Quyết định 1786/QĐ-UBND TTHC đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc Sở Tư pháp Tiền Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1786/QĐ-UBND

Quyết định 1786/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm và chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1786/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Dũng
Ngày ban hành:29/06/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

tải Quyết định 1786/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1786/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1786/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
________

Số: 1786/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Tiền Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 25 thủ tục hành chính (áp dụng chung: 06 thủ tục; cấp tỉnh: 09 thủ tục; cấp huyện: 05 thủ tục; cấp xã: 05 thủ tục) trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm và chứng thực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo);
Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020; Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Tổ chức hành nghề công chứng chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính tại đơn vị theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 13/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang (09 thủ tục hành chính);
- Thủ tục số 01, 02, 03, 04 và 05 (Mục B. Thủ tục hành chính cấp huyện); Thủ tục số 01, 02, 03, 04 và 05 (Mục C. Thủ tục hành chính cấp xã); Thủ tục số 02, 03, 04, 05, 06 và 07 (Mục D. Thủ tục hành chính áp dụng chung); Thủ tục số 01 và 02 (Mục E. Thủ tục hành chính của công chứng viên thực hiện chứng thực) thuộc lĩnh vực chứng thực tại Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quốc tịch và chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (18 thủ tục hành chính).
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Tổ chức hành nghề công chứng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP Lê Văn Hùng, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ánh, Uyên).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Dũng

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

A. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

(Theo Quyết định số 1183/QĐ-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất) - 1.004583.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 80.000 đồng/1 hồ sơ.

- Đối tượng, trường hợp không thu phí: Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Đối tượng miễn thu phí: Hộ nghèo.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2. Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai - 1.004550.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 80.000 đồng/1 hồ sơ.

- Đối tượng, trường hợp không thu phí: Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Đối tượng miễn thu phí: Hộ nghèo.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã

- Trường hợp giải quyết trong ngày

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

3. Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận - 1.003862.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 80.000 đồng/1 hồ sơ.

- Đối tượng, trường hợp không thu phí: Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Đối tượng miễn thu phí: Hộ nghèo.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

4. Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu - 1.003688.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: Không.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

5. Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký - 1.003625.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 60.000 đồng/1 hồ sơ.

- Đối tượng, trường hợp không thu phí: Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Đối tượng miễn thu phí: Hộ nghèo.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

6. Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký - 1.003046.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong 01 ngày làm việc từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: Không.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

7. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - 2.000801.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 60.000 đồng/1 hồ sơ.

- Đối tượng, trường hợp không thu phí: Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Đối tượng miễn thu phí: Hộ nghèo.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào số nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

8. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở - 1.001696.000.00.00 H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí, lệ phí: Không.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

9. Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - 1.000655.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng Đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

b) Địa điểm thực hiện:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang (Quầy số 5), số 377 đường Hùng Vương, xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.

- Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Văn phòng ĐKĐĐ).

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 20.000 đồng/1 hồ sơ.

- Đối tượng, trường hợp không thu phí: Hộ gia đình, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Đối tượng miễn thu phí: Hộ nghèo.

d) Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Luật Phí và lệ phí năm 2015;

- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liền thông và quy trình điện tử:

* Quy trình áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

* Quy trình áp dụng tại UBND cấp xã:

- Trường hợp giải quyết trong ngày:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

05 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết:

Bước

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Thời gian giải quyết

1

Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức (trực tiếp, qua Bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và qua fax, email); scan hồ sơ; vào sổ nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

2

Giải quyết hồ sơ

(Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể)

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

Chuyên viên

21 giờ

3

Ký duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng ĐKĐĐ

01 giờ

4

Đóng dấu, vào sổ và chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của UBND xã

Bộ phận nghiệp vụ

01 giờ

5

Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức

Bộ phận Một cửa

Giờ hành chính

B. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

(Theo Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG

1. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận - 2.000815.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí:

- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

- Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp Thẻ công chứng viên.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận - 2.000843.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Thời gian yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí:

- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

- Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp Thẻ công chứng viên.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) - 2.000884.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Tổ chức hành nghề công chứng.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp Thẻ công chứng viên.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

4. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch -2.000913.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngày trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch - 2.000927.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngày trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

6. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực - 2.000942.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngày trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ hợp đồng, giao dịch.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp - 2.000992.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 10.000 đồng/trường hợp.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

2. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp - 2.001008.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 10.000 đồng/trường hợp.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

3. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản - 2.001044.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

4. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản - 2.001050.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/văn bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

5. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản - 2.001052.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/văn bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

1. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở - 2.001035.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

2. Thủ tục chứng thực di chúc - 2.001019.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/di chúc.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

3. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản - 2.001016.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/văn bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao tờ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

4. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở - 2.001406.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/văn bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

5. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở - 2.001009.000.00.00.H58

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

b) Địa điểm thực hiện:

- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (dichvucong.tiengiang.gov.vn).

c) Phí: 50.000 đồng/văn bản.

d) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

đ) Quy trình nội bộ, quy trình liên thông và quy trình điện tử:

Áp dụng quy trình được công bố tại Quyết định 4582/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và các quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp tỉnh Tiền Giang.

1.

Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

Không quá 06 ngày làm việc

Bộ phận một cửa- Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVTV.

- Quyết định số 3143/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải.

2.

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác.

Trong 07 ngày làm việc

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

- Quyết định số 3143/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.

Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

- Quyết định số 3143/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội

4.

Gia hạn Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác

Trong 03 ngày làm việc

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

- Quyết định số 3143/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

5

Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác.

Trong 07 ngày làm việc

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải, Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

- Quyết định số 3143/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.

6.

Cấp Giấy phép Lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.

Trong 02 ngày làm việc

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 09/07/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.

- Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải.

- Văn bản số 6474/TCĐBVN-ATGT ngày 23/11/2015 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam.

- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội.

7.

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/07/2015 của Bộ Giao thông vận tải

- Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính

8.

Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia -Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam

01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/07/2015 của Bộ Giao thông vận tải

- Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính

9.

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Hội

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải.

10.

Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải

11.

Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia

01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải

12.

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải

13.

Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt hanoi.gov.vn

- Thực hiện nhận và trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

14.

Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện

02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát, Ba Đình, Hà Nội

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.

15.

Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào

01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư 88/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

16.

Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải

17.

Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải

18.

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

19.

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

20.

Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác

Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

21.

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện nhận và trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

22.

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện nhận và trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

23.

Cấp phù hiệu xe nội bộ

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính; 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

24.

Cấp lại phù hiệu xe nội bộ

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

25.

Cấp phù hiệu xe trung chuyển

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính

26.

Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt hanoi.gov. vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính

27.

Cấp phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công -ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính.

28.

Cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công -ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội; Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trục tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008,

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính

29.

Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17/11/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính

- Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND

- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội

30.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

31.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

32.

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

33.

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất

Không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

34.

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

35.

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp, tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường hộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

36.

Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 186/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

37.

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

38.

Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

39.

Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc

Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29/06/2012 của Bộ Giao thông vận tải

40.

Đăng ký khai thác tuyến

Sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải.

41.

Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo tuyến cố định

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định đối 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên; đăng ký khai thác tuyến trùng tuyến, giờ là 02 ngày.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

- Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải.

42.

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

- Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

43.

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;

- Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

44.

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;

- Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

45.

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; phí sát hạch lái xe; Hệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;

- Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT

46.

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;

- Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

47.

Cấp lại Giấy phép lái xe

- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch hoặc kể từ ngày có kết quả xác minh giấy phép lái xe không bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;

- Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi và thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

48.

Cấp mới Giấy phép lái xe

10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc ký sát hạch.

Cơ sở được phép đào tạo lái xe.

Nộp hồ sơ tại cơ sở được phép đào tạo lái xe

- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;

- Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2017 của Bộ GTVT về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

49.

Cấp Giấy phép lái xe quốc tế

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải, Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;

- Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ GTVT về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

50.

Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải, Số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;

- Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/8/2015 của Bộ GTVT về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

51.

Cấp Giấy phép xe tập lái

Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải, Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch tái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

52.

Cấp lại Giấy phép xe tập lái

Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa cửa Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến, trên trang thông tin điện tử; http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý cửa Bộ Giao thông vận tải.

53.

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

- 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định: tổ chức kiểm tra, đánh giá.

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra: cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

54.

Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe)

Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ Y tế, Bộ GTVT,

- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải.

55.

Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

56.

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

57.

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo

08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

58.

Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

59.

Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động

- Trường hợp có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: 10 ngày làm việc.

- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.

- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe

- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

- Quyết định số 2272/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2018 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

60.

Đổi, cấp Lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội hoặc số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Quyết định số 1313/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2011 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

II. Lĩnh vực Đường thủy nội địa

1.

Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa

Chậm nhất là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải. Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Luật 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004 Giao thông đường thủy nội địa.

- Luật 48/2014/QH13 ngày 17/06/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

- Thông tư 69/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

2.

Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa

Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Luật 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004 Giao thông đường thủy nội địa.

- Luật 48/2014/QH13 ngày 17/06/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

- Thông tư 69/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.

- Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải.

3.

Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với các công trình thi công liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004 Giao thông đường thủy nội địa.

- Luật 48/2014/QH13 ngày 17/06/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa.

- Thông tư 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/06/2016 quy định về quản lý đường thủy nội địa.

- Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

4.

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trong trường hợp thi công công trình trên đường; thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa địa phương

Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Luật 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004 Giao thông đường thủy nội địa.

- Luật 48/2014/QH134 ngày 17/06/2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa.

- Thông tư 69/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.

- Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29/9/2017 của Bộ Giao thông vận tải.

5.

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương

Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 quy định về quản lý đường thủy nội địa.

6.

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa địa phương

Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 quy định về quản lý đường thủy nội địa.

7.

Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa

Chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

8.

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa

- Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

- Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

9.

Công bố lại cảng thủy nội địa

- Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Nộp trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://www.sogtvt. hanoi.gov.vn

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

10.

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.

Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận tải.

Số 02 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.

- Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi