Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ Y TẾ Số: 3733/2002/QĐ-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC
VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế
QUYẾT ĐỊNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)
Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động
1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh
3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng
4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim
5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép
9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic
14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông
15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông
16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh
17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz
18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép
20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép
21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc
Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động
1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động
2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động
3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ
4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc
5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính
6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính
7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc
8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật
9. Thông số 4 - Góc nhìn
10. Thông số 5 - Không gian để chân
11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật
12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạnPhần thứ nhất
HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VỆ SINH - PHÚC LỢI
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định số cơ sở vệ sinh phúc lợi cho người lao động.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...).
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Cơ sở vệ sinh - phúc lợi là: Các công trình vệ sinh và các cơ sở dịch vụ chung phục vụ người lao động tại các cơ sở có sử dụng lao động.
4. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
Cơ sở vệ sinh phúc lợi |
Tiêu chuẩn |
Phạm vi áp dụng |
Hố tiêu |
Theo ca sản xuất: 1- 10 người/hố 11- 20 người/hố 21 - 30 người/hố |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1- 100 người 101 - 500 người Trên 500 người |
Hố tiểu |
Theo ca sản xuất 1- 10 người/hố 11- 20 người/hố 21 - 30 người/hố |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1- 100 người 101 - 500 người Trên 500 người |
Buồng tắm |
Theo ca sản xuất: 1- 20 người/buồng 21- 30 người/buồng Trên 30 người/buồng |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1- 300 người 301 - 600 người Trên 600 người |
Buồng vệ sinh kinh nguyệt |
Theo ca sản xuất: 1- 30 nữ/buồng Trên 30 nữ/buồng |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1 - 300 người Trên 300 người |
Vòi nước rửa tay |
Theo ca sản xuất: 1 - 20 người/vòi 21 - 30 người/vòi Trên 30 người/vòi |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1 - 100 người 101 - 500 người Trên 500 người |
Vòi nước sạch cấp cứu |
1 - 200 người/vòi Trên 200 người/vòi |
Cơ sở có sử dụng lao động từ: 1 - 1000 người Trên 1.000 người |
Nơi để quần áo |
1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc tủ nhỏ. |
Các loại cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở, sản xuất, kinh doanh, văn phòng...). |
Nước uống |
1,5 lít/người/ca sản xuất |
Các loại cơ sở có thuê lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...). |
II. TIÊU CHUẨN KHOẢNG CÁCH BẢO VỆ VỆ SINH
1. Phạm vi điều chỉnh: Khoảng cách tối thiểu từ cơ sở sản xuất đến khu dân cư.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất nằm đơn lẻ ngoài khu chế xuất hoặc khu công nghiệp, có phát thải các yếu tố độc hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Khoảng cách bảo vệ vệ sinh: là khoảng cách tối thiểu được tính mốc từ nguồn phát thải trong nhà, xưởng sản xuất hoặc dây chuyền công nghệ tới khu dân cư.
4. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh:
4.1. Nhiên liệu
4.1.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất các khí ga, khí thắp sáng, khí hơi nước với công suất trên 50.000 m3/giờ.
b. Sản xuất khí đốt với số lượng trên 5000 tấn/năm.
c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh trên 0,5%.
d. Sàng tuyển và chế biến than.
e. Gia công phiến chất đốt.
f. Sản xuất bán thành phẩm thuộc hệ naptalen sản lượng trên 2000 tấn/năm.
g. Sản xuất hydrocacbon bằng Clo hoá và hydroclo hoá.
4.1.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất khí lò ga bằng than đá hoặc than bùn với công suất 5000 - 50.000 m3/giờ.
b. Gia công bột than đá.
c. Công nghiệp lọc, hoá dầu có thành phần lưu huỳnh dưới 0,5%.
d. Sản xuất axetylen bằng khí thiên nhiên.
e. Sản xuất khí đốt với công suất từ 1000 đến 5000 m3/giờ.
f. Gia công khí florua.
g. Sản xuất axetylen bằng khí hydrocacbua.
4.1.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất khí lò ga bằng than và than bùn với số lượng dưới 5000m3/giờ.
b. Sản xuất khí đốt với sản lượng dưới 1000m3/giờ.
c. Sản xuất diêm.
d. Sản xuất oxy nén và hydro nén.
e. Kho xăng dầu.
g. Trạm bán xăng.
h. Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguyên liệu dễ gây cháy, nổ.
4.2. Hoá chất, phân bón và cao su
4.2.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất nitơ và phân đạm.
b. Sản xuất các thành phẩm công nghiệp chất nhuộm thuộc hệ benzen và ete công suất trên 1000 tấn/năm.
c. Sản xuất NaOH bằng phương pháp điện giải.
d. Sản xuất dầu (benzol, toluen, xilol naphtol, fenol crenol, antraxen, fenatron, acridin, cacbozol).
e. Sản xuất cao su Clo “nairit” ở xí nghiệp có sản xuất Clo.
f. Sản xuất ete etylic tổng hợp.
g. Sản xuất ete metil và dung dịch etil.
h. Sản xuất các loại hoá chất tổng hợp.
i. Sản xuất các axit vô cơ và hữu cơ
- Sunfuric.
- Clohydric.
- Nitric.
- Picric.
- Flavic, criolit và muối flo.
- Aminolenan.
- Xinhin.
j. Sản xuất
- Thuỷ ngân.
- Asen và hợp chất vô cơ với asen.
- Clo.
- Phospho.
- Corundum.
- Beri
4.2.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất amoniac
b. Sản xuất
- Niobi.
- Tantali.
- Kim loại hiếm bằng phương pháp Clo hoá.
- Bariclorua có dùng đến hydro lưu huỳnh.
- Mỡ đặc dùng trong công nghiệp (hydro hoá bằng phương pháp không dùng điện phân).
c. Sản xuất các sản phẩm amiăng.
d. Sản xuất các bán thành phẩm của công nghiệp sơn anilin hệ benzol và ete với sản lượng trên 1000 tấn/năm.
e. Sản xuất polyetylen và polypropilen trên cơ sở khí dầu mỏ.
f. Sản xuất axit béo tổng hợp.
g. Sản xuất các loại cao su tổng hợp.
h. Xí nghiệp tái sinh cao su.
i. Sản xuất cao su, êbonit và giấy cao su.
j. Xí nghiệp lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.
k. Sản xuất nicotin.
l. Sản xuất fenolaldehyt và các bột nhân tạo khác với sản lượng trên 300 tấn/năm.
m. Sản xuất sơn khoáng nhân tạo.
n. Lưu hoá cao su có dùng hydrosunfua.
o. Tái sinh cao su.
p. Sản xuất sơn lắc.
q. Sản xuất, pha chế, đóng gói, bảo quản các loại hoá chất bảo vệ thực vật.
r. Sản xuất phân lân và supephotphat.
s. Sản xuất xà phòng trên 2000 tấn/năm.
4.2.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất glyxerin.
b. Sản xuất cao su thiên nhiên.
c. Sản xuất cao su giầy không dùng chất hoà tan hữu cơ bay bụi.
d. Sản xuất hoá chất dẻo polyclovinyl, viniplast, polyuretan bọt, chất dẻo xốp, kính chất dẻo, spyropo.
e. Sản xuất nước hoa.
f. Lưu hoá cao su khi không sử dụng sunfuacacbon.
g. Sản xuất ngọc nhân tạo.
h. Sản xuất sản phẩm chất dẻo hoặc gia công từ nguyên liệu chất dẻo bán thành phẩm.
i. Sản xuất xà phòng dưới phòng 2000 tấn/năm.
j. Sản xuất các sản phẩm bằng bột tổng hợp, vật liệu polyme và chất dẻo bằng phương pháp khác nhau.
4.3. Luyện kim đen
4.3.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất magie (phương pháp Clo).
b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao trên 1500m3.
c. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.
d. Luyện thép bằng phương pháp lò mactanh và lò chuyển với sản lượng trên 1000.000 tấn/năm.
e. Sản xuất hợp kim fero.
4.3.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất magie bằng các phương pháp trừ phương pháp Clo.
b. Luyện gang với tổng khối của các lò cao từ 500 đến 1500 m3.
c. Sản xuất ống đúc gang với sản lượng trên 10.000 tấn/năm.
d. Luyện gang bằng phương pháp lò Mactanh, phương pháp lò điện và phương pháp lò chuyển với sản lượng dưới 1000.000 tấn/năm.
e. Sản xuất cáp bọc chì hoặc bọc cao su cách điện.
4.3.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất cáp để trần.
b. Gia công gang, thép với sản lượng dưới 10.000 tấn/năm.
c. Sản xuất điện cực kim loại.
4.4. Luyện kim màu
4.4.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng trên 3000 tấn/năm.
b. Luyện kim loại màu trực tiếp từ quặng và quặng tinh.
c. Thiêu quặng kim loại màu và các thiêu phẩm pirit.
4.4.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất kim loại màu với sản lượng trên 2000 tấn/năm.
b. Gia công lại lần hai kim loại màu với sản lượng từ 1000 đến 3000 tấn/năm.
c. Sản xuất kẽm, đồng, niken, coban bằng phương pháp điện phân dung dịch có nước.
4.4.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất antimon bằng phương pháp điện phân.
b. Mạ kẽm, crom, niken.
4.5. Vật liệu xây dựng
4.5.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng trên 150.000 tấn/năm.
b. Sản xuất vôi manhêzit, dolomit và samot có dùng lò quay hoặc các kiểu lò khác trừ lò thủ công.
4.5.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất xi măng porland, xi măng xỉ porland, xi măng puzoland với sản lượng dưới 150.000 tấn/năm.
b. Sản xuất thạch cao.
c. Sản xuất vật liệu xây dựng (đá, cát, sỏi).
d. Sản xuất xi măng địa phương sản lượng dưới 5000 tấn/năm.
e. Sản xuất vôi, manhêzit, dolomit dùng các lò thủ công.
f. Sản xuất bê tông, atfan.
g. Sản xuất bông kính và bông xỉ.
h. Sản xuất giấy dầu.
4.5.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất fibroximăng và tấm đá lợp.
b. Sản xuất đá nhân tạo và các sản phẩm bê tông.
c. Đúc đá.
d. Sản xuất các sản phẩm keramic và các sản phẩm chịu lửa.
e. Sản xuất kính.
f. Sản xuất vật liệu xây dựng bằng các phế liệu của nhà máy nhiệt điện.
g. Sản xuất các sản phẩm sành sứ.
h. Sản xuất các sản phẩm thạch cao.
i. Sản xuất cả sản phẩm bằng đất sét
j. Sản xuất đá không dùng phương pháp nổ và gia công đá thiên nhiên.
4.6. Chế biến gỗ và lâm sản
4.6.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
- Sản xuất than gỗ trừ phương pháp lò chưng.
4.6.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
a. Ngâm tẩm gỗ.
b. Sản xuất than gỗ bằng phương pháp lò chưng.
4.6.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất sợi gỗ dệt.
b. Nhà máy cưa, gỗ dán và đồ gỗ.
c. Xí nghiệp đóng tàu, thuyền bằng gỗ.
d. Sản xuất các vật liệu bằng cói, cỏ, rơm, tấm ép.
e. Sản xuất sản phẩm từ sợi gỗ (tấm ép vỏ bào, tấm sợi gỗ, tấm ép xi măng sợi gỗ).
f. Sản xuất vải chiếu gai.
g. Sản xuất đồ gỗ, đóng hòm, gỗ lát sàn.
h. Xưởng đóng xuồng và thuyền gỗ.
4.7. Dệt, may
4.7.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
Ngành dệt, sợi có xử lý, tẩy, nhuộm tẩm bằng hoá chất.
4.7.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
- Ngành dệt, sợi không nhuộm và ngành may.
4.8. Xenlulô và giấy
4.8.1. Khoảng cách 1000m đối với các cơ sở:
- Sản xuất giấy xenlulô bằng phương pháp axit sunfit, bisunfit và monosunfit trong gia công nấu dung dịch có dùng phương pháp đốt lưu huỳnh.
4.8.2. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
- Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bột fenilaldehyt với sản lượng trên 100 tấn/năm.
4.8.3. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất các sản phẩm ép và sản phẩm cuộn từ giấy và vải có tẩm bọt fenilaldehyt với sản lượng dưới 100 tấn/năm.
b. Sản xuất các loại giấy và cac-tông khác nhau, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, nứa, xenlulô không dùng khí sunfua lỏng.
4.9. Thuộc da và các sản phẩm từ da, giả da
4.9.1. Khoảng cách 500m đối với các cơ sở:
- Sản xuất da nhân tạo có dùng các chất hữu cơ hoà tan dễ bay bụi.
4.9.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất da nhân tạo trên cơ sở polyvinylclorit và các bột khác không dùng các hoá chất hoà tan hữu cơ bay bụi.
b. Thuộc da gia súc.
4.10. Lương thực và thực phẩm
4.10.1. Khoảng cách 500m đối với các:
a. Trại gia súc trên 1000 con.
b. Lò mổ, nơi chế biến cá (mỡ, dầu, vây cá).
c. Xí nghiệp lấy mỡ từ các động vật ở biển.
d. Xí nghiệp nấu và rửa thực phẩm.
e. Ga, trạm rửa và làm sạch các toa xe sau khi chở súc vật.
f. Nhà máy đường.
g. Xí nghiệp đánh cá.
4.10.2. Khoảng cách 100m đối với các cơ sở:
a. Sản xuất albumin.
b. Nhà máy rượu.
c. Nhà máy xay, xí nghiệp thức ăn gia súc.
d. Nhà máy thịt và nhà máy ướp lạnh thịt.
e. Xí nghiệp gia công cà phê.
f. Xí nghiệp ép dầu thực vật.
g. Sản xuất bơ thực vật.
h. Nhà máy hoa quả.
i. Sản xuất dextrin, đường, mật.
j. Xí nghiệp nấu phomát.
k. Xí nghiệp đóng hộp cá và xí nghiệp cá miếng có phân xưởng tận dụng phế liệu thừa, nhà máy cá liên hiệp.
l. Sản xuất bột, cồn, các loại bột gia vị.
m. Nhà máy thuốc lá có ủ men.
n. Nhà máy axeton butyl.
o. Nhà máy bia (có nấu mạch nha và làm men).
p. Nhà máy đồ hộp.
q. Kho hoa quả.
r. Nhà máy đường viên.
s. Sản xuất mì ống.
t. Nhà máy cá hun khói.
u. Nhà máy sữa và bơ (động vật).
v. Sản xuất thịt xúc xích sản lượng trên 3 tấn/1 ca.
w. Sản xuất bánh kẹo từ 20.000 tấn/năm trở lên.
x. Nhà máy bánh mỳ.
y. Nhà máy gia công thức ăn.
z. Sản xuất dấm ăn.
aa. Nhà máy ướp lạnh thực phẩm dung tích trên 600 tấn.
bb. Nhà máy rượu trái cây.
cc. Nhà máy ép nước trái cây.
dd. Nhà máy rượu cô nhắc.
ee. Nhà máy cuốn thuốc lá, lá thuốc đã gia công ủ sấy.
4.11. Công trình kỹ thuật vệ sinh và các bộ phận thiết bị công cộng
4.11.1. Khoảng cách 1000m đối với các:
a. Bãi chứa và kiểm loại rác (chất rắn và chất lỏng) các phế liệu thối hỏng.
b. Đống tro bay mùi các chất thối và đống phân huỷ các chất bẩn.
4.11.2. Khoảng cách 500m đối với các:
a. Nhà máy trung tâm tận dụng lại rác và đốt rác.
b. Bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
c. Đống và bãi phân rác.
d. Bãi chôn lấp chất thải công nghiệp.
e. Bãi để các phương tiện chuyên chở rác và chất bẩn.
f. Bể thu các loại nước thải, nước cống thành phố, thị trấn, khu xử lý nước thải.
g. Nghĩa địa.
h. Kho chứa các nguyên liệu hỏng và đưa vào tận dụng.
4.11.3. Khoảng cách 100m đối với các:
- Kho chứa tạm các nguyên liệu rác không có xử lý.
III. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.
- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.
- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.
4. Tiêu chuẩn phân loại
Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng
Phân loại |
Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút) |
|
Nam |
Nữ |
|
Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng Cực nặng Tối đa |
<> 0,062 - 0,080 0,080 - 0,127 0,127 - 0,160 0,160 - 0,200 > 0,20 |
<> 0,050 - 0,065 0,065 - 0,095 0,095 - 0,125 0,125 - 0,155 > 0,155 |
IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.
4. Tiêu chuẩn phân loại
Loại |
Tần số nhịp tim (nhịp/phút) |
Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng Cực nặng Tối đa |
<> 90 - 100 100 - 120 120 - 140 140 - 160 >160 |
Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.
V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Trị số giới hạn:
Loại chỉ tiêu |
Giới hạn (kg) |
|
Nam |
Nữ |
|
Công việc mang vác thường xuyên Công việc mang vác không thường xuyên |
40 20 |
30 15 |
VI. TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định yêu cầu vệ sinh chiếu sáng tại các nơi làm việc trong phòng, trong nhà xưởng.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động. Không áp dụng cho những nơi làm việc ngoài trời.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các mức quy định trong tiêu chuẩn này theo khuyến dụ của ISO 8995-1998 và tương đương với TCVN 3743 - 83.
4. Mức cho phép
Cường độ chiếu sáng tối thiểu đối với các loại hình công việc được quy định ở bảng 1. Mức cực đại không quá 5.000 lux khi dùng đèn dây tóc và 10.000 lux khi dùng đèn huỳnh quang.
Bảng 1: Cường độ chiếu sáng
Kiểu nội thất, công việc |
Loại công việc |
Cường độ chiếu sáng (lux) |
|
Đèn huỳnh quang |
Đèn nung sáng* |
||
Các vùng chung trong nhà |
|||
Vùng thông gió, hành lang |
D - E |
50 |
30 |
Cầu thang, thang máy |
C - D |
100 |
50 |
Nơi gửi áo khoác ngoài, nhà vệ sinh |
C - D |
100 |
50 |
Nhà kho |
D - E |
100 |
50 |
Nhà xưởng lắp ráp |
|||
Công việc thô, lắp máy to nặng |
C - D |
200 |
100 |
Công việc nặng vừa, lắp ráp ô tô |
B - C |
300 |
150 |
Công việc chính xác, lắp ráp điện tử |
A - B |
500 |
250 |
Công việc chính xác, lắp ráp dụng cụ |
A - B |
1000 |
500 |
Hoá chất |
|||
Các quá trình tự động |
D - E |
50 |
30 |
Nơi sản xuất ít có người ra vào |
C - D |
100 |
50 |
Vùng nội thất chung |
C - D |
200 |
100 |
Phòng kiểm nghiệm, phòng thí nghiệm |
C - D |
300 |
200 |
Bào chế dược phẩm |
C - D |
300 |
200 |
OTK |
A - B |
500 |
250 |
So màu |
A - B |
750 |
400 |
Chế tạo phần đệm bằng cao su |
A - B |
300 |
150 |
Công nghiệp may mặc |
|||
May |
A - B |
500 |
250 |
OTK |
A - B |
750 |
375 |
Là |
A - B |
300 |
150 |
Công nghiệp điện |
|||
Chế tạo cáp |
B - C |
200 |
100 |
Lắp ráp mạng điện thoại |
A - B |
300 |
200 |
Lắp đường dây |
A - B |
500 |
250 |
Lắp ráp radio, vô tuyến |
A - B |
750 |
400 |
Lắp ráp các bộ phận cực kỳ chính xác, điện tử |
A - B |
1000 |
500 |
Công nghiệp thực phẩm |
|||
Vùng làm việc chung |
C - D |
200 |
100 |
Các quá trình tự động |
D - E |
150 |
75 |
Trang điểm bằng tay, OTK |
A - B |
300 |
200 |
Công nghiệp đúc |
|||
Nhà xưởng đúc |
D - E |
150 |
75 |
Đúc thô, đúc phần lõi |
C - D |
200 |
100 |
Đúc chính xác, làm lõi, OTK |
A - B |
300 |
200 |
Công nghiệp kính và gốm sứ |
|||
Xưởng lò |
D - E |
100 |
50 |
Phòng trộn, khuôn, đúc |
C - D |
200 |
100 |
Hoàn thiện, tráng men, đánh bóng |
B - C |
300 |
150 |
Vẽ màu, trang trí |
A - B |
500 |
250 |
Mài kính, công việc chính xác |
A - B |
750 |
400 |
Công nghiệp sắt thép |
|||
Nơi sản xuất không đòi hỏi thao tác bằng tay |
D - E |
50 |
30 |
Nơi sản xuất thỉnh thoảng phải làm bằng tay |
D - E |
100 |
50 |
Nơi làm cố định trong nhà sản xuất |
D - E |
300 |
150 |
Nơi giám sát và OTK |
A - B |
300 |
200 |
Công nghiệp da |
|||
Vùng làm việc chung |
B - C |
200 |
100 |
Dập, cắt may, sản xuất giầy |
A - B |
500 |
250 |
Phân loại, so sánh, kiểm tra chất lượng |
A - B |
750 |
400 |
Máy và thử máy |
|||
Công việc không cố định |
D - E |
150 |
75 |
Làm việc thô, bằng máy, hàn |
C - D |
200 |
100 |
Làm bằng máy, có máy tự động |
B - C |
300 |
150 |
Công việc chính xác, bằng máy, máy chính xác, thử nghiệm máy |
A - B |
500 |
250 |
Công việc rất chính xác, đo kích cỡ, OTK, các chi tiết phức tạp |
A - B |
1000 |
500 |
Sơn và phun màu |
|||
Nhúng và phun sơn thô |
D - E |
200 |
100 |
Sơn thông thường, phun và hoàn thiện |
A - B |
500 |
250 |
Sửa và so màu |
A - B |
750 |
400 |
Công nghiệp giấy |
|||
Làm giấy và bìa |
C - D |
200 |
100 |
Làm tự động |
D - E |
150 |
75 |
OTK, phân loại |
A - B |
300 |
150 |
In ấn và đóng sách |
|||
Phòng máy in |
C - D |
300 |
150 |
Phòng biên soạn, đọc thử |
A - B |
500 |
250 |
Thử chính xác, sửa lại, khắc axit |
A - B |
750 |
375 |
Chế bản màu và in |
A - B |
1000 |
500 |
Khắc thép và đồng |
A - B |
1500 |
750 |
Đóng sách |
A - B |
300 |
150 |
Sắp xếp, in nổi |
A - B |
500 |
250 |
Công nghiệp dệt |
|||
Vẽ hoa |
D - E |
200 |
100 |
Xe sợi, cuộn, đánh ống, nhuộm |
C - D |
300 |
150 |
Xe sợi nhỏ, dệt |
A - B |
500 |
250 |
May, OTK |
A - B |
750 |
375 |
Phân xưởng mộc và đồ gỗ |
|||
Bộ phận cưa |
D - E |
150 |
75 |
Công việc ngồi, lắp ráp |
C - D |
200 |
100 |
So chọn gỗ |
B - C |
300 |
150 |
Hoàn thiện, OTK |
A -B |
500 |
250 |
Văn phòng |
|||
Các phòng chung |
A - B |
300 |
150 |
Phòng kế hoạch chuyên sâu |
A - B |
500 |
250 |
Phòng đồ hoạ |
A - B |
500 |
250 |
Phòng họp |
A - B |
300 |
150 |
Các cửa hàng |
|||
Chiếu sáng chung ở các cửa hàng |
|
|
|
ở các trung tâm buôn bán lớn |
B - C |
500 |
250 |
ở các cửa hàng nhỏ |
B - C |
300 |
150 |
Siêu thị |
B - C |
500 |
250 |
Trường học |
|||
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Văn phòng |
A - B |
300 |
150 |
Phòng phác thảo |
A - B |
300 |
150 |
Phòng trưng bày |
A - B |
500 |
250 |
Phòng thí nghiệm |
A - B |
300 |
150 |
Phòng trưng bày nghệ thuật |
A - B |
300 |
150 |
Đại sảnh |
C - D |
150 |
75 |
Bệnh viện |
|||
Các khu vực |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
50 |
30 |
Phòng khám |
A - B |
200 |
100 |
Phòng đọc |
A - B |
150 |
100 |
Trực đêm |
A - B |
3 |
|
Các phòng khám: |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Khám khu trú |
A - B |
750 |
375 |
Điều trị tăng cường: |
|
|
|
Đầu giường |
A - B |
30 |
20 |
Nơi quan sát |
A - B |
200 |
100 |
Nơi làm, trực của y tá |
A - B |
200 |
100 |
Phòng phẫu thuật |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
500 |
250 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
10.000 |
5.000 |
Phòng kiểm tra tự động |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
500 |
250 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
5.000 |
2.500 |
Phòng xét nghiệm và dược |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
500 |
250 |
Phòng tư vấn |
|
|
|
Chiếu sáng chung |
A - B |
300 |
150 |
Chiếu sáng tại chỗ |
A - B |
500 |
250 |
Ghi chú:
- A: Công việc đòi hỏi rất chính xác
- B: Công việc đòi hỏi chính xác cao
- C: Công việc đòi hỏi chính xác
- D: Công việc đòi hỏi chính xác vừa
- E: Công việc ít đòi hỏi chính xác
* Vị trí nào sử dụng cả đèn huỳnh quang và đèn nung sáng thì lấy theo mức của đèn nung sáng
VII. TIÊU CHUẨN VI KHÍ HẬU
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các giá trị cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991
4. Giá trị cho phép
Bảng 1: Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc
Thời gian (mùa) |
Loại lao động |
Nhiệt độ kk (0C) |
Độ ẩm kk (%) |
Tốc độ chuyển động kk (m/s) |
Cường độ bức xạ nhiệt (W/m2) |
|
Tối đa |
Tối thiểu |
|||||
Mùa lạnh |
Nhẹ Trung bình Nặng |
|
20 18 16 |
dưới hoặc bằng 80 |
0,2 0,4 0,5 |
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể con người 70 khi tiếp xúc trên 25% diện tích cơ thể con người |
Mùa nóng |
Nhẹ Trung bình Nặng |
34 32 30 |
|
dưới hoặc bằng 80 |
1,5 |
100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể con người |
Cho từng yếu tố:
Nhiệt độ không vượt quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.
Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.
Độ ẩm tương đối 75 - 85%.
Vận tốc gió không quá 2m/s.
Cường độ bức xạ nhiệt 1 cal/cm2/phút.
Bảng 2: Giới hạn cho phép theo chỉ số nhiệt tam cầu
Loại lao động |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Lao động liên tục |
30,0 |
26,7 |
25,0 |
50% lao động, 50% nghỉ |
31,4 |
29,4 |
27,9 |
25% lao động, 75% nghỉ |
33,2 |
31,4 |
30,0 |
VIII. TIÊU CHUẨN BỤI SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi có chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5509 - 1991
4. Giá trị giới hạn
4.1. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt:
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi hạt
Nhóm bụi |
Hàm lượng Silic |
Nồng độ bụi toàn phần (hạt/cm3) |
Nồng độ bụi hô hấp (hạt/cm3) |
||
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
||
1 |
Lớn hơn 50 đến 100 |
200 |
600 |
100 |
300 |
2 |
Lớn hơn 20 đến 50 |
500 |
1000 |
250 |
500 |
3 |
Lớn hơn 5 đến 20 |
1000 |
2000 |
500 |
1000 |
4 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 5 |
1500 |
3000 |
800 |
1500 |
4.2. Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Bảng 2: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi trọng lượng
Nhóm bụi |
Hàm lượng Silic (%) |
Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3) |
Nồng độ bụi hô hấp (mg/m3) |
||
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
Lấy theo ca |
Lấy theo thời điểm |
||
1 |
100 |
0,3 |
0,5 |
0,1 |
0,3 |
2 |
Lớn hơn 50 đến dưới 100 |
1,0 |
2,0 |
0,5 |
1,0 |
3 |
Lớn hơn 20 đến 50 |
2,0 |
4,0 |
1,0 |
2,0 |
4 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 20 |
3,0 |
6,0 |
2,0 |
4,0 |
IX. TIÊU CHUẨN BỤI KHÔNG CHỨA SILIC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi không chứa silic tự do (SiO2).
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị nồng độ tối đa cho phép bụi không chứa silic
Loại |
Tên chất |
Nồng độ bụi toàn phần (mg/m3) |
Nồng độ bụi hô hấp |
1 |
Than hoạt tính, nhôm, bentonit, diatomit, graphit, cao lanh, pyrit, talc |
2 |
1 |
2 |
Bakelit, than, oxyt sắt, oxyt kẽm, dioxyt titan, silicát, apatit, baril, photphatit, đá vôi, đá trân châu, đá cẩm thạch, ximăng portland |
4 |
2 |
3 |
Bụi thảo mộc, động vật: chè, thuốc lá, bụi gỗ, bụi ngũ cốc |
6 |
3 |
4 |
Bụi hữu cơ và vô cơ không thuộc loại 1, 2, 3 |
8 |
4 |
X. TIÊU CHUẨN BỤI BÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ giới hạn đối với các loại bụi bông và bông nhân tạo.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Nồng độ tối đa cho phép bụi bông (trung bình lấy mẫu 8 giờ): 1mg/m3.
XI. TIÊU CHUẨN BỤI AMIĂNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với tất cả các loại bụi amiăng thuộc nhóm Serpentine (Chrysotile) trong không khí khu vực sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới hạn tiếp xúc nghề nghiệp cho phép với bụi amiăng
STT |
Tên chất |
Trung bình 8 giờ (sợi/ml) |
Trung bình 1 giờ (sợi/ml) |
1 |
Serpentine (Chrysotile) |
0,1 |
0,5 |
2 |
Amphibole |
0 |
0 |
XII. TIÊU CHUẨN TIẾNG ỒN
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định mức tiếng ồn cho phép tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động của các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan chịu ảnh hưởng của tiếng ồn.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các mức cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 3985 - 1999.
4. Mức cho phép
4.1. Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không quá 85 dBA trong 8 giờ.
4.2. Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng thêm 5 dB.
Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA
2 giờ 95dBA
1 giờ 100 dBA
30 phút 105 dBA
15 phút 110 dBA
Mức cực đại không quá 115 dBA.
Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn dưới 80 dBA.
4.3. Mức áp suất âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5 dB so với các giá trị nêu trong mục 4.1, 4.2.
4.4. Để đạt được năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm bảo mức áp âm tại đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Mức áp suất âm tại các vị trí lao động
Vị trí lao động |
Mức âm hoặc mức âm tương đương không quá dBA |
Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá (dB) |
|||||||
63 |
125 |
250 |
500 |
1000 |
2000 |
4000 |
8000 |
||
1. Chỗ làm việc của công nhân, vùng có công nhân làm việc trong các phân xưởng và trong nhà máy |
85 |
99 |
92 |
86 |
83 |
80 |
78 |
76 |
74 |
2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm các phòng thiết bị máy tính có nguồn ồn. |
80 |
94 |
87 |
82 |
78 |
75 |
73 |
71 |
70 |
3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ. |
70 |
87 |
79 |
72 |
68 |
65 |
63 |
61 |
59 |
4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế hoạch, thống kê. |
65 |
83 |
74 |
68 |
63 |
60 |
57 |
55 |
54 |
5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế, thống kê, lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số liệu thực nghiệm |
55 |
75 |
66 |
59 |
54 |
50 |
47 |
45 |
43 |
XIII. TIÊU CHUẨN RUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định mức rung cho phép ở ghế ngồi, sàn làm việc, bộ phận điều khiển, nơi tay cầm của các phương tiện và thiết bị phát ra rung tác động lên người lao động trong sản xuất.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5127 - 90.
4. Mức cho phép
Mức rung tối đa ở các vị trí làm việc không vượt quá các giá trị quy định trong các bảng 1, 2, 3.
Bảng 1: Rung ở ghế ngồi, sàn làm việc
Dải tần số (Hz) |
Vận tốc rung cho phép (cm/s) |
|
Rung đứng |
Rung ngang |
|
1 (0,88 - 1,4) |
12,6 |
5,0 |
2 (1,4 - 2,8) |
7,1 |
3,5 |
4 (2,8 - 5,6) |
2,5 |
3,2 |
8 (5,6 - 11,2) |
1,3 |
3,2 |
16 (11,2 - 22,4) |
1,1 |
3,2 |
31,5 (22,4 - 45) |
1,1 |
3,2 |
63 (45 - 90) |
1,1 |
3,2 |
125 (90 - 180) |
1,1 |
3,2 |
250 (180 - 355) |
1,1 |
3,2 |
Bảng 2: Rung ở các bộ phận điều khiển
Dải tần số (Hz) |
Vận tốc rung cho phép (cm/s) |
|
Rung đứng |
Rung ngang |
|
16 (11,2 - 22,4) |
4,0 |
4,0 |
31,5 (22,4 - 45) |
2,8 |
2,8 |
63 (45 - 90) |
2,0 |
2,0 |
125 (90 - 180) |
1,4 |
1,4 |
250 (180 - 355) |
1,0 |
1,0 |
Bảng 3: Rung của các dụng cụ nơi tay cầm
Dải tần số (Hz) |
Vận tốc rung cho phép (cm/s) |
Hệ số hiệu dính Ko* |
8 (5,6 - 11,2) |
2,8 |
0,5 |
16 (11,2 - 22,4) |
1,4 |
1 |
31,5 (22,4 - 45) |
1,4 |
1 |
63 (45 - 90) |
1,4 |
1 |
125 (90 - 180) |
1,4 |
1 |
250 (180 - 355) |
1,4 |
1 |
500 (355 - 700) |
1,4 |
1 |
1000 (700 - 1400) |
1,4 |
1 |
* Hệ số hiệu đính k0 dùng để tính vận tốc rung hiệu đính Vhđ (hay tổng vận tốc rung).
• Vận tốc rung hiệu đính cho phép không quá 4 cm/s trong 8 giờ.
• Giá trị Vhđ cho phép theo thời gian:
8 giờ - 4,0 cm/s 4 giờ - 5,6 cm/s
7 giờ - 4,2 cm/s 3 giờ - 6,5 cm/s
6 giờ - 4,6 cm/s 2 giờ - 8,0 cm/s
5 giờ - 5,0 cm/s 1 giờ - 11,3 cm/s
XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh
Đối tượng áp dụng |
8 giờ tiếp xúc |
Giới hạn Max |
Toàn bộ cơ thể |
60mT (600G) |
2 T (2.104G) |
Các chi |
600mT (6000G) |
5 T (5.104G) |
Đeo các thiết bị y tế |
- |
0,5 mT (5G) |
XV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của mật độ từ thông của từ trường tần số thấp tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tần số thấp: là tần số có giá trị từ 30 KHz trở xuống.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép tiếp xúc nghề nghiệp với từ trường tần số thấp
|
Dải tần số |
Mức cho phép |
Mức cho phép 60/f |
Mức cho phép tối đa |
0,2 mT (2 G) |
- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz
XVI. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TẦN SỐ THẤP VÀ ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện trường tĩnh và điện trường có tần số thấp tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép của cường độ điện trường tần số dưới 30 KHz.
|
Dải tần số |
||
0 Hz - 100Hz |
100Hz - 4kHz |
4kHz - 30kHz |
|
Giá trị tối đa |
25kV/m |
(2,5 x 106)/f |
625V/m |
- f là tần số của dòng điện, đo bằng Hz


XVII. TIÊU CHUẨN CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TỪ TRƯỜNG DẢI TẦN SỐ 30KHZ - 300GHZ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị cho phép của cường độ điện từ trường và mật độ dòng năng lượng của sóng điện từ trong dải tần số từ 30kHz-300GHz tại các vị trí làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Mức cho phép
Bảng 1a: Giá trị cho phép của cường độ điện từ trường tần số từ 30KHz-300MHz
Tần số |
Cường độ điện trường (E) (V/m) |
Cường độ từ trường (H) (A/m) |
Giá trị E, H trung bình trong thời gian (giây) |
30kHz - 1,5MHz |
50 |
5 |
30 |
1,5MHz - 3MHz |
50 |
5 |
30 |
3MHz - 30MHz |
20 |
0,5 |
30 |
30MHz - 50MHz |
10 |
0,3 |
30 |
50MHz - 300MHz |
5 |
0,163 |
30 |
Bảng 1b: Giá trị cho phép đối với mật độ dòng năng lượng của bức xạ có tần số từ 300MHz - 300GHz.
Tần số |
Mật độ dòng năng lượng ( |
Thời gian tiếp xúc cho phép trong 1 ngày |
Ghi chú |
300MHz - 300GHz |
<> |
1 ngày |
|
10 đến 100 |
< 2=""> |
Thời gian còn lại mật độ dòng năng lượng không vượt quá 10 |
|
100 đến 1000 |
< 20=""> |
Bảng 2: Giá trị cho phép của dòng tiếp xúc và dòng cảm ứng.
Dòng cực đại (mA) |
|||
Tần số |
Qua cả hai bàn chân |
Qua mỗi một chân |
Tiếp xúc |
30kHz - 100kHz |
2000f |
1000f |
1000f |
100kHz - 100MHz |
200 |
100 |
100 |
- f: là tần số dòng cao tần, đo bằng MHz
XVIII. BỨC XẠ TỬ NGOẠI - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định giới hạn cho phép đối với bức xạ tử ngoại trong vùng phổ từ 180nm đến 400nm (từ nguồn hồ quang, phóng điện khí và hơi, nguồn huỳnh quang và các nguồn sáng chói, và bức xạ mặt trời). Không điều chỉnh cho laser tử ngoại.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Phổ tử ngoại gần: Các sóng ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 315nm - 400nm.
4. Mức cho phép
- Những giá trị cho phép tiếp xúc với bức xạ tử ngoại gây tác hại trên da hoặc mắt nơi mà những giá trị chiếu (rọi) đã được biết và thời gian tiếp xúc được kiểm soát như sau:
4.1. Tiếp xúc với mắt không được bảo vệ với vùng tử ngoại gần:
a. Đối với giai đoạn <>3 giây, tiếp xúc nguồn bức xạ không vượt quá 1,0J/cm2.
b. Đối với giai đoạn 103 giây hay lớn hơn, tổng năng lượng bức xạ không vượt quá 1,0 mW/cm2.
4.2. Sự tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tới trên phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị đã cho trong bảng 1 trong một giai đoạn 8 giờ.
Bảng 1: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại và hàm trọng số phổ trong khoảng thời gian 8 giờ.
Bước sóng (nm) |
Giá trị cho phép (mJ/cm2) |
Hệ số hiệu lực phổ (S) |
180 |
250 |
0,012 |
190 |
160 |
0,019 |
200 |
100 |
0,030 |
205 |
59 |
0,051 |
210 |
40 |
0,075 |
215 |
32 |
0,095 |
220 |
25 |
0,120 |
225 |
20 |
0,150 |
230 |
16 |
0,190 |
235 |
13 |
0,240 |
240 |
10 |
0,300 |
245 |
8,3 |
0,360 |
250 |
7,0 |
0,430 |
254 |
6,0 |
0,500 |
255 |
5,8 |
0,520 |
260 |
4,6 |
0,650 |
265 |
3,7 |
0,810 |
270 |
3,0 |
0,1000 |
275 |
3,1 |
0,960 |
280 |
3,4 |
0,880 |
285 |
3,9 |
0,770 |
290 |
4,7 |
0,640 |
295 |
5,6 |
0,540 |
297 |
6,5 |
0,460 |
300 |
10 |
0,300 |
303 |
25 |
0,120 |
305 |
50 |
0,060 |
308 |
120 |
0,026 |
310 |
200 |
0,015 |
313 |
500 |
0,006 |
315 |
1,0 x 103 |
0,003 |
316 |
1,3 x 103 |
0,0024 |
317 |
1,5 x 103 |
0,0020 |
318 |
1,9 x 103 |
0,0016 |
319 |
2,5 x 103 |
0,0012 |
320 |
2,9 x 103 |
0,0010 |
322 |
4,5 x 103 |
0,00067 |
323 |
5,6 x 103 |
0,00054 |
325 |
6,0 x 103 |
0,00050 |
328 |
6,8 x 103 |
0,00044 |
330 |
7,3 x 103 |
0,00041 |
333 |
8,1 x 103 |
0,00037 |
335 |
8,8 x 103 |
0,00034 |
340 |
1,1 x 104 |
0,00028 |
345 |
1,3 x 104 |
0,00024 |
350 |
1,5 x 104 |
0,00020 |
355 |
1,9 x 104 |
0,00016 |
360 |
2,3 x 104 |
0,00013 |
365 |
2,7 x 104 |
0,00011 |
370 |
3,2 x 104 |
0,000093 |
375 |
3,9 x 104 |
0,000077 |
380 |
4,7 x 104 |
0,000064 |
385 |
5,7 x 104 |
0,000053 |
390 |
6,8 x 104 |
0,000044 |
395 |
8,3 x 104 |
0,000036 |
400 |
1,0 x 105 |
0,000030 |
Bảng 2: Giá trị cho phép của bức xạ tử ngoại.
Thời gian tiếp xúc/ngày |
Bức xạ hiệu dụng Eeff (W/cm2) |
8 giờ |
0,1 |
4 giờ |
0,2 |
2 giờ |
0,4 |
1 giờ |
0,8 |
30 phút |
1,7 |
15 phút |
3,3 |
10 phút |
3,3 |
5 phút |
10 |
1 phút |
50 |
30 giây |
100 |
10 giây |
300 |
1 giây |
3000 |
0,5 giây |
6000 |
0,1 giây |
30000 |
XIX. TIÊU CHUẨN PHÓNG XẠ
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định các giá trị cho phép về liều lượng của các loại chất và tia phóng xạ tại các vị trí làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tiêu chuẩn áp dụng cho người làm việc trực tiếp và gián tiếp với các loại bức xạ ion hoá, không áp dụng cho dân cư nói chung.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Bức xạ ion hoá hay còn gọi là phóng xạ, là tất cả các loại bức xạ (điện từ và hạt) khi tương tác với môi trường tạo nên các ion.
- Cơ sở bức xạ: Nơi sử dụng các nguồn phóng xạ như:
+ Các máy X quang, các máy phát tia .
+ Các nguồn hoá xạ kín như: Kim Radi 226, kim cobalt, kim Stronti 90.
+ Các nguồn hoá xạ hở như: I-131, P-32, U-238, Th-232.
- Chiếu ngoài: Chiếu xạ do một nguồn từ phía ngoài cơ thể.
- Chiếu trong: Chiếu xạ do một nguồn nằm bên trong cơ thể.
- Suất liều tương đương là liều tương đương tính cho một đơn vị thời gian (Rem/giờ). Rem: Roentgent equivalent man.
- Vùng kiểm soát: Vùng lân cận bao quanh cơ sở bức xạ hoặc ống thải khí phóng xạ.
- Vùng giám sát: Khu vực bên ngoài vùng kiểm soát có thể còn chịu ảnh hưởng của chất thải phóng xạ khí, lỏng, rắn.
4. Tiêu chuẩn trích dẫn
- Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 4397 - 87
5. Liều lượng cho phép
5.1. Suất liều tương đương tại các vị trí làm việc của cơ sở bức xạ không vượt quá các giá trị nêu trong bảng 1.
Bảng 1: Suất liều tương đương cho phép
Đối tượng người bị chiếu xạ |
Nơi làm việc |
P (mrem/h) với t 40h/tuần |
Đối tượng A |
- Nơi làm việc thường xuyên - Nơi chỉ làm việc dưới 20h/tuần |
1,2 2,4 |
Đối tượng B |
- Các phòng làm việc khác của cơ sở trong vùng kiểm soát - Trong vùng giám sát |
0,12 0,03 |
Ghi chú: Đối tượng A: Nhân viên bức xạ
Đối tượng B: Người lân cận
5.2. Liều giới hạn trong một năm (của cả chiếu ngoài lẫn chiếu trong) cho các đối tượng tiếp xúc và nhóm cơ quan xung yếu được quy định ở bảng 2:
Bảng 2: Liều giới hạn trong năm.
Đối tượng người |
Liều giới hạn cho nhóm cơ quan xung yếu (rem/năm) |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
|
A |
5 |
15 |
30 |
B |
0,5 |
1,5 |
3 |
Ghi chú:
- Nhóm I: Toàn thân, tuyến sinh dục, tuỷ đỏ của xương.
- Nhóm II: Các cơ quan không thuộc nhóm I và III.
- Nhóm III: Da, mô, xương, bàn tay, cẳng tay, bàn chân, mắt cá.
5.3. Nồng độ giới hạn của các chất phóng xạ hay gặp trong không khí nơi làm việc được quy định ở bảng 3. Với những hỗn hợp phóng xạ không rõ thành phần ghi ở bảng 4.
5.4. Mức nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tại nơi làm việc và dụng cụ phòng hộ được quy định ở bảng 5.
5.5. Tổng liều tích luỹ của đối tượng A ở bất kỳ độ tuổi nào trên 18 tuổi cũng được tính theo công thức:
D 5 (N - 18)
- D: Liều tính bằng Rem.
- N: Tuổi tính bằng năm.
Trong trường hợp cần thiết liều tích luỹ có thể lên tới 12rem/năm, nhưng sau đó phải bù trừ lại trong vòng 5 năm để tổng liều không quá D.
Bảng 3: Nồng độ giới hạn trong không khí của hỗn hợp các nuclit có thành phần không rõ hoặc một phần (Ci/l)
Đặc điểm về thành phần của hỗn hợp các nuclit phóng xạ xâm nhập qua đường hô hấp |
Đối tượng A |
Đối tượng B |
Thành phần không rõ |
4 x 10-16 |
1 x 10-17 |
Thành phần không chứa: Cm-248 |
8 x 10-16 |
3 x 10-17 |
Thành phần không chứa: PA-231, Pu 239, Pu-240, Pu 242, Cm-248, Cf-249, Cf-251 |
2 x 10-15 |
5 x 10-17 |
Thành phần không chứa: Ac-227, Th-230, Pa-231, Pu238, Pu-239, Pu-240, Pu-242, Pu-244, Cm-248, Cf-249, Cf-251 |
4 x 10-15 |
1 x 10-16 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Ac-227 |
2 x 10-14 |
8 x 10-16 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pu-241 |
2 x 10-13 |
8 x 10-15 |
Thành phần không chứa bất kỳ loại nuclit phóng xạ alpha nào và Sr-90, I-192, Pb-210, Ac-227, Ra-228, Pa-230, Pu-241, Bk-249 |
2 x 10-16` |
8 x 10-13 |
Bảng 4: Nồng độ giới hạn các chất phóng xạ trong không khí nơi làm việc
TT |
Nuclit phóng xạ |
Trạng thái trong hợp chất |
Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l |
TT |
Nuclit phóng xạ |
Trạng thái trong hợp chất |
Nồng độ giới hạn trong không khí nơi làm việc Ci/l |
||
Đối tượng A |
Đối tượng B |
Đối tượng A |
Đối tượng B |
||||||
1 |
H-3(T) |
KHT HT |
2,0x10-6 4,8x10-9 |
6,6x10-8 1,6x10-10 |
31 |
Co-57 |
HT KHT |
1,6x10-11 |
5,5x10-12 |
2 |
C-14 |
HT |
3,5x10-9 |
1,2x10-10 |
32 |
Co-58 |
HT KHT |
5,6x10-11 |
1,9x10-12 |
3 |
F-18 |
TH KHT |
2,6x10-9 |
8,7x10-11 |
33 |
Co-60 |
HT KHT |
8,8x10-12 |
3,0x10-13 |
4 |
Na-22 |
HT KHT |
8,4 x10-12 |
2,9x10-13 |
34 |
Ni-63 |
HT KHT |
6,4x10-11 |
2,2x10-12 |
5 |
Na-24 |
HT KHT |
1,4x10-10 |
4,9x10-12 |
35 |
Cu-64 |
HT KHT |
1,0x10-9 |
3,6x10-11 |
6 |
P-32 |
HT HKT |
7,2x10-11 |
2,4x10-12 |
36 |
Zn-65 |
HT KHT |
6,0x10-11 |
2,6x10-12 |
7 |
S-35 |
HT KHT |
3,6x10-11 |
1,2x10-12 |
37 |
As-74 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4,2x10-12 |
8 |
Cl-36 |
HT KHT |
2,3x10-11 |
7,8x10-13 |
38 |
Se-75 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4,2x10-12 |
9 |
K-42 |
HT KHT |
1,1x10-10 |
3,7x10-12 |
39 |
Br-82 |
HT KHT |
1,9x10-10 |
6,4x10-12 |
10 |
Ca-43 |
HT
|
3,2x10-11 |
1,1x10-12 |
40 |
Rb-86 |
HT KHT |
6,8x10-11 |
2,3x10-12 |
11 |
Ca-47 |
KHT |
1,7x10-10 |
5,8x10-12 |
41 |
Sr-89 |
HT |
2,8x10-11 |
9,4x10-13 |
12 |
Cr-51 |
HT KHT |
2,2x10-9 |
7,7x10-11 |
42 |
Sr-90 |
HT |
1,2x10-12 |
4,0x10-14 |
13 |
Mn-52 |
HT KHT |
1,4x10-10 |
4,8x10-12 |
43 |
Y-90 |
HT KHT |
1,0x10-10 |
3,5x10-12 |
14 |
Mn-54 |
HT KHT |
3,6x10-11 |
1,2x10-12 |
44 |
Zr-93 |
HT KHT |
1,3x10-10 |
4,4x10-12 |
15 |
Fe-55 |
HT KHT |
8,4x10-10 |
2,9x10-11 |
45 |
Tc-99m |
HT KHT |
1,4x10-9 |
4,8x10-10 |
16 |
Fe-59 |
HT KHT |
5,2x10-11 |
1,8x10-12 |
46 |
Tc-99 |
HT KHT |
6,0x10-11 |
2,1x10-12 |
17 |
Mo-99 |
HT KHT |
2,0x10-10 |
6,9x10-12 |
47 |
Au-198 |
HT KHT |
2,4x10-10 |
8,0x10-12 |
18 |
In-113m |
HT KHT |
6,8x10-9 |
2,3x10-10 |
48 |
Hg-197 |
HT KHT |
1,2x10-9 |
4,0x10-11 |
19 |
Sb-124 |
HT KHT |
1,9x10-11 |
6,6x10-13 |
49 |
Hg-203 |
HT KHT |
7,2x10-11 |
2,5x10-12 |
20 |
I-125 |
HT |
4,8x10-12 |
1,6x10-13 |
50 |
TI-201 |
HT KHT |
8,8x10-10 |
3,0x10-11 |
21 |
I-126 |
HT |
3,6x10-12 |
1,2x10-13 |
51 |
Pb-210 |
HT KHT |
6,0x10-14 |
2,0x10-13 |
22 |
I-129 |
HT |
8,0x10-13 |
2,7x10-14 |
52 |
Po-21 |
HT KHT |
9,3x10-14 |
3,1x10-15 |
23 |
I-131 |
HT |
4,2x10-12 |
1,5x10-13 |
53 |
Ra-226 |
HT KHT |
2,5x10-14 |
8,5x10-18 |
24 |
Cs-131 |
HT KHT |
1,0x10-8 |
3,6x10-10 |
54 |
Th-232 |
HT KHT |
1,0x10-15 |
2,5x10-14 |
25 |
Cs-134m |
HT KHT |
6,0x10-9 |
2,0x10-10 |
55 |
U-235 7,1x 10-8năm |
HT KHT |
6,0x10-14 |
|
26 |
Cs-134 |
HT KHT |
1,3x10-11 |
4,4x10-14 |
56 |
U-238 |
HT KHT |
6,3x10-14 |
2,2x10-15 |
27 |
Cs-137 |
HT KHT |
1,4x10-14 |
4,9x10-13 |
57 |
Am-241 |
HT KHT |
3,0x10-15 |
1,0x10-16 |
28 |
Ba-131 |
HT KHT |
3,5x10-10 |
1,2x10-11 |
58 |
Cm-244 |
HT KHT |
46x10-15 |
1,5x10-16 |
29 |
La-140 |
HT KHT |
1,2x10-10 |
4x10-12 |
59 |
Cf-252 |
HT KHT |
3,2x10-15 |
1,1x10-16 |
30 |
Ir-192 |
HT KHT |
2,6x10-11 |
8,7x10-13 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. Các chữ viết tắt: HT: - Hoà tan; KHT: - Không hoà tan.
2. Các thông số khác về nuclit phóng xạ trong bảng này tìm xem trong “Quy phạm an toàn bức xạ ion hoá” TCVN 4397-87.
Bảng 5: Mức bẩn giới hạn trên các bề mặt (hạt/cm2/phút)(1)
Đối tượng bị bẩn |
Nuclit phóng anpha |
Nuclit phóng beta(4) |
|
Nhân đặc biệt (2) |
Nhân khác |
||
Ngoài da, khăn mặt, quần áo mặc trong, mặt trong của phần phía trước các phương tiện phòng hộ cá nhân. |
1 |
1 |
100 |
Quần áo phòng hộ chính, mặt trong các dụng cụ phòng hộ bổ sung |
5 |
20 |
800 |
Bề mặt các phòng có người thường xuyên làm việc, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này |
5 |
20 |
2000 |
Bề mặt các phòng đặt máy không người làm việc thường xuyên, mặt ngoài các dụng cụ phòng hộ bổ sung dùng ở các phòng này |
50 |
200 |
8000 |
Các phương tiện vận chuyển, mặt ngoài các côngtenơ bảo vệ và các bao bì che chở ngoài cùng các kiện hàng chứa chất phóng xạ trong vùng kiểm soát (3) |
10 |
10 |
100 |
Chú thích:
(1) Đối với bề mặt các phòng làm việc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, côngtenơ bảo vệ, bao bì bảo vệ, mức bẩn được xác định bằng phương pháp chùi khô và được chuẩn định theo lượng bẩn không bám chắc vào bề mặt (có thể chùi đi được). Đối với những trường hợp còn lại, mức bẩn được chuẩn định theo mức bẩn tổng cộng (loại không bám chắc và loại bám chắc vào bề mặt).
(2) Nuclit đặc biệt là những nuclit phóng anpha có nồng độ giới hạn cho phép trong không khí ở nơi làm việc 1.10-14 Curi/lit.
(3) Ra ngoài vùng kiểm soát không cho phép dây bẩn phóng xạ ở mặt ngoài các bao bì ngoài cùng của các kiện hàng chứa chất phóng xạ và các phương tiện vận chuyển.
(4) Riêng đối với Sr-90, Sr-90 + Y-90 thì mức bẩn cho phép thấp hơn 5 lần. Mức bẩn của Triti không quy định vì nó được kiểm soát theo hàm lượng trong không khí và trong cơ thể.
XX. BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu đảm bảo an toàn bức xạ đối với các cơ sở X quang y tế.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở X quang y tế
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Cơ sở X quang y tế là các cơ sở y tế có sử dụng máy X quang để khám, chữa bệnh.
4. Tiêu chuẩn trích dẫn
Tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 6561-1999.
5. Thông số quy định
5.1. Liều giới hạn
Bảng 1: Liều giới hạn cho phép trong 1 năm
Loại liều và đối tượng áp dụng |
Nhân viên bức xạ |
Thực tập, học nghề 16-18 tuổi |
Nhân dân |
Liều hiệu dụng toàn thân |
20mSv |
6mSv |
1mSv |
Liều tương đương đối với thuỷ tinh thể của mắt |
150mSv |
50mSv |
15mSv |
Liều tương đương đối với tay, chân hoặc da |
500mSv |
150mSv |
50mSv |
Tại mọi điểm trong phòng chờ và nơi chờ |
|
|
1mSv |
Ghi chú: - Liều quy định do làm việc với tia X không kể phông tự nhiên.
- Liều trong tình huống đặc biệt xem trong phần phụ lục.
Bảng 2: Liều suất tức thời cho phép tại các vị trí phòng X quang
Vị trí |
Suất liều (Sv/h) |
- Nhân viên trực tiếp với bức xạ |
10,0 |
- Buồng rửa phim |
0,50 |
- Phòng hoặc nơi chờ của bệnh nhân |
0,50 |
- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên |
0,50 |
- Các điểm bên ngoài máy X quang |
0,50 |
5.2. Liều giới hạn trong tình huống đặc biệt
5.2.1 Liều hiệu dụng đối với nhân viên bức xạ: 20mSv được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.
Liều hiệu dụng cho nhân viên bức xạ là 20mSv/năm được lấy trung bình trong 10 năm làm việc liên tục và trong một năm riêng lẻ trong thời gian đó thì không có năm nào quá 50mSv.
Khi liều hiệu dụng tích luỹ của nhân viên bức xạ kể từ khi bắt đầu của thời kỳ lấy trung bình cho đến khi đạt tới 100mSv thì phải xem xét lại. Nếu sức khoẻ vẫn bình thường, không có biểu hiện ảnh hưởng của phóng xạ, không có sự thay đổi công thức máu, v.v. thì được tiếp tục công việc đã làm.
5.2.2. Liều hiệu dụng đối với nhân dân: có thể là 5 mSv trong một năm riêng lẻ nhưng liều trung bình trong 5 năm liên tục không vượt quá 1 mSV/năm. Cách bố trí, kích thước chi tiết, cách bảo vệ chống nhiễm xạ xem hướng dẫn trong phụ lục.
5.3. Vị trí của một cơ sở X quang
Cơ sở X quang phải đặt ở nơi cách biệt, bảo đảm không gần các khoa như khoa nhi, khoa phụ sản, khu vực đông người qua lại v.v... Đặc biệt không được đặt tại các cư xá, khu nhà ở tập thể.
5.4. Bố trí một cơ sở X quang
Một cơ sở X quang tối thiểu phải gồm các phòng riêng biệt sau đây:
- Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân,
- Phòng đặt máy X quang,
- Phòng xử lý phim,
- Phòng hoặc nơi làm việc của nhân viên bức xạ.
5.4.1. Phòng chờ hoặc nơi chờ của bệnh nhân:
- Phòng chờ (hoặc nơi chờ) của bệnh nhân phải tách biệt với phòng X quang. Liều giới hạn ở mọi điểm của phòng này không được vượt quá 1mSv/năm.
5.4.2. Phòng đặt máy X quang đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành thao tác máy, di chuyển an toàn bệnh nhân. Diện tích phòng tối thiểu là 25m2, trong đó chiều rộng tối thiểu là 4,5m, chiều cao phải trên 3m cho một máy X quang bình thường.
- Đối với các máy X quang dùng chụp ảnh vú, răng và chụp cắt lớp điện toán (CT scanner) phải tuân thủ kích thước theo tiêu chuẩn ở bảng 3.
Bảng 3: Kích thước tối thiểu cho các buồng làm việc đối với các máy X quang khám, chữa bệnh
Loại công việc |
Diện tích buồng |
Kích thước tối thiểu một chiều |
- Buồng chụp cắt lớp (CT scanner) + Hai chiều + Ba chiều |
28 m2 40 m2 |
4 m 4 m |
- Buồng X quang chụp ảnh răng |
12 m2 |
3 m |
- Buồng X quang chụp ảnh vú |
18 m2 |
4 m |
- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang |
30 m2 |
4,5 m |
- Buồng X quang có bơm thuốc cản quang thông tin |
36 m2 |
5,5 m |
- Buồng tối rửa phim tự động |
7 m2 |
2,5 m |
- Buồng tối rửa phim không tự động |
8 m2 |
2,5 m |
- Đối với những loại máy mới có thiết kế phòng đặt máy kèm theo của hãng sản xuất, nếu kích thước nhỏ hơn quy định trên thì phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Khi tính toán, thiết kế chiều dày của tường, trần, sàn và các cửa của phòng máy X quang phải chú ý đến đặc trưng của thiết bị (điện thế, cường độ dòng điện), thời gian sử dụng máy, hệ số chiếm cứ bên ngoài phòng X quang mà tính toán chiều dày thích hợp cho từng bức tường, cửa, trần, sàn nhà.
- Mép lưới của các cửa thông gió, các cửa sổ của phòng X quang phía ngoài có người qua lại phải có độ cao tối thiểu là 2m so với sàn nhà phía ngoài phòng X quang.
- Phải có đèn hiệu và cảnh báo bức xạ ở ngang tầm mắt gắn phía bên ngoài cửa ra vào phòng X quang. Đèn hiệu phải phát sáng trong suốt thời gian máy ở chế độ phát bức xạ.
- Việc lắp đặt máy X quang phải bảo đảm: Khi máy hoạt động chùm tia X không phát ra hướng có cửa ra vào hoặc hướng có nhiều người qua lại và phải được che chắn bảo vệ tầm nhìn của mắt khỏi nguồn bức xạ. Chiều cao tấm chắn phải trên 2m kể từ sàn nhà, chiều rộng tấm chắn tối tiểu là 90 cm và chiều dày tương đương là 1,5 mm chì.
- Các phòng có bố trí 2 máy X quang thì mỗi khi chiếu, chụp chỉ cho phép vận hành 1 máy.
- Tuỳ theo mỗi loại máy mà bàn điều khiển được đặt trong hoặc ngoài phòng X quang. Phải có kính chì để quan sát bệnh nhân và phải đảm bảo liều giới hạn tại bàn điều khiển không vượt quá 20 mSv/năm (không kể phông bức xạ tự nhiên).
5.4.3. Phòng xử lý phim (phòng tối):
- Phòng xử lý phim phải biệt lập với phòng máy X quang.
- Phòng xử lý phim phải đảm bảo liều không ảnh hưởng đến quá trình xử lý phim và đảm bảo cho các phim chưa xử lý không bị chiếu quá liều 1 mSv/1 năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.
- Cửa ra vào phòng xử lý phim không bị chiếu bởi các tia trực tiếp.
- Hộp chuyển cát-xét đặt trong phòng X quang phải có vỏ bọc chiều dày tương đương là 2 mm chì.
5.4.4. Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ:
- Phòng (hoặc nơi) làm việc của nhân viên bức xạ phải biệt lập với phòng máy X quang. Suất liều tại bất kỳ điểm nào trong phòng không được vượt quá 1 mSv/năm, không kể phông bức xạ tự nhiên.
XXI. HOÁ CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...)
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc
TT |
Tên hoá chất (Phiên âm tiếng Việt) |
Tên hoá chất (Tiếng Anh) |
Công thức hoá học |
Trung bình 8 giờ (mg/m3) (TWA) |
Từng lần tối đa (mg/m3) (STEL) |
1 |
Acrolein |
Acrolein |
CH2CHCHO |
0,25 |
0,50 |
2 |
Acrylamit |
Acrylic amide |
CH2CHCONH2 |
0,03 |
0,2 |
3 |
Acrylonitril |
Acrylonitrile |
CH2CHCN |
0,5 |
2,5 |
4 |
Alyl axetat |
Allyl acetate |
C5H8O3 |
- |
2 |
5 |
Amoniac |
Ammonia |
NH3 |
17 |
25 |
6 |
Amyl axetat |
Amyl acetate |
CH3COOC5H11 |
200 |
500 |
7 |
Anhydrit phtalic |
Phthalic anhydride |
C8H4O3 |
2 |
3 |
8 |
Anilin |
Aniline |
C6H5NH2 |
4 |
8 |
9 |
Antimon |
Antimony |
Sb |
0,2 |
0,5 |
10 |
ANTU |
ANTU |
C10H7NHC(NH2)S |
0,3 |
1,5 |
11 |
Asen và các hợp chất chứa asen |
Arsenic and compounds |
As |
0,03 |
- |
12 |
Asin |
Arsine |
AsH3 |
0,05 |
0,1 |
13 |
Atphan (bitum, nhựa đường) |
Asphalt |
|
5 |
10 |
14 |
Axeton |
Acetone |
(CH3)2CO |
200 |
1000 |
15 |
Axeton xyanohydrin |
Acetone cyanohydrin |
CH3C(OH)CNCH3 |
- |
0,9 |
16 |
Axetonitril |
Acetonitrile |
CH3CN |
50 |
100 |
17 |
Axetylen |
Acetylene |
C2H2 |
- |
1000 |
18 |
Axit 2, 4 điclopheno - xyaxetic |
2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid) |
Cl2C6H3OCH2COOH |
5 |
10 |
19 |
Axit 2, 4, 5 tricloro - phenoxyaxetic |
2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid) |
C6 H2Cl3OCH2COOH |
5 |
10 |
20 |
Axit axetic |
Acetic acid |
CH3COOH |
25 |
35 |
21 |
Axit boric và các hợp chất |
Boric acid and compounds |
H2BO3 |
0,5 |
1 |
22 |
Axit Clohiđric |
Hydrochloric acid |
HCl |
5 |
7,5 |
23 |
Axit formic |
Formic acid |
HCOOH |
9 |
18 |
24 |
Axit metacrylic |
Methacrylic acid |
C4H6O2 |
50 |
80 |
25 |
Axit nitrơ |
Nitrous acid |
HNO2 |
45 |
90 |
26 |
Axit nitric |
Nitric acid |
HNO3 |
5 |
10 |
27 |
Axit oxalic |
Oxalic acid |
(COOH)2.2H2O |
1 |
2 |
28 |
Axit phosphoric |
Phosphoric acid |
H3PO4 |
1 |
3 |
29 |
Axit picric |
Picric acid |
HOC6H2(NO2)3 |
0,1 |
0,2 |
30 |
Axit sunfuric |
Sulfuric acid |
H2SO4 |
1 |
2 |
31 |
Axit thioglicolic |
Thioglycolic acid |
C2H4O2S |
2 |
5 |
32 |
Axit tricloaxetic |
Trichloroacetic acid |
C2HCl3O2 |
2 |
5 |
33 |
Azinpho metyl |
Azinphos methyl |
C10H12O3 PS2N3 |
0,02 |
0,06 |
34 |
Aziridin |
Aziridine |
H2CNHCH2 |
0,02 |
- |
35 |
Bạc |
Silver |
Ag |
0,01 |
0,1 |
36 |
Bạc (dạng hợp chất) |
Silver compounds |
như Ag |
0,01 |
0,03 |
37 |
Bari oxít |
Barium oxide |
BaO2 |
0,6 |
6 |
38 |
Benomyl |
Benomyl |
C14H18N4O3 |
5 |
10 |
39 |
Benzen |
Benzene |
C6H6 |
5 |
15 |
40 |
Benzidin |
Benzidine |
NH2C6H4C6H4NH2 |
0,008 |
- |
41 |
Benzonitril |
Benzonitrile |
C7H5N |
- |
1 |
42 |
Benzopyren |
Benzopyrene |
C20H12 |
0,0001 |
0,0003 |
43 |
(o, p) Benzoquinon |
(o, p) Benzoquinone |
C6 H4O2 |
0,4 |
1,0 |
44 |
Benzotriclorua |
Benzotrichloride |
C7H5 Cl3 |
- |
0,2 |
45 |
Benzoyl peroxit |
Benzoyl peroxide |
C14H10O4 |
- |
5 |
46 |
Benzyl clorua |
Benzylchloride |
C6H5CH2 Cl |
- |
0,5 |
47 |
Beryli và các hợp chất |
Beryllium and compounds |
Be |
- |
0,001 |
48 |
Biphenyl clo hoá |
Polychlorinated biphenyls |
C12H10-xCx |
0,01 |
0,02 |
49 |
Bo triflorua |
Boron trifluoride |
BF3 |
0,8 |
1 |
50 |
Brom |
Bromine |
Br2 |
0,5 |
1 |
51 |
Brom etan |
Bromoethane |
C2H5Br |
500 |
800 |
52 |
Bromometan |
Bromomethane |
CH3Br |
20 |
40 |
53 |
Brompentaflorua |
Bromine pentafluoride |
BrF5 |
0,5 |
1 |
54 |
1,3-Butađien |
1,3-Butadiene |
CH2CHCHCH2 |
20 |
40 |
55 |
Butylaxetat |
Butyl acetate |
CH3 COO[CH2]3 CH3 |
500 |
700 |
56 |
Butanol |
Butanols |
CH3(CH2)3 OH |
150 |
250 |
57 |
Cađimi octa đecanoat |
Octa decanoic acid, cadmium |
C36H72O4Cd |
0,04 |
0,1 |
58 |
Cađimi và các hợp chất |
Cadmium and compounds |
Cd |
0,01 |
0,05 |
59 |
Cabon đioxit |
Carbondioxide |
CO2 |
900 |
1800 |
60 |
Cacbon đisunfua |
Carbon disulfide |
CS2 |
15 |
25 |
61 |
Cacbon monoxit |
Carbonmonoxide |
CO |
20 |
40 |
62 |
Cacbon tetraclorua |
Carbontetrachlorie |
CCl4 |
10 |
20 |
63 |
Cacbonfuran |
Carbofuran |
C17H15O3N |
0,1 |
- |
64 |
Cacbonyl florua |
Carbonyl fluoride |
COF2 |
5 |
13 |
65 |
Canxi cacbonat |
Calcium carbonate |
CaCO3 |
10 |
- |
66 |
Canxi cromat |
Calcium chromate |
CaCrO4 |
0,05 |
- |
67 |
Canxi hydroxit |
Calcium hydroxyde |
Ca(OH)2 |
5 |
- |
67 |
Canxi oxit |
Calcium oxide |
CaO |
2 |
4 |
69 |
Canxi silicat |
Calcium silicate |
CaSiO3 |
10 |
- |
70 |
Canxi sunphat đihyđrat |
Calcium sulfate dihydrate |
CaSO4.2H2O |
6 |
- |
71 |
Canxi xyanamit |
Calcium cyanamide |
C2CaN2 |
0,5 |
1,0 |
72 |
Caprolactam (bụi) |
Caprolactam (dust) |
C6H11NO |
1 |
3 |
73 |
Caprolactam (khói) |
Caprolactam (fume) |
C6H11NO |
20 |
- |
74 |
Captan |
Captan |
C9H8 Cl3NO2S |
5 |
- |
75 |
Carbaryl |
Carbaryl |
C10H7O O CNHCH3 |
1 |
10 |
76 |
Catechol |
Catechol |
C15H14O6 |
20 |
45 |
77 |
Chì tetraetyl |
Lead tetraethyl |
Pb(C2H5)4 |
0,005 |
0,01 |
78 |
Chì và các hợp chất |
Lead and compounds |
Pb |
0,05 |
0,1 |
79 |
Clo |
Chlorine |
Cl2 |
1,5 |
3 |
80 |
Clo axetaldehyt |
Chloroacetaldeh-yde |
ClCH2CHO |
3 |
- |
81 |
Clo đioxit |
Chlorine dioxide |
ClO2 |
0,3 |
0,6 |
82 |
Cloaxetophenon |
Chloroacetophe-none |
C6H5COCH2Cl |
0,3 |
- |
83 |
Clobenzen |
Chlorobenzene |
C6H5Cl |
100 |
200 |
84 |
1- Clo - 2, 4 - đinitrobenzen |
1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene |
C6H3ClN2O4 |
0,5 |
1 |
85 |
Clonitrobenzen |
Chloronitrobenzene |
C6H4ClNO2 |
1 |
2 |
86 |
Clopren |
Chloroprene |
CH2CClCHCH2 |
30 |
60 |
87 |
1- Clo 2-propanon |
1- Chloro 2 - propanone |
C3H5ClO |
- |
3 |
88 |
Clorofom |
Chloroform |
CHCl3 |
10 |
20 |
89 |
Cloropicrin |
Chloropicrin |
CCl3NO2 |
0,7 |
1,4 |
90 |
3 - Clopropen |
3-Chloropropene |
C2H5Cl |
1 |
2 |
91 |
Clotrifloetylen |
Chlorotrifluoroethy-lene |
C2ClF3 |
- |
5 |
92 |
Coban và hợp chất |
Cobalt and compounds |
Co |
0,05 |
0,1 |
93 |
Cresol |
Cresol |
C7H8O |
5 |
10 |
94 |
Crom VI oxit |
Chromium trioxide |
CrO3 |
0,05 |
0,1 |
95 |
Crom (III) (dạng hợp chất) |
Chromium (III) compounds |
Cr+3 |
0,5 |
- |
96 |
Crom (IV) (dạng hợp chất) |
Chromium (VI) compounds |
Cr+4 |
0,05 |
- |
97 |
Crom (VI) (dạng hoà tan trong nước) |
Chrom (VI) compound (water soluble) |
Cr+6 |
0,01 |
- |
98 |
Crotonalđehyt |
Crotonaldehyde |
CH3CHCHCHO |
5 |
10 |
99 |
Cumen |
Cumene |
C6H5CH(CCH3)2 |
80 |
100 |
100 |
Dầu khoáng (sương mù) |
Mineral (mist) |
|
5 |
10 |
101 |
Dầu mỏ |
Petroleum distillates (naphta) |
|
1600 |
- |
102 |
Dầu thông |
Turpentine |
C10H16 |
300 |
600 |
103 |
Dầu thực vật (dạng sương) |
Vegetable oil mist |
|
10 |
- |
104 |
Điamin 4, 4’ điphenylmetan |
Diamino 4, 4’-diphenyl methane |
NH2C6H4C6H4NH2 |
- |
0,8 |
105 |
Đimetyl-1,2-dibrom-2, 2-diclo etyl phosphat |
Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled) |
(CH3O)2POOCHBrCBrCl2 |
3 |
6 |
106 |
Dung môi cao su |
Rubber solvent |
|
1570 |
- |
107 |
Dung môi stoddard |
Stoddard solvent (White spirit) |
|
525 |
|
108 |
Đá talc, hoạt thạch (bụi hô hấp) |
Soapston |
3MgO.4SiO2.H2O |
3 |
- |
109 |
Đá talc, hoạt thạch (chứa 1% quartz) |
Soapstone |
3MgO.4SiO2.H2O |
6 |
- |
110 |
Đecalin |
Decalin |
C10H18 |
100 |
200 |
111 |
Đemeton |
Demeton |
C8H19O3PS2 |
0,1 |
0,3 |
112 |
Điazinon |
Diazinon |
C12H21N2O3PS |
0,1 |
0,2 |
113 |
Điboran |
Diborane |
B2H6 |
0,1 |
0,2 |
114 |
1,2-Đibrom-3-clo-propan |
1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane |
C3H5Br2Cl |
0,01 |
- |
115 |
Đibutyl phtalat |
Dibutyl phthalate |
C6H4(CO2C4H9)2 |
2 |
4 |
116 |
Đicloaxetylen |
Dichloroacetylene |
ClCCCl |
0,4 |
1,2 |
117 |
Điclobenzen |
Dichlorobenzene |
C6H4Cl2 |
20 |
50 |
118 |
Đicloetan |
Dichloroethane |
CH3CHCl2 |
4 |
8 |
119 |
1,1-Đicloetylen |
1,1- Dichloroethylene |
C2H2Cl2 |
8 |
16 |
120 |
Đicloetylen (1,2; Cis; Trans) |
Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans) |
C2H2Cl2 |
790 |
1000 |
121 |
Điclometan |
Dichloromethane |
CH2Cl2 |
50 |
100 |
122 |
1,2-Điclopropan |
1,2- Dichloropropan |
C3H6Cl2 |
50 |
100 |
123 |
Điclopropen |
Dichloropropene |
C3H4Cl2 |
5 |
- |
124 |
Điclostyren |
Dichlorostyrene |
C8H6Cl2 |
50 |
- |
125 |
Điclovos |
Dichlorvos |
(CH3O)2PO2CHCCl2 |
1 |
3 |
126 |
Đicrotophos |
Dicrotophos |
C8H16NO5P |
0,25 |
- |
127 |
Đimetyl amin |
Dimethylamine |
C2H7N |
1 |
2 |
128 |
Đimetylfomamit |
Dimethyl formamide |
(CH3)2NCHO |
10 |
20 |
129 |
1,1 - Dimetylhyđrazin |
1,1 Dimethyl hydrazine |
(CH3)2 NNH2 |
0,2 |
0,5 |
130 |
Đimetyl phenol |
Dimethyl phenol |
C8H10O |
- |
2 |
131 |
Đimetyl sufat |
Dimethyl sulfate |
(CH3)2SO4 |
0,05 |
0,1 |
132 |
Đimetyl sunfoxit |
Dimethyl sulfoxide |
C2H6OS |
20 |
50 |
133 |
Đinitrobenzen |
Dinitrobenzene |
C7H6N2O4 |
- |
1 |
134 |
Đinitrotoluen (DNT) |
Dinitrotoluene (DNT) |
C6 H5CH3(NO2)2 |
1 |
2 |
135 |
Đioxathion |
Dioxathion |
C12 H26O6P2S4 |
0,2 |
- |
136 |
Điquat đibromua |
Diquat Dibromide |
C12 H12N2.2Br |
0,5 |
1 |
137 |
1,4 - Đioxan |
1,4-Dioxane |
OCH2CH2OCH2CH2 |
10 |
- |
138 |
Đồng (bụi) |
Copper (dust) |
Cu |
0,5 |
1 |
139 |
Đồng (hơi, khói) |
Copper (fume) |
Cu |
0,1 |
0,2 |
140 |
Đồng (dạng hợp chất) |
Copper compounds |
Cu |
0,5 |
1 |
141 |
Enđosunfan |
Endousulfan |
C9H6Cl6O3S |
0,1 |
0,3 |
142 |
2, 3 - Epoxy 1 - propanol |
2, 3 - Epoxy 1 - propanol |
C3H6O2 |
1 |
5 |
143 |
EPN |
EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate) |
C18H14NO4PS |
0,5 |
- |
144 |
Etanolamin |
Ethanolamine |
NH2C2H4OH |
8 |
15 |
145 |
Ete điglyxiđyl |
Diglycidyl ether |
C6H10O3 |
0,5 |
- |
146 |
Ete cloetyl |
Chloroethyl ether |
C4H8Cl2O |
- |
2 |
147 |
Ete clometyl |
Chloromethyl ether |
(CH2Cl)2O |
0,003 |
0,005 |
148 |
Ete etyl |
Ethyl ether |
C2H5OC2H5 |
1000 |
1500 |
149 |
Ete isopropyl |
Isopropyl glycidyl ether |
(CH3)2CHOCH(CH3)2 |
200 |
300 |
150 |
Ete resorcinol monometyl |
Resorcinol monomethyl Ether |
C7H8O2 |
- |
5 |
151 |
Etyl-amin |
Ethylamine |
CH3CH2NH2 |
18 |
30 |
152 |
Etylen |
Ethylene |
C2H4 |
1150 |
- |
153 |
Etyl mercaptan |
Ethanethiol (Ethylmercaptan) |
C2H5SH |
1 |
3 |
154 |
Etylenđibromua |
Ethylene dibromide |
BrCH2 CH2Br |
1 |
- |
155 |
Etylen glycol (son khí, hạt, mù sương) |
Ethylene glycol < |