Quyết định 1313/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại Khoa Khám bệnh của bệnh viện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1313/QĐ-BYT

Quyết định 1313/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại Khoa Khám bệnh của bệnh viện
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1313/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1313/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1313/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1313/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 1313/QĐ-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

S: 1313/-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Ni, ngày 22 tng 4 năm 2013

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KHÁM BỆNH

TẠI KHOA KHÁM BỆNH CỦA BỆNH VIỆN

------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

 

n c Ngh đnh s 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 ca Cnh ph Quy định chc năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cấu t chc ca B Y tế;

Theo đ ngh ca Cc trưng Cc Qun lý khám, cha bnh, V trưng Vụ Bảo hiểm Y tế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ng dn quy trình khám bnh tại Khoa Khám bnh ca bnh vin.

ng dn này nhm mc đích rút gn thi gian ch đi khám cha bnh, giảm th tc phiền hà cho người bnh và nâng cao cht ng khám chữa bệnh.

Điều 2. ng dn áp dng cho bnh vin, viện có giưng bnh nhà nưc và tư nhân.

Điều 3. Quyết đnh này hiu lực thi hành kể t ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng B, Cc trưng Cc Qun lý Khám, cha bnh, Vtrưng Vụ Bo hiểm Y tế, Chánh Thanh tra B, Vụ trưng các v, Cc trưng các cc thuc Bộ Y tế, Giám đốc các bnh vin, vin có giưng bnh trc thuc B Y tế, Giám đc S Y tế các tnh, thành ph trc thuc Trung ương, Th trưng y tế ngành và các đơn v có liên quan chịu tch nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhn:
- NĐiều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Thtrưng (để biết);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để phối hp);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế; website Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB (03b), BH (02b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

 

HƯỚNG DẪN

QUY TRÌNH KHÁM BỆNH TẠI KHOA KHÁM BỆNH CỦA BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 1313/QĐ-BYT ny 22 tháng 4 m 2013 ca B trưng B Y tế)

 

I. MỤC ĐÍCH

1. Thống nht quy trình khám bnh ti Khoa Khám bnh ca c bnh vin.

2. ng dn các bnh vin thc hin các giải pháp cải tiến quy trình và th tc trong khám bnh, rút ngn thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng shài lòng ca ngưi bnh, đặc bit đi với ngưi bnh bảo hiểm y tế khi đến khám tại bệnh vin.

3. Ngưi bnh biết quy trình đ cùng phi hp với bnh vin trong quá trình khám bệnh.

II. NGUYÊN TC CHUNG

1. Ngưi bnh đến khám được tiếp cn thăm khám lâm sàng, cn lâm sàng và dch v k thuật theo đúng yêu cu chuyên môn.

2. Bảo đảm tính hợp lý và công bằng giữa người bệnh có bảo hiểm y tế và không có bảo hiểm y tế.

3. Phải đơn gin hóa th tc liên quan đến chi trả và đng chi tr vin phí, tránh np vin phí nhiều ln.

III. CHỈ TIÊU PHN ĐU

1. Thi gian khám bnh

a) Khám lâm ng đơn thun: Thi gian khám trung bình dưi 2 giờ.

b) Khám lâm sàng có làm thêm 01 k thuật xét nghim/chn đoán hình ảnh, thăm dò chc năng (xét nghiệm cơ bn, chp xquang thưng quy, siêu âm): Thời gian khám trung bình dưi 3 giờ.

c) Khám lâm sàng có làm thêm 02 k thuật phi hp cả xét nghiệm và chn đoán nh nh hoặc xét nghiệm và thăm dò chc năng (xét nghiệm bn, chp xquang thưng quy, siêu âm): Thời gian khám trung bình dưới 3,5 giờ.

d) Khám lâm sàng làm thêm 03 k thut phi hp cả xét nghim, chẩn đoán hình nh và thăm dò chc năng (xét nghiệm bn, chụp xquang thưng quy, siêu âm, nội soi): Thi gian khám trung bình dưới 4 giờ.

2.u ng khám

- Đến năm 2015, trung nh mi bung khám phn đấu tối đa ch khám 50 ngưi bnh/8 gi và đến năm 2020 ch khám 35 ngưi bnh/8 giờ. Trong trưng hp s lưng người bnh tăng đt biến do các nguyên nhân khác nhau thì phn đu ti đa mi bung khám kng tăng quá 30% ch tiêu trên.

IV. QUY TRÌNH KHÁM BỆNH

1. Bước 1: Tiếp đón ngưi bệnh

1.1. Tch nhiệm của ngưi bnh

- Lấy số th tự đ làm th tc khám bệnh.

- Xuất trình th Bo hiểm y tế (BHYT), giấy t y thân nh, h sơ chuyển vin hoc giy hẹn tái khám.

- Nhận phiếu khám bệnh và s th t ti buồng khám.

- Đối vi nhng trưng hợp vượt tuyến, trái tuyến, người bnh nguyện vọng khám bnh, chữa bnh theo yêu cầu thì ngưi bnh tm ng tin khám bnh, cha bnh.

1.2. Tch nhiệm của bnh vin

- Bố trí các quầy đtiếp đón, kiểm tra th BHYT và các giấy tờ liên quan.

- Nhập thông tin ca ngưi bnh vào máy vi tính, xác đnh buồng khám phù hp, in phiếu khám bệnh và phát s th tự khám.

- Gi th BHYT, h sơ chuyển vin và hn tái khám (và chuyển tp trung vb phn thanh toán ra vin).

- Thu tin tạm ng đi vi nhng trưng hp ngưi bnh vưt tuyến, trái tuyến, ngưi bnh có nguyện vọng khám bnh, cha bnh theo yêu cu (theo quy định c thca bnh vin).

2. Bước 2: Khám m sàng và chn đoán

Tùy theo tình trng bnh, thầy thuc có thể chđịnh xét nghim, chẩn đoán hình nh, thăm dò chức năng hoặc chẩn đoán xác định và kê đơn điều trị mà không cần chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng.

2.1. Khám lâm sàng, chn đoán và chỉ đnh điu tr

2.1.1. Trách nhiệm của ngưi bnh

- Ch khám theo s th tự đã được ghi tn phiếu khám bệnh.

- Vào khám khi được thông báo.

2.1.2. Trách nhiệm của bnh vin

- Thông báo ngưi bnh vào khám theo s th t.

- Bố trí bung khám lâm sàng, chuyên khoa,

- Khám, ghi chép thông tin v tình trạng bnh, chn đoán, ch định điu tr.

- Kê đơn thuc, in đơn thuc (in 3 liên cho ngưi bnh, kế toán và khoa dược), in và ký phiếu thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (mẫu 01/BV) và hướng dẫn người bệnh đến bộ phận thanh toán.

- Nếu ngưi bnh phải nhập vin lưu theo dõi hoc điu tr ni trú: Làm bnh án lưu, nhp vin tạm ng vin p.

Phụ lục 1: Sơ đ Quy trình khám lâm sàng và kê đơn điều tr.

2.2. Khám lâm sàng, xét nghim, chn đoán và chỉ định điều tr

2.2.1. Trách nhiệm ca ngưi bnh

- Ch khám theo s th t đã đưc ghi trên phiếu khám bnh.

- Vào khám khi đưc tng báo.

- Nhận phiếu ch định xét nghiệm từ bác sĩ khám.

- Đến nơi lấy mẫu xét nghiệm, nộp phiếu chỉ định xét nghiệm và chờ đến lượt.

- Phi hợp vi kỹ thuật viên xét nghiệm để lấy mẫu xét nghim.

- Quay về bung khám bệnh, ch đến lưt.

- Nhận ch đnh điu tr, đơn thuc và v nơi làm th tc chi tr viện phí hoặc đng chi trả bo hiểm y tế.

2.2.2. Trách nhiệm ca bnh vin

a) Tại bung khám bệnh

- Thông báo ngưi bnh vào khám theo s th t.

- Khám lâm sàng, ghi chép tng tin vtình trng bnh, chđịnh xét nghim, in phiếu xét nghim.

- Ch dn ngưi bnh đến đa điểm làm xét nghiệm theo ch định.

b) Tại nơi lấy mẫu xét nghiệm

- Bố trí đ điểm lấy mẫu xét nghiệm phù hp với lưu lưng nời bnh. Nơi lấy mẫu được đt tại khoa khám bệnh.

- Nhận phiếu chỉ định từ người bệnh.

- Hướng dẫn người bệnh chuẩn bị và lấy mẫu xét nghiệm.

- Chuyển mẫu về khoa xét nghiệm.

c) Tại khoa xét nghiệm

- Thực hiện xét nghiệm.

- Chuyển trả kết quả xét nghiệm cận lâm sàng về buồng khám nơi chỉ định.

Phụ lục 2: Sơ đ Quy trình khám lâm sàng có xét nghim.

2.3. Khám lâm sàng, thực hiện kthut chn đoán hình nh, chn đoán bệnh và chỉ đnh điu tr

2.3.1. Trách nhiệm của người bệnh

- Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh.

- Vào khám khi được thông báo.

- Nhận phiếu chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh từ bác sĩ khám.

- Đến nơi làm kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, nộp phiếu chỉ định và chờ đến lượt.

- Phối hợp theo chỉ dẫn của kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh để thực hiện kỹ thuật.

- Chờ nhận kết quả chẩn đoán hình ảnh, quay lại buồng khám và nộp kết quả chẩn đoán hình ảnh cho buồng khám, chờ bác sĩ khám chẩn đoán và chỉ định điều trị.

- Nhận chỉ định điều trị hoặc đơn thuốc và về nơi làm thủ tục chi trả viện phí hoặc đồng chi trả bảo hiểm y tế.

2.3.2. Trách nhiệm của bệnh viện

a) Tại buồng khám bệnh

- Thông báo người bệnh vào khám theo số thứ tự.

- Khám lâm sàng, ghi chép thông tin về tình trạng bệnh, chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và in phiếu chỉ định.

- Chỉ dẫn người bệnh đến nơi thực hiện kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh.

- Bác sĩ xem kết quả, chẩn đoán và chỉ định điều trị, kê đơn.

b) Tại nơi thực hiện kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh

- Nơi thực hiện kỹ thuật tốt nhất là được đặt tại khoa khám bệnh nhằm tạo thuận lợi cho người bệnh, giảm khoảng cách di chuyển và thuận tiện cho người bệnh. Trường hợp chưa thể bố trí được thì có sơ đồ hướng dẫn cụ thể cho người bệnh.

- Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh nhận phiếu chỉ định từ người bệnh.

- Hướng dẫn người bệnh chuẩn bị và phối hợp thực hiện kỹ thuật.

- Trả kết quả chẩn đoán hình ảnh, kèm phim, ảnh (nếu có) cho người bệnh.

* Khuyến khích các bệnh viện chuyển trả thẳng kết quả chẩn đoán hỉnh ảnh, phim, ảnh về buồng khám.

Phụ lục 3: đ Quy trình khám lâm sàng xét nghiệm và chn đoán hình nh.

2.4. Khám lâm sàng, thực hiện k thut thăm dò chức năng, chn đoán bệnh và ch đnh điu trị

2.4.1. Trách nhiệm của người bệnh

- Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh.

- Vào khám khi được thông báo.

- Nhận phiếu chỉ định kỹ thuật thăm dò chức năng từ bác sĩ khám.

- Đến nơi làm kỹ thuật thăm dò chức năng, nộp phiếu chỉ định và chờ đến lượt.

- Phối hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ, kỹ thuật viên để thực hiện kỹ thuật.

- Chờ nhận kết quả thăm dò chức năng và quay lại buồng khám.

- Nộp kết quả chẩn đoán hình ảnh cho buồng khám, chờ bác sĩ khám chẩn đoán và chỉ định điều trị.

- Nhận chỉ định điều trị hoặc đơn thuốc và về nơi làm thủ tục chi trả viện phí hoặc đồng chi trả bảo hiểm y tế.

2.4.2. Trách nhiệm của bệnh viện

a) Tại buồng khám bệnh

- Thông báo người bệnh vào khám theo số thứ tự.

- Khám lâm sàng, ghi chép thông tin về tình trạng bệnh, chỉ định kỹ thuật thăm dò chức năng và in phiếu chỉ định.

- Chỉ dẫn người bệnh đến nơi thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng.

- Bác sĩ xem kết quả thăm dò chức năng, chẩn đoán, chỉ định điều trị, kê đơn.

b) Tại nơi thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng

- Nơi thực hiện kỹ thuật tốt nhất là được đặt tại khoa khám bệnh nhằm tạo thuận lợi cho người bệnh, giảm khoảng cách di chuyển và thuận tiện cho người bệnh. Trường hợp chưa thể bố trí được thì có sơ đồ hướng dẫn cụ thể cho người bệnh.

- Bác sĩ, kỹ thuật viên thăm dò chức năng nhận phiếu chỉ định từ người bệnh.

- Hướng dẫn người bệnh chuẩn bị và phối hợp thực hiện kỹ thuật.

- Trả kết quả thăm dò chức năng, kèm phim, ảnh (nếu có) cho người bệnh.

Phụ lục 4: Sơ đồ Quy trình khám lâm sàng có xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng.

2.5. Các trường hợp thực hiện khám m ng và có ch đnh làm 1, 2 hoc 3 kthut cn lâm sàng phi hp (xét nghim, chn đoán hình nh, thăm dò chức năng), thực hiện kỹ thut hoc chuyển khám chuyên khoa

Người bnh và bnh vin phi thc hiện theo trình t các bước như trên, đồng thi, bác sĩ khoa khám bnh hoặc nhân viên ti buồng khám phải hưng dn c thể trình tự làm các k thuật cn lâm sàng phù hp. Sau khi có đủ kết quả cận lâm sàng thì người bnh quay lại buồng khám, nộp kết qu cho bác sĩ khám và bác sĩ xem xét kết quả, chẩn đoán và ch định, kê đơn điu tr. Trưng hp thc hin dch v k thuât hoặc cn khám chuyên khoa khác, người bnh được làm dịch v k thut hoặc khám chuyên khoa theo yêu cầu chuyên môn.

Người bnh nhn ch định điều tr, đơn thuc và v nơi làm th tục chi trả vin phí hoặc đng chi trả bảo hiểm y tế.

3. Bước 3: Thanh toán viện phí

3.1. Trách nhim ca người bệnh

* Ngưi bnh bo hiểm y tế

- Np phiếu thanh toán (mẫu 01/BV).

- Xếp hàng chđến lượt thanh toán.

- Np tin cùng chi trvà nhn lại thẻ BHYT.

* Ngưi bnh không bảo hiểm y tế np vin phí theo quy đnh.

3.2. Trách nhim ca bệnh vin

- Kiểm tra nội dung thống trong mẫu 01/BV, ký xác nhn.

- Thu tin thanh toán.

4. Bước 4: Phát và lĩnh thuc

4.1. Tch nhiệm ca ngưi bnh

- Np đơn thuc tại quầy phát thuc.

- Kiểm tra, so sánh thuc trong đơn thuc đã nhn.

- Nhận đơn thuốc, thuc và ký nhn.

4.2. Tch nhiệm của bnh vin

- Kiểm tra đơn thuc, phát thuc.

- Tư vấn ngưi bnh vđơn thuc và thuốc đã cp.

IV. C GII PHÁP CẢI TIẾN QUY TRÌNH KHÁM BỆNH TI BỆNH VIỆN

Tùy theo điu kin thực tế, bnh viện la chn 1 hoc nhiu gii pháp ci tiến như sau:

1. Các gii pháp tng thể ca bệnh vin

1.1. Ci to sh tầng khoa khám bnh

Bố trí mặt bng đ rng, tăng s lưng bàn khám bnh, tăng ô làm thtục, m rng nơi tiếp đón, nơi chờ, sp xếp khoa khám bnh liên hoàn, s điểm lấy bnh phm, nơi thc hiện k thut chẩn đoán hình nh, thăm dò chc năng, thu vin phí, giải quyết th tc bo hiểm y tế đáp ứng lưu lưng người bnh đến khám tại bnh vin. T chc nhiu điểm hưng dn người bnh đến khám làm th tc và khám bệnh theo đúng quy trình.

1.2. Tăng cường ng dụng công nghệ thông tin

- Kết ni mng gia khoa khám bnh, xét nghim, khoa dược, thu vin phí, lãnh đạo bnh viện và các b phận có liên quan giúp gim thời gian chờ, tăng cưng qun lý, giảm sai sót, nhầm ln, nâng cao chất lưng khám, cha bnh, giảm nhân lực trc tiếp tham gia quy trình khám bệnh.

- ng dụng mt s phn mm h tr cho thầy thuc nhằm nâng cao chất lưng chn đoán, kê đơn điều tr.

- Áp dng mã vch, th t trong việc xác đnh người bnh, tránh nhầm ln, sai sót và thun tin trong việc trao đi thông tin v ngưi bnh gia các khoa, png, b phận trong bnh vin.

1.3. Nhân lực đủ và cht lượng

- Tăng cưng nhân lực làm việc ti các khâu tiếp đón, khám bnh, lấy mẫu xét nghim, thc hin kỹ thut, thu vin p, th tc BHYT, cấp phát thuc;

- Nhân viên được huấn luyện nắm vững chuyên môn, thái độ giao tiếp ứng xử phù hợp và thân thiện.

1.4. B sung các trang thiết b cn thiết ti khoa khám bnh

Tăng cưng các thiết b b sung bao gm c thiết b chn đoán nh nh, xét nghim, thăm dò chc năng đ phc v ngưi bnh ngay ti khoa khám bnh.

1.5. Xây dựng pơng án đáp ng linh hot khi lưu lưng người bnh tăng đt biến.

2. Các gii pháp ci tiến cụ th ti các bộ phn tham gia quy trình khám bệnh

Ngoài các gii pháp ln mang tính tổng thnhư trên, bnh viện cần nghiên cu áp dng mt số giải pháp sau:

2.1. Tiếp đón ngưi bệnh

- Khuyến khích s dng máy phát s t đng.

- Bệnh vin không đ người bnh t photo giấy t tùy thân, th bo hiểm y tế, giấy chuyển viện, … . Nếu có nhu cầu, bệnh viện tự thực hiện (áp dụng cho bệnh viện đã thu viện phí theo khung giá mới).

- Bố trí đ quầy tiếp đón với s phối hp gia b phận tiếp đón, thu vin phí và hưng dn th tc bo hiểm y tế.

- Bố trí đ bàn và nời ng dn ngưi bnh tại khoa khám bệnh.

- Đặt lch hn khám qua đin thoi, qua tng đài 1080, qua mng internet.

- Công khai gi khán bnh, quy tnh khám bnh, bng giá viện phí, đi tưng ưu tiên.

- Có sơ đ khoa khám bệnh.

2.2. Khám lâm sàng, cn lâm sàng, chn đoán, ch đnh điều tr

- Ứng dụng bng s điện t, bng thông báo đin tử.

- Phiếu hn gitrả kết quxét nghim, chẩn đoán hình nh.

- Nhân viên khoa xét nghiệm trả kết quả cho khoa khám bệnh (các buồng khám).

2.3. Thu viện phí, tr thẻ bảo him y tế

- Bố trí nhiu quầy thu vin phí.

- Ứng dụng ththanh toán đin tử.

2.4. Phát và lĩnh thuc

- Kết nối bộ phận cấp phát thuốc với khoa dược, buồng khám tạo thuận lợi cho công tác dược lâm sàng và chủ động trong cấp-phát thuốc.

- Sắp xếp nơi cấp phát thuốc trật tự, ngăn nắp, theo nhóm thuốc chuyên khoa.

V. TỔ CHỨC THC HIỆN

1. Giám đc bnh vin

a) Căn cứ hưng dẫn này, giám đốc bnh vin phi quy đnh c th quy trình khám bnh ca bnh viện và công khai đ người bnh, nhân viên biết và thc hin.

b) Liên tc thc hin cải tiến quy trình khám bệnh qua các bước sau

- Thành lập nhóm cải tiến chất lưng gm đại din khoa khám bnh và các phòng, khoa liên quan đ phi hp trin khai các giải pháp cải tiến quy trình khám bệnh.

- Đánh giá lại toàn b quy trình khám bnh ti bnh viện và xây dng Đề án ci tiến quy trình khám bệnh ca bnh vin.

- Xác đnh nhng ni dung, các vn đ ưu tiên ci tiến nhằm rút ngắn thi gian ch và tăng sự hài lòng ca ngưi bnh.

- Phê duyệt đ án, triển khai các gii pháp can thip, đánh giá hiu qu, duy trì thc hin gii pháp ci tiến.

2. Cc Qun lý Khám, cha bnh ch trì phi hp với V Bo hiểm y tế và các đơn v có liên quan chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện hướng dẫn tại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế.

3. Th trưng y tế ngành ch đo, kiểm tra, đánh giá vic trin khai thc hin hưng dẫn ti các bnh viện trc thuộc Bộ, Ngành.

4. Giám đốc Sở Y tế tnh, thành ph trc thuc Trung ương ch đo, kiểm tra, đánh giá việc trin khai thc hiện hưng dẫn ti các bnh viện trc thuc sở y tế, bệnh vin tư nhân trên địa bàn.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi