Thông tư 30/2016/TT-BYT Quy chuẩn về bức xạ tia X
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2016/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2016/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật về bức xạ tia X tại nơi làm việc
Ngày 30/06/2016, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 30/2016/TT-BYT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép với bức xạ tia X tại nơi làm việc; áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động phát sinh bức xạ tia X nơi làm việc. Quy chuẩn này không áp dụng cho các đối tượng được chẩn đoán, điều trị hoặc can thiệp bằng bức xạ tia X.
Theo đó, giá trị giới hạn liều tiếp xúc tối đa cho phép trong một năm đối với chiếu xạ tia X nghề nghiệp và công chúng được quy định như sau: Liều hiệu dụng toàn thân tối đa 20 mSv/năm với nhân viên bức xạ; 06 mSv/năm với người học nghề, người học việc, sinh viên từ 16 - 18 tuổi và 01 mSv/năm đối với công chúng. Liều tương đương với thủy tinh thể của mắt tối đa là 20 mSv/năm với nhân viên bức xạ và người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 - 18 tuổi.
Trong đó, liều hiệu dụng toàn thân đối với nhân viên bức xạ 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục; trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. Liều tương đương đối với thể thủy tinh của mắt nhân viên bức xạ là 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục; trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư 30/2016/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 30/2016/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 30/2016/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 30/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X - Giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X tại nơi làm việc.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 30:2016/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on X- ray Radiation - Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 30:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 30/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TIA X - GIỚI HẠN LIỀU TIẾP XÚC BỨC XẠ TIA X TẠI NƠI LÀM VIỆC
National Technical Regulation on X- ray Radiation - Pemissible Exposure Limits of X- ray Radiation in the Workplace
Loại bức xạ |
Trọng số bức xạ (WR) |
Photon với năng lượng bất kỳ |
1 |
Hạt điện tử và các muon |
1 |
Proton và các pion tích điện |
2 |
Các hạt anpha, các mảnh phân hạch và các ion nặng |
20 |
Tổ chức mô hoặc cơ quan |
Trọng số mô (WT) |
∑WT |
Tủy xương (tủy đỏ), đại tràng, phổi, dạ dày, vú, các mô còn lại* |
0,12 |
0,72 |
Cơ quan sinh dục |
0,08 |
0,08 |
Bàng quang, thực quản, gan, tuyến giáp |
0,04 |
0,16 |
Bề mặt xương, não, tuyến nước bọt, da |
0,01 |
0,04 |
Tổng cộng |
|
1 |
Loại liều và đối tượng áp dụng | Nhân viên bức xạ | Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 - 18 tuổi | Công chúng |
Liều hiệu dụng toàn thân | 20 | 6 | 1 |
Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt | 20 | 20 | 15 |
Liều tương đương đối với tay, chân, da | 500 | 150 | 50 |
Loại liều và đối tượng áp dụng | Nhân viên bức xạ | Người học việc, học nghề, sinh viên từ 16 - 18 tuổi | Công chúng |
Liều hiệu dụng toàn thân | 10,0 | 3,0 | 0,5 |
Liều tương đương đối với thủy tinh thể của mắt | 10,0 | 10,0 | 7,5 |
Liều tương đương đối với tay, chân, da | 250,0 | 75,0 | 25,0 |
Vị trí | Suất liều tương đương (mSv/h) |
Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển của thiết bị phát bức xạ tia X. | 10,0 |
Các vị trí ngoài phòng đặt thiết bị phát bức xạ tia X (nơi công chúng đi lại, người ngồi chờ, các phòng làm việc lân cận) | 0,5 |
Phương pháp đo bức xạ tia X thực hiện như sau: