Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
CHÍNH PHỦ ______ Số: 118/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính về:
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi hoặc thời hạn được pháp nhân, tổ chức ủy quyền hoặc không theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện.
Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp một hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước này nhưng liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước khác, để bảo đảm tính đầy đủ, toàn diện và thống nhất của quy định về xử phạt vi phạm hành chính, thì có thể quy định dẫn chiếu hành vi vi phạm đã được quy định trong nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực khác, đồng thời phân định thẩm quyền xử phạt cho một số chức danh có thẩm quyền xử phạt của lĩnh vực này.
Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính có các yếu tố, đặc điểm riêng liên quan đến lĩnh vực, địa điểm vi phạm, hậu quả của hành vi vi phạm và các yếu tố, điều kiện khách quan làm thay đổi tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, thì nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính không điều chỉnh trực tiếp lĩnh vực quản lý nhà nước đó có thể quy định chế tài xử phạt cao hơn hoặc thấp hơn đối với hành vi vi phạm đó.
Trường hợp thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 và Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính được tính theo tỷ lệ phần trăm mức phạt tiền tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì thẩm quyền phạt tiền phải được tính thành mức tiền cụ thể để quy định trong nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
Các chức danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước.
ÁP DỤNG QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trường hợp có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với cùng một loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng của hành vi có quy định thời hạn tước dài nhất;
Đối với trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành, thì việc xác định người có thẩm quyền tịch thu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
Quyết định giao quyền phải có số, ghi rõ ngày, tháng, năm, trích yếu, ký và đóng dấu; trường hợp cơ quan, đơn vị của người giao quyền không được sử dụng dấu riêng, thì đóng dấu treo của cơ quan cấp trên.
Phần căn cứ pháp lý ra các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính của cấp phó được giao quyền phải thể hiện rõ số, ngày, tháng, năm, trích yếu của quyết định giao quyền.
Trường hợp hết thời hạn thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra mà chưa thể ra quyết định xử phạt vì lý do khách quan, thì phải chuyển vụ vi phạm đến người có thẩm quyền xử phạt.
Đối với hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý của mình, thì người có thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền;
Biên bản làm việc quy định tại các điểm a và b khoản này là một trong những căn cứ để lập biên bản vi phạm hành chính;
Trong trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành hoặc pháp luật có quy định áp dụng hình thức xử phạt tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền đã ban hành quyết định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết định mới để tịch thu, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Thời hạn ban hành quyết định mới theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính.
Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm có yêu cầu giải trình theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền xử phạt ban hành quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính, thì cũng phải thực hiện công bố công khai theo quy định tại khoản này.
Chi phí thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả được khấu trừ từ di sản thừa kế mà người bị xử phạt để lại hoặc tài sản còn lại của tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản và được coi là một trong những khoản chi phí ưu tiên thanh toán (nếu có).
Thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt.
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm tổ chức việc in và quản lý giấy chứng nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
Việc chuyển và bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đến cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi hành phải lập thành biên bản.
Trường hợp phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm trong vụ việc có nhiều cá nhân, tổ chức vi phạm, thì các cá nhân, tổ chức vi phạm đều có trách nhiệm trong việc nộp khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ do người có thẩm quyền xử phạt quyết định, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm có sự thống nhất, thỏa thuận bằng văn bản gửi đến người có thẩm quyền xử phạt trong thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải thành lập Hội đồng định giá. Việc thành lập Hội đồng định giá được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành không thuộc trường hợp nêu trên, thì không phải tiến hành xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính mà phải chuyển hồ sơ vụ việc đến người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, tùy trường hợp cụ thể, thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc quy định của pháp luật có liên quan.
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì theo dõi, tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước bảo đảm nguyên tắc không quá 01 lần kiểm tra trong 01 năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất.
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì tổng hợp cả số liệu của các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tư pháp;
Phòng Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
Sở Tư pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
Đối với số liệu xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, để phục vụ công tác theo dõi tình hình xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không tổng hợp vào Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gửi Bộ Tư pháp;
Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, PL (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
Phụ lục
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_______________
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
I. |
MẪU QUYẾT ĐỊNH |
|
1. |
MQĐ01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
2. |
MQĐ02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
3. |
MQĐ03 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
4. |
MQĐ04 |
Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
5. |
MQĐ05 |
Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
6. |
MQĐ06 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất |
7. |
MQĐ07 |
Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
8. |
MQĐ08 |
Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
9. |
MQĐ09 |
Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
10. |
MQĐ10 |
Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. |
MQĐ11 |
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
12. |
MQĐ12a |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
13. |
MQĐ12b |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
14. |
MQĐ12C |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
15. |
MQĐ13 |
Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
16. |
MQĐ14 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
17. |
MQĐ15 |
Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
18. |
MQĐ16 |
Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
19. |
MQĐ17 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
20. |
MQĐ18 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
21. |
MQĐ19 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
22. |
MQĐ20 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
23. |
MQĐ21 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
24. |
MQĐ22 |
Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
25. |
MQĐ23 |
Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
26. |
MQĐ24 |
Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
27. |
MQĐ25 |
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
28. |
MQĐ26 |
Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
29. |
MQĐ27 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
30. |
MQĐ28 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
31. |
MQĐ29 |
Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
32. |
MQĐ30 |
Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
33. |
MQĐ31 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
34. |
MQĐ32 |
Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
35. |
MQĐ33 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
36. |
MQĐ34 |
Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
37. |
MQĐ35 |
Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
38. |
MQĐ36 |
Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
39. |
MQĐ37 |
Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
40. |
MQĐ38 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
41. |
MQĐ39 |
Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
42. |
MQĐ40 |
Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
43. |
MQĐ41 |
Quyết định trưng cầu giám định |
44. |
MQĐ42 |
Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
II. |
MẪU BIÊN BẢN |
|
1. |
MBB01 |
Biên bản vi phạm hành chính |
2. |
MBB02 |
Biên bản làm việc |
3. |
MBB03 |
Biên bản phíên giải trình trực tiếp |
4. |
MBB04 |
Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
5. |
MBB05 |
Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
6. |
MBB06 |
Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
7. |
MBB07 |
Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
8. |
MBB08 |
Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
9. |
MBB09 |
Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
10. |
MBB10 |
Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. |
MBB11 |
Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
12. |
MBB12 |
Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
13. |
MBB13 |
Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
14. |
MBB14 |
Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
15. |
MBB15 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
16. |
MBB16 |
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
17. |
MBB17 |
Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
18. |
MBB18 |
Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
19. |
MBB19 |
Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
20. |
MBB20 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
21. |
MBB21 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
22. |
MBB22 |
Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
23. |
MBB23 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
24. |
MBB24 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
25. |
MBB25 |
Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
26. |
MBB26 |
Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
27. |
MBB27 |
Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
28. |
MBB28 |
Biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
29. |
MBB29 |
Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
30. |
MBB30 |
Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu quyết định số 01
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*
______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)..................................................................................................................... ;
<Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../.../NĐ-CP ngày …/…/…. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(*)
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
<Họ và tên>(**):............................................................................ Giới tính:..................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...................................................... Quốc tịch:................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:.............................................................................................
<Tên của tổ chức>(**)....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
………………………….
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………; ngày cấp: .../..../…..; nơi cấp: ………….
Người đại diện theo pháp luật:(5) ………… Giới tính: ………………
Chức danh:(6)................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)................................................................
3. Quy định tại(8)............................................................................................................
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:...........................................................................................
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):..........................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)..........................................................................................
Mức tiền phạt:(10)............................................................................................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................... )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt:(11).................................................................................................
…………………………………………
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... <ngày/tháng>(**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.......................................................................
a) Biện pháp (12) .............................................................................................................
……………………………….
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(13) ………………………………… là <cá nhân/ người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**)(14) …………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại(15) ……………………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:(16) ……………………………………….. của(17)……………………………. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(18)................................... để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức(**)(14).............................................................. có... quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(17)........................................................................................ để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19).............................................................................. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20).......................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: Hồ sơ. |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(21) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền.
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thi phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
_______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4).......... :..................................................................................................;
<Căn cứ Điều.... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …./…/…. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(*)
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày …/…/….;
Căn cứ Biên bản phíên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày ..../..../…. (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày …/…/…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
<Họ và tên>(**:................................................................................. Giới.. tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc.... tịch:...........
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:............................................................................................
<Tên của tổ chức>(**).....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
………………………
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:..................
ngày cấp:......................... ; nơi cấp:......................................
Người đại diện theo pháp luật:(5) ………….. Giới tính:...............
Chức danh:(6).................................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7).................................................................
3. Quy định tại:(8)............................................................................................................
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):.................................................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):..................................................................................
………………………………
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:(9)..........................................................................................
Cụ thể: (10).....................................................................................................................
………………………
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):...........................................................................
Cụ thể:(11)......................................................................................................................
……………………..
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... <ngày/tháng>(**) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.......................................................................
Cụ thể: (12).....................................................................................................................
…………………….
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả(13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:.............................
(Bằng chữ:.................................................................................................................... )
Cho(15)..................................................................... là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ(16)........................................................
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(17)........................................................................... là <cá nhân/ người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**)(18) …………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại(19) ………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:(20)………………………. của(21)……………………. trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (22)................................. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**)(18)........................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(21)................................................................. để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (23)................................................. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (24)......................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (25)
|
<In ở mặt sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thi phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «ngày ký».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «ngày, tháng, năm», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 03
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-HQĐPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành quyết định phạt tiền*
______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 16 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày …/…/…. của <ông (bà)/tổ chức>(*)(4)…………… được (5) ………………..xác nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):............................................................................. Giới tính:..................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...................................................... Quốc tịch:................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
……………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp: .../…./. ; nơi cấp:...........................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
………………………….
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.......... ; ngày cấp:..../..../…..; nơi cấp: …………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6) ……………… Giới tính: ……………………..
Chức danh:(7)................................................................................................................
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…. đến ngày ..../.../...
3. <ông (bà)/tổ chức>(*)(4)............................................................................................... được nhận lại(8)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9)............................................................................ là <cá nhân/ người đại diện của tổ chức>(*) được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, <ông (bà)/tổ chức>(*)(4)................................................................................................................................................. phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(4)............................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10)........................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11)................. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3. - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)
|
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT. vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 04
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-<GMTP>(*)(2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính*
_________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)
Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/…. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số:.../QĐ-HQĐPT ngày …/…/…. hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(*)(4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày …/…/…. của <ông (bà)/tổ chức>(*)(6).............................................................................................................. được (7) ………………………… xác nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. <Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(*)(4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*);................................................................................. Giới tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch:............
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../. ; nơi cấp:..........................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
……………………..
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.............. ; ngày cấp:..../..../ ;..................................................... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(8) Giới tính:..............................
Chức danh:(9)................................................................................................................
2. Số tiền phạt mà <ông (bà)/tổ chức>(*)(6) ……………………………… được <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(*)(4) là: …………………đồng
(Bằng chữ:.................................................................................................................. ).
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(6) …………………… được nhận lại(10).........................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………….. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(*)(6).................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho(13).................. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)
|
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(*)(4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giãm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «/QĐ-GTP».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «/QĐ-MTP».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Giảm»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Miễn phần còn lại»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Miễn toàn bộ».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 05
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-NPNL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Nộp tiền phạt nhiều lần*
________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày...................... xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../................... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …/…/….. của <ông (bà)/tổ chức>(*)(4)……… được (5) xác............................................................................................................... nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*)............................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....................................................... Quốc tịch:................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
…………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:..............................................................................................
<Tên của tổ chức>(*);....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
…………………………………………
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………….. ; ngày cấp:..../..../…..; nơi cấp: ………………..
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………… Giới tính:….
Chức danh:(7)................................................................................................................
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là:(8).... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:(9)..............................................................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................. );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là:(10)...............................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................. );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)..................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... ).
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(4) ……………………………được nhận lại(11)............................... sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(12)............................................................................ là <cá nhân/ người đại diện của tổ chức>(*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, mà <ông (bà)/tổ chức>(*)(4) ……………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(14).......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)................................................. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14).......................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../........
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 06
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-HQĐTX
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất*
________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 21 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày.......................... của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/… xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Xét đề nghị của ............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………….. Giới tính:…………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ Quốc tịch: ……………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:............................................................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:.......................................................
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….
3. Lý do hoãn:(5) ............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà)(6)……………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà)(6)............................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7)........................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8).................. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../.../........
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
__________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác.
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 07
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập>*
_______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…./NĐ-CP ngày…/…/…. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày..../..../.................... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập>(*) để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:...................................................................................... Giới.. tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................................ Quốc... tịch:...........
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................
……………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:.....................................................................................
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)..............................................................
Địa chỉ:(7)...................................................... ..............................................................
………………………………………….
3. Lý do khấu trừ:(8)......................................................................................................
4. Số tiền bị khấu trừ:(9).................................................................................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................. )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là:(10).........................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................. );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là:(10)...........................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ .... là:(10)............................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6).............................................................. có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số:(11) ……………………………….. của(12) …………… trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện:(14).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../..../.....................
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15)...................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6)............................................................................ để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11).............của(12)………..
3. Gửi cho(16)........................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17)......................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập>(*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_____________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thi tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 08
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản*
________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:..../..../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XMCC lập ngày…./…./….. xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …/…/…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày..../..../…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*)(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(5) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*)............................................................................. Giới tính:...................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../..................................................... Quốc tịch:.................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
……………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp: …./…./……..; nơi cấp:...................................................................................
Tài khoản số:(6)..................................................... tại:(7)................................................
……………………………
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................. ; ngày cấp: …./…/…..; nơi cấp:...................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(8)..................................................... Giới tính:.................
Chức danh:(9)................................................................................................................
Tài khoản số:(6)....................................................... tại:(7)..............................................
…………………………..
2. Tổ chức tín dụng:(7)...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:(10)...................................................................................................
……………………………………
3. Lý do khấu trừ:(11)......................................................................................................
…………………………….
4. Số tiền bị khấu trừ:....................................................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... )
5. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(12)................................................................................. có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………. chuyển tiền từ tài khoản(6)…….. vào tài khoản số: (13)………… của(14)……… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(*)(12) …………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì(7).................................................................................................. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) của(14)……………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) (12)..................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) ………. để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số:(13)…….. của(14)……….
3. Gửi cho (16)................................................. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(17)........................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18) (Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
__________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../... xử phạt vi phạm hành chính;
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 09
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)*
_________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …./…/…. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…./…. xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*) để <bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(5) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):............................................................................ Giới tính:...................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...................................................... Quốc tịch:.................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
…………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ;... nơi cấp:..........................................................................................
<Tên của tổ chức>(*).....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
……………………………..
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................. ; ngày cấp:…./…./…. ; nơi cấp:.....................................................
Người đại diện theo pháp luật:(6)....................................................... Giới... tính:............
Chức danh:(7)................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản:(8)..............................................................................................
<Ông (bà)/tổ chức>(*)(9)..................................................................................................
(10)................................................................................................................................ ...
3. Số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)....................................................................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................... )
4. Địa điểm kê biên:(11)...................................................................................................
……………………………….
5. Thời gian thực hiện:(12).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(13)....................................................................................
……………………………….
……………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../…/….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(9) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14)................................................. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13).......................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
____________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …./…./…. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 10
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>(*)*
________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:..../..../NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XMCC lập ngày…/…/…. xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*)(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(5) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):............................................................................ Giới tính:...................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../..................................................... Quốc tịch:.................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../. ; nơi cấp:..........................................................................................
<Tên của tổ chức>(*).....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......... :...........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................. ; ngày cấp: …./…/…. nơi cấp:....................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(6)..................................................... Giới tính:.................
Chức danh:(7)................................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản:(8)............................................................................
……………………
<Ông (bà)/tổ chức>(*)(9) …………………………… sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<3. Số tiền phải thu>(*)...................................................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... )
<3. Tài sản phải thu>(*): (10).............................................................................................
……………………………………..
4. <Cá nhân/Tổ chức>(*) đang giữ tiền, tài sản:(11)............................................................
…………………………
Địa chỉ liên hệ: (12).........................................................................................................
……………………………..
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế:(13)...............................................................................
…………………………….
6. Thời gian thực hiện:(14).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(15)...................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../...........................
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(9)............................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(11).................................................... để <nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>(*)(16).
3. Gửi cho(17).................................................. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(15)......................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của Cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «nộp tiền vào ngân sách nhà nước».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 11
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*
_____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:..../..../NĐ-CP ngày ..../..../................ của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../..../........................................................... buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ>(*)(5) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):............................................................................ Giới tính:..................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc... tịch:...........
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................
…………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:........................................................................ ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:............................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
……………………………………
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................ ; ngày cấp:..../..../……. ; nơi cấp:.................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(6)................................................... Giới tính:..................
Chức danh:(7)................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…. quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày ..../…/…. Quy định xử phạt vi phạm hành chính.
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là:(8)
a) …………………………….
b) …………………………….
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:(9).............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(10).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp:(9).............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(10).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. <ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:..........................
(Bằng chữ:................ …….............................)cho:(11)…………………………………………. là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện:(12)...............................................................................................
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(13)...................................................................................
………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../…..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(14) là ………………<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(15).............................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16)......................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13)...................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày.../…/…
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020). Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../... xử phạt vi phạm hành chính»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../..../….. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-KPHQ».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại điện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 12a
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
_______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../.../NĐ-CP ngày…/…/…. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XMCC lập ngày…./…/…. xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày ..../..../…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../................... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản>(*)(5) để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(6) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*)................................................................................. Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...................................................... Quốc tịch:................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../. ; nơi cấp:..........................................................................................
Tài khoản số:(7)..................................................... tại:(8)................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ……….
Người đại diện theo pháp luật: (9)..................................................... Giới... tính:.............
Chức danh:(10)...............................................................................................................
Tài khoản số:(7)...................................................... tại:(8)...............................................
<2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)...............................................
Địa chỉ:(12).....................................................................................................................
................... >(**)
<2. Tổ chức tín dụng: (8).................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chỉnh: (13)..................................................................................................
................... >(***)
3. Lý do khấu trừ:(14)......................................................................................................
………………………
<4. Số tiền bị khấu trừ: (15).............................................................................................
(Bằng chữ:...........................................................................................................)
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là:(16)..........................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................. );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là:(16).............................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................. );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là:(16)..............................
(Bằng chữ:.......................................................................................................... ):>(**)
<4. Số tiền bị khấu trừ: (17).............................................................................................
(Bằng chữ:.......................................................................................................... )>(***)
<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động(11) ............................................... có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số:(18)..................................................................................................... của (19) ………………..trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.>(**)
<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) (21)......................................................................................... có trách nhiệm yêu cầu (8) ………………………. chuyển tiền từ tài khoản số(7)............................................................ vào tài khoản số:(18) …………………. của (19)............................................................................................................. trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(***)
<6. Thời gian thực hiện:(22).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(**)
<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(*)(21) ………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì(8).................................................................................................. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số:(18)........................................................................................................................................ của (19) >(**)
Điều 2.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:(23)...........................................................................................................
Thời gian thực hiện:(24).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp:(23)...........................................................................................................
Thời gian thực hiện:(24).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: …………….
(Bằng chữ: ………………………………………….) cho:(25) …………………… là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện:(26)..............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(27)..................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .............................
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/tổ chức(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/tổ chức>(*) (21).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11)........................................................................ để.. chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số(18)………………. của(19) >(**)
<2. Gửi cho (8)................................................................... để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số:(18)............................................................................................ của(19)…….. >(***)
3. Gửi cho(28)........................................................................... để... tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và(29)................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (30) |
<In ở mặt sau>(****) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ..../..../….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(***) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(****) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «một phần lương».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «một phần thu nhập».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «tiền từ tài khoản».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khác phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 12b
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
_________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:..../..../NĐ-CP ngày …/…/… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XMCC lập ngày..../..../................... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày ..../..../….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)(5) để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(6) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):............................................................................. Giới tính:..................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../...................................................... Quốc tịch:................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
…………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:......... ; nơi cấp:.............................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
……………………….
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................. ; ngày cấp: …./…./….. ; nơi cấp:..................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ………………. Giới tính: ……..
Chức danh:(8)................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản:(9)..............................................................................................
<Ông (bà)/tổ chức>(*)(10) ................................................................................................
(11)...........................................................................................................
3. Số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)....................................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... )
4. Địa điểm kê biên: (12)..................................................................................................
………………………
5. Thời gian thực hiện:(13).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(14)...................................................................................
………………………..
Điều 2.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:(15)............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(16).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp:(15)............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(16).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: ……………………………..) cho: (17)…………….. là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện:(18)................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(19)...................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../..../...................
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/tổ chức>(*)(10)........................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20)............................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho(14),(19) và(21).... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (22) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
________________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../... xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «phạt».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «phải hoàn trả».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 12c
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-CCXP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:..../.../NĐ-CP ngày ..../..../................. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XMCC lập ngày …./…./….. xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày ..../..../…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>(*) (5) để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(6) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):................................................................................ Giới tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch:...........
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................
…………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ;... nơi cấp:..........................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
……………………………..
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................. ; ngày cấp: …/…/….; nơi cấp:....................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(7)...................................................... Giới tính:.............
Chức danh:(8)................................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản:(9)............................................................................
………………………….
<Ông (bà)/tổ chức>(*)(10) ………………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<3. Số tiền phải thu>(*)...................................................................................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................... )
<3. Tài sản phải thu>(*):(11)..............................................................................................
…………………………………….
4. <Cá nhân/Tổ chức>(*) đang giữ tiền, tài sản:(12)............................................................
Địa chỉ liên hệ:(13)...........................................................................................................
…………………………………….
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế:(14)...............................................................................
…………………………………….
6. Thời gian thực hiện:(15).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(16)....................................................................................
Điều 2.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:(17)............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(18).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(18).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: …………………
(Bằng chữ: ………………………………… ) cho: (19)…………………. là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện:(20)................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(21)....................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/…..
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/tổ chức>(*)(10).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) ………………….. để <nộp tiền vào ngân sách nhà nước/ chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>(*)(22)…………
3. Gửi cho (23)............................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và(24).. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (25) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…/…
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
_______________________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../... xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «hoàn trả kinh phí».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «nộp tiền vào ngân sách nhà nước».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 13
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-KBTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt*
________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(3)
Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.................. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày..../..../............... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/…. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../................... xử phạt vi phạm hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):................................................................................ Giới tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch:..............
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................
…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:............................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
........................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:......... ; ngày cấp: …./..../..... ; nơi cấp: ..........
Người đại diện theo pháp luật:(4)...................................................... Giới tính:............
Chức danh:(5)................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản:(6)..............................................................................................
<Ông (bà)/tổ chức>(*) (7).................................................................................................
(8).............................................................................................................
3. Số tiền phạt:..............................................................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... )
4. Địa điểm kê biên:(9)....................................................................................................
.....................................
5. Thời gian thực hiện:(10).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp:(11)....................................................................................
.....................................
.....................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../.../....
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(7)............................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(12)........................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho(11)........................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
____________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 14
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-TT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày …./…./…..;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày …./…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(*)
<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…/….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên> (***)(4).................................................... từ ngày …/…/…(5);>(**)
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/…. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):............................................................................ Giới tính:...................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../..................................................... Quốc tịch:..................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:.............................................................................................
<Tên của tổ chức>(*).....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
………………………………….
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................. ; ngày cấp: .../....I........; nơi cấp:..................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………. Giới tính:………………………
Chức danh:(7)................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt:(8)..........................................................................
……………………………
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến:(9)……………………. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo:(10).....................................................................................................
………………………..>(*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):................................................................................. Giới.. tính:............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc.... tịch:...........
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.......................................................................... ;
ngày cấp: .../…./.......... ; nơi cấp:................................................................................
<Tên của tổ chức>(*)......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
……………………….
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….. ngày cấp: ..../..../....................................... ; nơi cấp: ………..
Người đại diện theo pháp luật:(11) …………. Giới tính: ……………….........
Chức danh:(12)...............................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu:(13)........................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14).................................................................................................
…...........................>(**)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Gửi cho (15).................................................................. để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) ................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17) |
<In ở mặt sau>(****) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
___________________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(**) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(****) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi <chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi <phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,....
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 15
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*
___________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày …./…./…..;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…/…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):................................................................................ Giới.. tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc.... tịch:...........
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
……………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp:.............................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
……………………….
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…….; ngày cấp: .../..../…. ; nơi cấp: ………….
Người đại diện theo pháp luật:(4)...................................................... Giới.. tính:............
Chức danh:(5)................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm... Khoản .... Điều.... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …./…/…. quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm.... Khoản.... Điều.... Nghị định số: …./…./NĐ-CP ngày …/…/…. quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là:(6).....................
a) ……………………..
b) ……………………..
4. Lý do không ra quyết định xử phạt:(7)..........................................................................
……………………..
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:(8).............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(9).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp:(8).............................................................................................................
Thời gian thực hiện:(9).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <cá nhân/tổ chức>(*) có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:.............................
(Bằng chữ: ………………………….) cho:(10) ………………………….. là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …./…../…..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11)....................................................................................... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà <ông (bà)/tổ chức>(*)(12)........ không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(12)........................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(13)............................................................................ để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho(14)................. để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
______________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «Không xác định đưọc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 16
CƠ QUAN(1) ________ Số: ..../QĐ-BTH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ (2)…., ngày.... tháng.... năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
__________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày …./…/…..;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày…/…/…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.
2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4).................................
……………………..
3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5)....................................................................................
…………………..
4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6).... <ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. Thành phần tham gia:(7).............................................................................................
……………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Gửi cho (8).......................................................................... để tổ chức thực hiện.