Thông tư 51/2022/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 135/2021/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 51/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng phương tiện, thiết bị phát hiện vi phạm ATGT đường bộ
Ngày 30/12/2022, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 51/2022/TT-BGTVT về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông Vận tải.
Theo đó, tiêu chuẩn, định mức sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với Đội nghiệp vụ Thanh tra Sở GTVT, Cơ quan Thanh tra Sở GTVT, Cục Đường bộ Việt Nam gồm: 02 phương tiện đo độ dài; 01 cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới; 01 phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở; 02 thiết bị ghi âm và ghi hình; 01 phương tiện đo độ ồn; 01 thiết bị đo âm lượng; 01 phương tiện đo nồng độ khí thải; 01 phương tiện đo độ khói …
Ngoài ra, người sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 135/2021/NĐ-CP; sử dụng trang phục, cấp hiệu, đeo thẻ tên của cơ quan, đơn vị theo quy định khi sử dụng, vận hành phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2023.
Xem chi tiết Thông tư 51/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 51/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải
_________________
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
QUY TRÌNH SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
Căn cứ kế hoạch thanh tra, kiểm tra được phê duyệt, đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ lập kế hoạch tháng về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trình người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định số 135/2021/NĐ-CP phê duyệt trước ngày 25 hàng tháng.
Trường hợp sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để tiến hành thanh tra, kiểm tra đột xuất, đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thực hiện theo quyết định của người có thẩm quyền.
Kế hoạch tuần phải thể hiện rõ các nội dung: Thời gian, địa điểm, mục đích sử dụng; người sử dụng; tên phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải chuyển cho các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Các cục quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải chuyển cho các đơn vị trực thuộc có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không có đơn vị trực thuộc có thẩm quyền xử phạt đóng trên địa bàn nơi tổ chức, cá nhân vi phạm đóng trụ sở, cư trú thì chuyển cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền xử phạt.
Cảng vụ chuyển cho đại diện cảng vụ trực thuộc, cơ quan cảng vụ cùng cấp có thẩm quyền xử phạt.
Thanh tra Sở Giao thông vận tải chuyển cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải tại địa phương khác.
Đội nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải, bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, đại diện cảng vụ chuyển cho đơn vị cùng cấp thuộc cùng cơ quan.
THU THẬP, SỬ DỤNG DỮ LIỆU THU ĐƯỢC TỪ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT DO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CUNG CẤP
Các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thu thập dữ liệu có thể sử dụng phần mềm theo dõi, xử lý các dữ liệu tiếp nhận nhưng phải bảo đảm các nội dung tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thanh tra Bộ, Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Sở Giao thông vận tải báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, chi tiết như sau:
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
Phụ lục I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
STT |
Tên phương tiện, thiết bị/đơn vị tính |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng |
Ghi chú |
|||
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải |
Cục đường |
Cơ quan Thanh tra Sở Giao |
Đội nghiệp vụ Thanh tra Sở Giao thông vận tải3 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Phương tiện đo độ dài |
- |
2 |
2 |
2 |
|
2 |
Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới |
- |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
- |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Thiết bị ghi âm và ghi hình |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
5 |
Phương tiện đo độ ồn |
- |
1 |
1 |
1 |
|
6 |
Thiết bị đo âm lượng |
- |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Phương tiện đo nồng độ khí thải |
- |
1 |
1 |
1 |
|
8 |
Phương tiện đo độ khói |
- |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
Thiết bị đo cường độ ánh sáng |
- |
1 |
1 |
1 |
|
10 |
Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả |
- |
1 |
1 |
1 |
|
11 |
Thiết bị trích xuất dữ liệu thông tin từ thiết bị giám sát hành trình. |
- |
1 |
1 |
1 |
|
12 |
Thiết bị trích xuất dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải |
- |
1 |
1 |
1 |
|
13 |
Máy vi tính, máy tính bảng lưu trữ kết quả thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
* Ghi chú: Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trang bị cho Thanh tra Bộ Giao thông vận tải để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được sử dụng chung để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng.
___________________
1Định mức đối đa được tính trên 05 công chức thanh tra chuyên ngành của Cục Đường bộ Việt Nam.
2Thanh tra Sở không thành lập các đội nghiệp vụ được trang bị tối đa 02 cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới.
3Đối với đội nghiệp vụ có từ 20 người trở lên: Định mức tối đa được tính trên 05 công chức thanh tra chuyên ngành.
Phụ lục II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Tên phương tiện, thiết bị/đơn vị tính (cái hoặc bộ) |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng |
Ghi chú |
||||
Cơ quan Cục Đường sắt Việt Nam |
Phòng Thanh tra -An toàn |
Đội thanh tra - An toàn |
Cơ quan Thanh tra Sở |
Đội nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải4 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Phương tiện đo độ dài |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
2 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Thiết bị ghi âm và ghi hình |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
Thiết bị đo, thử chất ma túy |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Phương tiện đo tốc độ phương tiện giao thông có ghi hình ảnh |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
6 |
Phương tiện đo thủy bình |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Thước đo chiều cao đầu đấm móc nối |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
8 |
Thước đo giang cách bánh xe trên một trục |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
Thước đo đường kính bánh xe |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
10 |
Thước đo gờ lợi, chiều dày đai bánh xe |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
11 |
Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
12 |
Đồng hồ bấm giây |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
13 |
Phương tiện đo độ ồn |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
14 |
Thiết bị đo âm lượng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
15 |
Thiết bị đo cường độ ánh sáng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
16 |
Thiết bị đo tải trọng trục bánh toa xe |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
17 |
Thiết bị trích xuất dữ liệu thông tin từ thiết bị giám sát hành trình |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
18 |
Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông; hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự, điều hành giao thông |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
19 |
Máy vi tính, máy tính bảng lưu trữ kết quả thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
* Ghi chú: Không trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải và Đội nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải trong trường hợp phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đó đã được trang bị đối với lĩnh vực đường bộ hoặc đường thủy nội địa.
____________
4Đối với đội nghiệp vụ có từ 20 người trở lên: Định mức tối đa được tính trên 05 công chức thanh tra chuyên ngành.
Phụ lục III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Tên phương tiện, thiết bị/ đơn vị tính (cái hoặc bộ) |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng |
Ghi |
|||||||
Cơ quan Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Cơ quan |
Đội Thanh tra an toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa |
Cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa |
Đạidiện Cảng vụ Đường thủy nội địa |
Cơ quan Thanh tra Sở Giao thông vận tải |
Đội nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải5 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
1 |
Phương tiện đo độ dài |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
2 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
3 |
Thiết bị ghi âm và ghi hình |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
4 |
Thiết bị đo, thử chất ma túy |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
5 |
Thiết bị đo cường độ ánh sáng |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
6 |
Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
7 |
Phương tiện đo độ sâu của nước |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
8 |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
9 |
Phương tiện đo tốc độ phương tiện giao thông có ghi hình ảnh |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
10 |
Phương tiện đo vận tốc dòng chảy |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
11 |
Thiết bị đo vận tốc gió |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
12 |
Thiết bị đo độ dày vỏ tàu |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
13 |
Phương tiện đo nồng độ khí thải |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
14 |
Phương tiện đo độ ồn |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
15 |
Thiết bị đo âm lượng |
- |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
16 |
Cân kiểm tra trọng tải xe cơ giới |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
2 |
|
|
17 |
Thiết bị trích xuất dữ liệu thông tin từ thiết bị giám sát hành trình |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
18 |
Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông; hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự, điều hành giao thông |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
19 |
Máy vi tính, máy tính bảng lưu trữ kết quả thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
* Ghi chú: Không trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho Thanh tra Sở Giao thông vận tải và Đội nghiệp vụ thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải trong trường hợp phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đó đã được trang bị đối với lĩnh vực đường bộ hoặc đường sắt.
______________
5 Đối với đội nghiệp vụ có từ 20 người trở lên: Định mức tối đa được tính trên 05 công chức thanh tra chuyên ngành.
Phụ lục IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TƯ AN TOÀN GIAO THÔNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Tên phương tiện, thiết bị/đơn vị tính (cái hoặc bộ) |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng |
Ghi chú |
||
Thanh tra |
Cơ quan Cảng vụ hàng hải |
Đại diện |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Phương tiện đo độ dài |
2 |
2 |
2 |
|
2 |
Thiết bị ghi âm và ghi hình |
2 |
1 |
1 |
|
3 |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Phương tiện đo độ sâu của nước |
1 |
1 |
1 |
|
6 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Phương tiện đo tốc độ phương tiện giao thông có ghi hình ảnh |
1 |
1 |
1 |
|
8 |
Phương tiện đo nồng độ khí thải |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
Phương tiện đo cường độ ánh sáng |
1 |
1 |
1 |
|
10 |
Phương tiện đo vận tốc dòng chảy |
1 |
1 |
1 |
|
11 |
Phương tiện đo nhanh nước thải, mặt nước |
1 |
1 |
1 |
|
12 |
Phương tiện phân tích nước thải, nước mặt và chất lỏng |
1 |
1 |
1 |
|
13 |
Máy vi tính, máy tính bảng lưu trữ kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
1 |
1 |
1 |
|
Phụ lục V
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Tên phương tiện, thiết bị/đơn vị tính (cái hoặc bộ) |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng |
Ghi chú |
||
Thanh tra Cục Hàng không |
Cơ quan |
Đại diện Cảng vụ hàng không |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Phương tiện đo độ dài |
1 |
3 |
1 |
|
2 |
Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở |
1 |
3 |
1 |
|
3 |
Thiết bị ghi âm và ghi hình |
1 |
3 |
1 |
|
4 |
Thiết bị đo, thử chất ma túy |
1 |
2 |
1 |
|
5 |
Phương tiện đo định vị bằng vệ tinh |
- |
2 |
1 |
|
6 |
Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả |
1 |
2 |
1 |
|
7 |
Phương tiện đo tốc độ phương tiện giao thông có ghi hình ảnh |
1 |
3 |
1 |
|
8 |
Phương tiện đo nồng độ khí thải |
1 |
1 |
1 |
|
9 |
Phương tiện đo độ ồn |
- |
2 |
1 |
|
10 |
Thiết bị đo âm lượng |
- |
2 |
1 |
|
11 |
Thiết bị đo cường độ ánh sáng |
- |
1 |
1 |
|
12 |
Thiết bị đo khoảng cách |
1 |
3 |
1 |
|
13 |
Máy vi tính, máy tính bảng lưu trữ kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
1 |
2 |
1 |
|
Phụ lục VI
SỔ THEO DÕI TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Phương tiện, thiết bị |
Kiểm định/hiệu chuẩn |
Sửa chữa, bảo dưỡng |
Tình trạng kỹ thuật |
Ghi chú |
||||||
Tên |
Năm |
Ký hiệu, chủng loại |
Thời gian đưa vào sử |
Ngày thực hiện |
Ngày hết hạn |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Đạt yêu cầu |
Không đạt yêu cầu |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
|
…., Ngày….tháng …..năm.... |
* Ghi chú:
- Sổ này được thủ trưởng đơn vị ký xác nhận vào ngày thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm tình hình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
- Cột (5): Ghi ngày, tháng, năm đưa phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ vào sử dụng.
- Cột (8): Ghi rõ các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng.
- Cột (9): Ghi cụ thể ngày, tháng, năm bắt đầu đến ngày, tháng, năm kết thúc sửa chữa, bảo dưỡng.
Phụ lục VII
SỔ GIAO, NHẬN PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Thời gian giao, nhận |
Địa điểm giao, nhận |
Tên phương tiện, thiết bị |
Tình trạng phương tiện, thiết bị tại thời điểm giao, nhận |
Người giao |
Người nhận |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
Họ và tên |
Ký tên |
Họ và tên |
Ký tên |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Sổ này được sử dụng cho mỗi lần giao, nhận từng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
- Cột (5): Ghi rõ tình trạng hoạt động của phương tiện, thiết bị (hoạt động bình thường, các hỏng hóc, tình trạng tem kiểm định (nếu có) ....).
Phụ lục VIII
THÔNG BÁO YÊU CẦU TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM ĐẾN TRỤ SỞ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỂ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
(1): ……… (2): ………. ________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày….tháng…năm… |
THÔNG BÁO
Yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đến trụ sở cơ quan, đơn vị để giải quyết vụ việc
________________
Kính gửi:….. (4)….
Hồi ... giờ ... ngày…./…./….., tại (địa điểm) …….
(5)…..đã sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ (ghi rõ loại phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ) hoặc tiếp nhận kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của ..(6)..., phát hiện và ghi nhận:
Phương tiện (ghi rõ loại, số đăng ký.):................................................................................
Chủ phương tiện: ..............................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Có hành vi vi phạm: ...........................................................................................................
……….; được quy định tại Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày …/…./…. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông ……
Biện pháp ngặn chặn được áp dụng (nếu có)......................................................................
Yêu cầu chủ phương tiện hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm đúng...giờ…. ngày.../.../...có mặt tại trụ sở…., để giải quyết vụ việc vi phạm theo quy định của pháp luật.
Khi đến giải quyết phải mang theo thông báo này và các giấy tờ có liên quan đến phương tiện vi phạm và người điều khiển phương tiện.
Nếu quá thời gian trên, người được yêu cầu không đến để giải quyết vụ việc vi phạm thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
* Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ quản.
(2) Cơ quan của người ra thông báo.
(3) Địa danh.
(4) Chủ phương tiện.
(5) Đơn vị phát hiện vi phạm.
(6) Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông, cảng hàng không, sân bay, điều hành bay, kinh doanh vận tải trong việc cung cấp dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật.
(7) Hồ sơ xử lý vi phạm.
Phụ lục IX
THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÁC MINH, XỬ LÝ DỮ LIỆU CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
(1): ……… (2): ………. ________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày….tháng…năm… |
THÔNG BÁO
Kết quả xác minh, xử lý dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấp
_______
Kính gửi:….(4)……
Hồi ... giờ ... ngày …../…. /….(5)……. Đã tiếp nhận thông tin, dữ liệu phản ánh vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông do ……............... (4)…. cung cấp hoặc đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội. Kết quả xác minh, xử lý như sau:
1. Có vi phạm:
- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm: .........................................................................................
- Thời gian, địa điểm vi phạm: ............................................................................................
- Hành vi vi phạm: .............................................................................................................
- Kết quả xử lý vi phạm (số tiền xử phạt, hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả.):
2. Không vi phạm hoặc không đủ căn cứ để xác định vi phạm (6): .......................................
….. (5)….. thông báo cho …..(4)….. biết kết quả kiểm tra, xác minh như trên./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
* Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ quản.
(2) Cơ quan của người ra thông báo.
(3) Địa danh.
(4) Tên tổ chức, cá nhân cung cấp dữ liệu.
(5) Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu phản ánh vi phạm.
(6) Nêu căn cứ để kết luận việc không vi phạm hoặc không đủ căn cứ xác định vi phạm.
(7) Hồ sơ xử lý.
Phụ lục X
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN, XỬ LÝ DỮ LIỆU PHẢN ÁNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
STT |
Thời gian tiếp nhận |
Tổ chức, cá nhân cung cấp hoặc tên phương tiện thông tin đại chúng đăng tải, mạng xã hội |
Loại thông tin phản ánh |
Hành vi, thời gian, địa điểm vi phạm |
Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân bị phản ánh vi phạm |
Đại diện tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin (ký tên trong trường hợp cung cấp trực tiếp) |
Người tiếp nhận (ký tên) |
Kết quả xác minh, xử lý |
Ghi chú |
|||||
Tên |
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
Yêu cầu thông báo kết quả xác minh |
có vi phạm |
Không vi phạm hoặc không đủ căn cứ để xác định vi |
||||||||||
Hành vi vi phạm |
Tổ chức, cá nhân vi phạm |
Kết quả xử lý |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (2): Ghi rõ giờ, phút, ngày, tháng, năm.
- Cột (5): Ghi “có” hoặc “không” trong trường hợp có hoặc không có yêu cầu thông báo kết quả xác minh.
- Cột (9): Để trống trong trường hợp tổ chức, cá nhân cung cấp từ chối ký tên.
- Cột (13): Ghi cụ thể kết quả xử lý (số tiền xử phạt, hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả, …).
- Cột (14): Ghi cụ thể “không vi phạm” hoặc “không đủ căn cứ”.
Phụ lục XI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
(1): …..…. (2): ………. …. ________ Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …(3)…., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
(Kỳ báo cáo ....(4)…)
_______
Kính gửi:….(1)….
....(2)... báo cáo tình hình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ tại đơn vị như sau:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ |
Số lượng |
Tình trạng hoạt động |
Ghi chú |
|||
Được trang bị |
Thuê |
Số lượng hoạt động bình thường |
Số lượng hỏng |
Số lượng hết hạn kiểm định, hiệu chuẩn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
* Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ quản.
(2) Cơ quan báo cáo.
(3) Địa danh.
(4) Ghi rõ kỳ báo cáo “6 tháng”, “năm”