Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND Cao Bằng Quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 20/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 20/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Hành chính |
tải Quyết định 20/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 113/HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, ngành: Y tế, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
(Kèm theo Quyết định số: 20/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
______________________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Quy định này áp dụng đối với:
a) Các cơ quan, đơn vị hành chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế trực thuộc địa phương quản lý;
b) Các đơn vị hành chính, sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế công lập trực thuộc địa phương quản lý.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Xây dựng, ban hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế phải đảm bảo tính hợp lý, hiệu quả, tránh lãng phí, phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo quy định này làm căn cứ để các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng:
a) Lập kế hoạch và dự toán Ngân sách mua sắm;
b) Giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ xe ô tô;
c) Quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
3. Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô và Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế được quy định tại Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thuộc tỉnh Cao Bằng quản lý được thực hiện theo quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và được gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế tại Phụ lục kèm theo Quy định này, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh thêm trên cơ sở quy mô, chức năng, nhiệm vụ, tính đặc thù, đột xuất, cấp bách của nhiệm vụ được tỉnh giao. Các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Sở Y tế, Sở Tài chính để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để được điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
Điều 4. Nguồn hình thành xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được mua sắm từ các nguồn kinh phí theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế, như sau:
1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập.
2. Nguồn kinh phí có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước được hình thành từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp y tế công lập, nguồn thu phí dịch vụ... theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước về trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (trừ trường hợp có Hiệp định thỏa thuận riêng), vốn vay ưu đãi, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, biếu, tặng cho và các hình thức xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trang bị, thay thế xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Việc trang bị, thay thế xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, số lượng, chủng loại, giá mua và mục đích sử dụng) xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập thuộc tỉnh Cao Bằng quản lý. Sở Tài chính và cơ quan Kho bạc Nhà nước phối hợp trong quản lý, kiểm soát chi khi thực hiện mua sắm.
2. Căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng năm; căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo Điều 4 Quy định này và khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế (đối tượng sử dụng, số lượng, chủng loại, giá mua và mục đích sử dụng) cho các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập thuộc tỉnh Cao Bằng quản lý.
3. Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được thanh lý khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Đã quá thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định.
b) Đã sử dụng trên 200.000 km đối với xe ô tô của các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập đóng trên địa bàn miền núi, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Chưa đủ điều kiện quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% so với nguyên giá).
4. Số tiền thu được từ thanh lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế sau khi trừ các chi phí liên quan theo quy định được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Riêng đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Điều 6. Giá mua xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
Giá mua xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 7. Quản lý và sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
Các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quy định này thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức; thực hiện hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô tại các đơn vị theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Sở Y tế
a) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc triển khai thực hiện Quy định này; định kỳ hàng năm thực hiện tổng hợp báo cáo tình hình quản lý và sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng các văn bản pháp luật quy định về quản lý tài sản công.
b) Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; hoặc thành lập cơ quan, đơn vị mới; bổ sung, điều chỉnh phạm vi hoạt động chuyên môn, thay đổi quy mô hoặc trong trường hợp khẩn cấp, đặc biệt cần phải điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế. Sở Y tế tổng hợp đề xuất của các đơn vị trực thuộc, báo cáo Sở Tài chính, phối hợp thực hiện rà soát, xây dựng lại tiêu chuẩn định mức sử dụng trong lĩnh vực y tế đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, theo đúng các văn bản quy định và tình hình thực tế của địa phương.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình mua sắm, điều chuyển, thanh lý; phê duyệt, điều chỉnh tiêu chuẩn định mức; quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý đối với số lượng xe chuyên dùng trong lĩnh vực y tế phục vụ không hiệu quả, không đúng đối tượng sử dụng.
c) Phối hợp với Sở Y tế thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập trong việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý sử dụng xe ô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế.
3. Các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh được trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế có trách nhiệm:
a) Định kỳ hoặc hàng năm tổ chức thực hiện rà soát các tiêu chuẩn, định mức và tình hình sử dụng xe chuyên dùng trong lĩnh vực y tế báo cáo, đề xuất với Sở Y tế và Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trên nguyên tắc một đơn vị có thể có một hoặc nhiều chủng loại xe chuyên dùng tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, quy mô và tính chất đặc thù của cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập được giao nhiệm vụ.
b) Thực hiện báo cáo tình hình mua sắm, quản lý và sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho Sở Y tế; đăng ký, kê khai xe chuyên dùng với Sở Tài chính; quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng được trang bị theo đúng Quy định này và các văn bản pháp luật quy định về quản lý tài sản công.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Việc xử lý vi phạm trong việc mua sắm, trang bị, quản lý xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 9 Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
2. Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế được trang bị cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập chỉ được sử dụng phục vụ cho các hoạt động chuyên môn y tế theo quy định. Việc quản lý và sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực không đúng mục đích, không đúng quy định (nếu được các cơ quan chuyên môn, cơ quan pháp luật phát hiện có vi phạm) thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập và các cá nhân có liên quan phải hoàn toàn chịu trách nhiệm; tùy theo tính chất, mức độ hành vi vi phạm, mức độ thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập báo cáo, phản ánh về Sở Y tế và Sở Tài chính để được phối hợp hướng dẫn xử lý./.
PHỤ LỤC
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
(Kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Đối tượng sử dụng | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Mục đích sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng cộng | Xe | 81 |
|
|
I | KHỐI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
| 2 |
|
|
1 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra về lĩnh vực ATTP; vận chuyển mẫu bệnh phẩm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế. |
2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe chuyên dùng có thiết bị để kiểm tra, giám sát; thực hiện hoạt động chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến về Dân số - KHHGĐ. |
II | KHỐI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
| 79 |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng | Cộng | 9 |
|
|
Xe | 4 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe cứu thương có kết cấu đặc biệt | Xe có kết cấu không gian rộng, được trang bị máy móc, trang thiết bị y tế phục vụ công tác cấp cứu hồi sức tích cực trên xe | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao | ||
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng | Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến |
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám, giám định sức khỏe của Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh | ||
Xe | 1 | Xe bán tải, có thùng kín | Xe ô tô chuyên dùng thu gom vận chuyển rác thải y tế | ||
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền Cao Bằng | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | ||
3 | Bệnh viện Tĩnh Túc | Cộng | 1 |
|
|
Xe | 1 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
4 | Trung tâm Y tế huyện Bảo Lạc | Cộng | 5 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
5 | Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm | Cộng | 5 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
6 | Trung tâm Y tế huyện Hạ Lang | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
7 | Trung tâm Y tế huyện Hà Quảng | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Hà Quảng | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
9 | Trung tâm Y tế huyện Hòa An | Cộng | 6 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
Xe | 1 | Xe bán tải, có thùng kín | Xe ô tô chuyên dùng thu gom vận chuyển rác thải y tế | ||
10 | Trung tâm Y tế huyện Nguyên Bình | Cộng | 3 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
11 | Trung tâm Y tế huyện Quảng Hòa | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Hòa | Cộng | 5 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
Xe | 1 | Xe bán tải, có thùng kín | Xe ô tô chuyên dùng thu gom vận chuyển rác thải y tế | ||
13 | Trung tâm Y tế huyện Trùng Khánh | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
14 | Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh | Cộng | 5 |
|
|
Xe | 3 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
Xe | 1 | Xe bán tải, có thùng kín | Xe ô tô chuyên dùng thu gom vận chuyển rác thải y tế | ||
15 | Trung tâm Y tế huyện Thạch An | Cộng | 4 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe ô tô khác được thiết kế dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
16 | Trung tâm Y tế Thành phố | Cộng | 3 |
|
|
Xe | 2 | Xe cứu thương | Xe ô tô cứu thương đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại TT số 27/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
17 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Cao Bằng | Cộng | 7 |
|
|
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe chụp X-Quang lưu động | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có kết cấu đặc biệt sử dụng trong lĩnh vực y tế | Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | ||
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | ||
| Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Cao Bằng | Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng trong lĩnh vực truyền nhiễm |
Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. | ||
18 | Trung tâm Pháp Y | Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe giám định pháp y; xe vận chuyển, bảo quản tử thi |
19 | Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm mỹ phẩm | Xe | 1 | Xe ô tô chuyên dùng có gắn hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động y tế | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm. |