Thông tư 23/2013/TT-BKHCN về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2013/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2013/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 23/2013/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 23/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT
VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:
TT | Tên phương tiện đo | Biện pháp kiểm soát về đo lường | Chu kỳ kiểm định | |||
Phê duyệt mẫu | Kiểm định | |||||
Ban đầu | Định kỳ | Sau sửa chữa | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Lĩnh vực đo độ dài | ||||||
1 | Thước cuộn | - | x | - | - |
|
2 | Taximet | x | x | x | x | 12 tháng |
3 | Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông | x | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo khối lượng |
|
|
|
|
| |
4 | Cân phân tích | - | x | x | x | 12 tháng |
5 | Cân kỹ thuật | - | x | x | x | 12 tháng |
6 | Cân bàn | x | x | x | x | 12 tháng |
7 | Cân đĩa | x | x | x | x | 12 tháng |
8 | Cân đồng hồ lò xo | x | x | x | x | 12 tháng |
9 | Cân treo dọc thép-lá đề | x | x | x | x | 12 tháng |
10 | Cân treo móc câu | x | x | x | x | 12 tháng |
11 | Cân ô tô | x | x | x | x | 12 tháng |
12 | Cân tàu hỏa tĩnh | x | x | x | x | 12 tháng |
13 | Cân tàu hỏa động | x | x | x | x | 24 tháng |
14 | Cân băng tải | x | x | x | x | 12 tháng |
15 | Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới | x | x | x | x | 12 tháng |
16 | Quả cân cấp chính xác E2 | - | x | x | x | 24 tháng |
17 | Quả cân cấp chính xác đến F1 | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo dung tích, lưu lượng | ||||||
18 | Cột đo xăng dầu | x | x | x | x | 12 tháng |
19 | Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng | x | x | x | x | 12 tháng |
20 | Đồng hồ nước lạnh cơ khí | x | x | x | x | 60 tháng |
21 | Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu điện tử | x | x | x | x | 36 tháng |
23 | Đồng hồ xăng dầu | x | x | x | x | 12 tháng |
24 | Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng | x | x | x | x | x |
25 | Đồng hồ khí công nghiệp | x | x | x | x | 12 tháng |
26 | Đồng hồ khí dân dụng - Qmax 16m3/h - Qmax ≥ 16m3/h |
x x |
x x |
x x |
x x |
60 tháng 36 tháng |
27 | Phương tiện đo dung tích thông dụng | - | x | x | x | 24 tháng |
28 | Bể đong cố định | - | x | x | x | 60 tháng |
29 | Xi téc ô tô | x | x | x | x | 12 tháng |
30 | Xi téc đường sắt | x | x | x | x | 12 tháng |
31 | Phương tiện đo mức xăng dầu tự động | x | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo áp suất | ||||||
32 | Áp kế lò xo | - | x | x | x | 12 tháng |
33 | Áp kế điện tử | - | x | x | x | 12 tháng |
34 | Huyết áp kế thủy ngân | - | x | x | x | 12 tháng |
35 | Huyết áp kế lò xo | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo nhiệt độ | ||||||
36 | Nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng | - | x | - | - | - |
37 | Nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu | - | x | - | - | - |
38 | Nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại | - | x | - | - | - |
39 | Nhiệt kế y học thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại | - | x | - | - | - |
40 | Nhiệt kế y học điện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại | - | x | x | - | 06 tháng |
41 | Nhiệt kế y học điện tử bức xạ hồng ngoại đo tai |
| x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo hóa lý | ||||||
42 | Phương tiện đo độ ẩm hạt nông sản | - | x | x | x | 12 tháng |
43 | Tỷ trọng kế | - | x | x | x | 24 tháng |
44 | Phương tiện đo hàm lượng bụi tổng trong không khí | - | x | x | x | 12 tháng |
45 | Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở | x | x | x | x | 12 tháng |
46 | Phương tiện đo nồng độ khí thải xe cơ giới | - | x | x | x | 12 tháng |
47 | Phương tiện đo nồng độ SO2, CO2, CO, NOx trong không khí | - | x | x | x | 12 tháng |
48 | Phương tiện đo pH, nồng độ oxy hòa tan, độ dẫn điện, độ đục của nước, tổng chất rắn hòa tan trong nước | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo điện, điện từ |
|
|
|
|
| |
49 | Công tơ điện xoay chiều 1 pha | x | x | x | x | 60 tháng |
50 | Công tơ điện xoay chiều 3 pha | x | x | x | x | 24 tháng |
51 | Biến dòng đo lường | x | x | x | x | 60 tháng |
52 | Biến áp đo lường | x | x | x | x | 60 tháng |
53 | Phương tiện đo điện trở cách điện | - | x | x | x | 12 tháng |
54 | Phương tiện đo điện trở tiếp đất | - | x | x | x | 12 tháng |
55 | Phương tiện đo điện tim | - | x | x | x | 24 tháng |
56 | Phương tiện đo điện não | - | x | x | x | 24 tháng |
Lĩnh vực đo âm thanh, rung động | ||||||
57 | Phương tiện đo độ ồn | - | x | x | x | 12 tháng |
58 | Phương tiện đo độ rung động | - | x | x | x | 12 tháng |
Lĩnh vực đo quang học | ||||||
59 | Phương tiện đo độ rọi | - | x | x | x | 12 tháng |
60 | Phương tiện đo tiêu cự kính mắt | - | x | x | x | 12 tháng |
Hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
PHÊ DUYỆT MẪU
Danh mục các tổ chức thử nghiệm được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm x 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, được gắn hoặc in mẫu trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt.
Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Căn cứ để xây dựng quy trình thử nghiệm tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.
Tổng cục xem xét, quyết định việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.
Trường hợp mẫu được miễn thử nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện việc đánh giá mẫu.
Kết thúc việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổng cục. Hồ sơ gồm:
Trường hợp hồ sơ của cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục có văn bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lý do.
- Công văn đề nghị điều chỉnh;
- Tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
- Công văn nêu rõ nội dung đề nghị điều chỉnh;
- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kiểm định đối chứng là hình thức kiểm định định kỳ được thực hiện theo yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương IV của Thông tư này.
Danh mục các tổ chức kiểm định được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
Căn cứ để xây dựng quy trình kiểm định tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Căn cứ số lượng, chủng loại phương tiện đo được đề nghị phê duyệt, Tổng cục xem xét, quyết định kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra, đánh giá thực tế tại nơi sử dụng để quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở. Chi phí đánh giá thực tế do cơ sở bảo đảm.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo
Mẫu 1. ĐKPDM
23/2013/TT-BKHCN
2. Bản cam kết về phần mềm của phương tiện đo
Mẫu 2. CKPM
23/2013/TT-BKHCN
3. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo
Mẫu 3. BCPDM
23/2013/TT-BKHCN
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu
Mẫu 4. KHPDM
23/2013/TT-BKHCN
5. Đề nghị gia hạn quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo
Mẫu 5. ĐNGHPDM
23/2013/TT-BKHCN
Mẫu 1. ĐNPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày tháng năm…. |
ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (1): ..............................................................................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):.......................................................................
Điện thoại: ……………………....Fax:........................... Email:..................................
Đăng ký kinh doanh số: ………….... Ngày cấp………….. Nơi cấp...........................
Đề nghị Tổng cục phê duyệt mẫu để (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) phương tiện đo sau:
Tên phương tiện đo:
Đặc tính kỹ thuật đo lường chính: (ghi rõ tên hãng sản xuất, tên nước sản xuất, ký hiệu, kiểu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng khác)
Đề nghị được miễn/giảm thử nghiệm mẫu theo: (3)
Lý do đề nghị miễn/giảm thử nghiệm mẫu:
Tài liệu kèm theo (4):
Nơi nhận: |
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
____________
(1): Ghi rõ đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
(2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.
(3): Ghi rõ đề nghị được miễn/giảm thử nghiệm mẫu theo quy định tại điều, khoản, điểm cụ thể của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN.
(4): Ghi tên hồ sơ nộp kèm (Ví dụ: Hồ sơ liên quan đến đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu; tờ khai hải quan đối với trường hợp nhập khẩu….)
Mẫu 2. CKPM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày tháng năm…. |
BẢN CAM KẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM CỦA PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở:................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (1): .........................................................................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):......................................................................
Điện thoại: …………………...Fax:........................... Email:......................................
Tên phương tiện đo đề nghị phê duyệt: ..................................................................
Kiểu, ký hiệu: ...........................................................................................................
Cơ sở xin cam kết bảo đảm việc sử dụng, vận hành các chức năng theo chương trình phần mềm của phương tiện đo được (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) phù hợp với mẫu đã phê duyệt không làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính của chúng.
Cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có hành vi làm trái với nội dung cam kết này./.
Tài liệu kèm theo:
- Đĩa CD chứa chương trình phần mềm (có niêm phong của cơ sở).
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
(1): Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.
Mẫu 3. BCPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày tháng năm…. |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Theo đề nghị của...(ghi tên cơ sở đề nghị, địa chỉ trụ sở chính) (1) …, từ ... ngày ... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm (ghi tên tổ chức đánh giá) đã đánh giá để phê duyệt mẫu (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2) đối với mẫu phương tiện đo sau đây:
Tên mẫu phương tiện đo: ........................................................................................
Kiểu, ký hiệu: ...........................................................................................................
Tên hãng sản xuất:...................................................................................................
Nước sản xuất:.........................................................................................................
Căn cứ biên bản kết quả thử nghiệm mẫu và kết quả đánh giá mẫu, (ghi tên tổ chức đánh giá) báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mẫu như sau:
Mẫu có các đặc trưng kỹ thuật lường chính sau đây: (nêu rõ phạm vi đo, cấp chính xác/sai số cho phép, các đặc tính kỹ thuật của mẫu,..)
1. Đánh giá mẫu
a) Mẫu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại quy trình thử nghiệm ...(ghi tên quy trình thử nghiệm)...:
□ Đạt. |
□ Không đạt. |
b) Mẫu có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng:
□ Đạt. |
□ Không đạt. |
c) Bộ hình ảnh của mẫu bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu:
□ Đạt. |
□ Không đạt. |
d) Biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng so với yêu cầu bảo đảm phương tiện đo được cơ sở sản xuất, nhập khẩu phù hợp với mẫu đã được phê duyệt:
□ Đạt. |
□ Không đạt. |
2. Kết luận, kiến nghị
(Tên tổ chức đánh giá) kiến nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, (phê duyệt hoặc không phê duyệt) mẫu./.
|
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ |
(1): Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
(2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.
Mẫu 4. KHPDM
23/2013/TT-BKHCN
KÝ HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU
1. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải được đặt ở vị trí bảo đảm dễ nhìn thấy, dễ đọc, không bị hư hỏng trong quá trình sử dụng, vận chuyển, bảo quản phương tiện đo.
2. Ký hiệu phê duyệt mẫu gồm ba nhóm chữ và số:
a) Nhóm thứ nhất gồm ba chữ PDM;
b) Nhóm thứ hai là số thứ tự mẫu được phê duyệt trong năm;
c) Nhóm thứ ba gồm bốn con số chỉ năm phê duyệt.
Giữa nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai là một ô cách. Giữa nhóm thứ hai và nhóm thứ 3 là dấu gạch ngang.
Ví dụ: PDM 001-2014
3. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải rõ ràng, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn hai (2) mm./.
Mẫu 5. ĐNGHPDM
23/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày tháng năm… |
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên cơ sở: ..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính(1): ............................................................................................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ...................................................................
Điện thoại: ………………………Fax:…………………..Email: ...............................
Đăng ký kinh doanh số: ………………….Ngày cấp..………….Nơi cấp .................
Đề nghị Tổng cục gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo số……..ngày….tháng…….năm……..
Thay đổi đặc tính kỹ thuật và đặc tính đo lường so với mẫu đã phê duyệt (nếu có thay đổi về kiểu ký hiệu, phạm vi đo, cấp chính xác và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường khác)
Nơi nhận: |
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
____________
(1) Ghi rõ theo đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.