Thông tư 27/2016/TT-BYT Quy chuẩn về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2016/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2016/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật về rung tại nơi làm việc
Thông tư số 27/2016/TT-BYT đã được Bộ Y tế ban hành ngày 30/06/2016 quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
Quy chuẩn này quy định mức rung cho phép tác động lên người lao động tại nơi làm việc; áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động gây ra rung tại nơi làm việc.
Theo Quy chuẩn, mức cho phép gia tốc và vận tốc hiệu chỉnh đối với rung ở những tần số khác, khi thời gian tiếp xúc trong 08 giờ (480 phút), gia tốc hiệu chỉnh không vượt quá 04m/s2, vận tốc hiệu chỉnh không quá 04 cm/s; mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh đối với rung đứng không quá 0,54m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá 0,38m/s2 (theo trục x,y).
Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với rung chuyển phải định kỳ tổ chức đo rung nơi làm việc tối thiểu 01 lần/năm và theo các quy định của Bộ luật Lao động, Luật An toàn, vệ sinh lao động; người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc. Nếu rung chuyển tại nơi làm việc vượt mức cho phép, người sử dụng lao động phải thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư 27/2016/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 27/2016/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 27/2016/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 27:2016/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on Vibration - Permissible Levels of Vibration in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 27:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 27/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ RUNG - GIÁ TRỊ CHO PHÉP TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on Vibration - Permissible Levels of Vibration in the Workplace
Quy chuẩn này quy định mức rung cho phép tác động lên người lao động tại nơi làm việc.
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động gây ra rung tại nơi làm việc.
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đơn vị đo là: mm; cm; m.
Đơn vị đo là: mm/s; cm/s; m/s.
Đơn vị đo là: mm/s2, cm/s2, m/s2.
z - trục thẳng đứng, vuông góc với mặt đất và hướng từ chân lên đầu.
x - trục nằm ngang, hướng từ lưng ra ngực.
y - trục nằm ngang, hướng từ vai phải sang vai trái.
Dải tần số (Hz) |
Mức cho phép |
|
Gia tốc rung (m/s2) |
Vận tốc rung (m/s). 10-2 |
|
8 (5,6-11,2) |
1,4 |
2,8 |
16 (11,2-22,4) |
1,4 |
1,4 |
31,5 (22,4-45) |
2,7 |
1,4 |
63 (45-90) |
5,4 |
1,4 |
125 (90-180) |
10,7 |
1,4 |
250 (180-355) |
21,3 |
1,4 |
500 (355-700) |
42,5 |
1,4 |
1000 (700-1400) |
85,0 |
1,4 |
Thời gian tiếp xúc, phút |
Mức cho phép |
|
Gia tốc rung (m/s2) |
Vận tốc rung (m/s) |
|
480 |
1,4 |
1,4.10-2 |
240 |
2,0 |
2,0.10-2 |
120 |
2,8 |
2,8.10-2 |
60 |
3,9 |
3,9.10-2 |
30 |
5,6 |
5,6.10-2 |
Trong đó:
ahđ: là giá trị hiệu chỉnh (vận tốc hoặc gia tốc hiệu chỉnh cho phép đối với thời gian tiếp xúc t).
ah: là giá trị cho phép gia tốc hoặc vận tốc hiệu chỉnh trong thời gian làm việc 8 giờ (480 phút).
t: thời gian tiếp xúc thực tế tính bằng phút.
Giá trị cực đại không được vượt quá 16m/s2 với gia tốc hiệu chỉnh và 16cm/s với vận tốc hiệu chỉnh trong thời gian làm việc dưới 30 phút.
Dải tần số (Hz) |
Gia tốc rung (m/s2) |
Vận tốc rung (m/s) |
||
Rung đứng |
Rung ngang |
Rung đứng |
Rung ngang |
|
1 (0,08-1,4) |
1,10 |
0,39 |
20,0.10-2 |
6,3.10-2 |
2 (1,4-2,8) |
0,79 |
0,42 |
7,1.10-2 |
3,6.10-2 |
4 (2,8-5,6) |
0,57 |
0,80 |
2,5.10-2 |
3,2.10-2 |
8 (5,6-11,2) |
0,60 |
1,62 |
1,3.10-2 |
3,2.10-2 |
16 (11,2-22,4) |
1,14 |
3,20 |
1,1.10-2 |
3,2.10-2 |
31,5 (22,4-45) |
2,26 |
6,38 |
1,1.10-2 |
3,2.10-2 |
63 (45-90) |
4,49 |
12,76 |
1,1.10-2 |
3,2.10-2 |
Loại 1: Rung vận chuyển, rung trong giao thông tác động tại chỗ làm việc của những máy di động và các phương tiện vận tải khi làm việc. Ví dụ: Lái xe tải, điều khiển máy kéo nông nghiệp, máy làm đường...
Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ số 1. Đối với rung đứng không quá 0,54m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá 0,38m/s2 (theo trục x,y).
Loại 2: Rung vận chuyển - công nghệ, tác động tại chỗ làm việc của những máy móc, phương tiện di động hạn chế trên những khu vực nhất định của mặt bằng sản xuất hoặc mặt bằng nơi khai mỏ. Ví dụ: điều khiển máy xúc, lái các loại cẩu, các loại máy khai mỏ (máy liên hợp khai mỏ).
Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ số 0,5. Đối với rung đứng không quá 0,27m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá 0,19m/s2 (theo trục x,y).
Loại 3: Rung do công nghệ sản xuất, tác động tại chỗ làm việc của những máy tĩnh tại hoặc truyền ra nơi làm việc không có nguồn rung. Ví dụ: điều khiển máy công cụ, nền của các máy cố định trong sản xuất.
Mức cho phép gia tốc hiệu chỉnh theo thời gian tiếp xúc bằng gia tốc hiệu chỉnh nhân với hệ số 0,16. Đối với rung đứng không quá 0,086m/s2 (theo trục z), đối với rung ngang không quá 0,06m/s2 (theo trục x,y).
Phương pháp đo rung theo các tiêu chuẩn sau: