Thông tư 39/2025/TT-BCA quy định biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính của Công an

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 39/2025/TT-BCA

Thông tư 39/2025/TT-BCA của Bộ Công an quy định về các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:39/2025/TT-BCANgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lương Tam Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/05/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Vi phạm hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 39/2025/TT-BCA

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 39/2025/TT-BCA PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 39/2025/TT-BCA DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN

________

 

Số: 39/2025/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2025

 

THÔNG TƯ

Quy định về các biểu mẫu sử dụng để xử phạt
vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân

________

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

Sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Công văn số 480/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 04 tháng 02 năm 2025;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về biểu mẫu và việc in, sử dụng, quản lý các biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong Công an nhân dân.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân.
Điều 3. Biểu mẫu sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu dưới đây sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân:
a) Quyết định thành lập Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Mẫu số 01/QĐ-TLHĐĐGTVPT);
b) Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Mẫu số 02/QĐ-TLHĐTHTVPT);
c) Quyết định áp dụng biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất (Mẫu số 03/QĐ-ADBPQLNNN);
d) Biên bản người bị áp giải/trục xuất bỏ trốn (Mẫu số 04/BB-BT);
đ) Biên bản bán tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng (Mẫu số 05/BB-BTVVPHC);
e) Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Mẫu số 06/BB-BGTVPT);
g) Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không thi hành/trốn tránh/trì hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 07/BB-KTHQĐXP);
h) Biên bản xác minh điều kiện thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 08/BB-XMĐKTHQĐXP);
i) Biên bản xác minh chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Mẫu số 09/BB-XMCSHTVPT);
k) Thông báo về việc vi phạm hành chính (Mẫu số 10/TB-VPHC);
l) Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính (Mẫu số 11/TB-TGN);
m) Thông báo về việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Mẫu số 12/TB-TGTVPT);
n) Thông báo về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp (Mẫu số 13/TB-GTTT);
o) Thông báo về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 14/TB-CCHC);
p) Tóm tắt lý lịch và hành vi vi phạm pháp luật của người bị đề nghị trục xuất (Mẫu số 15/TTLL-TX);
q) Bảng thống kê tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (Mẫu số 16/BTK-TVPT);
r) Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính (Mẫu số 17/STD-XPVPHC);
s) Sổ theo dõi giữ, tạm giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ, tạm giữ (Mẫu số 18/STD-G/TG/TLTVPT).
2. Ngoài các biểu mẫu được ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), cơ quan, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính trong Công an nhân dân sử dụng các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều này để xử phạt vi phạm hành chính. 
Điều 4. Nguyên tắc in, sử dụng và quản lý các biểu mẫu
1. Các biểu mẫu quy định tại Điều 3 Thông tư này phải in thống nhất bằng mực đen, trên khổ giấy A4, không được thay đổi nội dung của mẫu; riêng đối với mẫu quy định tại các điểm r và s khoản 1 Điều 3 Thông tư này in trên khổ giấy A3.
2. Biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính được lưu trữ bằng giấy hoặc lưu trữ dưới dạng điện tử. Việc quản lý, sử dụng các biểu mẫu trên môi trường điện tử được thực hiện theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và giao dịch điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng mẫu được in sẵn hoặc tự in các mẫu, quản lý và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ trong việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Kinh phí in các biểu mẫu được sử dụng từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí in, sử dụng, quản lý các biểu mẫu thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2025.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:

- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;

- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;

- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC, Bộ Tư pháp;

- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công an;

- Lưu: VT, C06 (P1)

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Đại tướng Lương Tam Quang

 

 

Mẫu số 01/QĐ-TLHĐĐGTVPT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA                                                                                                                                                                                     ngày 19/5/2025

..........................(1)

..........................(2)

Số:..................../QĐ-TLHĐĐGTVPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

.......(3)......., ngày ......... tháng ......... năm .........

     

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(*)

____________

Căn cứ khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ khoản 3 Điều 23 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính số.............................................ngày......../........./..........do...................................................................ký;

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số...................................... ngày..................../..................../....................(nếu có);

Tôi:.......................................Cấp bậc, chức vụ:...............................Đơn vị: ................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sau đây viết gọn là Hội đồng), gồm có:

1. Người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:

Ông/Bà:..............................................................Chức vụ:.............................................................Cơ quan:........................................................là Chủ tịch.

2. Đại diện cơ quan tài chính cùng cấp:

Ông/Bà:......................................................Chức vụ:..................................................................Cơ quan: ................................................là Thành viên.

3. Đại diện các cơ quan chuyên môn:

Ông/Bà:............................................................................Chức vụ:..............................................................Cơ quan:.........................................................là Thành viên.

            ................................

4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có):

Ông/Bà:............................................................................Chức vụ:..............................................................Cơ quan:..........................................................là Thành viên.

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính số.............................................ngày........../............../.................(4)

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ./.

Nơi nhận:

- Như Điều 1 (để thực hiện);

- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

______________________________

(*) Mẫu này được sử dụng để thành lập Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) hoặc khoản 3 Điều 23 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người ra Quyết định; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Trường hợp định giá nhiều tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Quyết định này

 

 

Mẫu số 02/QĐ-TLHĐTHTVPT
Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA 
ngày 19/5/2025

.........................(1)

.........................(2)

Số:................./QĐ-TLHĐTHTVPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

.......(3)......., ngày......... tháng......... năm.........

     

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Thành lập Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(*)

____________

 

Căn cứ Điều 33 và khoản 5, khoản 6  Điều 126  Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Quyết định(4).............................................................số.............................ngày............../................/................ do.................................................................................................................................................................................................................................................................... ký;

Căn cứ Quyết định số............................../QĐ-GQXP ngày.................../................../.................. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

            Tôi:..............................................................Cấp bậc, chức vụ:.....................................................Đơn vị:.......................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sau đây viết gọn là Hội đồng) gồm có:

1. Người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:

Ông/Bà:...................................................Chức vụ:...............................................................Cơ quan:.............................................................là Chủ tịch.

2. Ông/Bà:..................................................Chức vụ:..............................................Cơ quan:...................................................là Thư ký.

3. Ông/Bà:..........................................Chức vụ:.............................................Cơ quan:...................................................là Thành viên.

....................................................

Điều 2. Hội đồng có trách nhiệm tiêu hủy đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(5).................................

....................................................................................................................................................................................................................................................................

bằng hình thức dự kiến (6).............................................................................................................................................. theo Quyết định(4)...............................................số..........................ngày............/.........../............

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 1 (để thực hiện);

- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

 

__________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng để thành lập Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 33 và khoản 5, khoản 6  Điều 126  Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người ra Quyết định; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi rõ tên gọi của Quyết định: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; (5) Ghi rõ “Hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường”, “Văn hoá phẩm độc hại”, “Chất ma túy”, “Vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành”; (6) Ghi hình thức tiêu hủy dự kiến

 

 

Mẫu số 03/QĐ-ADBPQLNNN
Form No. 03/QĐ-ADBPQLNNN

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA
ngày 19/5/2025

Issued with Circular No 39/2025/TTBCA

dated 19/5/2025

........................(1)

........................(2)

Số/No.:................/QĐ-ADBPQLNNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness

____________________________

......(3)......, ngày/date…........tháng/month..........năm/year............

     

 

 

QUYẾT ĐỊNH/DECISION

Áp dụng biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam
 trong thời gian làm thủ tục trục xuất

On applying management measure to foreign national violators of the Vietnamese
 law during the period

of deportation proceedings (*)

____________

 

Căn cứ Nghị định số 142/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;

Pursuant to Decree No. 142/2021/ND-CP dated 31 December, 2021, providing the sanction of deportation and the measures of temporary custody and escorted transfer of violators according to administrative procedures and management of foreign national violators of the Vietnamese law during the period of deportation proceedings;

Tôi/I:.........................................Cấp bậc, chức vụ/Rank, Position:..................................Đơn vị/Organization:........................................

 

QUYẾT ĐỊNH/DECIDE:

 

Điều 1/Article 1. Áp dụng biện pháp quản lý quy định tại Điều 2 Quyết định này đối với người có tên dưới đây trong thời gian làm thủ tục trục xuất theo thủ tục hành chính/To apply management measure stipulated in Article 2 of this Decision to the following person during the period of deportation proceedings in accordance with administrative procedures:

Họ và tên/Full name:….……………………..………......…………Nam (Nữ)/Sex:…………………

Số hộ chiếu/Passport number:……………………………… ……………..……………………….…

Ngày cấp/Date of issue:…………………….…………Nơi cấp/Place of issue:….…………………

Sinh ngày/Date of birth: …..…/…….…/……...…….Tại/Place of birth:………….………………….

Quốc tịch/Nationality:…………………………………………… ……………..……………………..

Chỗ ở hiện nay/Current address:……………………..…………….…………………………………

Nghề nghiệp/Occupation:..............................................Nơi làm việc/Working address:...............................................

Đã có Quyết định xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính số/Has the Decision on deportation in accordance with administrative procedures No.:…..……….…ngày/dated.…./……../……….do/signed by Ông/Bà Mr/Ms:……….…............................

……………..……Cấp bậc, chức vụ/Rank, Position:………......….………….Đơn vị/Organization:…………………………....……..…..………ký.

Điều 2/Article 2. Người có tên tại Điều 1 bị áp dụng biện pháp quản lý/The person mentioned in Article 1 is applied with the management measure (4):……………………………………………….…….……………………….……………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Thời hạn áp dụng biện pháp quản lý (nếu có)/The time limit for applying management measures (if any):…..…….……………………………………………………………………………………………………

………………………………………...…………………………………………………………………..

Điều 3/Article 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký/This Decision comes into effect on the date of its signature.

Điều 4/Article 4. Quyết định này được/This Decision is:

1. Giao cho người có tên tại Điều 1 để chấp hành/Assigned to the person named in Article 1 to comply with this Decision.

2. Gửi cho/Sent to(5)............................................................................................để tổ chức thực hiện/for implementation.

3. Gửi cho/Sent to(6)...........................................................................................để biết và phối hợp thực hiện/for acknowledgement and coordination in implementation./.

 

Nơi nhận/Addressees:

- Như Điều 4/As shown in Article 4

(để thực hiện/for implementation);

- Lưu/Stored in: Hồ sơ/Records.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH/SIGNATORY

(Ký tên/signature, đóng dấu/official stamp; ghi rõ

chức vụ/position, họ tên/full name)

 

_________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất được quy định tại Điều 13 Nghị định số 142/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất/This form is used for issuing decisions of applying measures to manage foreign individuals who violate Vietnamese law during the deportation process is stipulated in Article 13 of Decree No. 142/2021/ND-CP dated 31 December, 2021, providing the sanction of deportation and the measures of temporary custody and escorted transfer of violators according to administrative procedures and management of foreign national violators of the Vietnamese law during the period of deportation proceedings

(1) Tên cơ quan chủ quản/Name of the governing body; (2) Tên đơn vị của người ra Quyết định/Name of agency which composed the decsion; (3) Ghi rõ địa danh hành chính/Indicate the specific administrative place;  (4) Ghi rõ biện pháp quản lý được áp dụng, bao gồm: Hạn chế việc đi lại của người bị quản lý (Phạm vi, địa điểm); Chỉ định chỗ ở cho người bị quản lý (Nơi ở bắt buộc); Tạm giữ hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác thay thế hộ chiếu và lý do bị áp dụng/Clearly state the management measures applied, including: Restricting the travel of the person under management (Scope and location); Assignment of accommodation to the person under management (Compulsory address of stay); Temporary seizure of passports or other identification documents in lieu of passports and the reason for such seizure; (5) Tên cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định/Name of agency which is responsible for enforcing the deportation decision; (6) Tên cơ quan quản lý người bị trục xuất trong thời gian làm thủ tục trục xuất/Name of the agency managing the deported person during the period of deportation proceedings

 

<In ở mặt sau> Quyết định này đã được giao trực tiếp cho người bị áp dụng biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất vào hồi................giờ.................phút, ngày............./............../............/<On the back> This Decision is directly delivered to the individual subject to the management measures for foreigners violating Vietnamese law during the deportation procedure at..............hour............minute(s), date.........../............/.............

 

 

NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH/RECIPIENT OF THE DECISION

(Ký, ghi rõ họ tên/Signature, fullname)

 

Mẫu số 04/BB-BT

Form No. 04/BB-BT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA

ngày 19/5/2025

Issued with Circular No 39/2025/TT-BCA

dated 19/5/2025

.........................(1)

.........................(2)

Số/No.:................../BB-BT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom – Happiness

________________________

     

 

 

BIÊN BẢN/MINUTES

Người bị áp giải/trục xuất bỏ trốn/Escorted/deported person escapes (*)

____________

 

Căn cứ Quyết định số/Pursant to Decision No.………………………………….ngày/dated.…...…/….….../…..……..do/signed by……..………..………...…………………………………………………………………………….ký.

Hôm nay/Today, hồi/at............giờ/hour..............phút/minute(s), ngày/date.............../................./............tại/at:....................................

...................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đại diện bên giao gồm/Representative of Sending Party:

1.........................................................Chức vụ/Position:.....................................Đơn vị/Organization:.......................................

2................................................................Chức vụ/Position:.....................................Đơn vị/Organization:...........................................................

Đại diện bên nhận (nếu có) gồm/Representative of Receiving Party (if any):

1................................................................Chức vụ/Position:.....................................Đơn vị/Organization:...........................................................

2................................................................Chức vụ/Position:.....................................Đơn vị/Organization:...........................................................

Với sự chứng kiến của/In the witness of: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CCCD/CC/ĐDCN số/Fullname, address, position, ID Card No. - nếu có/if any)(3)

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Xác nhận/Confirm:

Ông (Bà)/Mr (Ms):........................................Sinh ngày/Date of birth:............/........../..........Quốc tịch/Nationality:...............................Nghề nghiệp/Occupation:..................................................................

Chỗ ở hiện nay/Current address:................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu số/ID Card/Passport No.:......................................Ngày cấp/Date of issue:..........................

Nơi cấp/Place of issue:................................................................................................................

            Đã bỏ trốn trong quá trình áp giải/thi hành Quyết định trục xuất/Has escaped in the time of escort/execution of the Decision on deportation.

            Các tình tiết khác có liên quan/Other related circumstances (nếu có/if any):..........................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

            Biên bản kết thúc hồi/The minutes ends at……………giờ/hour…………..phút/minute(s) cùng ngày/on the same day.

Biên bản đ­ược lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, bên giao, bên nhận (nếu có) mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản đã được đọc lại cho những ng­ười có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và cùng ký tên dư­ới đây/ The minutes are made in two copies, each with the same content and validity, with one copy retained by the transferring party and one copy by the receiving party (if any). The minutes have been read aloud to the individuals named above, who acknowledge its accuracy and have signed below./.

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN/WITNESS

(Ký, ghi rõ họ tên/Signature, fullname)(3)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN/REPRESENTATIVE OF RECEIVING PARTY

(Ký, ghi rõ họ tên/Signature, fullname)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO/REPRESENTATIVE OF SENDING PARTY

(Ký, ghi rõ họ tên/Signature, fullname)

 

____________________________________

 (*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trong trường hợp người bị áp giải/trục xuất bỏ trốn/This form is used for making a written record in cases where the escorted person escapes/the deported person escapes

 (1) Tên cơ quan chủ quản/Name of the governing body; (2) Tên đơn vị của người lập Biên bản/Name of agency which composed the minutes; (3) Nếu không có người chứng kiến phải ghi rõ lý do vào Biên bản/In case there is no witness, the reason must be stated in the minutes

 

Mẫu số 05/BB-BTVVPHC

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA   ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

Số:............/BB-BTVVPHC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

     

 

 

BIÊN BẢN

Bán tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng(*)

____________

 

Căn cứ Quyết định số:......................................ngày........../........../...........do...................................................................................................................ký về việc (3):......................................................

.....................................................................................................................................................

Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số:......................................ngày........./........./......................

Hôm nay, hồi...........giờ...........phút, ngày.........../.........../...........tại(4).............................................................

Người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:

Ông/Bà:.......................................................................................Chức vụ...............................................Cơ quan:.............................................................

Tiến hành bán tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng của:

Ông (Bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):................................................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày:................/............./..................Quốc tịch:...................................................................

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:......................................................

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:.......................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:.............................................................................................

Ngày cấp:..............................................Nơi cấp:.........................................................................

1. Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng bao gồm(5):......................................................................

.....................................................................................................................................................

2. Bán trực tiếp số tang vật vi phạm hành chính nêu trên vào ngày........../........../.............., nộp số tiền thu được vào tài khoản tạm gửi mở tại Kho bạc Nhà nước:..........................................................................................và thực hiện theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Biên bản này được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho cá nhân hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Ông/Bà:……………………..…..................................................................................................................có trách nhiệm bán trực tiếp, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử phạt vi phạm hành chính.

Biên bản lập xong hồi.........giờ.........phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và cùng ký tên dưới đây./.

                       

ĐẠI DIỆN CÁ NHÂN,

TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký; ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC BÁN TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

(Ký; ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký; ghi rõ họ tên)

 

_____________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp bán tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập Biên bản; (3) Ghi rõ tên gọi của Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng; (4) Ghi rõ địa điểm lập Biên bản; (5) Trường hợp xử lý nhiều tang vật vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Biên bản này

 

Mẫu số 06/BB-BGTVPT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA   ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

Số:............/BB-BGTVPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

     

 

 

BIÊN BẢN

Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(*)

____________

 

Căn cứ Quyết định số……….…........................……ngày…....…../……....../……..do(3)...........................................................…………….ký.

Hôm nay, hồi...........giờ............phút, ngày.............../............../...............tại:.......................................................................................................

.......................................................................................................................

A. Đại diện bên giao gồm:

1............................................................................Cấp bậc, chức vụ:.....................................................Đơn vị:............................................

2............................................................................Cấp bậc, chức vụ:.....................................................Đơn vị:.............................................

B. Đại diện bên nhận gồm:

1............................................................................Cấp bậc, chức vụ:.....................................................Đơn vị:.............................................

2............................................................................Cấp bậc, chức vụ:.....................................................Đơn vị:.............................................

Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm (4):

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Đại diện bên nhận đã kiểm tra, nhận đủ số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, bên giao, bên nhận mỗi bên giữ 01 bản.

Biên bản lập xong hồi............giờ............phút cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận đúng và cùng ký tên dưới đây./.

                                                                         

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký; ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký; ghi rõ họ tên)

 

 

____________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phục vụ các hoạt động liên quan đến quá trình xử phạt vi phạm hành chính, như: Xác định giá trị tang vât, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho người có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt để quyết định việc kê biên, bán đấu giá theo quy định của pháp luật để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); xử lý đối với các chất ma túy và những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập Biên bản; (3) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của người đã ký Quyết định; (4) Trường hợp bàn giao nhiều tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Biên bản này

 

Mẫu số 07/BB-KTHQĐXP

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA        ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

Số:............/BB-KTHQĐXP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

     

 

 

BIÊN BẢN

Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không thi hành/trốn tránh/trì hoãn thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính(*)

____________

 

Hôm nay, hồi........giờ.........phút, ngày............/.........../............ tại:..............................................

Chúng tôi gồm:

1.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

2.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

3.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số..................................ngày......../............/.............do............................................................. đối với Ông (Bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):.............................................................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày:..................../....................../...........................Quốc tịch:.............................................

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:......................................................

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:.......................................

Ngày cấp:...............................................Nơi cấp:.........................................................................

Đến nay, đã hết thời hạn thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm hành chính không thi hành/trốn tránh/trì hoãn thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Vì vậy, tiến hành lập Biên bản này với sự chứng kiến của Ông/Bà(3):...........................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu số:....................................Ngày cấp:...............................Nơi cấp:.............................................................

Nơi ĐKTT hoặc nơi ở hiện tại/Chức vụ, cơ quan:........................................................................

........................................................................................Điện thoại:............................................

Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như nhau; được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương (nếu có) 01 bản./.

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký; ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký; ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

                            

_________________________________________                                                                                                                                 

(*) Mẫu này được sử dụng để lập Biên bản trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không thi hành/trốn tránh/trì hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

(1)Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập Biên bản; (3) Ghi rõ họ tên của người chứng kiến; nếu người chứng kiến là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan của họ

 

Mẫu số 08/BB-XMĐKTHQĐXP

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA   ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

Số:............/BB-XMĐKTHQĐXP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

     

 

 

BIÊN BẢN

Xác minh điều kiện thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính(*)

____________

 

Hôm nay, hồi...........giờ.........phút, ngày.........../........./.......... tại:.................................................

Chúng tôi gồm:

1.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

2.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

3.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

Với sự chứng kiến của Ông/Bà(3) (nếu có):..................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu số:..................................Ngày cấp:.............................Nơi cấp:.................................................................

Nơi ĐKTT hoặc nơi ở hiện tại/Chức vụ, cơ quan:.......................................................................

..............................................................................Điện thoại:......................................................

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.........................................ngày......../……./.................do............................................................. đối với Ông (Bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):......................................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày:.............../.............../................Quốc tịch:....................................................................

            Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:........................................

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:.......................................

Ngày cấp:...............................................Nơi cấp:.........................................................................

Tiến hành xác minh điều kiện thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm hành chính.............................................................................................................

Kết quả xác minh(4):

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như nhau; được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương (nếu có) 01 bản./.

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

(Ký; ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký; ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

_________________________________                                                                                                                                     

(*) Mẫu này sử dụng trong trường hợp lập biên bản xác minh điều kiện thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để làm căn cứ ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

(1)Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập Biên bản; (3) Ghi rõ họ tên của người chứng kiến; nếu người chứng kiến là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan của họ; (4) Ghi cụ thể kết quả xác minh về điều kiện thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cá nhân/tổ chức vi phạm

 

Mẫu số 09/BB-XMCSHTVPT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA ngày 19/5/2025

.........................(1)

.........................(2)

Số:................./BB-XMCSHTVPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

     

 

 

BIÊN BẢN

Xác minh chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp

tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(*)

____________

 

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số.....................................................ngày......../............/................................do...........................................................................................................................................;

Căn cứ Quyết định tịch thu/tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số......................................................................

ngày........../............../..............do........................................................................................................................................................................ ;

Hôm nay, hồi........giờ.........phút, ngày............/.........../............ tại:................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

1.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

2.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

3.............................................Cấp bậc, chức vụ:...................................Đơn vị:..........................

Với sự chứng kiến của Ông/Bà(3) (nếu có):................................................................................. 

Sinh ngày:............/.........../.................Quốc tịch:...............................................Nghề nghiệp:....................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu số:......................................Ngày cấp:.............................Nơi cấp:.............................................................

Nơi ĐKTT hoặc nơi ở hiện tại/Chức vụ, cơ quan:........................................................................

...............................................................................Điện thoại:.....................................................

Tiến hành xác minh về việc Ông (Bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):..........................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày:..................../....................../...........................Quốc tịch:.............................................

            Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:.........................................

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:........................................

Ngày cấp:.............................................Nơi cấp:...........................................................................

Là chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(4):..................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Kết quả xác minh(5):

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như nhau; được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương (nếu có) 01 bản./.

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN (NẾU CÓ)

(Ký; ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(Ký; ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

                                                                                                                                     

____________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp lập biên bản xác minh chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ ra các quyết định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1)Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập Biên bản; (3) Ghi rõ họ tên của người chứng kiến; nếu người chứng kiến là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan của họ; (4) Ghi cụ thể đặc điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; (5) Ghi cụ thể kết quả xác minh về chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 

Mẫu số 10/TB-VPHC

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA  ngày 19/5/2025

.......................(1)

.......................(2)

Số:.............../TB-VPHC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

.......(3)......., ngày......... tháng......... năm.........

     

 

 

THÔNG BÁO

Về việc vi phạm hành chính(*)

____________

 

Kính gửi:  ......................................................................................

                            ...................................................................................................... (4)

 

(5)...........................................................................................................................................................................đã sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ/tiếp nhận kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật của(6)..................................................................................

..............................................................................................................phát hiện và ghi nhận:

Ông (Bà)/Tổ chức là chủ sở hữu phương tiện vi phạm:.........................................................

..............................................................................................................................................

Thời gian, địa điểm vi phạm:.................................................................................................

...............................................................................................................................................

Hành vi vi phạm được quy định tại:.....................................................................................

...........................................................................................................................................

Yêu cầu Ông (Bà)/Đại diện tổ chức đúng:................giờ..............phút, ngày............./.........../...........có mặt tại trụ sở(2).........................................................................để giải quyết vụ việc vi phạm theo quy định của pháp luật.

Khi đến giải quyết phải mang theo Thông báo này và các giấy tờ có liên quan.

Nếu quá thời gian trên, Ông (Bà)/Đại diện tổ chức không đến để giải quyết vụ việc vi phạm thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.

(Kèm theo kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật của cá nhân, tổ chức cung cấp)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…...

NGƯỜI RA THÔNG BÁO

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

_____________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng để thông báo cho cá nhân/tổ chức vi phạm trong trường hợp sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc tiếp nhận kết quả thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật của cá nhân, tổ chức để phát hiện hành vi vi phạm hành chính

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị ra Thông báo; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi rõ tên cá nhân/tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính; (5) Đơn vị ra Thông báo/Đơn vị phát hiện vi phạm; (6) Cá nhân, tổ chức/đơn vị chuyển kết quả thu được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật (nếu có)

 

Mẫu số 11/TB-TGN

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA       ngày 19/5/2025

.......................(1)

.......................(2)

Số:.............../TB-TGN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

.......(3)......., ngày......... tháng......... năm.........

     

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính(*)

____________

 

Kính gửi:  .................................................................................

.............................................................................................. (4)

 

Căn cứ khoản 4 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số……...........................................….…ngày........./........./.......................do…....……........……………ký;

Căn cứ Quyết định số....................../QĐ-GQTG ngày.........../........./.........về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có);

(2)............................................................................................................................... đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:

Ông (Bà):........................................Sinh ngày:............/.........../.............Quốc tịch:......................

Nghề nghiệp:................................................................................................................................

Nơi ở hiện tại:..............................................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu số:...................................Ngày cấp:.....................................Nơi cấp:.............................................

Lý do tạm giữ:.......................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Thời gian tạm giữ là:.............giờ, bắt đầu kể từ.............giờ..............phút, ngày............./.........../............đến............giờ...........phút, ngày.........../.........../...........

Nơi tạm giữ:.................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Vậy thông báo để(4).............................................................................................................biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…...

NGƯỜI RA THÔNG BÁO

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 4 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị ra Thông báo; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi rõ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ. Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc giữ trên 06 giờ thì ghi rõ cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bị tạm giữ

 

Mẫu số 12/TB-TGTVPT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA  ngày 19/5/2025

.......................(1)

.......................(2)

Số:.............../TB-TGTVPT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

.......(3)......., ngày......... tháng......... năm.........

     

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (lần thứ(4).........) (*)

____________

 

Kính gửi:  .......................................................................

................................................................................... (5)

 

Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:....................................ngày......../.........../..........do........................................................ký;

 (2).........................................................................................đang tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm(6):......................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Vậy thông báo để(5).......................................................................................biết và đến thực hiện thủ tục trong thời hạn(7).........................................../.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…..

NGƯỜI RA THÔNG BÁO

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

 

_____________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp thông báo cho người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị ra Thông báo; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi cụ thể Thông báo lần thứ mấy; (5) Ghi rõ tên người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); (6) Ghi rõ tên, số lượng, nhãn hiệu, ký hiệu, số đăng ký (nếu có), xuất xứ. Trường hợp tạm giữ nhiều tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Thông báo này; (7) Ghi rõ thời hạn đến nhận lại tang vật, phương tiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

 

Mẫu số 13/TB-GTTT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA  ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

Số:............/TB-GTTT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

.......(3)......., ngày......... tháng......... năm.........

     

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp(*)

____________

 

Kính gửi:  ............................................................................

.......................................................................................... (4)

 

Nhận được yêu cầu của(4)........................................................................về việc giải trình trực tiếp;

Căn cứ khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

(2)............................................................................thông báo về thời gian, địa điểm tổ chức phiên giải trình trực tiếp, cụ thể như sau(5):..............................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Vậy thông báo để(4)..............................................................................biết và đến thực hiện quyền giải trình theo quy định./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…..

NGƯỜI RA THÔNG BÁO

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

 

____________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng để thông báo cho cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị ra Thông báo; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi rõ tên cá nhân/tổ chức yêu cầu giải trình trực tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020); (5) Ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức phiên giải trình trực tiếp

 

Mẫu số 14/TB-CCHC

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA       ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

Số:............/TB-CCHC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

.......(3)......., ngày......... tháng......... năm.........

     

 

 

THÔNG BÁO

Về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (lần thứ (4)..........)(*)

____________

 

Kính gửi: .................................................................................

............................................................................................(5)

 

Căn cứ khoản 1 Điều 88 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);

Căn cứ Quyết định số......................../QĐ-CCXP ngày........./......./.......cưỡng chế.....................................................................

Cơ quan(2):...................................................................................................................................

sẽ tiến hành thi hành Quyết định cưỡng chế số......................../QĐ-CCXP ngày....../...../.........nêu trên đối với:

Ông (Bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện theo pháp luật):...............................................

.....................................................................................................................................................

Sinh ngày:.............../................/...........................Quốc tịch:........................................................

            Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:.........................................

Nơi ở hiện tại/Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................

CCCD/CC/ĐDCN hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:......................................

Ngày cấp:..............................................Nơi cấp:..........................................................................

Vì đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm.........khoản..........Điều.............Pháp lệnh/Nghị định số................ ngày........../........../...............quy định (6):..................................................................và không tự nguyện thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Nội dung cưỡng chế:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Thời gian cưỡng chế:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Vậy xin thông báo để Ông (Bà)/Tổ chức.........................................biết và phối hợp thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:.......

NGƯỜI RA THÔNG BÁO

(Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

 

__________________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp thông báo về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị ra Thông báo; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi cụ thể Thông báo cưỡng chế lần thứ mấy; (5) Ghi rõ cá nhân/tổ chức vi phạm và UBND cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế; (6) Tên của Pháp lệnh/Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể

 

Mẫu số 15/TTLL-TX

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA   ngày 19/5/2025

....................(1)

....................(2)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

     

 

TÓM TẮT LÝ LỊCH VÀ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI BỊ ĐỀ NGHỊ TRỤC XUẤT(*)

____________

 

I. LÝ LỊCH NGƯỜI VI PHẠM

Họ và tên:.....................................................................Giới tính:...............................................

Sinh ngày:............/............/...............Tại:...................................................................................

Quốc tịch:.............................................................Tôn giáo:.........................................................

Số hộ chiếu:...............................................................................................................................

Ngày cấp:.............................................Nơi cấp:..........................................................................

Chỗ ở hiện nay:..........................................................................................................................

Nghề nghiệp:..............................................................Nơi làm việc:............................................

.....................................................................................................................................................

Lịch sử bản thân (ghi tóm tắt từ khi đến Việt Nam làm gì, ở đâu):

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

II. QUÁ TRÌNH VI PHẠM PHÁP LUẬT

(Ghi tóm tắt các hành vi vi phạm pháp luật, hình thức, biện pháp xử lý, kể cả những hành vi đã vi phạm nhưng chưa được xử lý, đặc biệt là những hành vi vi phạm đang được xem xét để đề nghị áp dụng biện pháp trục xuất, các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và thái độ của người vi phạm khi bị phát hiện, xử lý)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 

 

..........(3)......., ngày.........tháng.........năm............

(4)................................................

(Ký tên, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

 

 

____________________________________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp tóm tắt lý lịch và hành vi vi phạm pháp luật để ra quyết định xử phạt đối với người bị đề nghị trục xuất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 142/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên cơ quan lập bản tóm tắt; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Thủ trưởng cơ quan lập bản tóm tắt

 

Mẫu số 16/BTK-TVPT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA   
ngày 19/5/2025

 

....................(1)

....................(2)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

.......(3)......., ngày.........tháng.........năm.........

 

 

BẢNG THỐNG KÊ TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH (*)

(Kèm theo Quyết định/Biên bản/Thông báo số(4):...................ngày.........../.........../...........

về việc:.............................................................................................................................................)

______________________

 

STT

 

 

TÊN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN

 

SỐ LƯỢNG

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐẶC ĐIỂM, CHỦNG LOẠI, NHÃN HIỆU, KÝ HIỆU, SỐ ĐĂNG KÝ (NẾU CÓ), XUẤT XỨ (NẾU CÓ), TÌNH TRẠNG, NƠI PHÁT HIỆN

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    

CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI SỬ DỤNG

HOẶC NGƯỜI QUẢN LÝ HỢP PHÁP

TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN (NẾU CÓ)

(Ký; ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BẢNG THỐNG KÊ

(Ký; ghi rõ họ tên)

 

 

_______________________

(*) Mẫu này được sử dụng trong trường hợp vụ, việc có nhiều tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không thể liệt kê hết tại các quyết định/biên bản/thông báo liên quan tới việc xử phạt vi phạm hành chính

(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên đơn vị lập Bảng thống kê; (3) Ghi rõ địa danh hành chính; (4) Ghi rõ số ký hiệu và tên gọi của Quyết định/Biên bản/Thông báo liên quan

 

Mẫu số 17/STD-XPVPHC

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA 
 ngày 19/5/2025

 

 

SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 

TT

Biên bản vi phạm hành chính

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Theo dõi thực hiện kết quả

Ghi chú

 

 

Hình thức xử phạt

 

Số, ngày, tháng, năm ban hành BB VPHC

Thời gian, địa điểm VPHC

Tên cá nhân/tổ chức vi phạm

Hành vi vi phạm

Số, ngày, tháng, năm ban hành QĐ xử phạt VPHC

Người ban hành QĐ xử phạt VPHC

Cảnh cáo

Phạt tiền

Tước quyền sử dụng GP, CCHN có thời hạn hoặc ĐCHĐ có thời hạn

Tịch thu tang vật, phương tiện VPHC

Trục xuất

Biện pháp khắc phục hậu quả

Phạt tiền

Hình thức xử phạt khác

Biện pháp khắc phục hậu quả

(1)

(2)

(3)

4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột (5): Ghi rõ từng hành vi vi phạm ghi trong Biên bản vi phạm hành chính

Cột (8), (9), (10), (11), (12): Đánh dấu (x) vào hình thức xử phạt ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Cột (13): Ghi rõ biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng

Cột (14): Ghi rõ “Đã thi hành”; “Chưa thi hành”; “Khác-lý do”. Trường hợp đã thi hành, ghi rõ số tiền phạt và số biên lai nộp tiền phạt

Cột (15), (16): Ghi rõ “Đã thi hành”; “Chưa thi hành”; “Khác-lý do”

 

Mẫu số 18/STD-G/TG/TLTVPT

Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2025/TT-BCA 
ngày 19/5/2025

 

 

SỔ THEO DÕI GIỮ, TẠM GIỮ, TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BỊ GIỮ, TẠM GIỮ

 

TT

Giữ, tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

Trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ, tạm giữ

Ghi chú

Số, ngày, tháng, năm ban hành Biên bản giữ, tạm giữ

Tên, chức vụ người ký Biên bản giữ, tạm giữ

Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định tạm giữ

Tên, chức vụ người ký Quyết định tạm giữ

Tên cá nhân/tổ chức vi phạm

 

Loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ, tạm giữ

 

Thời hạn giữ, tạm giữ

Lý do giữ, tạm giữ

Số, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định trả

Tên, chức vụ người ký Quyết định trả

Số, ngày, tháng, năm ban hành Biên bản trả

Tên cá nhân/tổ chức nhận

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột (7): Ghi rõ loại tang vật, phương tiện bị giữ, tạm giữ (như: phương tiện, biển kiểm soát...); loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ, tạm giữ (như: giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...)

Cột (9): Ghi rõ lý do bị giữ, tạm giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 1, khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) (như: để xác minh tình tiết vụ việc vi phạm; để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm; để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt; giữ trong thời gian tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề…)

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi