Thông tư 30/2022/TT-BGTVT biểu mẫu và quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành GTVT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 biểu mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính ngành Giao thông Vận tải
Ngày 01/12/2022, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 30/2022/TT-BGTVT về việc quy định biểu mẫu và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông Vận tải.
Theo đó, Bộ Giao thông Vận tải ban hành 02 biểu mẫu biên bản sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính gồm: Biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính; Biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ. Biểu mẫu được in trên khổ giấy A4, đảm bảo hình thức, thể thức văn bản theo quy định pháp luật về công tác văn thư; đồng thời, biểu mẫu in sẵn phải có các thông tin in sẵn rõ nét, trùng khớp giữa các liên; thông tin in sẵn và phần trống để điền thêm thông tin được bố trí phù hợp, thuận tiện trong quá trình sử dụng.
Trường hợp tạm giữ giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn, giấy phép của nhân viên hàng không tích hợp nhiều năng định, người có thẩm quyền lập biên bản tạm giữ, ra quyết định tạm giữ ghi rõ các hạng xe, các năng định theo giấy phép trong biên bản tạm giữ và trong quyết định tạm giữ.
Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với người vi phạm hành chính có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn, giấy phép của nhân viên hàng không tích hợp nhiều năng định bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, người có thẩm quyền xử phạt ghi rõ hạng giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không có thời hạn, loại năng định liên quan đến việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính; người vi phạm hành chính được điều khiển những loại xe, được thực hiện các loại năng định còn lại ghi trong giấy phép.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2023.
Xem chi tiết Thông tư 30/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 30/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _________ Số: 30/2022/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định biểu mẫu và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải
______________
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 138/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định biểu mẫu và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Giao thông vận tải.
Thông tư này quy định biểu mẫu và việc quản lý, sử dụng biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của ngành Giao thông vận tải.
Thông tư này áp dụng đối với:
Trường hợp tạm giữ giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn, giấy phép của nhân viên hàng không tích hợp nhiều năng định, người có thẩm quyền lập biên bản tạm giữ, ra quyết định tạm giữ ghi rõ các hạng xe, các năng định theo giấy phép trong biên bản tạm giữ và trong quyết định tạm giữ.
Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với người vi phạm hành chính có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và giấy phép lái xe không thời hạn, giấy phép của nhân viên hàng không tích hợp nhiều năng định bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, người có thẩm quyền xử phạt ghi rõ hạng giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không có thời hạn (xe ô tô hoặc máy kéo hoặc xe mô tô), loại năng định liên quan đến việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính; người vi phạm hành chính được điều khiển những loại xe, được thực hiện các loại năng định còn lại ghi trong giấy phép.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
Phụ lục I
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2022/TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________________
TT |
Mã số |
Mẫu biểu |
1 |
MBB01 |
Biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính |
2 |
MBB02 |
Biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ |
Mẫu biên bản số 01
CƠ QUAN (1) _________ Số: …./BB-KNBBVPHC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN
Về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính*
Hôm nay, hồi.. giờ phút, ngày................... /........ /......... , tại (2)
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ............................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*): ........................................................... Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh: /... /................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:........................................................................
ngày cấp:…/…./…..; nơi cấp:......................................................................................
<1. Tên của tổ chức>(*):...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:….. ; ngày cấp: .../.../..; nơi cấp: ………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (4) ................................... Giới tính: .............................
Chức danh: (5)..................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) ................................ giao... Biên bản số: …../BB-VPHC ngày …/…./… cho <ông (bà)/tổ chức>(*) (7) để thực hiện theo quy định của pháp luật, nhưng <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên nêu trên cố tình không nhận biên bản.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) (8)…….nhận biên bản vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày .../…./.., gồm ... tờ, được lập thành ............ bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi <cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>(*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
_______________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp Biên bản vi phạm hành chính được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân vi phạm từ chối nhận hoặc trốn tránh không nhận Biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 12 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số 02
CƠ QUAN (1) ________ Số: …./BB-TGPCC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
BIÊN BẢN
Trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ*
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …../.../.......... của ................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Căn cứ <Biên bản số: …../BB-GGPCC ngày .../.../.......... giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề/Biên bản số: ……/BB-TG ngày .../.../…… tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày…../…. /...., tại (2).......................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................ Chức vụ: ...........................................................
Cơ quan: ...............................................................................................................
2. <Ông (bà)/tổ chức>(*) <là chủ sở hữu/người quản lý người sử dụng hợp pháp>(*) được nhận lại <giấyphép/chứng chỉ hành nghề>(*) đã bị <giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC ngày …/…/…/tạm giữ theo Biên bản số: …./BB-TG ngày …./…./…> (*):
<Họ và tên>(*)............................................................... Giới tính:................................
Ngày, tháng, năm sinh: /... /....................................... Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .....................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................
ngày cấp: .../.... /…… ; nơi cấp: ...................................................................................
<Tên của tổ chức>(*) ...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: . ; ngày cấp: …./…/…. nơi cấp: .........................................
Người đại diện theo pháp luật: (3) ............................................ Giới tính: ...................
Chức danh:(4) ......................................................................................................
Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, gồm:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng, đặc điểm(5) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Ý kiến bổ sung (nếu có):......................................................................................................
………………………………………………
………………………………………………
Biên bản lập xong hồi giờ ... phút, ngày ..... /... /...... gồm ... tờ, được lập thành ..... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ...................... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được nhận lại <giấy phép/chứng chỉ hành nghề>(*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**) Biên bản này đã được giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được nhận lại <giấy phép/chứng chỉ hành nghề>(*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…/….
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
__________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ để thi hành hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(4) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Phụ lục II
MẪU SỐ QUẢN LÝ TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2022TT-BGTVT ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Mã số |
Tên sổ |
1 |
MS01 |
Sổ theo dõi biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải |
2 |
MS02 |
Sổ theo dõi xử phạt vi phạm hành chính |
3 |
MS03 |
Sổ theo dõi tạm giữ, giữ, trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ |
Mẫu sổ 01
SỔ THEO DÕI BIỂU MẪU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI (*)
TT |
Nhập biểu mẫu |
Cấp phát biểu mẫu |
Theo dõi sử dụng biểu mẫu |
||||||||||
Ngày nhập |
Số lượng quyển |
Số lượng tờ/số seri |
Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận) |
Ngày cấp |
Số lượng quyển |
Số lượng tờ/số seri |
Đơn vị (đội, bộ phận) nhận |
Ký nhận (ký, ghi rõ họ tên người nhận) |
Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri đã sử dụng |
Số lượng quyển/số lượng tờ/số seri chưa sử dụng |
Số lượng tờ/số seri hỏng |
Nguyên nhân hỏng |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. (*): Ghi là biên bản vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu biên bản vi phạm hành chính; quyết định xử phạt vi phạm hành chính nếu là Sổ quản lý, theo dõi biểu mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Cột (4) và cột (8): Ghi số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.
- Cột (5): Người nhập/quản lý biểu mẫu của đơn vị ký xác nhận.
- Cột (11) và cột (12): Ghi số lượng quyển, số lượng tờ và liệt kê theo số seri. Ví dụ: 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00100; 02 quyển, 100 tờ, có số seri từ 00001 đến 00050 và từ 00101 đến 00150.
- Cột (13): Ghi số lượng tờ và chi tiết theo số seri. Ví dụ: 03 tờ, gồm các seri 00001, 00035, 00070.
- Mục “Theo dõi sử dụng biểu mẫu”: Thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng tháng. Đối với các quan, đơn vị sử dụng số lượng biểu mẫu ít thì có thể thực hiện theo dõi, đối chiếu số liệu theo định kỳ hàng quý.
2. Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Mẫu sổ 02
SỔ THEO DÕI XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TT |
Biên bản vi phạm hành chính |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Theo dõi kết quả thực hiện |
Ghi chú |
||||||||||
Số; ngày ban hành biên bản |
Họ tên, chức vụ người lập biên bản |
Tên tổ chức/cá nhân vi phạm |
Hành vi vi phạm |
Số; ngày ban hành quyết định |
Họ tên, chức vụ người ra quyết định |
Hình thức xử phạt |
Phạt tiền |
Phạt bổ sung |
Khắc phục hậu quả |
|||||
Văn bản QPPL áp dụng để xử phạt |
Số tiền |
Tước quyền sử dụng GP, CCHN |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(1ớ) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (5): Ghi rõ từng hành vi vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính;
Cột (8): Ghi rõ điểm, khoản, điều và tên văn bản quy phạm pháp luật áp dụng để xử phạt (ví dụ: điểm a khoản 1 Điều 24 NĐ100);
Cột (10): Ghi rõ thời gian tước và loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước (ví dụ: Tước quyền sử dụng GPLX 02 tháng);
Cột (12), (13), (14): Đánh dấu (x) đối với trường hợp đối tượng vi phạm đã thực hiện xong;
Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Mẫu sổ 03
SỔ THEO DÕI TẠM GIỮ, GIỮ, TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BỊ TẠM GIỮ, GIỮ
TT |
Tạm giữ, giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ |
Ghi chú |
||||||||||
Số; ngày ban hành biên bản tạm giữ, giữ |
Tên, chức vụ người ký biên bản tạm giữ, giữ |
Loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, giữ |
Số; ngày tháng ban hành quyết định tạm giữ |
Tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ |
Tên tổ chức/cá nhân vi phạm |
Thời hạn tạm giữ, giữ |
Lý do tạm giữ, giữ |
Số; ngày tháng ban hành quyết định trả |
Tên, chức vụ người ký quyết định trả |
Số; ngày tháng ban hành biên bản trả |
Tên tổ chức/cá nhân nhận |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(1ớ) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột (4): Ghi rõ loại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (như: tạm giữ phương tiện biển kiểm soát...; tạm giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...); loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ (như: giữ giấy phép lái xe, giấy chứng nhận kiểm định phương tiện...);
Cột (9): Ghi rõ lý do bị tạm giữ, giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 25 và khoản 1, khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được sửa đổi, bổ sung năm 2020 (như: để xác minh tình tiết vụ việc vi phạm; để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm; để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt; giữ trong thời gian tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề);
Các cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm nội dung theo quy chế quản lý nội bộ của cơ quan, đơn vị.