Thông tư 09/2015/TT-BYT về quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2015/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2015/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
----------------------
Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật dược ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế, bao gồm:
Thông tư này áp dụng với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế trên lãnh thổ Việt Nam.
- Một mẫu quảng cáo của một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho một đối tượng;
- Một mẫu quảng cáo của một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho một đối tượng cho nhiều hình thức quảng cáo (ví dụ: tờ rơi, áp phích, sách, báo, …).
- Nhiều mẫu quảng cáo khác nhau của một sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho một đối tượng. Trường hợp này mỗi mẫu quảng cáo được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
- Một mẫu quảng cáo gồm nhiều sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khác nhau cho một đối tượng. Trường hợp này mỗi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo.
Trường hợp được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc, bao gồm:
- Các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
- Một mẫu quảng cáo của một thuốc có một hàm lượng, một dạng bào chế cho một đối tượng;
- Một mẫu quảng cáo của hai hay nhiều thuốc có cùng hoạt chất nhưng có hàm lượng, dạng bào chế, đường dùng khác nhau của cùng một nhà sản xuất cho một đối tượng.
Trường hợp được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm, bao gồm:
- Các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
- Một mẫu quảng cáo của hai hay nhiều sản phẩm tương ứng với một phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận.
- Trường hợp được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, bao gồm:
+ Các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
+ Một mẫu quảng cáo cho hai hay nhiều sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm có chung công dụng, đối tượng sử dụng.
- Trường hợp không được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, bao gồm:
+ Các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;
+ Một mẫu quảng cáo cho hai hay nhiều sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm có nhóm công dụng, đối tượng sử dụng khác nhau. Trường hợp này mỗi sản phẩm được coi là một hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo.
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC, XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Thuốc phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo, đúng quy định tại Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo (sau đây viết tắt là Nghị định số 181/2013/NĐ-CP) và các quy định cụ thể như sau:
- Quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, tờ rời có thêm thông tin: thận trọng, liều dùng, cách dùng;
- Quảng cáo thuốc trên báo nói, báo hình còn phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP, các nội dung chỉ định, chống chỉ định hoặc các khuyến cáo cho các đối tượng đặc biệt phải bảo đảm để người nghe, người xem có thể nghe hoặc đọc được đầy đủ, rõ ràng;
- Quảng cáo trên báo điện tử, trang thông tin điện tử, màn hình chuyên quảng cáo:
+ Nội dung quảng cáo có âm thanh: phải có thông tin như trên báo nói, báo hình;
+ Nội dung quảng cáo không có âm thanh: phải có thông tin như trên sách, báo, tạp chí, tờ rời;
Trường hợp có nhiều trang/phân cảnh quảng cáo thì các trang/phân cảnh quảng cáo phải xuất hiện liên tiếp, dừng đủ thời gian để người xem có thể đọc được hết các thông tin thể hiện trên trang; trang, phân cảnh có nội dung thông tin sản phẩm phải đứng yên, không chuyển động để người đọc tìm hiểu kỹ về thông tin sản phẩm.
- Các chỉ định quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP;
- Chỉ định điều trị bệnh viêm gan do vi rút, các bệnh lạ mới nổi.
- Các thông tin, hình ảnh quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP;
- Mô tả quá mức tình trạng bệnh lý hoặc công dụng của thuốc;
- Hình ảnh động vật, thực vật trong danh mục cần bảo tồn;
- Thông tin, hình ảnh tạo ra cách hiểu: sử dụng thuốc này không cần có ý kiến của thầy thuốc; sử dụng thuốc này hoàn toàn vô hại, không có tác dụng phụ, không có chống chỉ định, bảo đảm 100% hiệu quả.
- Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
- Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
- Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Ngoài các tài liệu quy định tại điểm này phải có các tài liệu: mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm), địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày, phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn, trình độ phù hợp với lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được quảng cáo. Đối với quảng cáo thuốc: báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về dược. Đối với quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y phù hợp. Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y dược hoặc lĩnh vực liên quan từ đại học trở lên).
- Văn bản ủy quyền hợp lệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền.
- Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
- Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ chuyển tải thành file mềm (01 bản) và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Một trong các giấy tờ còn hiệu lực tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sau đây:
+ Đối với quảng cáo thuốc: Giấy phép lưu hành sản phẩm do Cục Quản lý dược cấp hoặc quyết định cấp số đăng ký thuốc tại Cục Quản lý dược;
+ Đối với quảng cáo mỹ phẩm: Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm,: Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Bản thông tin chi tiết về sản phẩm; mẫu nhãn chính đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế: Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
+ Đối với quảng cáo trang thiết bị y tế: Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế.
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt.
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường.
Doanh nghiệp phải làm hồ sơ, thủ tục đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo như trường hợp đăng ký ban đầu.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo về Bộ Y tế để nghiên cứu và giải quyết./.
Nơi nhận: - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC (05 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục 01
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
--------------------------
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
……[1]……, ngày........ tháng........ năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: [2].....................................................................................
1. Đơn vị đề nghị: .................................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: .....................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: [3]..............................................................................................................
......................................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax: ........................................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với………………………………….:
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh) Đóng dấu |
Phụ lục 02
DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN BÁO NÓI, BÁO HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
1. THUỐC HOÁ DƯỢC
TT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
Các quy định cụ thể khác |
---|---|---|---|
1. |
Acetylcystein |
Uống: các dạng |
|
2. |
Acetylleucin |
Uống: các dạng |
|
3. |
Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat |
Uống: các dạng |
Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm |
4. |
Acid alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magie |
Uống: các dạng |
|
5. |
Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) |
Uống: các dạng |
Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể |
6. |
Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) |
Uống: các dạng |
|
7. |
Acid benzoic đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
|
8. |
Acid boric đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
9. |
Acid citric phối hợp với các muối natri, kali |
Uống: các dạng |
|
10. |
Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat |
Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic £ 2% |
|
11. |
Acid dimecrotic |
Uống: các dạng |
|
12. |
Acid folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol |
Uống: các dạng |
Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng |
13. |
Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein... |
Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm Dùng ngoài |
|
14. |
Acid lactic đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
15. |
Acid mefenamic |
Uống: các dạng |
|
16. |
Acid salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa...) |
Dùng ngoài |
|
17. |
Albendazol |
Uống: các dạng |
Với chỉ định trị giun |
18. |
Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm |
Uống: viên ngậm |
|
19. |
Alcol polyvinyl |
Dùng ngoài |
|
20. |
Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) |
Uống: các dạng |
|
21. |
Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; ...) |
Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
|
22. |
Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin |
Thuốc tra mắt |
|
23. |
Almagat |
Uống: các dạng |
|
24. |
Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau: - Đã chia liều Ambroxol clorhydrat £ 30mg/đơn vị - Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat £0,8% |
|
25. |
Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase |
Uống: các dạng |
|
26. |
Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...) |
Uống: viên ngậm |
|
27. |
Argyron |
Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
|
28. |
Aspartam |
Uống: các dạng |
|
29. |
Aspartat đơn chất hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
|
30. |
Attapulgit |
Uống: các dạng |
|
31. |
Azelastin |
Thuốc tra mắt, tra mũi |
|
32. |
Bạc Sulphadiazin |
Dùng ngoài |
|
33. |
Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...) |
Uống: viên ngậm |
|
34. |
Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...) |
Dùng ngoài Viên ngậm |
|
35. |
Benzocain dạng phối hợp |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain £ 10%; Viên đặt hậu môn Uống: viên ngậm |
|
36. |
Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ£ 10% |
|
37. |
Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng Uống: viên ngậm |
|
38. |
Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
39. |
Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...) |
Dùng ngoài: các dạng Miếng dán |
|
40. |
Berberin |
Uống: các dạng |
|
41. |
Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu |
Dùng ngoài Thuốc tra mũi Uống: viên ngậm |
|
42. |
Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea |
Dùng ngoài |
|
43. |
Bisacodyl |
Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị |
|
44. |
Bismuth dạng muối |
Uống: các dạng |
|
45. |
Boldin |
Uống: các dạng |
|
46. |
Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin |
Uống: các dạng |
|
47. |
Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau: - Đã chia liều £ 8mg/đơn vị; - Chưa chia liều £ 0,8% Thuốc đặt hậu môn |
|
48. |
Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng |
|
49. |
Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...) |
Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
|
50. |
Butoconazol |
Dùng ngoài |
|
51. |
Cafein (phối hợp với paracetamol) |
Uống: các dạng |
|
52. |
Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài |
Dùng ngoài |
|
53. |
Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon |
Uống: các dạng |
Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể |
54. |
Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Bromhexin và/hoặc Paracetamol) |
Dạng uống |
|
55. |
Carbocystein |
Uống: các dạng |
|
56. |
Carbomer |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
57. |
Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong cac sthành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) |
Dùng ngoài |
|
58. |
Cetirizin dihydroclorid |
Uống: các dạng |
|
59. |
Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...) |
Dùng ngoài |
|
60. |
Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...) |
Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
|
61. |
Chitosan (Polyglusam) |
Dùng ngoài |
|
62. |
Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
63. |
Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin |
Uống: các dạng
|
|
64. |
Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin |
Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
|
65. |
Ciclopirox olamin |
Dùng ngoài |
|
66. |
Cinarizin |
Uống: các dạng |
|
67. |
Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...) |
Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
|
68. |
Citrullin |
Uống: các dạng |
|
69. |
Clorhexidin |
Dùng ngoài |
|
70. |
Clorophyl |
Uống: các dạng |
|
71. |
Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng. Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat £ 4mg/đơn vị. |
|
72. |
Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin |
Thuốc tra mắt |
|
73. |
Clotrimazol |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ£ 3% Viên đặt âm đạo |
|
74. |
Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin |
Uống: các dạng |
|
75. |
Crotamiton |
Dùng ngoài |
|
76. |
Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...) |
Dùng ngoài Viên đặt âm đạo Uống: viên ngậm
|
|
77. |
Desloratadin |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng £5mg/đơn vị chia liều |
|
78. |
Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng |
|
79. |
Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng |
|
80. |
Dexibuprofen |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị. |
|
81. |
Dexpanthenol |
Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
|
82.
|
Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu... |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt (dạng đơn chất) |
|
83. |
Dicyclomin |
Uống: các dạng |
|
84. |
Diethylphtalat (DEP) |
Dùng ngoài |
|
85. |
Dimenhydrinat |
Uống: các dạng |
|
86. |
Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen |
Uống: các dạng |
|
87. |
Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...) |
Dùng ngoài |
|
88. |
Dimethinden |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
89. |
Dinatri Inosin monophosphat |
Thuốc tra mắt |
|
90. |
Diosmectit (Dioctahedral smectit) |
Uống: các dạng |
|
91. |
Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid |
Uống: các dạng |
|
92. |
Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau: - Đã chia liều £ 50mg/đơn vị; - Chưa chia liều: £ 2,5% |
|
93. |
Domperidon |
Uống: các dạng với giới hạn như sau: - Đã chia liều £ 10mg/đơn vị; - Chưa chia liều: £ 0,1% |
|
94. |
Đồng sulfat |
Dùng ngoài |
|
95. |
Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) |
Uống: các dạng |
|
96. |
Econazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison |
Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base £ 0,05% |
|
97. |
Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng Uống: viên ngậm |
|
98. |
Eprazinon |
Uống: các dạng |
|
99. |
Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) |
Dùng ngoài |
|
100. |
Ethanol đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài (cồn sát trùng) Uống: dạng phối hợp |
|
101. |
Etofenamat |
Dùng ngoài |
|
102. |
Fenticonazol |
Dùng ngoài |
|
103. |
Fexofenadin |
Uống: các dạng |
|
104. |
Flurbiprofen |
Viên ngậm Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
105. |
Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin |
Uống: các dạng |
|
106. |
Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali |
Uống: các dạng |
Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải. |
107. |
Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
108. |
Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu |
Thuốc thụt trực tràng |
|
109. |
Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. |
Uống: các dạng |
|
110. |
Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase) |
Dùng ngoài |
|
111. |
Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...) |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng |
|
112. |
Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison £ 0,5% |
|
113. |
Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu... |
Dùng ngoài |
|
114. |
Hydrotalcit |
Uống: các dạng |
|
115. |
Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) |
Thuốc tra mắt |
|
116. |
Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn chất hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid |
Uống: các dạng, bao gồm viên nhai. Giới hạn hàm lượng đã chia liều £ 20mg Miếng dán |
|
117. |
Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer |
Thuốc tra mắt: các dạng |
|
118. |
Ibuprofen |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị. Dùng ngoài |
|
119. |
Ichthammol |
Dùng ngoài |
|
120. |
Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic |
Dùng ngoài với nồng độ Iod £ 5% |
|
121. |
Isoconazol |
Dùng ngoài |
|
122. |
Isopropyl Methylphenol |
Dùng ngoài |
|
123. |
Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài |
Dùng ngoài |
|
124. |
Kẽm sulfat |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
125. |
Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol £ 2% |
|
126. |
Ketoprofen |
Dùng ngoài |
|
127. |
Lactitol |
Uống: các dạng |
|
128. |
Lactoserum atomisate |
Dùng ngoài |
|
129. |
Lactulose |
Uống: các dạng |
|
130. |
L-Carnitin dạng đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
|
131. |
Levocetirizin |
Uống: các dạng |
|
132. |
Lidocain đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
133. |
Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain |
Dùng ngoài với nồng độ Lindan £ 1% |
|
134. |
Loratadin đơn chất hoặc phối hợp Paracetamol |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base): - Đã chia liều: Loratadin £ 10mg/đơn vị; - Chưa chia liều: Loratadin £ 0,1% |
|
135. |
Loxoprofen |
Uống: các dạng |
|
136. |
Macrogol |
Uống: các dạng Thuốc thụt trực tràng |
|
137. |
Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magie, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat). |
Uống: các dạng |
|
138. |
Magie bao gồm các dạng muối, hợp chất của magie |
Uống: các dạng |
Với các chỉ định bổ sung magie cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng. |
139. |
Mangiferin |
Dùng ngoài |
|
140. |
Mebendazol |
Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau: - Dạng chia liều £ 500mg/đơn vị - Chưa chia liều £ 2% |
|
141. |
Men nấm (cellulase fongique) |
Uống: các dạng |
|
142. |
Men tiêu hóa dạng đơn chất hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
|
143. |
Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat.... |
Uống: các dạng Dùng ngoài: các dạng |
|
144. |
Mequinol |
Dùng ngoài |
|
145. |
Mequitazin |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
146. |
Mercurocrom (Thuốc đỏ) |
Dùng ngoài với quy cách đóng gói £ 30ml |
|
147. |
Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...) |
Dùng ngoài Miếng dán Viên ngậm |
|
148. |
Metronidazol |
Dùng ngoài |
|
149. |
Miconazol |
Dùng ngoài Thuốc bôi âm đạo £ 2% |
|
150. |
Miconazole phối hợp với Hydrocortison |
Dùng ngoài Thuốc bôi âm đạo Miconazol £2%; Hydrocortison £0,05% |
|
151. |
Minoxidil |
Dùng ngoài: các dạng nồng độ £5% |
|
152. |
Mupirocin |
Dùng ngoài |
|
153. |
Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
154. |
Naproxen |
Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng £ 275mg/đơn vị |
|
155. |
Natri benzoat đơn chất hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
|
156. |
Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
|
157. |
Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
|
158. |
Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) |
Thuốc tra mắt |
|
159. |
Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat... |
Uống: các dạng Dùng ngoài Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9% |
|
160. |
Natri Docusat |
Uống: các dạng |
|
161. |
Natri Fluorid dạng phối hợp |
Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng |
|
162. |
Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) |
Dùng ngoài |
|
163. |
Natri Monofluorophosphat |
Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc |
|
164. |
Natri Salicylat dạng phối hợp |
Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm Dùng ngoài |
|
165. |
Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài |
Uống: viên ngậm Dùng ngoài |
|
166. |
Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magie, mangan, kẽm, …dạng đơn chất hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. |
Uống: các dạng |
Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. |
167. |
Nhôm, magie, calci và các hợp chất của nhôm, magie, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng. |
168. |
Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
|
169. |
Nystatin đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
170. |
Omeprazol |
Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng £10mg/đơn vị |
Với chỉ định đối với hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. |
171. |
Ossein hydroxy apatit |
Uống: các dạng |
|
172. |
Oxeladin |
Uống: các dạng |
|
173. |
Oxomemazin |
Uống: các dạng |
|
174. |
Oxymetazolin |
Thuốc tra mũi với nồng độ £ 0,5% |
|
175. |
Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid |
Uống: các dạng |
|
176. |
Panthenol |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
177. |
Paracetamol đơn chất |
Uống: các dạng Thuốc đặt hậu môn |
Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục |
178. |
Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng |
Uống: các dạng |
|
179. |
Pentoxyverin |
Uống: các dạng |
|
180. |
Phenylephrin HCl |
Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ £ 1% |
|
181. |
Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...) |
Dùng ngoài |
|
182. |
Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng Thuốc đặt hậu môn |
|
183. |
Phospholipid |
Uống: các dạng |
|
184. |
Picloxydin |
Thuốc tra mắt |
|
185. |
Piroxicam |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1% |
|
186. |
Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) |
Dùng ngoài Thuốc đặt trực tràng |
|
187. |
Polyethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol |
Thuốc tra mắt |
|
188. |
Polysacharid |
Uống: các dạng |
|
189. |
Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...) |
Dùng ngoài
|
|
190. |
Povidon Iodin |
Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ £ 1%). Thuốc tra mắt |
|
191. |
Promethazin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...) |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base): - Đã chia liều £ 12,5mg/ đơn vị; - Chưa chia liều £ 0,1% Dùng ngoài: nồng độ £ 2% |
|
192. |
Pyrantel |
Uống: các dạng |
Chỉ định trị giun |
193. |
Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu |
Uống: các dạng |
|
194. |
Saccharomyces boulardic |
Uống: các dạng |
|
195. |
Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat |
Uống: các dạng |
|
196. |
Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất |
Uống: các dạng |
Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể. |
197. |
Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: - Dạng đã chia liều Selen £ 50mcg/ đơn vị |
|
198. |
Selen sulfid |
Dùng ngoài |
|
199. |
Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. |
Uống: các dạng |
|
200. |
Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá |
Uống: các dạng |
|
201. |
Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt |
Uống: các dạng |
|
202. |
Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
|
203. |
Sterculia (gum sterculia) |
Uống: các dạng Thuốc thụt trực tràng |
|
204. |
Sucralfat |
Uống: các dạng |
|
205. |
Sulbutiamin |
Uống: các dạng |
|
206. |
Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho |
Uống: các dạng |
|
207. |
Terbinafin |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1% |
|
208. |
Terpin đơn chất |
Uống: các dạng.
|
|
209. |
Tetrahydrozolin |
Thuốc tra mũi |
|
210. |
Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon |
Uống: các dạng |
|
211. |
Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol...) |
Uống: các dạng Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng |
|
212. |
Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau: - Tioconazol £ 1,00% - Hydrocortison £ 0,05% |
|
213. |
Tolnaftat |
Dùng ngoài |
|
214. |
Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài |
Dùng ngoài |
|
215. |
Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau. |
Uống: các dạng |
|
216. |
Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) |
Dùng ngoài |
|
217. |
Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) |
Uống: viên ngậm Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da |
|
218. |
Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc |
Dùng ngoài |
|
219. |
Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn chất và phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A £ 5000 IU/đơn vị Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
|
220. |
Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin D dạng đơn chất) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin |
Uống: các dạng Dùng ngoài Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau: Vitamin A £ 5000 IU/đơn vị chia liều |
Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng |
221. |
Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp |
Thuốc tra mắt
|
|
222. |
Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
|
223. |
Xanh Methylen |
Dùng ngoài |
|
224. |
Xylometazolin đơn chất hoặc phối hợp với Benzalkonium. |
Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin £ 1% |
|
2. THUỐC ĐÔNG Y VÀ THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu thuộc danh mục thuốc không kê đơn và đáp ứng các quy định của Thông tư này.
Phụ lục 03
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động quảng cáo thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ ………[4]……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /XNQC-…[5]… |
Tên tỉnh/thành phố, ngày… tháng…. năm 20... |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Tên tổ chức, cá nhân: ....................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ........................................................Fax:.....................................
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức, báo cáo viên)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Nội dung quảng cáo: Theo nội dung đã được duyệt (đính kèm) của tổ chức/cá nhân phù hợp với quy định hiện hành.
Tổ chức/cá nhân có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
Cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 04
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày tháng năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /Ký hiệu tên đơn vị |
[6]…, ngày........ tháng........ năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: ................................[7].........................................
1. Đơn vị đề nghị: .................................................................................................................
1.1. Tên đơn vị: .....................................................................................................................
1.2. Địa chỉ trụ sở: [8]..............................................................................................................
......................................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................ Fax: ..........................................
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số:......................................................................
Ngày cấp: ....................................... Nơi cấp:..............................................................
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với………………………………….:
STT |
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại, ...... nếu có |
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: [9]………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh) Đóng dấu |
[1] Địa danh
[2] Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
[3] Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[4] Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
[5] Ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận nội dung
[6] Địa danh
[7] Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
[8] Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[9] Ghi lý do quy định tại Điều 21 Thông tư này.