõi

2. Trực tuyến.

Đang theo dõi

3. Kết hợp trực tiếp và trực tuyến.

Đang theo dõi

Điều 26. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng nhằm cung cấp thông tin về mức độ nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức sau khi được bồi dưỡng.

Đang theo dõi

2. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, trung thực.

Đang theo dõi

3. Nội dung đánh giá chất lượng bồi dưỡng gồm:

Đang theo dõi

a) Đánh giá chất lượng chương trình bồi dưỡng;

Đang theo dõi

b) Đánh giá chất lượng học viên tham gia khóa bồi dưỡng;

Đang theo dõi

c) Đánh giá chất lượng đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng;

Đang theo dõi

d) Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ khóa bồi dưỡng;

Đang theo dõi

đ) Đánh giá chất lượng khóa bồi dưỡng công chức;

Đang theo dõi

e) Đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

4. Việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng do cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức thực hiện hoặc thuê cơ quan đánh giá độc lập.

Đang theo dõi

5. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về đánh giá chất lượng bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

Mục 3

BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 27. Yêu cầu bồi dưỡng ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Quốc gia được chọn để cử công chức đến học tập phải đáp ứng những yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Các quốc gia có nền hành chính hiện đại, quản trị công hiện đại, có thế mạnh, kinh nghiệm quản lý về các lĩnh vực chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, kinh tế xanh, hội nhập quốc tế và các lĩnh vực khác cần học tập, nghiên cứu, có thể áp dụng ở Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có các điều kiện học tập, nghiên cứu, phương pháp giảng dạy đáp ứng được mục đích, nội dung, chương trình của khóa bồi dưỡng.

Đang theo dõi

2. Việc tổ chức bồi dưỡng ở nước ngoài phải bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng và hiệu quả.

Đang theo dõi

3. Việc cử công chức đi bồi dưỡng ở nước ngoài phải bảo đảm phù hợp với vị trí việc làm và nhu cầu của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 28. Điều kiện bồi dưỡng ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian dưới 01 tháng, công chức phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất 18 tháng tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu.

Đang theo dõi

2. Đối với các khóa bồi dưỡng có thời gian từ 01 tháng trở lên đến dưới 12 tháng, công chức phải còn đủ tuổi để công tác ít nhất 24 tháng tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu.

Đang theo dõi

3. Chuyên môn, nghiệp vụ của công chức được cử đi bồi dưỡng phải phù hợp với nội dung của khóa bồi dưỡng.

Đang theo dõi

4. Công chức không trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Công chức được cử đi bồi dưỡng phải được đánh giá, xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm trước liền kề.

Đang theo dõi

6. Công chức có sức khỏe bảo đảm đáp ứng yêu cầu khóa bồi dưỡng.

Đang theo dõi

Chương IV

GIẢNG VIÊN

Đang theo dõi

Điều 29. Giảng viên đào tạo, bồi dưỡng công chức

Đang theo dõi

1. Giảng viên của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; giảng viên kiêm nhiệm.

Đang theo dõi

2. Người được mời thỉnh giảng.

Đang theo dõi

Điều 30. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của giảng viên đào tạo, bồi dưỡng công chức

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn

Đang theo dõi

a) Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức, lối sống lành mạnh;

Đang theo dõi

c) Đạt chuẩn về trình độ đào tạo chuyên môn theo quy định;

Đang theo dõi

d) Có trình độ lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;

Đang theo dõi

e) Lý lịch bản thân rõ ràng, đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chính trị.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ

Đang theo dõi

a) Biên soạn chương trình, tài liệu và giảng dạy theo quy định;

Đang theo dõi

b) Nghiên cứu khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

c) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.

Đang theo dõi

3. Chế độ, chính sách

Đang theo dõi

a) Chế độ, chính sách đối với giảng viên Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh do cấp có thẩm quyền quy định;

Đang theo dõi

b) Giảng viên và giảng viên kiêm nhiệm của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ, chính sách của giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

4. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách đối với giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

Đang theo dõi

5. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách đối với giảng viên của trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đang theo dõi

Điều 31. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của người được mời thỉnh giảng

Đang theo dõi

1. Đối với công dân Việt Nam

Đang theo dõi

a) Bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b, c, đ, e khoản 1 Điều 30 và có trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu;

Đang theo dõi

b) Thực hiện đúng nhiệm vụ giảng dạy theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

Đang theo dõi

c) Được hưởng các chế độ, chính sách căn cứ theo hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Đối với người nước ngoài

Đang theo dõi

a) Có thái độ chính trị phù hợp với thể chế chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tuân thủ pháp luật của Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Đáp ứng yêu cầu về kiến thức, năng lực giảng dạy;

Đang theo dõi

c) Được hưởng các chế độ, chính sách căn cứ theo hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương V

KINH PHÍ, QUYỀN LỢI CỦA CÔNG CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Đang theo dõi

Điều 32. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức do ngân sách nhà nước cấp, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức là nữ, ưu tiên nữ khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi, công chức là người dân tộc thiểu số. Các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho công chức là nữ, ưu tiên nữ khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi, công chức là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với từng hình thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ cho công chức là nữ, ưu tiên nữ khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng mang theo con dưới ba mươi sáu tháng tuổi, công chức là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng.

Đang theo dõi

Điều 33. Quyền lợi của công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng

Đang theo dõi

1. Đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước:

Đang theo dõi

a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;

Đang theo dõi

b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;

Đang theo dõi

c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.

Đang theo dõi

2. Công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan, đơn vị.

Đang theo dõi

3. Công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số, ngoài những quyền lợi được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc.

Đang theo dõi

Chương VI

QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

Đang theo dõi

Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Nội vụ

Đang theo dõi

1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành theo thẩm quyền chiến lược, đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

3. Xây dựng đề án, kế hoạch bồi dưỡng công chức ở nước ngoài trình cấp có thẩm quyền ban hành; hướng dẫn và tổ chức thực hiện các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho công chức của các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và các tỉnh, thành phố theo chương trình, đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Ban hành và quản lý các chương trình bồi dưỡng công chức theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương

Đang theo dõi

1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức thuộc phạm vi quản lý; đề xuất kinh phí đào tạo, bồi dưỡng gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện để công chức không ngừng học tập, nâng cao ý thức trách nhiệm trong tự nghiên cứu, tự học tập nâng cao trình độ, năng lực công tác và trách nhiệm của đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng công chức thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

Đang theo dõi

3. Lựa chọn chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Đang theo dõi

4. Tổ chức các khóa bồi dưỡng công chức ở nước ngoài theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Quản lý và tổ chức biên soạn các chương trình bồi dưỡng công chức theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và đội ngũ giảng viên theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

7. Kiểm tra việc thực hiện quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính

Đang theo dõi

1. Tổng hợp, cân đối, bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước và ở nước ngoài trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; gửi Bộ Nội vụ để theo dõi, thực hiện theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.

Đang theo dõi

Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đang theo dõi

1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về chế độ, chính sách khuyến khích công chức không ngừng học tập, nâng cao trình độ, năng lực công tác; bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

Đang theo dõi

2. Xây dựng, ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện để công chức không ngừng học tập, nâng cao ý thức trách nhiệm trong tự nghiên cứu, tự học tập nâng cao trình độ, năng lực công tác và trách nhiệm của đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các khóa bồi dưỡng công chức thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thẩm quyền, trách nhiệm của địa phương.

Đang theo dõi

3. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

4. Lựa chọn chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Đang theo dõi

5. Quản lý và tổ chức biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng công chức theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và đội ngũ giảng viên theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

7. Kiểm tra việc thực hiện quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 38. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng công chức

Đang theo dõi

1. Thực hiện các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Đang theo dõi

2. Đề xuất, lựa chọn chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm của công chức và nhu cầu của đơn vị.

Đang theo dõi

3. Tạo điều kiện để công chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; tự nghiên cứu, tự học tập nâng cao trình độ.

Đang theo dõi

Điều 39. Chế độ báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức

Đang theo dõi

1. Các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức hằng năm về Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Vụ (Ban, phòng) Tổ chức cán bộ các cơ quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan Nhà nước, người đứng đầu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức có trách nhiệm tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức gửi Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp, theo dõi.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 40. Điều khoản áp dụng

Đang theo dõi

1. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao tại các hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ được áp dụng quy định về đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức.

Đang theo dõi

2. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh tổ chức bồi dưỡng đối với đối tượng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền được áp dụng quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 41. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Nghị định này bãi bỏ các quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Đang theo dõi

3. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đang tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng theo quy định tại khoản 3 Điều 17 trong nội dung khoản 4 Điều 1 Nghị định số 89/2021/NĐ-CP có trách nhiệm hoàn thành khóa bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho học viên trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Đang theo dõi

4. Công chức có chứng chỉ hoàn thành các chương trình bồi dưỡng tại điểm a khoản 5 Điều 17 trong nội dung khoản 4 Điều 1 Nghị định số 89/2021/NĐ-CP hoặc đã được bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý trước ngày 30 tháng 6 năm 2025 thì không phải tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, công chức đang được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP nếu được cơ quan có thẩm quyền dự kiến bố trí vào vị trí việc làm phù hợp với trình độ đào tạo, bồi dưỡng thì tiếp tục được hưởng chế độ, chính sách cho người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng đến khi hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định. Trường hợp công chức đang đào tạo, bồi dưỡng theo quy định mà đã được cấp có thẩm quyền quyết định thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ) và Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế thì không tiếp tục được hưởng chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Công chức được cơ quan cử đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học theo quy định mà chưa hoàn thành khóa đào tạo hoặc chưa được cấp chứng chỉ hoặc chưa phục vụ đủ thời gian cam kết nhưng được cấp có thẩm quyền quyết định thực hiện chế độ, chính sách theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP) và Nghị định số 154/2025/NĐ-CP thì không phải đền bù chi phí đào tạo. Trường hợp công chức đã hoàn thành chế độ tập sự hoặc đang thực hiện chế độ tập sự theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 thì thời gian tập sự không được tính vào thời gian công tác để được giảm chi phí đền bù.

Đang theo dõi

Điều 42. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Nhà nước, người đứng đầu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Nguyễn Hòa Bình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 171/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng công chức

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 171/2025/NĐ-CP

01

Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của Quốc hội, số 30/2013/QH13

02

Luật Giáo dục của Quốc hội, số 43/2019/QH14

03

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

05

Luật Cán bộ, công chức của Quốc hội, số 80/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×