Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 7464/BYT-BH của Bộ Y tế về việc hướng dẫn bổ sung một số chỉ tiêu dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ-BYT ngày 20/09/2017 của Bộ Y tế

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 7464/BYT-BH Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Phạm Lê Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT CÔNG VĂN 7464/BYT-BH

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 7464/BYT-BH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 7464/BYT-BH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 7464/BYT-BH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7464/BYT-BH
V/v: Hướng dẫn bổ sung một số chỉ tiêu dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ Y tế

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, ngành
(Sau đây gọi tắt là các đơn vị)

Ngày 20/9/2017, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 4210/QĐ-BYT quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Sau đây gọi tắt là Quyết định 4210). Từ đó đến nay, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc đã tập trung nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm quản lý khám, chữa bệnh (phần mềm HIS) và cơ quan bảo hiểm xã hội đã điều chỉnh lại phần mềm trên cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT để phù hợp với quy định tại Quyết định 4210, đáp ứng việc trích, chuyển và tiếp nhận dữ liệu. Tuy nhiên, thông qua phản ánh của các đơn vị, địa phương và tại các diễn đàn trao đổi, Bộ Y tế nhận được nhiều ý kiến đề nghị hướng dẫn cách thực hiện cụ thể đối với một số chỉ tiêu dữ liệu trong các Bảng 1, 2, 3 và 9 ban hành kèm theo Quyết định 4210 nói trên.

Để tạo thuận lợi cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện trích xuất và chuyển dữ liệu, Bộ Y tế hướng dẫn bổ sung đối với một số chỉ tiêu (dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định số 4210 theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Công văn này.

Nhận được Công văn này, Bộ Y tế yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- BHXH Việt Nam (để phối hợp);
- Các Cục: KCB, CNTT;
- Lưu: VT, BH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

Phụ lục 1
Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT

(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế)
STT Chỉ tiêu Diễn giải theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT Hướng dẫn bổ sung
1 MA_LK Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (bảng 1) và các bảng chi tiết (từ bảng 2 đến bảng 5) trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh (PRIMARY KEY)).  
2 STT STT tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu.  
3 MA_BN Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.  
4 HO_TEN Họ và tên người bệnh.  
5 NGAY_SINH Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101).  
6 GIOI_TINH Giới tính; Mã hóa (1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định).  
7 DIA_CHI Ghi địa chỉ theo địa chỉ trên thẻ BHYT hoặc nơi cư trú hiện tại của người bệnh: số nhà (nếu có); đường/phố (nếu có); xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc TW.  
8 MA_THE - Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.
Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội).
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ: ghi tiếp mã thẻ mới (mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự), giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu “;”
 
9 MA_DKBD Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 5 ký tự.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã nơi đăng ký ban đầu, ghi tiếp mã nơi đăng ký ban đầu trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Ghi mã đơn vị hành chính của tỉnh/TP + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000
 
10 GT_THE_TU Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ có giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ có giá trị bằng ngày người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày)
 
11 GT_THE_DEN Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ hết giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng ngày người bệnh ra viện (gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày).
Đối với các thẻ do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý cho phép đặt trường này bằng giá trị NULL.
12 MIEN_CUNG_CT - Thời điểm người bệnh bắt đầu được hưởng miễn cùng chi trả theo giấy xác nhận của cơ quan BHXH, gồm 08 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 20170331
- Nếu không có giấy xác nhận miễn cùng chi trả của cơ quan BHXH thì để trống.
 
13 TEN_BENH Ghi đầy đủ các chẩn đoán được ghi trong hồ sơ, bệnh án.  
14 MA_BENH Mã bệnh chính theo ICD-10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền. Trong trường hợp bệnh nhân có nhiều bệnh thì lấy mã ICD-10 của khoa tổng kết hồ sơ bệnh án.
15 MA_BENHKHAC Mã bệnh kèm theo (nếu có) theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền. Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng dấu chấm phẩy “;”  
16 MA_LYDO_VVIEN Mã hóa đối tượng đến khám BHYT (1: Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến).  
17 MA_NOI_CHUYEN Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến (mã do cơ quan BHXH cấp). - Ghi mã bệnh viện nơi chuyển bệnh nhân đi và chỉ bắt buộc MA_NOI_CHUYEN trong trường hợp có giấy chuyển tuyến.
- Trong trường hợp bệnh nhân có giấy chuyển tuyến với bệnh thuộc bệnh mãn tính, bệnh dài ngày. Giấy chuyển tuyến có giá trị trong năm hành chính (như ung thư, đái tháo đường,…), bắt buộc lần đầu phải có giấy chuyển tuyến. Các lần sau thì sử dụng mã của cơ sở KCB chuyển bệnh nhân đi lần đầu tiên.
- Trường hợp người bệnh không có giấy chuyển viện từ tuyến dưới nhưng có giấy hẹn tái khám thì MA_NOI_CHUYEN để trống.
18 MA_TAI_NAN Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 của quyết định 4210/QĐ-BYT.  
19 NGAY_VAO - Thời điểm người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
 
20 NGAY_RA - Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;
- Trường hợp điều trị ngoại trú: ghi ngày kết thúc đợt điều trị ngoại trú (là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ); 2 ký tự giờ + 2 ký tự phút mặc định là 0000.
- Trường hợp khám bệnh ngoại trú thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh.
 
21 SO_NGAY_DTRI Số ngày điều trị thực tế. - Khám bệnh: SO_NGAY_DTRI = 0
- Điều trị ngoại trú, SO_NGAY_DTRI =  số ngày thực tế điều trị ngoại trú.
- Điều trị nội trú:
SO_NGAY_DTRI = Ngày ra nội trú - ngày vào nội trú + 1
+ Trường hợp giờ ra - giờ vào < 8 tiếng thì SO_NGAY_DTRI = 1
22 KET_QUA_DTRI Kết quả điều trị; Mã hóa (1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong).  
23 TINH_TRANG_RV Tình trạng ra viện; Mã hóa (1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện).  
24 NGAY_TTOAN - Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (định dạng theo 24 giờ) + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;
- Trường hợp người bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện thanh toán thì để trống khi chuyển dữ liệu lên cổng tiếp nhận. Khi người bệnh thanh toán hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán (do bệnh nhân bỏ trốn không làm thủ tục thanh toán) thì cơ sở KCB có trách nhiệm bổ sung thông tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung thông tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận.
 
25 T_THUOC Tổng thành tiền các khoản chi thuốc (kể cả oxy), dịch truyền, máu và chế phẩm máu (đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu), chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì (đối với thuốc thang) trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
26 T_VTYT Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
27 T_TONGCHI Tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt điều trị, là tổng thành tiền trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
28 T_BNTT Tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
29 T_BNCCT Tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
30 T_BHTT Tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
31 T_NGUONKHAC Tổng số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác chi trả trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
32 T_NGOAIDS Chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (“.”) để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
33 NAM_QT Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán.  
34 THANG_QT Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán.  
35 MA_LOAI_KCB Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh (1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú).
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài ngày liên tục trong năm thì gửi file XML một tháng một lần (từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ gửi 01 file XML khi kết thúc đợt điều trị.
 
36 MA_KHOA Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án.  
37 MA_CSKCB Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị (Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp).  
38 MA_KHUVUC Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1 hoặc K2 hoặc K3".  
39 MA_PTTT_QT Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế (theo ICD 9 CM Vol 3) cho phẫu thuật, thủ thuật (Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo). Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;)  
40 CAN_NANG Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam (kg) cân nặng của trẻ em khi vào viện.
Biểu thị đầy đủ cả Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm (.), ghi đến 2 chữ số sau dấu thập phân.
Ví dụ: 5.75 kg.
Chỉ bắt buộc trong trường hợp bệnh nhân là trẻ em từ đủ 12 tháng tuổi trở xuống.
Đang theo dõi
Phụ lục 1
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT

(Ban hành kèm theo Công văn số  7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế)
STT Chỉ tiêu Diễn giải theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT Hướng dẫn bổ sung
1 MA_LK Mã đợt điều trị duy nhất (Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh).  
2 STT Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.  
3 MA_THUOC - Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;
- Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 2 ký tự "KT", phân cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 3 ký tự "NAT", phân cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường và xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 5 ký tự "KTNAT", phân cách bằng dấu chấm “.”
- Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu;
- Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán
 
4 MA_NHOM Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng (tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ-BYT).  
5 TEN_THUOC Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký.  
6 DON_VI_TINH - Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố;
- Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị quốc tế (Ul) hoặc mililít (ml) thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml.
 
7 HAM_LUONG Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)
- Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng (nếu có).
 
8 DUONG_DUNG Đường dùng của thuốc ghi mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.  
9 LIEU_DUNG Liều dùng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày.
+ Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày.
- Ghi theo đúng hướng dẫn chuyên môn về chỉ định liều dùng của thuốc, không bắt buộc ghi theo định dạng như ví dụ trong diễn giải theo QĐ 4210.
- Với thuốc thang (YHCT), liều dùng được thể hiện: số lượng từng vị thuốc trong 1 thang thuốc * số thang * số ngày điều trị.
+ Ví dụ: bài Lục vị có vị thuốc Thục địa 12g/1 thang, được kê cho BN uống 5 ngày --> Liều dùng là: 12g * 1 thang * 5 ngày.
10 SO_DANG_KY Số đăng ký của thuốc do Bộ Y tế hoặc Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành (giữa các ký tự không có khoảng trống (space)). Trường này không bắt buộc đối với Oxy (40.17), máu và chế phẩm của máu, thuốc thang, vị thuốc YHCT, chế phẩm thuốc YHCT không có số đăng ký tự sản xuất, dược chất phóng xạ.
11 TT_THAU Ghi thông tin thầu của thuốc gồm: số quyết định trúng thầu, gói thầu, nhóm thầu theo danh mục đã thống nhất với cơ quan BHXH, cách nhau bằng dấu “;”. Mã gói thầu và nhóm thầu tham chiếu bảng 9.
Ví dụ thuốc trúng thầu theo quyết định số 12/QĐ-SYT thuộc gói Generic nhóm 2 ghi 12/QĐ-SYT;G1;N2.
(trường hợp không có quyết định thầu ghi số công văn gửi cơ quan BHXH).
- Điều chỉnh tăng kích thước tối đa từ 25 lên 50 ký tự.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc.
12 PHAM_Vl Ghi mã phạm vi của thuốc, trong đó:
(1): Thuốc trong phạm vi hưởng BHYT (trong danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả);
(2): Thuốc ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả).
 
14 SO_LUONG Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. Cần lưu ý là ghi số lượng thuốc thực tế sử dụng.
Ví dụ: 1 lọ insulin 1000 UI/lọ, bệnh nhân sử dụng 300 UI thì ghi số lượng = 300 UI
15 DON_GIA - Ghi đơn giá của thuốc, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 (ba) chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp thuốc dược liệu thì đơn giá cộng thêm chi phí theo tỷ lệ hư hao theo quy định của Bộ Y tế.
 
13 TYLE_TT Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ (%); Biểu thị bằng số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
 
16 THANH_TIEN THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
17 MUC_HUONG Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100, trường hợp trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
Ví dụ: Đối tượng có mức hưởng 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại tuyến trung ương (có tỷ lệ hưởng trái tuyến là 40%) ghi mức hưởng là 32;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
 
18 T_NGUONKHAC Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. Nếu trong trường hợp người bệnh được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ một nguồn tài chính khác (T_NGUONKHAC > 0) thì số tiền hỗ trợ này sẽ được khấu trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau: T_BNTT, T_BNCCT, T_BHTT
19 T_BNTT Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. Bổ sung công thức tính T_BNTT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0  thì T_BNTT tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 2 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT  thì T_BNTT  tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT - T_NGUONKHAC
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT = 0
20 T_BHTT Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100
Điều chỉnh lại công thức tính T_BHTT:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100
21 T_BNCCT Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T BNCCT = THANH_TIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT
Điều chỉnh lại công thức tính T_BNCCT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 3 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100 - (T_NGUONKHAC - (THANH_TIEN - T_BHTT -  T_BNCCT))
(iii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT + T_BNCCT thì T_BNCCT = 0
22 T_NGOAIDS T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
23 MA_KHOA Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc (tham chiếu phụ lục Bảng 7 của quyết định 4210/QĐ-BYT).  
24 MA_BAC_SI Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề). - Trường hợp bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề nhưng có bác sỹ chính được phân công hướng dẫn chuyên môn thì: Ghi mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính được phân công, sau đó ghi mã nhân viên của bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề mà bệnh viện đang quản lý trong ngoặc đơn "(...)" ngay sau mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính.
- Trường hợp Trạm y tế xã chưa có bác sỹ được cấp chứng chỉ hành nghề thì ghi mã nhân viên tại cơ sở trong ngoặc đơn "(...)"
25 MA_BENH Mã bệnh chính (theo ICD 10) và/hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)  
26 NGAY_YL Ngày ra y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc; yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
 
27 MA_PTTT Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2: ngoài định suất; 3: DRG)  
  Ghi chú: Dấu (*) là phép tính nhân  
Đang theo dõi
Phụ lục 1
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT

(Ban hành kèm theo Công văn số  7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế)
STT Chỉ tiêu Diễn giải theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT Hướng dẫn bổ sung
1 MA_LK Mã đợt điều trị duy nhất (dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp (Bảng 1) và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh).  
2 STT Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.  
3 MA_DICH_VU - Mã dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến.
- Mã tiền giường theo hạng bệnh viện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
 
4 MA_VAT_TU - Mã vật tư y tế thực hiện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật;
- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường <MA_DICH_VU> trước trường mã vật tư y tế <MA_VAT_TU>;
- Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ <MA_DICH_VU> để trống;
- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;).
 
5 MA_NHOM Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6  của Quyết định 4210/QĐ-BYT.
Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11.
 
6 GOI_VTYT Ghi mã gói vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (lần thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,...)  
7 TEN_VAT_TU Tên vật tư y tế.  
8 TEN_DICH_VU Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên giường thanh toán;
Đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông [ ].
 
9 DON_VI_TINH Đơn vị tính  
10 PHAM_VI Ghi mã phạm vi của vật tư y tế (1: Vật tư y tế trong phạm vi hưởng BHYT (trong danh mục BHYT); 2: Vật tư y tế ngoài phạm vi hưởng BHYT (ngoài danh mục BHYT)).  
11 SO_LUONG Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
12 DON_GIA - Ghi đơn giá của vật tư y tế, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.
Ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng.
 
13 TT_THAU Ghi thông tin quyết định trúng thầu của vật tư y tế theo nguyên tắc: XXXX.YY.Z (XXXX: Năm ban hành QĐ, YY: số gói thầu, Z: số QĐ trúng thầu), (trường hợp không có quyết định trúng thầu thì ghi số công văn gửi cơ quan BHXH). - XXXX : là 4 chữ số năm của năm ban hành quyết định hoặc công văn gửi cơ quan BHXH.
- YY : là 2 ký tự số của gói thầu ví dụ: Gói thầu số 1 ghi là “01” hoặc là cụm từ “CV” nếu là công văn của cơ sở khám, chữa bệnh gửi cho cơ quan BHXH. Trường hợp không có số gói thầu thì mặc định là 01.
- Z : là một cụm ký tự ghi đầy đủ bao gồm cả phần số và ký hiệu của Quyết định trúng thầu hoặc công văn gửi cơ quan BHXH. Ví dụ: 2345/QĐ-UBND hoặc 234/BV-CV.
- Trường hợp VTYT đã đấu thầu mua sắm theo đúng quy định của pháp luật trước thời điểm QĐ 4210 có hiệu lực (ngày 20/9/2017) mà không xác định được thông tin đấu thầu thì ghi "0000.00.0/N" (N là số lượng VTYT tồn của mỗi loại VTYT tại thời điểm 24h00 ngày 30/11/2017). Trường hợp VTYT đã kê khai trước ngày công văn này có hiệu lực thì không phải kê khai lại.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc.
14 TYLE_TT Tỷ lệ thanh toán của quỹ BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ (%); Tỷ lệ này là số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
- Đối với ngày giường bệnh điều trị nội trú, trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày:
+ Khoa có giá tiền giường cao nhất và thấp nhất: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 100;
+ Các khoa khác (nếu có): mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0;
- Trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày đồng thời có nằm ghép:
+ Nếu nằm ghép 02 người: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 50;
+ Nếu nằm ghép từ 03 người trở lên: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 30;
- Tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt.
Tham khảo thêm phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 6266/BYT-BH ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế.
15 THANH_TIEN THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
- Đối với trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này: THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT / 100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
Tham khảo thêm phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 6266/BYT-BH ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế.
16 T_TRANTT Ghi mức thanh toán tối đa của vật tư y tế theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp vật tư y tế không có quy định mức thanh toán đối đa thì để trống.  
17 MUC_HUONG Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí:
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100; trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở: ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
 
18 T_NGUONKHAC Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. Nếu trong trường hợp người bệnh được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ một nguồn tài chính khác (T_NGUONKHAC > 0) thì số tiền hỗ trợ này sẽ được khấu trừ vào các chi phí theo thứ tự ưu tiên lần lượt như sau: T_BNTT, T_BNCCT, T_BHTT
19 T_BNTT Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên. Bổ sung công thức tính T_BNTT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0  thì T_BNTT tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 2 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT  thì T_BNTT  tính theo công thức:
T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT - T_NGUONKHAC
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNTT = 0
20 T_BHTT Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T_BHTT = (THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC) * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100
Điều chỉnh lại công thức tính T_BHTT:
T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100
- Đối với các trường hợp trong phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 6266/BYT-BH ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế thì T_BHTT tính theo công thức:
 T_BHTT = THANH_TIEN * MUC_HUONG/100
21 T_BNCCT Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.
T_BNCCT = THANHTIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT
Điều chỉnh lại công thức tính T_BNCCT:
- Bước 1: Tạm tính các giá trị THANH_TIEN, T_BHTT, T_BNCCT, T_BNTT
- Bước 2: So sánh các giá trị:
+ Nếu T_NGUONKHAC = 0 thì
T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
+ Nếu T_NGUONKHAC > 0 thì có 3 trường hợp:
(i) T_NGUONKHAC < THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100
(ii) T_NGUONKHAC >= THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT thì T_BNCCT = THANH_TIEN * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100 - (T_NGUONKHAC - (THANH_TIEN - T_BHTT -  T_BNCCT))
(iii) T_NGUONKHAC >= T_BNTT + T_BNCCT thì T_BNCCT = 0
22 T_NGOAlDS T_NGOAlDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm (".") để phân cách giữa số Nguyên (hàng đơn vị) với số thập phân đầu tiên.  
23 MA_KHOA Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ (tham chiếu phụ lục Bảng 7 của quyết định 4210/QĐ-BYT).  
24 MA_GIUONG Ghi mã giường tại từng khoa điều trị, mã giường gồm có 04 ký tự và được mã hóa theo nguyên tắc:
- Đối với giường kế hoạch: H + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết).
- Đối với giường kê thêm: T + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết).
- Đối với giường tự chọn: C + số giường tại khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết).
- Đối với các loại giường khác (băng ca, giường gấp...): K + số giường tại từng khoa điều trị (đánh số từ 001 đến hết).
* Nếu người bệnh chuyển nhiều giường thì giữa các mã giường cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
- Tăng kích thước tối đa từ 14 lên thành 50 ký tự.
- Ví dụ minh họa: Bệnh viện có 2 khoa K02 và K03 và có 10 giường kế hoạch được đặt 3 giường tại khoa K02 và 7 giường tại khoa K03 thì mã giường được mã như sau: Tại khoa K02 có mã giường từ H001 -> H003; Tại khoa K03 có mã giường từ H001 -> H007.
- Trường này tạm thời không yêu cầu bắt buộc.
25 MA_BAC_SI - Mã bác sỹ khám và chỉ định (mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề)/ mã người được cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh ghi theo mã được cơ quan có thẩm quyền cấp CCHN.
- Đối với dịch vụ kỹ thuật, ghi mã bác sỹ hoặc nhân viên y tế thực hiện dịch vụ; trường hợp nhiều nhân viên y tế cùng thực hiện dịch vụ kỹ thuật thì ghi số Chứng chỉ hành nghề của các nhân viên y tế, cách nhau bằng dấu Chấm phẩy (";").
- Trường hợp bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề nhưng có bác sỹ chính được phân công hướng dẫn chuyên môn thì: Ghi mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính được phân công, sau đó ghi mã nhân viên của bác sỹ chưa có chứng chỉ hành nghề mà bệnh viện đang quản lý trong ngoặc đơn "(...)" ngay sau mã chứng chỉ hành nghề của bác sỹ chính.
- Trường hợp Trạm y tế xã chưa có bác sỹ được cấp chứng chỉ hành nghề thì ghi mã nhân viên tại cơ sở trong ngoặc đơn "(...)"
- Mã bác sỹ không yêu cầu bắt buộc trong trường hợp bác sỹ hoặc nhân viên y tế chỉ định các vật tư y tế không nằm trong 1 lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật (không thuộc gói vật tư y tế theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT) hoặc trong trường hợp chỉ định ngày giường.
26 MA_BENH Mã bệnh chính (theo ICD 10) hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán trong trường hợp KCB YHCT. Nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;)  
27 NGAY_YL Ngày thực hiện y lệnh (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm bắt đầu thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm bắt đầu sử dụng từng loại giường bệnh.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
 
28 NGAY_KQ Ngày có kết quả (gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ (24 giờ) + 2 ký tự phút).
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm kết thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm kết thúc sử dụng từng loại giường bệnh.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
 
29 MA_PTTT Mã phương thức thanh toán (0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2: ngoài định suất; 3: DRG)  
  Ghi chú: Dấu (*) là phép tính nhân  
Đang theo dõi
Phụ lục 1
Bảng 9. Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu thuốc

(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28 /12/2017 của Bộ Y tế)
Gói Mã gói Nhóm Mã nhóm Hướng dẫn bổ sung
Generic G1 Dây chuyền SX EU-GMP hoặc PIC/s-GMP thuộc ICH và Australia N1  
  G1 Dây chuyền SX WHO - GMP VN lưu hành tại ICH và Australia N1 Thay mã nhóm của dây chuyền SX WHO – GMP VN lưu hành tại ICH và Australia từ giá trị N1 thành giá trị N6
  G1 Dây chuyền SX EU-GMP hoặc PIC/s-GMP ngoài ICH và Australia N2  
  G1 Dây chuyền SX WHO - GMP VN  N3  
  G1 Tương đương sinh học N4  
  G1 Khác N5  
Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị G2 Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị N1  
Thuốc cổ truyền, từ dược liệu G3 Dây chuyền SX WHO-GMP VN N1  
  G3 Khác N2  
Dược liệu G4 Trồng trọt, thu hái tiêu chuẩn GACP-WHO N1  
  G4 Khác N2  
Vị thuốc cổ truyền G5 Cơ sở chế biến được Cục YDCT công bố N1  
  G5 Khác N2  
         
Đang theo dõi

Phụ lục 02

Hướng dẫn cách tính chi phí vật tư y tế theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế

(Ban hành kèm theo Công văn số 7464/BYT-BH ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế)

 

I/ ĐỐI VỚI CÁC VẬT TƯ Y TẾ THÔNG THƯỜNG VÀ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG 01 STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH PHỦ THUỐC

Bước 1: Tính tổng tiền

TONG_TIEN_BH = SUM (DON_GIA_BH * SO_LUONG).

Trong đó:

a) Nếu vật tư y tế không có trần thanh toán hoặc có trần thanh toán nhưng DON_GIA < T_TRANTT thì: DON_GIA_BH = DON_GIA;

b) Nếu vật tư y tế có trần thanh toán và DON_GIA ≥ T_TRANTT thì: DON_GIA_BH = T_TRANTT

Bước 2: So sánh TONG_TIEN_BH với 45 tháng lương cơ bản (TLCB)

  1. Trường hợp TONG_TIEN_BH < 45 TLCB:
  1. Khám chữa bệnh đúng tuyến (bao gồm cả nội trú và ngoại trú), thứ tự tính như sau:

THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;

T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100;

T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100;

T_BNTT  = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.

  1. Khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến, thứ tự tính như sau:

THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;

T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * MUC_HUONG/100 * TYLE_TT/100;

T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * (100 - MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100;

T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.

(Ghi chú: MUC_HUONG ở đây là mức hưởng khám bệnh, chữa bệnh nội trú không đúng tuyến).

  1. Trường hợp TONG_TIEN_BH ≥ 45 TLCB:
  1. Khám chữa bệnh đúng tuyến (bao gồm cả nội trú và ngoại trú), thứ tự tính như sau:

THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;

T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * MUC_HUONG/100* TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;

T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * (100 -MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;

T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.

  1. Khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến, thứ tự tính như sau:

THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;

T_BHTT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * MUC_HUONG/100* TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;

T_BNCCT = DON_GIA_BH * SO_LUONG * 45 TLCB * (100 -MUC_HUONG)/100 * TYLE_TT/100/TONG_TIEN_BH;

T_BNTT = THANH_TIEN - T_BHTT - T_BNCCT.

(Ghi chú: MUC_HUONG ở đây là mức hưởng khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến)

II/ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG 02 STENT ĐỘNG MẠCH VÀNH PHỦ THUỐC

1. Stent thứ nhất tính bình thường theo các bước như ở Mục I.

2. Stent thứ hai được tính theo công thức sau:

a) Nếu DON_GIA/2 ≥ 18.000.000, thì:

T_TRANTT =18.000.000đ ;

THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;

T_BHTT = 18.000.000 * MUC_HUONG/100;

T_BNCCT = 18.000.000 * (100 - MUC_HUONG)/100;

T_BNTT = DON_GIA - 18.000.000;

b) Nếu DON_GIA/2 < 18.000.000, thì:

T_TRANTT = 0;

THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GIA;

T_BHTT = DON_GIA/2 * MUC_HUONG/100;

T_BNCCT = DON_GIA/2 * (100 - MUC_HUONG)/100;

T_BNTT = DON_GIA/2.

Ghi chú:

- MUC_HUONG ở các công thức trong Mục II Phụ lục này là mức hưởng tối đa, không phụ thuộc vào mức hưởng biểu thị trên thẻ BHYT của người bệnh (100%, 95%, 80%), nếu khám chữa bệnh đúng tuyến là 100, khám chữa bệnh nội trú không đúng tuyến là 40 hoặc 60.

- Dấu (*) là phép tính nhân./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 7464/BYT-BH của Bộ Y tế về việc hướng dẫn bổ sung một số chỉ tiêu dữ liệu ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ-BYT ngày 20/09/2017 của Bộ Y tế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 7464/BYT-BH

01

Quyết định 4750/QĐ-BYT của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan

02

Quyết định 4210/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

03

Thông báo 240/TB-BYT của Bộ Y tế về kết luận của Thứ trưởng Bộ Y tế Phạm Lê Tuấn tại cuộc họp giải quyết một số khó khăn, vướng mắc trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

04

Công văn 3115/BYT-BH của Bộ Y tế về mã hóa, trích chuyển dữ liệu đối với khí NO (Nitric oxid)

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×