Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1303/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi mã số khám chữa bệnh trên thẻ bảo hiểm y tế

Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1303/BHXH-BT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Thành Xuyên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/04/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1303/BHXH-BT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1303/BHXH-BT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1303/BHXH-BT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1303/BHXH-BT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________

Số: 1303/BHXH-BT
V/v: Sửa đổi, bổ sung mã số KCB trên thẻ BHYT

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2007

 

Kính gửi: Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 30/3/2007, Liên Bộ Y tế, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT) tự nguyện, để phù hợp với những nội dung, yêu cầu quản lý, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn bổ sung việc ghi mã số khám chữa bệnh trên thẻ BHYT cho người tham gia BHYT tự nguyện được quy định tại tiết 2.3, điểm 2 Quyết định số 4459/2005/QĐ-BHXH ngày 11/11/2005; Điểm 2 Quyết định số 2550/QĐ-BHXH ngày 12/06/2006, cụ thể như sau:

1. Mã số khám chữa bệnh của nhóm đối tượng tham gia BHYT tự nguyện, bao gồm 02 ký tự:

1.1. 01 ký tự đầu của mã số khám chữa bệnh:

- Người tham gia BHYT tự nguyện là thành viên hộ gia đình ký hiệu bằng chữ T.

- Người tham gia BHYT tự nguyện là học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ký hiệu bằng chữ U.

- Người tham gia BHYT tự nguyện là cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị trấn (theo quy định tại Quyết định số 240/2006/QĐ-TTg ngày 24/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ) ký hiệu bằng chữ V.

1.2. 01 ký tự cuối của mã số khám chữa bệnh: ký hiệu là chữ C, được hưởng các quyền theo thời gian đóng BHYT liên tục.

2. Nội dung ghi trên thẻ BHYT:

Dưới dòng ghi “Cấp lần…” là ngày, tháng, năm bắt đầu được hưởng các quyền lợi cao khi khám chữa bệnh BHYT gồm 03 nhóm:

- Nhóm 1: Ghi 02 ký tự ngày; 02 ký tự tháng; 02 ký tự cuối của năm bắt đầu được hưởng các khoản chi phí khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn;

- Nhóm 2: Ghi 02 ký tự ngày; 02 ký tự tháng; 02 ký tự cuối của năm bắt đầu được hưởng thêm quyền lợi chăm sóc sức khỏe thai sản, sinh đẻ;

- Nhóm 3: Ghi 02 ký tự ngày; 02 ký tự tháng; 02 ký tự cuối của năm bắt đầu được thanh toán thêm các khoản chi phí khi sử dụng các thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục quy định của Bộ Y tế nhưng được phép lưu hành tại Việt Nam.

Ví dụ:

- Tham gia BHYT lần đầu thời hạn 6 tháng, ghi ngày, tháng, năm ở nhóm 1.

- Tham gia thực hiện liên tục thời hạn từ 01 năm đến 03 năm, ghi ngày, tháng, năm ở nhóm 1 và nhóm 2.

- Tham gia liên tục trên 03 năm, ghi ngày, tháng, năm ở cả 03 nhóm (1, 2, 3).

3. Quyền lợi được hưởng khi khám chữa bệnh BHYT:

- Người tham gia BHYT tự nguyện lần đầu hoặc tham gia lại sau một thời gian gián đoạn, được thanh toán 100% cho một đợt khám chữa bệnh ngoại trú có chi phí dưới 100.000 đồng; 80% cho một đợt khám chữa bệnh ngoại trú có chi phí từ 100.000 đồng trở lên và 80% chi phí khám chữa bệnh nội trú, phần còn lại do người bệnh tự thanh toán. Không được hưởng các quyền lợi khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn (quy định là mức khởi điểm).

- Tham gia BHYT tự nguyện liên tục kể từ ngày, tháng, năm ghi ở nhóm 1 đến trước ngày, tháng, năm ghi ở nhóm 2, được hưởng thêm các quyền lợi khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn, được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán 80% chi phí nhưng không quá 20.000.000 đồng cho một lần sử dụng dịch vụ, phần còn lại do người bệnh tự thanh toán (quy định là mức 1).

- Tham gia BHYT tự nguyện liên tục từ ngày, tháng, năm ghi ở nhóm 2 đến trước ngày, tháng, năm ghi ở nhóm 3, được hưởng thêm quyền lợi chăm sóc thai sản, sinh đẻ (quy định là mức 2).

- Tham gia BHYT tự nguyện liên tục từ ngày, tháng, năm ghi ở nhóm 3 trở đi, được hưởng các quyền lợi như đã nêu ở trên, nếu người bệnh sử dụng các thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục quy định của Bộ Y tế nhưng được phép lưu hành tại Việt Nam, được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán 50% chi phí của các thầy thuốc này (quy định là mức 3).

Ví dụ: Chị X tham gia BHYT tự nguyện đóng tiền lần đầu từ ngày 01/01/2007, thuộc nhóm đối tượng thành viên hộ gia đình, sau đó liên tục tham gia BHYT trong thời gian tiếp theo, mã số khám chữa bệnh của chị X có ký hiệu là TC. Thời gian đóng BHYT ghi trên thẻ BHYT và quyền lợi khám chữa bệnh chị X được hưởng từ ngày 31/01/2007 ghi như sau:

30-06-07

28-09-07

01-01-10

- Thời gian từ ngày 31/01/2007 đến hết ngày 29/6/2007, chị X chỉ được thanh toán các khoản chi phí khám chữa bệnh nội trú, ngoại trú theo quy định, không được hưởng các quyền lợi khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao (mức khởi điểm);

- Thời gian đóng BHYT từ ngày 30/6/2007 đến ngày 27/09/2007, chị X được hưởng thêm các quyền lợi khi sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao, chi phí lớn (mức 1);

- Thời gian đóng BHYT từ ngày 28/09/2007 trở đi, chị X được hưởng thêm các quyền lợi chăm sóc thai sản, sinh đẻ (mức 2);

- Thời gian đóng BHYT từ ngày 01/01/2010 trở đi, ngoài các quyền lợi chị X được hưởng như đã nêu trên, nếu sử dụng các thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục quy định của Bộ Y tế nhưng được phép lưu hành tại Việt Nam thì được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán 50% chi phí của các thuốc này (mức 3).

Yêu cầu Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn nêu trên chỉ đạo, tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, giải quyết.

Nơi nhận:
- Như trên;
- TGĐ, các Phó TGĐ;
- Các Ban: GĐYT, KHTC, TN, CNTT;
- Lưu: VT, BT (02b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thành Xuyên

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1303/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi mã số khám chữa bệnh trên thẻ bảo hiểm y tế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×