Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 7218:2002 Yêu cầu kỹ thuật với kính nổi trong xây dựng

Số hiệu: TCVN 7218:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Xây dựng , Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2002
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7218:2002

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7218:2002

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7218:2002 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7218:2002 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7218:2002

KÍNH TẤM XÂY DỰNG - KÍNH NỔI - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Sheet glass for construction - Clear float glass - Specifications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các chỉ tiêu chất lượng đối với kính tấm, loại trong suốt, không màu, bề mặt nhẵn, được sản xuất theo phương pháp nổi, gọi tắt là kính nổi. Kính nổi được dùng chủ yếu trong xây dựng hoặc ngành ô tô, chế tạo gương...

Chú thích - Phương pháp nổi là phương pháp kéo chảy thủy tinh theo phương ngang trên bề mặt thiếc nóng chảy (float).

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Tấm kính có hình vuông hoặc chữ nhật, sai số kích thước cho phép được qui định tại bảng 1.

Bảng 1 - Chiều dày danh nghĩa và sai số kích thước cho phép

Loại kính

Chiều dày danh nghĩa, mm

Sai số chiều dày, mm

Sai số kích thước dài và rộng, mm

Nhỏ hơn 3000 mm

Từ 3000 mm đến 5000 mm

2

2,0

± 0,20

+ 1

-

3

3,0

± 0,30

- 2

4

4,0

5

5,0

± 2

-

6

6,0

8

8,0

± 0,40

+ 2

+ 3

10

10,0

- 3

- 4

12

12,0

± 0,60

± 3

± 4

15

15,0

19

19,0

± 1,00

± 5

± 6

4.2. Các khuyết tật ngoại quan của kính nổi được qui định tại bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu chất lượng

Dạng khuyết tật

Giới hạn cho phép

1. Bọt1)

Kích thước bọt, mm

0,5 ≤ D2) < 1,5

1,5 ≤ D < 3,0

3,0 ≤ D < 5,0

5,0 ≤ D < 10,0

D ≥ 10,0

Số bọt cho phép4)

5,5 x S3)

1,1 x S

0,44 x S

0,22 x S

0

2. Dị vật1)

Kích thước dị vật, mm

0,5 ≤ D < 1,0

1,0 ≤ D < 2,0

2,0 ≤ D < 3,0

D ≥ 3,0

Số dị vật cho phép4)

2,2 x S

0,44 x S

0,22 x S

0

3. Độ tập trung của các khuyết tật bọt và dị vật4)

Đối với bọt có kích thước ≥ 1,5 mm và dị vật có kích thước ≥ 1 mm, thì khoảng cách giữa hai bọt, hai dị vật hoặc giữa bọt và dị vật phải lớn hơn hoặc bằng 15 cm.

4. Khuyết tật dạng vùng, dạng đường hoặc vết dài5)

Không cho phép nhìn thấy được

5. Khuyết tật trên cạnh cắt

Các lỗi trên cạnh cắt như: sứt cạnh, lõm vào, lồi ra, rạn hình ốc, sứt góc hoặc lồi góc, lệch khỏi đường cắt khi nhìn theo hướng vuông góc với bề mặt tấm kính, phải không lớn hơn chiều dày danh nghĩa của tấm kính và không lớn hơn 10 mm.

6. Độ biến dạng quang học (góc biến dạng), độ, không nhỏ hơn

 

- Loại chiều dày 2 mm

40

- Loại chiều dày 3 mm

45

- Loại chiều dày ≥ 4 mm

50

7. Độ cong vênh, %, không lớn hơn

0,3

Chú thích:

1) Bọt là các khuyết tật dạng túi chứa khí bên trong. Dị vật là các khuyết tật dạng hạt không chứa khí;

2) D là đường kính bọt hoặc dị vật. Kích thước bọt và dị vật lấy theo giá trị kích thước ngoài lớn nhất;

3) S là diện tích tấm kính có đơn vị đo là 1 mét vuông (m2), được làm tròn đến hàng thập phân thứ hai;

4) Giới hạn số bọt và dị vật cho phép là một số nguyên (sau khi bỏ đi phần thập phân) của phép nhân giữa S và hệ số;

5) Khuyết tật dạng vùng, dạng đường, vết dài là khuyết tật xuất hiện liên tiếp dưới bề mặt hoặc trên bề mặt tấm kính như: vết sẹo, vết rạn nứt, vết xước, vùng không đồng nhất.

                   

4.3. Tùy theo loại chiều dày, độ truyền sáng được qui định theo bảng 3.

Bảng 3 - Độ truyền sáng

Loại kính, mm

Độ truyền sáng, % không nhỏ hơn

2

88

3

87

4

85

5

84

6

83

8

82

10

80

12

78

15

75

19

70

5. Phương pháp thử

Theo TCVN 7219 : 2002.

6. Qui tắc nghiệm thu

6.1. Việc nghiệm thu kính tấm được tiến hành theo từng lô sản phẩm. Lô là số lượng kính có cùng loại, cùng kích thước và được sản xuất trong một điều kiện được coi là như nhau.

6.2. Mẫu kiểm tra được lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô kính theo bảng 4.

6.3. Lô sản phẩm được coi là đạt chất lượng khi số tấm kính bị loại bỏ (không đạt yêu cầu), sau khi kiểm tra theo điều 5, không vượt quá qui định của bảng 4.

Bảng 4 - Qui tắc nghiệm thu

Lô sản phẩm, tấm

Số lượng mẫu lấy ngẫu nhiên, tấm

Số mẫu không đạt cho phép, tấm

Từ 2 đến 50

2

0

Từ 51 đến 150

8

1

Từ 151 đến 500

8

1

Từ 501 đến 3 200

13

2

Từ 3 201 đến 35 000

20

3

 Lớn hơn 35 000

32

5

7. Ký hiệu qui ước

Kính nổi phù hợp tiêu chuẩn này có ký hiệu qui ước đảm bảo các thông tin theo trình tự sau: Tên kính, chiều dày, kích thước dài và rộng, ký hiệu tiêu chuẩn này.

Ví dụ: Kính nổi trong suốt, không màu, dùng trong xây dựng, có chiều dày 3 mm, chiều dài 6,00 m, rộng 3,21 m, có ký hiệu quy ước như sau:

Kính nổi không màu, 3 mm, 6000 mm x 3210 mm TCVN 7218 : 2002

8. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

8.1. Đóng gói

Kính được đóng gói trong các kiện chuyên dùng theo cùng loại và kích thước, có sử dụng các vật liệu đệm lót, giảm chấn đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng kính.

Trên các kiện phải có dấu hiệu cảnh báo đề phòng dễ vỡ.

8.2. Ghi nhãn

Trên mỗi kiện kính phải có nhãn ghi các nội dung sau:

- tên cơ sở sản xuất;

- ký hiệu qui ước theo điều 7;

- số lượng tấm kính hoặc số mét vuông trong một kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;

- ngày tháng sản xuất.

8.3. Lưu kho, bảo quản

Kính phải được bảo quản trong kho khô ráo. Các kiện kính được xếp ngay ngắn theo đúng loại trên giá đỡ và nghiêng một góc từ 10o - 15o theo chiều thẳng đứng.

8.4. Vận chuyển

Các kiện kính được vận chuyển bằng mọi phương tiện có gông chèn chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7218:2002

01

Quyết định 20/2002/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7218:2018 Kính tấm xây dựng-Kính nổi-Yêu cầu kỹ thuật

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7528:2005 Kính xây dựng - Kính phủ phản quang

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7529:2005 Kính xây dựng - Kính màu hấp thụ nhiệt

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8648:2011 Kính xây dựng - Các kết cấu kiến trúc có lắp kính - Phân loại theo khả năng chịu lửa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×