Thông tư 39/2018/TT-BYT giá dịch vụ khám chữa bệnh BHYT và hướng dẫn thanh toán chi phí khám chữa bệnh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
  • Chú thích màu chỉ dẫn
    Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết
    Sửa đổi, bổ sung, đính chính
    Thay thế
    Hướng dẫn
    Bãi bỏ
    Bãi bỏ cụm từ
    Bình luận
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 39/2018/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2018;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 14818/BTC-QLG ngày 27 tháng 11 năm 2018;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp cụ thể.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở y tế, đơn vị, tổ chức và cá nhân có tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.
3. Các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thanh toán từ quỹ bảo hiểm y tế thì khung giá và thẩm quyền quy định mức giá thực hiện theo Luật giá, Luật khám bệnh, chữa bệnh, Luật tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Giá dịch vụ kỹ thuật y tế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung ghi chú của một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương tại các Quyết định của Bộ Y tế tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Cơ cấu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở chi phí trực tiếp và tiền lương để bảo đảm cho việc khám bệnh, chăm sóc, điều trị người bệnh và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế; cụ thể như sau:
1. Các chi phí trực tiếp tính trong mức giá khám bệnh
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, văn phòng phẩm, găng tay, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác khám bệnh;
b) Chi phí về điện; nước; nhiên liệu; xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế (rắn, lỏng); giặt, là, hấp, sấy, rửa, tiệt trùng đồ vải, dụng cụ thăm khám; chi phí vệ sinh và bảo đảm vệ sinh môi trường; vật tư, hóa chất khử khuẩn, chống nhiễm khuẩn trong quá trình khám bệnh;
c) Chi phí duy tu, bảo dưỡng nhà cửa, trang thiết bị, mua sắm thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ như: điều hòa, máy tính, máy in, máy hút ẩm, quạt, bàn, ghế, giường, tủ, đèn chiếu sáng, các bộ dụng cụ, công cụ cần thiết khác trong quá trình khám bệnh.
2. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ ngày giường điều trị
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, chăn, ga, gối, đệm, màn, chiếu; văn phòng phẩm; găng tay sử dụng trong thăm khám, tiêm, truyền, bông, băng, cồn, gạc, nước muối rửa và các vật tư tiêu hao khác phục vụ công tác chăm sóc và điều trị hằng ngày (kể cả các chi phí để thay băng vết thương hoặc vết mổ đối với người bệnh nội trú, trừ các trường hợp được thanh toán ngoài mức giá ngày giường bệnh quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 Thông tư này); điện cực, cáp điện tim, băng đo huyết áp, dây cáp SPO2 trong quá trình sử dụng máy theo dõi bệnh nhân đối với giường hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực.
Riêng chi phí về thuốc, máu, dịch truyền, một số vật tư y tế (ngoài các vật tư nêu trên); các loại bơm tiêm, kim tiêm, kim lấy thuốc dùng trong tiêm, truyền; dây truyền dịch, ống nối, dây nối bơm tiêm điện, máy truyền dịch dùng trong tiêm, truyền; khí ôxy, dây thở ôxy, mask thở ôxy (trừ các trường hợp người bệnh được chỉ định sử dụng dịch vụ thở máy) chưa tính trong cơ cấu giá tiền giường bệnh, được thanh toán theo thực tế sử dụng cho người bệnh.
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ việc chăm sóc và điều trị người bệnh theo yêu cầu chuyên môn.
3. Các chi phí trực tiếp tính trong giá dịch vụ kỹ thuật y tế
a) Chi phí về quần áo, mũ, khẩu trang, ga, gối, đệm, chiếu, đồ vải; văn phòng phẩm; thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ, kỹ thuật y tế;
b) Các chi phí quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phục vụ cho việc thực hiện các dịch vụ kỹ thuật y tế theo yêu cầu chuyên môn.
4. Chi phí tiền lương tính trong giá khám bệnh, ngày giường bệnh và các dịch vụ kỹ thuật y tế, gồm:
a) Tiền lương ngạch bậc, chức vụ, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch.
5. Chi phí tiền lương trong giá dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này không bao gồm các khoản chi theo chế độ do ngân sách nhà nước bảo đảm quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
c) Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Khoa A11 Viện Y học cổ truyền Quân đội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số 20/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg;
d) Điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
6. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế theo giá dịch vụ quy định tại Thông tư này và chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư y tế chưa được kết cấu trong giá dịch vụ (được ghi chú cụ thể tại các dịch vụ), máu và chế phẩm máu theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 24 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
7. Các chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành, giá của các yếu tố chi phí, mặt bằng chi phí thực tế, hợp lý theo chế độ, chính sách hiện hành, bảo đảm tính trung bình, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ. Định mức kinh tế kỹ thuật là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, không sử dụng làm căn cứ để thanh toán đối với từng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cụ thể (trừ một số trường hợp đặc thù quy định tại khoản 6 Điều 5, khoản 16 Điều 6, khoản 8 Điều 7 Thông tư này). Trong quá trình thực hiện, nếu có các định mức chưa phù hợp, các đơn vị, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh định mức và giá cho phù hợp.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở y tế có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Viện có giường bệnh, trung tâm y tế có chức năng khám bệnh, chữa bệnh, được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện; trung tâm y tế huyện có chức năng khám, chữa bệnh, được xếp hạng bệnh viện: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.
2. Phòng khám Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố không trực thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố: áp dụng mức giá khám bệnh của bệnh viện hạng II.
3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng; phòng khám quân y, phòng khám quân dân y, bệnh xá quân y, bệnh xá; phòng khám đa khoa, chuyên khoa tư nhân: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
4. Đối với phòng khám đa khoa khu vực:
a) Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;
b) Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
5. Trạm y tế xã, phường, thị trấn, trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học, trạm y tế kết hợp quân dân y:
a) Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III.
b) Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: được áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu tại trạm y tế tuyến xã.
6. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
Điều 5. Xác định số lần, mức giá và thanh toán tiền khám bệnh trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở y tế (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày đầu tiên, phải tiếp tục khám trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 trở đi chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh.
4. Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở y tế, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở y tế đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Người bệnh đến khám bệnh tại phòng khám đa khoa khu vực sau đó được chuyển lên khám bệnh tại bệnh viện hoặc trung tâm y tế tuyến huyện thì lần khám này được coi là một lần khám bệnh mới.
6. Các cơ sở y tế phải điều phối, bố trí nhân lực, số bàn khám theo yêu cầu để bảo đảm chất lượng khám bệnh. Đối với các bàn khám khám trên 65 lượt khám/01 ngày: cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán bằng 50% mức giá khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó. Trong thời gian tối đa 01 quý, cơ sở y tế vẫn còn có bàn khám khám trên 65 lượt/ngày thì cơ quan bảo hiểm xã hội không thanh toán tiền khám bệnh từ lượt khám thứ 66 trở lên của bàn khám đó.
Điều 6. Xác định số ngày giường, áp dụng mức giá và thanh toán tiền ngày giường giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế
1. Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh:
a) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện cộng (+) 1: áp dụng đối với các trường hợp:
- Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;
- Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu nhưng vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác;
b) Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện trừ (-) ngày vào viện: áp dụng đối với các trường hợp còn lại.
c) Riêng trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu.
d) Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính tiền giường điều trị nội trú.
2. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển 02 khoa thì mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. Trường hợp trong cùng một ngày người bệnh chuyển từ 3 khoa trở lên thì giá ngày giường bệnh hôm đó được tính bằng trung bình cộng tiền ngày giường tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường cao nhất và tại khoa có thời gian nằm điều trị trên 04 giờ có mức giá tiền giường thấp nhất.
3. Giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: áp dụng tối đa không quá 10 ngày sau một lần phẫu thuật. Từ ngày thứ 11 sau phẫu thuật trở đi thì áp dụng mức giá ngày giường nội khoa theo các khoa tương ứng quy định tại mục 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giá ngày giường bệnh được tính cho 01 người/01 giường. Trường hợp ở cùng một thời điểm phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thanh toán 1/2 mức giá, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thanh toán 1/3 mức giá ngày giường điều trị tương ứng.
5. Giá ngày giường điều trị Hồi sức tích cực (ICU) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Đối với bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I hoặc hạng II đã thành lập khoa Hồi sức tích cực, khoa hoặc trung tâm chống độc, khoa Hồi sức tích cực - chống độc và các khoa, trung tâm này có đầy đủ các điều kiện để hoạt động theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT).
b) Trường hợp cơ sở y tế chưa thành lập khoa Hồi sức tích cực nhưng trong khoa Cấp cứu hoặc khoa Gây mê hồi sức có một số giường được sử dụng để điều trị tích cực; giường bệnh sau hậu phẫu của các phẫu thuật loại đặc biệt và các giường bệnh này đáp ứng được yêu cầu về trang bị cho giường hồi sức tích cực quy định tại Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT.
c) Người bệnh nằm tại các giường này với các bệnh lý phải được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế cấp cứu, hồi sức tích cực và chống độc. Các trường hợp còn lại chỉ được áp dụng mức giá ngày giường hồi sức cấp cứu và các loại giường khác quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các khoa điều trị lâm sàng có giường hồi sức cấp cứu (ví dụ khoa Nhi có giường hồi sức cấp cứu nhi, các khoa sơ sinh hoặc chăm sóc đặc biệt đối với trẻ sơ sinh thiếu tháng): được áp dụng giá ngày giường hồi sức cấp cứu quy định tại dịch vụ số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Bệnh viện hạng III, hạng IV hoặc chưa xếp hạng nhưng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt thì áp dụng mức giá tiền giường ngoại khoa cao nhất của bệnh viện nơi thực hiện dịch vụ đó.
Ví dụ: Tại Bệnh viện A được phê duyệt thực hiện phẫu thuật loại đặc biệt: Nếu Bệnh viện được xếp hạng III thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng III; nếu Bệnh viện được xếp hạng IV hoặc chưa xếp hạng thì được áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa sau phẫu thuật loại I của bệnh viện hạng IV.
8. Trường hợp một phẫu thuật nhưng được phân loại khác nhau theo các chuyên khoa (trừ chuyên khoa nhi) tại Thông tư số 50/2014/TT-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong từng ca phẫu thuật, thủ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50): áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại phẫu thuật thấp nhất.
9. Các phẫu thuật được Bộ Y tế xếp tương đương với một phẫu thuật quy định tại Thông tư này nhưng có phân loại phẫu thuật khác nhau theo từng chuyên khoa tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng theo phân loại của phẫu thuật đó đã quy định tại Thông tư số 50.
10. Các phẫu thuật chưa được phân loại phẫu thuật quy định tại Thông tư số 50 thì áp dụng mức giá ngày giường ngoại khoa loại 4 của hạng bệnh viện tương ứng.
11. Đối với các bệnh viện y học cổ truyền hạng I trực thuộc Bộ Y tế: giá ngày giường bệnh áp dụng theo các khoa tương ứng với các loại giường của bệnh viện hạng I, không áp dụng giá của các bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Đối với các khoa thuộc bệnh viện y học cổ truyền (trừ các bệnh viện quy định tại khoản 11 Điều này), bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng:
a) Giường Hồi sức tích cực (ICU): theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Giường Hồi sức Cấp cứu: theo quy định tại khoản 6 Điều này;
c) Người bệnh điều trị tại các khoa ung thư, nhi: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 1;
d) Người bệnh điều trị một trong các bệnh: tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 2;
đ) Người bệnh điều trị tại các khoa còn lại: áp dụng giá ngày giường nội khoa loại 3.
13. Đối với các cơ sở y tế tổ chức các khoa theo hình thức liên khoa: áp dụng mức giá ngày giường nội khoa của chuyên khoa thấp nhất trong các khoa tương ứng với hạng bệnh viện.
14. Chỉ trong trường hợp quá tải, cơ sở y tế mới được kê thêm giường bệnh ngoài số giường kế hoạch được giao để phục vụ người bệnh và được tổng hợp để thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 16 Điều này.
15. Trường hợp người bệnh nằm trên băng ca, giường gấp: áp dụng mức giá bằng 50% giá ngày giường theo từng loại chuyên khoa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Việc thanh, quyết toán tiền ngày giường bệnh hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế thực hiện như sau:
a) Xác định số giường thực tế sử dụng trong quý (năm) = Tổng số ngày điều trị nội trú trong quý (năm) chia (:) số ngày thực tế trong quý (năm là 365 ngày), trong đó số ngày điều trị nội trú được quy đổi theo nguyên tắc: giường băng ca, giường gấp, giường ghép 02 người: 02 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày; giường ghép từ 03 người trở lên: 03 ngày giường quy đổi bằng 01 ngày.
b) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng trong quý thấp hơn hoặc bằng 120% số giường kế hoạch được giao: thanh toán 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.
c) Trường hợp cơ sở y tế có số giường thực tế sử dụng cao hơn 120% số giường kế hoạch được giao trong năm, cơ sở y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định để thống nhất việc thanh toán như sau:
- Xác định tỷ lệ sử dụng giường thực tế hàng quý (sau đây gọi tắt là tỷ lệ sử dụng giường bệnh), bằng (=) số giường thực tế sử dụng của quý chia (:) cho số giường thực tế sử dụng năm 2015 (năm trước khi thông tuyến) nhân (X) với 100%. Trường hợp tỷ lệ sử dụng giường thực tế theo cách tính nêu trên:
+ Nhỏ hơn hoặc bằng 130%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 100% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;
+ Lớn hơn 130% đến 140%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 97% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;
+ Lớn hơn 140% đến 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 95% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định;
+ Lớn hơn 150%: cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán cho cơ sở y tế bằng 90% tổng số tiền theo số ngày giường thực tế và mức giá quy định.
d) Trường hợp cơ sở y tế luôn trong tình trạng quá tải do nguyên nhân khách quan như: mở rộng địa giới hành chính, số thẻ đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu tăng: Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giao tăng giường bệnh và số lượng vị trí việc làm để bảo đảm chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh.
đ) Trường hợp cơ sở y tế đưa công trình, hạng mục cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc xây dựng mới vào sử dụng nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao tăng giường bệnh thì Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội thống nhất số giường bệnh tăng thêm của khu vực này được cộng (+) vào số giường kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền giao trước đó để thực hiện thanh toán theo quy định tại khoản này.
Điều 7. Áp dụng giá và điều kiện, mức thanh toán của một số dịch vụ kỹ thuật đặc thù
1. Các dịch vụ kỹ thuật y tế được áp dụng theo thứ tự như sau:
a) Đối với các dịch vụ cụ thể đã được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: áp dụng theo mức giá đã được quy định.
b) Các dịch vụ kỹ thuật chưa được quy định mức giá tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng đã được xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện: áp dụng theo mức giá của các dịch vụ được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện.
c) Trường hợp có sự trùng lặp giữa các chuyên khoa khác nhau thì dịch vụ kỹ thuật thực hiện ở chuyên khoa nào sẽ áp dụng mức giá của dịch vụ kỹ thuật ở chuyên khoa đó.
2. Đối với các dịch vụ kỹ thuật mới quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 69 của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện) chưa được quy định mức giá: cơ sở y tế xây dựng định mức, phương án giá, đề xuất mức giá và báo cáo Bộ Y tế để xem xét, quy định mức giá.
3. Đối với các dịch vụ kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền (các Bộ, cơ quan trung ương đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý, Sở Y tế đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý) phê duyệt danh mục dịch vụ kỹ thuật (trừ các dịch vụ chăm sóc đã tính trong chi phí ngày giường điều trị, các dịch vụ là một công đoạn đã được tính trong chi phí của dịch vụ khác); các dịch vụ kỹ thuật đã được chỉ định thực hiện nhưng vì nguyên nhân diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được kỹ thuật đã chỉ định: thanh toán theo số lượng thực tế các loại thuốc, vật tư đã sử dụng cho người bệnh và giá mua theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp thực hiện nhiều can thiệp trong cùng một lần phẫu thuật: thanh toán theo giá của phẫu thuật phức tạp nhất, có mức giá cao nhất, các dịch vụ kỹ thuật khác phát sinh ngoài quy trình kỹ thuật của phẫu thuật nêu trên được thanh toán như sau:
a) Bằng 50% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó vẫn do một kíp phẫu thuật thực hiện;
b) Bằng 80% giá của các phẫu thuật phát sinh nếu kỹ thuật đó phải thay kíp phẫu thuật khác để thực hiện;
c) Trường hợp thực hiện dịch vụ phát sinh là các thủ thuật thì thanh toán 80% giá của dịch vụ phát sinh.
5. Đối với dịch vụ “Thay băng vết thương hoặc vết mổ chiều dài ≤15 cm”: chỉ thanh toán đối với người bệnh điều trị nội trú trong các trường hợp sau: vết thương hoặc vết mổ nhiễm trùng; vết thương có thấm dịch, máu trong các tổn thương lóc da, hở da diện tích trên 6 cm2; vết thương đã có chèn gạc; vết thương chân ống dẫn lưu chảy dịch nhiều; đa vết thương hoặc vết mổ; hoặc sau 1 phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên; không áp dụng đối với thay băng trong các trường hợp sau: phẫu thuật nội soi, thay băng vết mổ, vết thương thông thường, thay băng rốn sơ sinh.
6. Đối với dịch vụ “Thay băng vết mổ có chiều dài trên 15 cm đến 30 cm” trong điều trị nội trú chỉ áp dụng đối với một số trường hợp sau:
a) Vết mổ nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu;
b) Vết mổ sau phẫu thuật nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng hoặc viêm xương hoặc áp xe), vết mổ sau phẫu thuật ống tiêu hóa hoặc hệ tiết niệu hoặc đường mật hoặc bụng cổ chướng;
c) Vết mổ sau một phẫu thuật nhưng phải thực hiện từ hai đường mổ trở lên;
d) Trường hợp phẫu thuật mổ lấy thai: được áp dụng mức giá này nhưng tối đa không quá 03 lần.
7. Đối với xét nghiệm hòa hợp miễn dịch ở nhiệt độ 37ºC và có sử dụng huyết thanh kháng globulin (nghiệm pháp Coombs gián tiếp) trong truyền máu: Thanh toán theo giá của dịch vụ “Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người” có số thứ tự 1340 hoặc 1341 tại Phụ lục III.
8. Việc thanh, quyết toán một số dịch vụ kỹ thuật như: Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa (để chẩn đoán), Chụp CT Scanner đến 32 dãy (để chẩn đoán, dịch vụ có số thứ tự 42, 43 tại Phụ lục III), Siêu âm (dịch vụ có số thứ tự 1, 2 tại Phụ lục III), Chụp cộng hưởng từ (MRI), dịch vụ có số thứ tự 67, 68 tại Phụ lục III) hàng quý giữa cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở y tế được thực hiện như sau:
a) Xác định số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này bằng (=) số ca trung bình theo định mức tính giá chia (:) cho 8, lấy kết quả này nhân (X) với số giờ làm việc thực tế của đơn vị, sau đó nhân (X) số ngày làm việc thực tế trong quý, lấy kết quả này nhân (X) với số máy thực tế hoạt động của cơ sở y tế trong quý và nhân (X) với 120%.
b) Định mức tính giá (số ca/máy/ngày làm việc 8 giờ): Dịch vụ siêu âm là 48 ca; Chụp X-quang thường, Chụp X-quang số hóa là 58 ca, Chụp CT Scanner đến 32 dãy là 29 ca; Chụp cộng hưởng từ (MRI) là 19 ca.
c) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo số ca thực tế và mức giá quy định tại Thông tư này.
d) Trường hợp số ca đề nghị thanh toán cao hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này: Đối với số ca bằng số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này. Đối với số ca lớn hơn số ca tối đa theo cách tính tại điểm a khoản này, cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán theo mức giá không bao gồm chi phí tiền lương, mức giá thanh toán cụ thể như sau:
- Dịch vụ Siêu âm (chẩn đoán): bằng 55% mức giá quy định.
- Chụp X-quang thường; Chụp X-quang số hóa: bằng 85% mức giá quy định.
- Dịch vụ Chụp CT Scanner đến 32 dãy: bằng 95% mức giá quy định.
- Dịch vụ Chụp cộng hưởng từ (MRI): bằng 97% mức giá quy định.
Ví dụ: Cơ sở y tế A có 3 máy X-quang thực tế hoạt động, số giờ làm việc thực tế là 9 giờ (làm thêm 01 giờ/ngày); cơ sở y tế có tổ chức khám bệnh vào thứ 7, quý III/2018 có 92 ngày, số ngày làm việc của quý là 78 ngày;
Số ca tối đa được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá Chụp X-quang quy định tại Thông tư này là: (58:8) X 9 X 3 X 78 X 120% = 18.322,2 ca.
Tổng số ca chụp X-quang đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trong quý III/2018 nhỏ hơn hoặc bằng 18.322 ca thì được cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán theo mức giá quy định tại Thông tư này.
Trường hợp số ca cơ sở y tế đề nghị thanh toán lớn hơn 18.322 ca, giả sử là 20.000 ca, cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán 18.322 ca theo mức giá quy định tại Thông tư này; còn lại 1.678 ca (=20.000 ca - 18.322 ca) cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với mức giá bằng 85% mức giá quy định tại Thông tư này.
9. Các quy định tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này chỉ áp dụng để thanh toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y tế, không áp dụng để tính chi phí đồng chi trả của người bệnh.
10. Trong thời gian có thiên tai, dịch bệnh: cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán cho cơ sở y tế theo mức giá và số lượng dịch vụ thực tế, không áp dụng quy định thanh toán tại khoản 8 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Các Bộ, cơ quan trung ương tổng hợp, báo cáo với Bộ Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục bảo đảm ngân sách theo phân cấp ngân sách và các quy định hiện hành về nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với:
a) Các khoản chi theo chế độ quy định tại các văn bản nêu tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
b) Ngân sách nhà nước bảo đảm để thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo các quy định hiện hành của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
2. Trường hợp nguồn thu của đơn vị không đảm bảo hoạt động thường xuyên, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: đơn vị tiếp tục được ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi thường xuyên còn thiếu để bảo đảm chế độ cho người lao động và hoạt động bình thường của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Vụ Kế hoạch Tài chính:
- Làm đầu mối thống nhất với các vụ, cục có liên quan của Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi bổ sung các yếu tố hình thành giá theo lộ trình, nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc chi phí của các yếu tố hình thành giá thay đổi.
- Làm đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
b) Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục và đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ; tổ chức việc kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động chuyên môn liên quan đến việc chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú và các hoạt động chuyên môn khác.
c) Vụ Bảo hiểm Y tế làm đầu mối, phối hợp với các vụ, cục, Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế của các bộ, ngành tổ chức việc kiểm tra, giám sát các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.
d) Thanh tra Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các vụ, cục, đơn vị có liên quan tổ chức thanh tra hoặc chỉ đạo Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành tổ chức việc thanh tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quy định của Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thực hiện thanh toán kịp thời, theo các quy định hiện hành và Thông tư này cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện các mức giá chưa phù hợp, có văn bản đề nghị Bộ Y tế để xem xét, điều chỉnh.
b) Định kỳ (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng) thông báo cho Bộ Y tế, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các cấp thông báo cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế các bộ, ngành về những trường hợp sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư quá mức cần thiết, chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú chưa đúng quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn quản lý.
b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn, thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ.
c) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường bệnh, quyết định số lượng người làm việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để các cơ sở y tế có đủ giường bệnh, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân.
4. Trách nhiệm của các cơ sở khám, chữa bệnh:
a) Phải sử dụng số kinh phí tương đương với chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ đã kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, ngày giường điều trị (bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, hạng II tương đương với 5% mức giá, bệnh viện hạng III, hạng IV, chưa phân hạng tương đương với 3% mức giá) để sửa chữa, nâng cấp, mở rộng khu vực khám bệnh, các khoa điều trị; mua bổ sung, thay thế: bàn, ghế, giường, tủ, xe đẩy, điều hòa nhiệt độ, quạt, đèn sưởi, quạt sưởi, máy tính, các bộ dụng cụ khám bệnh đa khoa, chuyên khoa; chăn, ga, gối, đệm, chiếu; … để bảo đảm điều kiện chuyên môn, vệ sinh, an toàn người bệnh và nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn y tế, đặc biệt là việc chỉ định người bệnh vào điều trị nội trú; chuyển tuyến, chỉ định sử dụng dịch vụ, thuốc, vật tư theo đúng quy định.
Điều 10. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019. Riêng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 72/2018/NĐ-CP của Chính phủ nêu trên tại Phụ lục I, II, III của Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
2. Thông tư số 15/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá quy định tại Thông tư này: tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Thông tư này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Sở Y tế, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KHTC(02), PC(02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trường Sơn

PHỤ LỤC I

GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

Cơ sở y tế

Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

1

Bệnh viện hạng đặc biệt

37.000

 

2

Bệnh viện hạng I

37.000

 

3

Bệnh viện hạng II

33.000

 

4

Bệnh viện hạng III

29.000

 

5

Bệnh viện hạng IV

26.000

 

6

Trạm y tế xã

26.000

 

7

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh).

200.000

 

nhayPhụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BYT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

PHỤ LỤC II

GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

Số TT

Các loại dịch vụ

Bệnh viện hạng Đặc biệt

Bệnh viện hạng I

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III

Bệnh vện hạng IV

A

B

1

2

3

4

5

1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc

753.000

678.000

578.000

 

 

2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu

441.000

411.000

314.000

272.000

242.000

3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

 

 

 

 

 

3.1

Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell)

232.000

217.000

178.000

162.000

144.000

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

232.000

 

 

 

3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.

210.000

195.000

152.000

141.000

126.000

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

210.000

 

 

 

3.3

Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

177.000

164.000

125.000

115.000

106.000

4

Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng:

 

 

 

 

 

4.1

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

324.000

292.000

246.000

 

 

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

324.000

 

 

 

4.2

Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể

289.000

266.000

214.000

189.000

170.000

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

289.000

 

 

 

4.3

Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

250.000

232.000

191.000

167.000

148.000

 

Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

 

250.000

 

 

 

4.4

Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

225.000

208.000

163.000

142.000

128.000

5

Ngày giường trạm y tế xã

53.000

6

Ngày giường bệnh ban ngày

Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng.

Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế.

nhayPhụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BYT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

PHỤ LỤC III

GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế)

Đơn vị: đồng

STT

STT TT 37

Mã dịch vụ

Tên dịch vụ

Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

A

A

 

CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH

 

 

I

I

 

Siêu âm

 

 

1

1

04C1.1.3

Siêu âm

42.100

 

2

2

03C4.1.3

Siêu âm + đo trục nhãn cầu

74.500

 

3

3

 

Siêu âm đầu dò âm đạo, trực tràng

179.000

 

4

4

03C4.1.1

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu

219.000

 

5

5

03C4.1.6

Siêu âm Doppler màu tim + cản âm

254.000

 

6

6

03C4.1.5

Siêu âm tim gắng sức

584.000

 

7

7

04C1.1.4

Siêu âm Doppler màu tim 4 D (3D REAL TIME)

454.000

Chỉ áp dụng trong trường hợp chỉ định để thực hiện các phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch.

8

8

04C1.1.5

Siêu âm Doppler màu tim hoặc mạch máu qua thực quản

802.000

 

9

9

04C1.1.6

Siêu âm trong lòng mạch hoặc Đo dự trữ lưu lượng động mạch vành FFR

1.989.000

Chưa bao gồm bộ đầu dò siêu âm, bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và các dụng cụ để đưa vào lòng mạch.

II

II

 

Chụp X-quang thường

 

 

10

10

 

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (1 tư thế)

49.200

Áp dụng cho 01 vị trí

11

11

 

Chụp X-quang phim ≤ 24x30 cm (2 tư thế)

55.200

Áp dụng cho 01 vị trí

12

12

 

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (1 tư thế)

55.200

Áp dụng cho 01 vị trí

13

13

 

Chụp X-quang phim > 24x30 cm (2 tư thế)

68.200

Áp dụng cho 01 vị trí

14

 

 

Chụp X-quang ổ răng hoặc cận chóp

12.800

 

15

14

03C4.2.2.1

Chụp sọ mặt chỉnh nha thường (Panorama, Cephalometric, cắt lớp lồi cầu)

63.200

 

16

15

03C4.2.1.7

Chụp Angiography mắt

213.000

 

17

16

04C1.2.5.33

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang

100.000

 

18

17

04C1.2.5.34

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang

115.000

 

19

18

04C1.2.5.35

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang

155.000

 

20

19

03C4.2.5.10

Chụp mật qua Kehr

236.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

21

20

04C1.2.5.30

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV)

535.000

 

22

21

04C1.2.5.31

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) có tiêm thuốc cản quang

525.000

 

23

22

03C4.2.5.11

Chụp bàng quang có bơm thuốc cản quang

202.000

 

24

23

04C1.2.6.36

Chụp tử cung-vòi trứng (bao gồm cả thuốc)

367.000

 

25

24

03C4.2.5.12

Chụp X - quang vú định vị kim dây

382.000

Chưa bao gồm kim định vị.

26

25

03C4.2.5.13

Lỗ dò cản quang

402.000

 

27

26

03C4.2.5.15

Mammography (1 bên)

93.200

 

28

27

04C1.2.6.37

Chụp tủy sống có tiêm thuốc

397.000

 

III

III

 

Chụp X-quang số hóa

 

 

29

28

04C1.2.6.51

Chụp X-quang số hóa 1 phim

64.200

Áp dụng cho 01 vị trí

30

29

04C1.2.6.52

Chụp X-quang số hóa 2 phim

96.200

Áp dụng cho 01 vị trí

31

30

04C1.2.6.53

Chụp X-quang số hóa 3 phim

121.000

Áp dụng cho 01 vị trí

32

 

 

Chụp Xquang số hóa ổ răng hoặc cận chóp

18.300

 

33

31

04C1.2.6.54

Chụp tử cung-vòi trứng bằng số hóa

407.000

 

34

32

04C1.2.6.55

Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa

605.000

 

35

33

04C1.2.6.56

Chụp niệu quản - bể thận ngược dòng (UPR) số hóa

560.000

 

36

34

04C1.2.6.57

Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa

220.000

 

37

35

04C1.2.6.58

Chụp dạ dày-tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa

220.000

 

38

36

04C1.2.6.59

Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa

260.000

 

39

37

04C1.2.6.60

Chụp tủy sống có thuốc cản quang số hóa

517.000

 

40

38

 

Chụp X-quang số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis)

940.000

 

41

39

 

Chụp X-quang số hóa đường dò, các tuyến có bơm thuốc cản quang trực tiếp

382.000

Chưa bao gồm ống thông, kim chọc chuyên dụng.

IV

IV

 

Chụp cắt lớp vi tính, chụp mạch, cộng hưởng từ

 

 

42

40

04C1.2.6.41

Chụp CT Scanner đến 32 dãy không có thuốc cản quang

519.000

 

43

41

04C1.2.6.42

Chụp CT Scanner đến 32 dãy có thuốc cản quang

628.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

44

42

04C1.2.6.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy có thuốc cản quang

1.697.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

45

43

04C1.2.63

Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy không có thuốc cản quang

1.442.000

 

46

44

 

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy có thuốc cản quang

3.446.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

47

45

 

Chụp CT Scanner toàn thân 64 dãy - 128 dãy không có thuốc cản quang

3.119.000

 

48

46

04C1.2.6.64

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên có thuốc cản quang

2.980.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

49

47

 

Chụp CT Scanner từ 256 dãy trở lên không có thuốc cản quang

2.725.000

 

50

48

 

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy có thuốc cản quang

6.667.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

51

49

 

Chụp CT Scanner toàn thân từ 256 dãy không thuốc cản quang

6.628.000

 

52

50

04C1.2.6.61

Chụp PET/CT

19.724.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

53

51

04C1.2.6.62

Chụp PET/CT mô phỏng xạ trị

20.478.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang

54

52

04C1.2.6.43

Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA)

5.570.000

 

55

53

04C1.2.6.44

Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA

5.881.000

 

56

54

04C1.2.6.45

Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA

6.781.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, stent, các vật liệu nút mạch, các loại ống thông hoặc vi ống thông, các loại dây dẫn hoặc vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bộ dụng cụ bít (bộ thả dù, dù các loại).

57

55

04C1.2.6.46

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới DSA

9.031.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, lưới lọc tĩnh mạch.

58

56

 

Chụp và can thiệp mạch chủ bụng hoặc ngực và mạch chi dưới C-Arm

7.781.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, bộ dụng cụ lấy huyết khối, bóng bơm ngược dòng động mạch chủ.

59

57

04C1.2.6.48

Chụp, nút dị dạng và can thiệp các bệnh lý mạch thần kinh dưới DSA

9.631.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, keo nút mạch, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại, dụng cụ lấy dị vật, hút huyết khối.

60

58

04C1.2.6.47

Can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA

9.081.000

Chưa bao gồm vật tư chuyên dụng dùng để can thiệp: bóng nong, bộ bơm áp lực, stent, các vật liệu nút mạch, các vi ống thông, vi dây dẫn, các vòng xoắn kim loại.

61

59

04C1.2.6.50

Can thiệp vào lòng mạch trực tiếp qua da (đặt cổng truyền hóa chất, đốt giãn tĩnh mạch, sinh thiết trong lòng mạch) hoặc mở thông dạ dày qua da, dẫn lưu các ổ áp xe và tạng ổ bụng dưới DSA.

2.068.000

Chưa bao gồm kim chọc, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, dây đốt, ống thông, buồng truyền hóa chất, rọ lấy sỏi.

62

60

 

Can thiệp khác dưới hướng dẫn của CT Scanner

1.176.000

Chưa bao gồm ống dẫn lưu.

63

61

04C1.2.6.50

Dẫn lưu, nong đặt Stent, lấy dị vật đường mật hoặc đặt sonde JJ qua da dưới DSA

3.581.000

Chưa bao gồm kim chọc, bóng nong, bộ nong, stent, các sonde dẫn, các dây dẫn, ống thông, rọ lấy dị vật.

64

62

03C2.1.56

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của CT scanner

1.718.000

Chưa bao gồm đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

65

63

03C2.1.57

Đốt sóng cao tần hoặc vi sóng điều trị u gan dưới hướng dẫn của siêu âm

1.218.000

Chưa bao gồm kim đốt sóng cao tần và dây dẫn tín hiệu.

66

64

04C1.2.6.49

Điều trị các tổn thương xương, khớp, cột sống và các tạng dưới DSA (đổ xi măng cột sống, điều trị các khối u tạng và giả u xương...)

3.081.000

Chưa bao gồm vật tư tiêu hao: kim chọc, xi măng, các vật liệu bơm, chất gây tắc.

67

65

03C4.2.5.2

Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thuốc cản quang

2.210.000

 

68

66

03C4.2.5.1

Chụp cộng hưởng từ (MRI) không có thuốc cản quang

1.308.000

 

69

67

 

Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô

8.656.000

 

70

68

 

Chụp cộng hưởng từ tưới máu - phổ - chức năng

3.156.000

 

V

V

 

Một số kỹ thuật khác

 

 

71

69

 

Đo mật độ xương 1 vị trí

81.400

Bằng phương pháp DEXA

72

70

 

Đo mật độ xương 2 vị trí

140.000

Bằng phương pháp DEXA

73

 

 

Đo mật độ xương

21.000

Bằng phương pháp siêu âm

B

B

 

CÁC THỦ THUẬT VÀ DỊCH VỤ NỘI SOI

 

 

74

71

 

Bơm rửa khoang màng phổi

212.000

 

75

72

03C1.51

Bơm rửa niệu quản sau tán sỏi (ngoài cơ thể)

463.000

 

76

73

 

Bơm streptokinase vào khoang màng phổi

1.012.000

 

77

74

04C2.108

Cấp cứu ngừng tuần hoàn

473.000

Bao gồm cả bóng dùng nhiều lần.

78

75

04C3.1.142

Cắt chỉ

32.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú.

79

76

 

Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng

156.000

Áp dụng với người bệnh hội chứng Lyell, Steven Johnson.

80

77

04C2.69

Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi

135.000

 

81

78

04C2.112

Chọc tháo dịch màng bụng hoặc màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

174.000

 

82

79

04C2.71

Chọc hút khí màng phổi

141.000

 

83

80

04C2.70

Chọc rửa màng phổi

204.000

 

84

81

03C1.4

Chọc dò màng tim

243.000

 

85

82

03C1.74

Chọc dò sinh thiết vú dưới siêu âm

175.000

Áp dụng với trường hợp dùng bơm kim thông thường để chọc hút.

86

83

03C1.1

Chọc dò tuỷ sống

105.000

Chưa bao gồm kim chọc dò.

87

84

 

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp

164.000

 

88

85

 

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

219.000

 

89

86

04C2.67

Chọc hút hạch hoặc u

108.000

 

90

87

04C2.121

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

150.000

 

91

88

04C2.122

Chọc hút hạch hoặc u hoặc áp xe hoặc các tổn thương khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

728.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang nếu có sử dụng.

92

89

04C2.68

Chọc hút tế bào tuyến giáp

108.000

 

93

90

04C2.111

Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

149.000

 

94

91

04C2.115

Chọc hút tủy làm tủy đồ

528.000

Bao gồm cả kim chọc hút tủy dùng nhiều lần.

95

92

04C2.114

Chọc hút tủy làm tủy đồ

126.000

Chưa bao gồm kim chọc hút tủy. Kim chọc hút tủy tính theo thực tế sử dụng.

96

93

 

Chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay)

2.358.000

 

97

94

04C2.98

Dẫn lưu màng phổi tối thiểu

592.000

 

98

95

 

Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của siêu âm

672.000

 

99

96

 

Dẫn lưu màng phổi, ổ áp xe phổi dưới hướng dẫn của chụp cắt lớp vi tính

1.193.000

 

100

97

03C1.58

Đặt catheter động mạch quay

542.000

 

101

98

03C1.59

Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục

1.363.000

 

102

99

03C1.57

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm một nòng

649.000

 

103

100

04C2.104

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nhiều nòng

1.122.000

 

104

101

04C2.103

Đặt ống thông tĩnh mạch bằng catheter 2 nòng

1.122.000

Chỉ áp dụng với trường hợp lọc máu.

105

102

 

Đặt catheter hai nòng có cuff, tạo đường hầm để lọc máu

6.800.000

 

106

101

04C2.106

Đặt nội khí quản

564.000

 

107

103

 

Đặt sonde dạ dày

88.700

 

108

104

03C1.52

Đặt sonde JJ niệu quản

913.000

Chưa bao gồm Sonde JJ.

109

105

03C1.32

Đặt stent thực quản qua nội soi

1.133.000

Chưa bao gồm stent.

110

106

 

Điều trị rung nhĩ bằng năng lượng sóng tần số radio sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim

2.965.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim có sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim.

111

107

 

Điều trị suy tĩnh mạch bằng Laser nội mạch

2.010.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị laser.

112

108

 

Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio

1.910.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ mở mạch máu và ống thông điều trị RF.

113

109

 

Gây dính màng phổi bằng thuốc hoặc hóa chất qua ống dẫn lưu màng phổi

192.000

Chưa bao gồm thuốc hoặc hóa chất gây dính màng phổi.

114

110

03C1.56

Hấp thụ phân tử liên tục điều trị suy gan cấp nặng

2.317.000

Chưa bao gồm hệ thống quả lọc và dịch lọc.

115

111

 

Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục

184.000

 

116

112

 

Hút dịch khớp

113.000

 

117

113

 

Hút dịch khớp dưới hướng dẫn của siêu âm

123.000

 

118

114

 

Hút đờm

10.800

 

119

115

04C2.119

Lấy sỏi niệu quản qua nội soi

936.000

Chưa bao gồm sonde niệu quản và dây dẫn Guide wire.

120

116

04C2.79

Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)

558.000

 

121

117

04C2.78

Lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy (thẩm phân phúc mạc)

956.000

 

122

118

03C1.71

Lọc máu liên tục (01 lần)

2.200.000

Chưa bao gồm quả lọc, bộ dây dẫn và dịch lọc.

123

119

03C1.72

Lọc tách huyết tương (01 lần)

1.624.000

Chưa bao gồm quả lọc tách huyết tương, bộ dây dẫn và huyết tương đông lạnh hoặc dung dịch albumin.

124

120

04C2.99

Mở khí quản

715.000

 

125

121

04C2.120

Mở thông bàng quang (gây tê tại chỗ)

369.000

 

126

122

 

Nghiệm pháp hồi phục phế quản với thuốc giãn phế quản

92.900

 

127

123

03C1.39

Nội soi lồng ngực

963.000

 

128

124

 

Nội soi màng phổi, gây dính bằng thuốc hoặc hóa chất

5.002.000

Đã bao gồm thuốc gây mê

129

125

 

Nội soi màng phổi, sinh thiết màng phổi

5.780.000

Đã bao gồm thuốc gây mê

130

126

03C1.45

Niệu dòng đồ

58.200

 

131

127

 

Nội soi phế quản dưới gây mê có sinh thiết

1.756.000

 

132

128

 

Nội soi phế quản dưới gây mê không sinh thiết

1.456.000

 

133

129

 

Nội soi phế quản dưới gây mê lấy dị vật phế quản

3.256.000

 

134

130

04C2.96

Nội soi phế quản ống mềm gây tê

749.000

 

135

131

04C2.116

Nội soi phế quản ống mềm gây tê có sinh thiết

1.125.000

 

136

132

04C2.117

Nội soi phế quản ống mềm gây tê lấy dị vật

2.573.000

 

137

133

 

Nội soi phế quản ống mềm: cắt đốt u, sẹo nội phế quản bằng điện đông cao tần

2.833.000

 

138

134

04C2.88

Nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng ống mềm có sinh thiết

426.000

Đã bao gồm chi phí Test HP

139

 

 

Nội soi dạ dày làm Clo test

291.000

 

140

135

 

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

240.000

 

141

136

04C2.90

Nội soi đại trực tràng ống mềm có sinh thiết

401.000

 

142

137

04C2.89

Nội soi đại trực tràng ống mềm không sinh thiết

300.000

 

143

138

04C2.92

Nội soi trực tràng có sinh thiết

287.000

 

144

139

04C2.91

Nội soi trực tràng ống mềm không sinh thiết

186.000

 

145

140

03C1.25

Nội soi dạ dày can thiệp

719.000

Chưa bao gồm thuốc cầm máu, dụng cụ cầm máu (clip, bộ thắt tĩnh mạch thực quản...)

146

141

03C4.2.4.2

Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP)

2.674.000

Chưa bao gồm dụng cụ can thiệp: stent, bộ tán sỏi cơ học, rọ lấy dị vật, dao cắt, bóng kéo, bóng nong.

147

142

04C2.85

Nội soi ổ bụng

815.000

 

148

143

04C2.86

Nội soi ổ bụng có sinh thiết

968.000

 

149

144

03C1.36

Nội soi ống mật chủ

163.000

 

150

145

 

Nội soi siêu âm chẩn đoán

1.160.000

 

151

146

 

Nội soi siêu âm can thiệp - chọc hút tế bào khối u gan, tụy, u ổ bụng bằng kim nhỏ

2.889.000

 

152

147

03C1.40

Nội soi tiết niệu có gây mê

841.000

 

153

148

04C2.101

Nội soi bàng quang - Nội soi niệu quản

919.000

Chưa bao gồm sonde JJ.

154

149

04C2.94

Nội soi bàng quang có sinh thiết

641.000

 

155

150

04C2.93

Nội soi bàng quang không sinh thiết

519.000

 

156

151

04C2.118

Nội soi bàng quang điều trị đái dưỡng chấp

688.000

 

157

152

04C2.95

Nội soi bàng quang và gắp dị vật hoặc lấy máu cục

886.000

 

158

153

 

Nối thông động - tĩnh mạch có dịch chuyển mạch

1.348.000

 

159

154

 

Nối thông động - tĩnh mạch sử dụng mạch nhân tạo

1.367.000

Chưa bao gồm mạch nhân tạo.

160

155

 

Nối thông động- tĩnh mạch

1.148.000

 

161

156

04C2.74

Nong niệu đạo và đặt thông đái

237.000

 

162

157

03C1.31

Nong thực quản qua nội soi

2.266.000

 

163

158

04C2.73

Rửa bàng quang

194.000

Chưa bao gồm hóa chất.

164

159

03C1.5

Rửa dạ dày

115.000

 

165

160

03C1.54

Rửa dạ dày loại bỏ chất độc qua hệ thống kín

585.000

 

166

161

 

Rửa phổi toàn bộ

8.101.000

Đã bao gồm thuốc gây mê

167

162

03C1.55

Rửa ruột non toàn bộ loại bỏ chất độc qua đường tiêu hoá

825.000

 

168

163

 

Rút máu để điều trị

230.000

 

169

164

 

Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe

176.000

 

170

165

 

Siêu âm can thiệp - Đặt ống thông dẫn lưu ổ áp xe

590.000

Chưa bao gồm ống thông.

171

166

 

Siêu âm can thiệp điều trị áp xe hoặc u hoặc nang trong ổ bụng

554.000

 

172

167

03C1.21

Sinh thiết cơ tim

1.746.000

Chưa bao gồm bộ dụng cụ thông tim và chụp buồng tim, kim sinh thiết cơ tim.

173

168

04C2.80

Sinh thiết da hoặc niêm mạc

124.000

 

174

169

 

Sinh thiết gan hoặc thận dưới hướng dẫn của siêu âm

995.000

 

175

170

 

Sinh thiết vú hoặc tổn thương khác dưới hướng dẫn của siêu âm

822.000

 

176

171

 

Sinh thiết phổi hoặc gan dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

1.892.000

 

177

172

 

Sinh thiết thận hoặc vú hoặc vị trí khác dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính

1.692.000

 

178

173

04C2.81

Sinh thiết hạch hoặc u

258.000

 

179

174

04C2.110

Sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn của siêu âm

1.096.000

 

180

175

04C2.83

Sinh thiết màng phổi

427.000

 

181

176

 

Sinh thiết móng

303.000

 

182

177

04C2.84

Sinh thiết tiền liệt tuyến qua siêu âm đường trực tràng

603.000

 

183

178

04C2.82

Sinh thiết tủy xương

238.000

Chưa bao gồm kim sinh thiết.

184

179

04C2.113

Sinh thiết tủy xương có kim sinh thiết

1.368.000

Bao gồm kim sinh thiết dùng nhiều lần.

185

180

 

Sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay).

2.673.000

 

186

181

03C1.20

Sinh thiết vú

153.000

 

187

182

 

Sinh thiết tuyến vú dưới hướng dẫn của Xquang có hệ thống định vị stereostatic

1.554.000

 

188

183

03C1.30

Soi bàng quang, chụp thận ngược dòng

639.000

Chưa bao gồm thuốc cản quang.

189

184

03C1.28

Soi đại tràng, tiêm hoặc kẹp cầm máu

566.000

Chưa bao gồm dụng cụ kẹp và clip cầm máu.

190

185

03C1.22

Soi khớp có sinh thiết

494.000

 

191

186

03C1.23

Soi màng phổi

429.000

 

192

187

03C1.67

Soi phế quản điều trị sặc phổi ở bệnh nhân ngộ độc cấp

876.000

 

193

188

03C1.27

Soi ruột non, tiêm (hoặc kẹp cầm máu) hoặc cắt polyp

737.000

 

194

189

03C1.26

Soi ruột non

630.000

 

195

190

03C1.24

Soi thực quản hoặc dạ dày gắp giun

418.000

Chưa bao gồm dụng cụ gắp giun.

196

191

03C1.29

Soi trực tràng, tiêm hoặc thắt trĩ

239.000

 

197

192

03C1.62

Tạo nhịp cấp cứu ngoài lồng ngực

983.000

 

198

193

03C1.61

Tạo nhịp cấp cứu trong buồng tim

493.000

 

199

194

04C2.107

Thẩm tách siêu lọc máu (Hemodiafiltration offline: HDF ON - LINE)

1.496.000

Chưa bao gồm catheter.

200

195

04C2.123

Thận nhân tạo cấp cứu

1.533.000

Quả lọc dây máu dùng 1 lần; đã bao gồm catheter 2 nòng được tính bình quân là 0,25 lần cho 1 lần chạy thận.

201

196

04C2.76

Thận nhân tạo chu kỳ

552.000

Quả lọc dây máu dùng 6 lần.

202

197

04C3.1.149

Tháo bột: cột sống hoặc lưng hoặc khớp háng hoặc xương đùi hoặc xương chậu

62.400

 

203

 

 

Kỹ thuật phối hợp thận nhân tạo và hấp phụ máu bằng quả hấp phụ máu

833.000

Chưa bao gồm quả lọc hấp phụ, (đã bao gồm quả lọc dây máu dùng 6 lần)

204

198

04C3.1.150

Tháo bột khác

51.900

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú

205

199

 

Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính

242.000

Áp dụng đối với bệnh Pemphigus hoặc Pemphigoid hoặc ly thượng bì bọng nước bẩm sinh hoặc vết loét bàn chân do đái tháo đường hoặc vết loét, hoại tử ở bệnh nhân phong hoặc vết loét, hoại tử do tỳ đè.

206

200

04C3.1.143

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài ≤ 15cm

56.800

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.

207

201

04C3.1.144

Thay băng vết thương chiều dài trên 15cm đến 30 cm

81.600

 

208

201

04C3.1.145

Thay băng vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm

81.600

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú. Đối với người bệnh nội trú theo quy định của Bộ Y tế.

209

202

04C3.1.145

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm

111.000

 

210

203

04C3.1.146

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ trên 15 cm đến 30 cm nhiễm trùng

132.000

 

211

204

04C3.1.147

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng

177.000

 

212

205

04C3.1.148

Thay băng vết thương hoặc mổ chiều dài > 50cm nhiễm trùng

236.000

 

213

206

 

Thay canuyn mở khí quản

245.000

 

214

207

04C2.72

Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi

91.900

 

215

208

 

Thay transfer set ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

501.000

 

216

209

04C2.105

Thở máy (01 ngày điều trị)

551.000

 

217

210

04C2.65

Thông đái

88.700

 

218

211

04C2.66

Thụt tháo phân hoặc Đặt sonde hậu môn

80.900

 

219

212

 

Tiêm (bắp hoặc dưới da hoặc tĩnh mạch)

11.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc tiêm.

220

213

 

Tiêm khớp

90.000

Chưa bao gồm thuốc tiêm.

221

214

 

Tiêm khớp dưới hướng dẫn của siêu âm

130.000

Chưa bao gồm thuốc tiêm.

222

215

 

Truyền tĩnh mạch

21.000

Chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú; chưa bao gồm thuốc và dịch truyền.

223

216

04C3.1.151

Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài < 10="" cm="">

176.000

 

224

217

04C3.1.152

Khâu vết thương phần mềm tổn thương nông chiều dài ≥ 10 cm

233.000

 

225

218

04C3.1.153

Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài < 10="" cm="">

253.000

 

226

219

04C3.1.154

Khâu vết thương phần mềm tổn thương sâu chiều dài ≥ 10 cm

299.000

 

C

C

 

Y HỌC DÂN TỘC - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG

 

 

227

220

03C1DY.2

Bàn kéo

45.200

 

228

221

04C2.DY139

Bó Farafin

42.000

 

229

222

 

Bó thuốc

49.700

 

230

223

03C1DY.3

Bồn xoáy

15.800

 

231

224

04C2.DY125

Châm (có kim dài)

71.100

 

232

 

 

Châm (kim ngắn)

64.100

 

233

225

03C1DY.8

Chẩn đoán điện

35.400

 

234

226

03C1DY.29

Chẩn đoán điện thần kinh cơ

56.900

 

235

227

04C2.DY124

Chôn chỉ (cấy chỉ)

141.000

 

236

228

04C2.DY140

Cứu (Ngải cứu, túi chườm)

35.400

 

237

229

 

Đặt thuốc y học cổ truyền

44.800

 

238

230

04C2.DY126

Điện châm (có kim dài)

73.100

 

239

 

 

Điện châm (kim ngắn)

66.100

 

240

231

04C2.DY130

Điện phân

45.000

 

241

232

04C2.DY138

Điện từ trường

38.000

 

242

233

03C1DY.20

Điện vi dòng giảm đau

28.500

 

243

234

04C2.DY134

Điện xung

41.000

 

244

235

03C1DY.25

Giác hơi

32.800

 

245

236

03C1DY.1

Giao thoa

28.500

 

246

237

04C2.DY129

Hồng ngoại

34.600

 

247

238

04C2.DY141

Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp

44.100

 

248

239

 

Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi sinh học (Biofeedback)

333.000

 

249

240

 

Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương tủy sống

201.000

 

250

241

 

Kỹ thuật tập luyện với dụng cụ chỉnh hình

47.400

 

251

242

 

Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức năng tủy sống

144.000

 

252

243

04C2.DY132

Laser châm

46.800

 

253

244

03C1DY.32

Laser chiếu ngoài

33.700

 

254

245

03C1DY.33

Laser nội mạch

53.000

 

255

246

 

Nắn, bó gẫy xương cẳng chân bằng phương pháp y học cổ truyền

103.000

 

256

247

 

Nắn, bó gẫy xương cẳng tay bằng phương pháp y học cổ truyền

103.000

 

257

248

 

Nắn, bó gẫy xương cánh tay bằng phương pháp y học cổ truyền

103.000

 

258

249

 

Ngâm thuốc y học cổ truyền

48.800

 

259

250

 

Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng cơ

1.038.000

Chưa bao gồm thuốc

260

251

03C1DY.17

Phục hồi chức năng xương chậu của sản phụ sau sinh đẻ

31.700

 

261

252

 

Sắc thuốc thang (1 thang)

12.400

Đã bao gồm chi phí đóng gói thuốc, chưa bao gồm tiền thuốc.

262

253

04C2.DY137

Siêu âm điều trị

45.200

 

263

254

04C2.DY131

Sóng ngắn

34.200

 

264

255

03C1DY.35

Sóng xung kích điều trị

60.600

 

265

256

03C1DY.5

Tập do cứng khớp

44.400

 

266

257

03C1DY.6

Tập do liệt ngoại biên

27.200

 

267

258

03C1DY.4

Tập do liệt thần kinh trung ương

40.700

 

268

259

03C1DY.19

Tập dưỡng sinh

22.700

 

269

260

 

Tập giao tiếp (ngôn ngữ, ký hiệu, hình ảnh...)

57.400

 

270

261

03C1DY.11

Tập luyện với ghế tập cơ bốn đầu đùi

10.800

 

271

262

 

Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sản chậu, Pelvis floor)

300.000

 

272

263

 

Tập nuốt (có sử dụng máy)

156.000

 

273

264

 

Tập nuốt (không sử dụng máy)

126.000

 

274

265

 

Tập sửa lỗi phát âm

103.000

 

275

266

04C2.DY136

Tập vận động đoạn chi

41.100

 

276

267

04C2.DY135

Tập vận động toàn thân

45.400

 

277

268

 

Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp

28.500

 

278

269

03C1DY.13

Tập với hệ thống ròng rọc

10.800

 

279

270

03C1DY.12

Tập với xe đạp tập

10.800

 

280

271

04C2.DY127

Thuỷ châm

64.800

Chưa bao gồm thuốc.

281

272

03C1DY.14

Thuỷ trị liệu

60.600

 

282

273

 

Tiêm Botulinum toxine vào cơ thành bàng quang để điều trị bàng quang tăng hoạt động

2.750.000

Chưa bao gồm thuốc

283

274

 

Tiêm Botulinum toxine vào điểm vận động đề điều trị co cứng cơ

1.145.000

Chưa bao gồm thuốc

284

275

04C2.DY133

Tử ngoại

33.400

 

285

276

03C1DY.16

Vật lý trị liệu chỉnh hình

29.700

 

286

277

03C1DY.15

Vật lý trị liệu hô hấp

29.700

 

287

278

03C1DY.18

Vật lý trị liệu phòng ngừa các biến chứng do bất động

29.700

 

288

279

03C1DY.30

Xoa bóp áp lực hơi

29.700

 

289

280

04C2.DY128

Xoa bóp bấm huyệt

64.200

 

290

281

03C1DY.21

Xoa bóp bằng máy

27.200

 

291

282

03C1DY.22

Xoa bóp cục bộ bằng tay

40.600

 

292

283

03C1DY.23

Xoa bóp toàn thân

49.000

 

293

284

 

Xông hơi thuốc

42.000

 

294

285

 

Xông khói thuốc

37.000

 

295

286

 

Xông thuốc bằng máy

42.000

 

 

 

 

Các thủ thuật Y học cổ truyền hoặc Phục hồi chức năng còn lại khác

 

 

296

287

 

Thủ thuật loại I

128.000

 

297

288

 

Thủ thuật loại II

68.300

 

298

289

 

Thủ thuật loại III

39.900

 

D

D

 

PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT THEO CHUYÊN KHOA

 

 

I

I

 

HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC

 

 

299

290

 

Phẫu thuật đặt hệ thống tim phổi nhân tạo (ECMO)

5.149.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO.

300

291

 

Thay dây, thay tim phổi (ECMO)  

1.476.000

Chưa bao gồm bộ tim phổi, dây dẫn và canuyn chạy ECMO.

301

292

 

Theo dõi, chạy tim phổi nhân tạo (ECMO) mỗi 8 giờ 

1.258.000

Áp dụng thanh toán cho mỗi 8 giờ thực hiện.

302

293

 

Kết thúc và rút hệ thống ECMO

2.414.000

 

 

 

 

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

 

 

303

294

 

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.162.000

 

304

295

 

Phẫu thuật loại I

2.136.000

 

305

296

 

Phẫu thuật loại II

1.270.000

 

306

297

 

Thủ thuật loại đặc biệt

1.208.000

 

307

298

 

Thủ thuật loại I

747.000

 

308

299

 

Thủ thuật loại II

450.000

 

309

300

 

Thủ thuật loại III

310.000

 

II

II

 

NỘI KHOA

 

 

310

301

DƯ-MDLS

Giảm mẫn cảm nhanh với thuốc 72 giờ

1.376.000

 

311

302

DƯ-MDLS

Giảm mẫn cảm với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn

874.000

 

312

303

DƯ-MDLS

Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn ban đầu - liệu pháp trung bình 15 ngày)

2.363.000

 

313

304

DƯ-MDLS

Liệu pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi với dị nguyên (Giai đoạn duy trì - liệu pháp trung bình 3 tháng)

5.079.000

 

314

305

DƯ-MDLS

Phản ứng phân hủy Mastocyte (Đối với 6 loại dị nguyên)

288.000

 

315

306

DƯ-MDLS

Phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu.

158.000

 

316

307

DƯ-MDLS

Test áp bì (Patch test) đặc hiệu với thuốc (Đối với 6 loại thuốc) hoặc mỹ phẩm

518.000

 

317

308

DƯ-MDLS

Test hồi phục phế quản

170.000

 

318

309

DƯ-MDLS

Test huyết thanh tự thân

662.000

 

319

310

DƯ-MDLS

Test kích thích phế quản không đặc hiệu với Methacholine

874.000

 

320

311

DƯ-MDLS

Test kích thích với thuốc hoặc sữa hoặc thức ăn

832.000

 

321

312

DƯ-MDLS

Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các dị nguyên hô hấp hoặc thức ăn hoặc sữa

332.000

 

322

313

DƯ-MDLS

Test lẩy da (Prick test) đặc hiệu với các loại thuốc (Đối với 6 loại thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh)

375.000

 

323

314

DƯ-MDLS

Test nội bì chậm đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh

473.000

 

324

315

DƯ-MDLS

Test nội bì nhanh đặc hiệu với thuốc hoặc vacxin hoặc huyết thanh

387.000

 

 

 

 

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

 

 

325

316

 

Phẫu thuật loại I

1.551.000

 

326

317

 

Phẫu thuật loại II

1.078.000

 

327

318

 

Thủ thuật loại đặc biệt

814.000

 

328

319

 

Thủ thuật loại I

568.000

 

329

320

 

Thủ thuật loại II

313.000

 

330

321

 

Thủ thuật loại III

160.000

 

III

III

 

DA LIỄU

 

 

331

322

 

Chụp và phân tích da bằng máy

203.000

 

332

323

 

Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da

191.000

 

333

324

 

Điều trị một số bệnh da bằng Ni tơ lỏng, nạo thương tổn

327.000

 

334

325

 

Điều trị các bệnh lý của da bằng PUVA hoặc UBV toàn thân

232.000

 

335

326

 

Điều trị hạt cơm bằng Plasma

350.000

 

336

327

 

Điều trị một số bệnh da bằng Fractional, Intracell

1.231.000

 

337

328

 

Điều trị một số bệnh da bằng IPL

445.000

 

338

329

 

Điều trị một số bệnh da bằng Laser CO2, Plasma, đốt điện, ni tơ lỏng

325.000

 

339

330

 

Điều trị một số bệnh da bằng Laser mầu

1.025.000

 

340

331

 

Điều trị một số bệnh da bằng Laser YAG, Laser Ruby

1.180.000

 

341

332

 

Điều trị một số bệnh da bằng Laser, Ánh sáng chiếu ngoài

205.000

 

342

333

 

Điều trị một số bệnh da bằng tiêm tại chỗ, chấm thuốc

277.000

 

343

334

 

Điều trị sùi mào gà bằng Laser CO2, cắt bỏ thương tổn

658.000

 

344

335

 

Điều trị u mạch máu bằng IPL (Intense Pulsed Light)

720.000

 

345

336

 

Điều trị viêm da cơ địa bằng máy

1.100.000

 

346

337

 

Phẫu thuật chuyển gân điều trị hở mi

2.148.000

 

347

338

 

Phẫu thuật điều trị hẹp hố khẩu cái

2.424.000

 

348

339

 

Phẫu thuật điều trị lỗ đáo có viêm xương

620.000

 

349

340

 

Phẫu thuật điều trị lỗ đáo không viêm xương

534.000

 

350

341

 

Phẫu thuật điều trị sa trễ mi dưới

1.868.000

 

351

342

 

Phẫu thuật điều trị sập cầu mũi

1.508.000

 

352

343

 

Phẫu thuật điều trị u dưới móng

735.000

 

353

344

 

Phẫu thuật giải áp thần kinh

2.274.000

 

354

345

 

Phẫu thuật Mohs điều trị ung thư da

3.251.000

 

 

 

 

Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác

 

 

355

346

 

Phẫu thuật loại đặc biệt

3.198.000

 

356

347

 

Phẫu thuật loại I

1.793.000

 

357

348

 

Phẫu thuật loại II

1.039.000

 

358

349

 

Phẫu thuật loại III

783.000

 

359

350

 

Thủ thuật loại đặc biệt

747.000

 

360

351

 

Thủ thuật loại I

379.000

 

361

352

 

Thủ thuật loại II

245.000

 

362

353

 

Thủ thuật loại III

146.000

 

IV

IV

 

NỘI TIẾT

 

 

363

354

03C2.1.5

Dẫn lưu áp xe tuyến giáp

227.000

 

364

355

 

Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường

254.000

 

365

356

 

Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

6.513.000

 

366

357

 

Phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm

4.119.000

 

367

358

 

Phẫu thuật loại 1 mổ nội soi tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

5.725.000

 

368

359

 

Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm

4.436.000

 

369

360

 

Phẫu thuật loại 2 mổ mở tuyến nội tiết không dùng dao siêu âm

3.313.000

 

370

361