Thông tư 42/2010/TT-BYT hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 42/2010/TT-BYT

Thông tư 42/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2010/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Cao Minh Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo
Ngày 15/12/2010, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 42/2010/TT-BYT về Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
Theo đó, Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở Danh mục thuốc không kê đơn và các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý, tính an toàn của thuốc, đồng thời phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và thống nhất với các quy định về thông tin quảng cáo thuốc hiện hành.
Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình bao gồm 225 loại. Các hoạt chất thuốc đáp ứng các tiêu chí của Danh mục thuốc không kê đơn nhưng sẽ không được lựa chọn nếu có ít nhất một trong các đặc điểm như: Dùng ngoài, tác dụng tại chỗ nhưng có nguy cơ không kiểm soát được lượng thuốc hấp thu qua da; được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường nhưng các bệnh này có triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với các bệnh cần phải được bác sĩ thăm khám…
Ngoài các quy định đối với hoạt chất thuốc thì các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo thì sẽ được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình. Ngoài ra, các dược liệu có độc tính  (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể. Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành thì được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
 

Xem chi tiết Thông tư 42/2010/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 42/2010/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 42/2010/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 42/2010/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
_______

Số: 42/2010/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

______________

 

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện “Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình” như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình”, bao gồm:

1. Danh mục hoạt chất thuốc;

2. Quy định đối với dược liệu

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Hoạt chất thuốc (hay còn gọi là dược chất) : Là chất hoặc hỗn hợp các chất có hoạt tính điều trị được sử dụng trong sản xuất thuốc.

2. Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu : Là thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất.

Thuốc có hoạt chất tinh khiết được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có sự kết hợp từ dược liệu với các hoạt chất hoá học tổng hợp không gọi là thuốc từ dược liệu.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Danh mục :

1. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở Danh mục thuốc không kê đơn và các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý, tính an toàn của thuốc.

2. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và thống nhất với các quy định về thông tin quảng cáo thuốc hiện hành.

3. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Danh mục thuốc không kê đơn khi Danh mục thuốc kê đơn có sự thay đổi. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện.

Điều 4. Tiêu chí lựa chọn hoạt chất thuốc :

1. Nằm trong Danh mục thuốc không kê đơn được Bộ Y tế ban hành đang còn hiệu lực.

2. Hoạt chất thuốc đáp ứng các tiêu chí của Danh mục thuốc không kê đơn nhưng sẽ không được lựa chọn nếu có ít nhất một trong các đặc điểm sau :

- Dùng ngoài, tác dụng tại chỗ nhưng có nguy cơ không kiểm soát được lượng thuốc hấp thu qua da.

- Được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường nhưng các bệnh này có triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với các bệnh cần phải được bác sĩ thăm khám.

- Có liều dùng/phác đồ/thời gian cần được tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ xảy ra tình trạng kháng thuốc.

- An toàn khi dùng ngắn hạn nhưng có thể có nguy cơ nếu dùng kéo dài.

Điều 5. áp dụng danh mục

Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình là một trong các căn cứ pháp lý để đăng ký, xem xét hồ sơ quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình.  

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.

2. Các nội dung quảng cáo thuốc quảng cáo trên phát thanh, truyền hình đã có Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo của Cục Quản lý dược trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được tiếp tục quảng cáo cho đến khi nội dung quảng cáo thuốc đó hết giá trị.

3. Cục Quản lý dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo VPCP, Website Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);
- Các Vụ, Cục, T.tra Bộ Y tế; Tổng công ty Dược VN;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Hiệp hội SXKDDVN;
- Website Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Minh Quang

 

 

DANH MỤC

HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2010/TT-BYT ngày 17 tháng 12 năm 2010)

 

1. Danh mục hoạt chất thuốc:

TT

Thành phần hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

Ghi chú

1

Acetylcystein

Uống: các dạng

 

2

Acetylleucin

Uống: các dạng

 

3

Acid Acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

 

4

Acid Alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesi

Uống: các dạng

 

5

Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin, khoáng chất, nguyên tố vi lượng)

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể

6

Acid Aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

Uống: các dạng

 

7

Acid Benzoic đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

8

Acid Boric đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

9

Acid Citric phối hợp với các muối Natri, Kali

Uống: các dạng

 

10

Acid Cromoglicic và các dạng muối Cromoglicat

Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid Cromoglicic ≤ 2%

 

11

Acid Dimecrotic

Uống: các dạng

 

12

Acid Folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, Sorbitol

Uống: các dạng

Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng.

13

Acid Glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein...

Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

 

14

Acid Mefenamic

Uống: các dạng

 

15

Acid Salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; L­ưu huỳnh kết tủa...)

Dùng ngoài

 

16

Albendazol

Uống: các dạng

Với chỉ định trị giun

17

Alcol Diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: viên ngậm

 

18

Alcol Polyvinyl

Dùng ngoài

 

19

Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

Uống: các dạng

 

20

Allantoin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (Cao Cepae fluid; Heparin...)

Dùng ngoài

 

21

Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

Thuốc tra mắt

 

22

Almagat

Uống: các dạng

 

23

Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

- Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

- Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤0,8%

 

24

Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

Uống: các dạng

 

25

Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)

Uống: viên ngậm

 

26

Argyron

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 

27

Aspartam

Uống: các dạng

 

28

Aspartat

Uống: các dạng

 

29

Attapulgit

Uống: các dạng

 

30

Azelastin

Thuốc tra mắt, tra mũi

 

31

Bạc Sulphadiazin

Dùng ngoài

 

32

Bacillus claussi

Uống: các dạng

 

33

Bacillus subtilis đông khô

Uống: các dạng

 

34

Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)

Uống: viên ngậm

.

35

Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquinoline ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

36

Benzocain dạng phối hợp

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

Uống: viên ngậm

 

37

Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%

 

38

Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống: viên ngậm

 

39

Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

 

40

Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)

Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

 

41

Berberin

Uống: các dạng

 

42

Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

 

43

Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea

Dùng ngoài

 

44

Bisacodyl

Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

 

45

Boldin

Uống: các dạng

 

46

Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin

Uống: các dạng

 

47

Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Dextromethorphan HBr; Diphenhydramin; Guaiphenesin...)

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau:

- Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

- Chưa chia liều ≤ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

 

48

Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

 

49

Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

 

50

Butoconazol

Dùng ngoài

 

51

Các hợp chất Calci (trừ Calcitriol) đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin D và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể

52

Các hợp chất của Nhôm, Magnesi, Calci dạng đơn chất và phối hợp

Uống: các dạng

Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

53

Các hợp chất sắt và/hoặc phối hợp với Acid folic, vitamin B12 …

Uống: các dạng

Với chỉ định phòng và điều trị thiếu máu

54

Các men tiêu hóa đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng

 

55

Các muối bismuth

Uống: các dạng

 

56

Các muối magnesi

Uống: các dạng

Với các chỉ định bổ sung magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.

57

Các nguyên tố vi lượng: Crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, Natri,…

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. Bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

58

Các tinh dầu (Menthol, Pinen, Camphor; Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucaliptol...)

Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, nước xúc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

 

59

Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

60

Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều: ≤120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều: ≤ 0,5% 

 

61

Carbocystein

Uống: các dạng

 

62

Carbomer

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

63

Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

Dùng ngoài

 

64

Cetirizin dihydroclorid

Uống: các dạng

 

65

Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)

Dùng ngoài

 

66

Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

67

Chitosan (Polyglusam)

Dùng ngoài

 

68

Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

69

Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

Uống: các dạng

 

 

70

Chondroitin phối hợp các Vitamin

Thuốc tra mắt

 

71

Chondroitin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

72

Ciclopirox olamin

Dùng ngoài

 

73

Cinnarizin

Uống: các dạng

 

74

Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)

Dùng ngoài

 

75

Citrullin

Uống: các dạng

 

76

Clorhexidin

Dùng ngoài

 

77

Clorophyl

Uống: các dạng

 

78

Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (phối hợp với Phenylephrin HCl, Paracetamol, Dextromethorphan HBr...)

Uống: các dạng.

Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

 

79

Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

 

80

Clotrimazol

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%

 

81

Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

 

82

Crotamiton

Dùng ngoài

 

83

Đồng sulfat

Dùng ngoài

 

84

Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

85

Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

Uống: các dạng

 

86

Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

 

87

Dexibuprofen

Uống: các dạng

 

88

Dexpanthenol

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 

89

Dextromethorphan HBr đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau 

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều: Dextromethophan ≤ 15mg;

- Dạng chưa chia liều: Dextromethophan ≤ 0,6%;

.

90

Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; Tinh dầu...

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn chất)

 

91

Dicyclomin

Uống: các dạng

 

92

Diethylphtalat (DEP)

Dùng ngoài

 

93

Dimenhydrinat

Uống: các dạng

 

94

Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen

Uống: các dạng

 

95

Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)

Dùng ngoài

 

96

Dimethinden

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

97

Dinatri Inosin monophosphat

Thuốc tra mắt

 

98

Diosmectit (Dioctahedral smectit)

Uống: các dạng

 

99

Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

Uống: các dạng

 

100

Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: ≤ 2,5%

 

101

Domperidon

Uống: các dạng với giới hạn như sau:

- Đã chia liều ≤ 10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: ≤ 0,1%

 

102

Doxylamin phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Paracetamol;

Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr; các Vitamin...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều ≤ 120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

 

103

Econazol đơn chất

Dùng ngoài

 

104

Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

 

105

Eprazinon

Uống: các dạng

 

106

Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, tinh dầu...)

Dùng ngoài

 

107

Ethanol đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

 

108

Etofenamat

Dùng ngoài

 

109

Fenticonazol

Dùng ngoài

 

110

Fexofenadin

Uống: các dạng

 

111

Flurbiprofen

Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

112

Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Uống: các dạng

 

113

Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.

114

Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

115

Glycerol đơn chất hoặc phối hợp với dịch chiết dược liệu

Thuốc thụt trực tràng

 

116

Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol; Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

 

117

Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)

Dùng ngoài

 

118

Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

 

119

Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%

 

120

Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...

Dùng ngoài

 

121

Hydrotalcit

Uống: các dạng

 

122

Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC)

Thuốc tra mắt

 

123

Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70

Thuốc tra mắt: các dạng

 

124

Ibuprofen

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

125

Ichthammol

Dùng ngoài

 

126

Iod đơn chất hoặc phối hợp Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%

 

127

Isoconazol

Dùng ngoài

 

128

Isopropyl Methylphenol

Dùng ngoài

 

129

Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%

 

130

Ketoprofen

Dùng ngoài

 

131

Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

132

Kẽm sulfat

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

133

Lactic acid bacillus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

 

134

Lactitol

Uống: các dạng

 

135

Lactobacillus acidophilus

Uống: các dạng

 

136

Lactobacillus acidophilus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

 

137

Lactoserum atomisate (Lactacyd)

Dùng ngoài

 

138

Lactulose

Uống: các dạng

 

139

Levocetirizin

Uống: các dạng

 

140

Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain

Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%

 

141

Loratadin đơn chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều:

Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều:

Loratadin ≤ 0,1%

 

142

Loxoprofen

Uống: các dạng

 

143

Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

144

Macrogol

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

 

145

Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).

Uống: các dạng

 

146

Mangiferin

Dùng ngoài

 

147

Mebendazol

Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

- Chưa chia liều ≤ 2%

 

148

Men nấm (cellulase fongique)

Uống: các dạng

 

149

Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

 

150

Mequinol

Dùng ngoài

 

151

Mequitazin

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

152

Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)

Dùng ngoài

Miếng dán

Uống: viên ngậm

 

153

Metronidazol

Dùng ngoài

 

154

Miconazol

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

 

155

Minoxidil

Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%

 

156

Mupirocin

Dùng ngoài

 

157

Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

158

Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)

Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,

 

159

Naproxen

Uống: các dạng đã chia liều Naproxen ≤ 250mg/đơn vị

 

160

Natri benzoat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

161

Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

162

Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

163

Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

Thuốc tra mắt

 

164

Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi

 

165

Natri Docusat

Uống: các dạng

 

166

Natri Fluorid dạng phối hợp

Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

 

167

Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

Dùng ngoài

 

168

Natri Monofluorophosphat

Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

 

169

Natri Salicylat dạng phối hợp

Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

 

170

Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

 

171

Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

172

Nystatin đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

 

173

Ossein hydroxy apatit

Uống: các dạng

 

174

Oxeladin

Uống: các dạng

 

175

Oxymemazin

Uống: các dạng

 

176

Oxymetazolin

Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%

 

177

Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

Uống: các dạng

.

178

Panthenol

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

179

Paracetamol

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục

180

Paracetamol phối hợp với Ibuprofen và/hoặc Cafein

Uống: các dạng

 

181

Paracetamol phối hợp với Loratadin và/hoặc Dextromethorphan HBr

Uống: các dạng

 

182

Paracetamol phối hợp với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Vitamin C và/hoặc một trong các hoạt chất sau:

Brompheniramin maleat; Clorpheniramin maleat; Pheniramin maleat; Dexclorpheniramin maleat; Dexbrompheniramin maleat;

Dextromethorphan HBr;

Phenylephrin HCl

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

- Dạng đã chia liều: Pseudoephedrin ≤ 120mg/đơn vị;

Dextromethophan ≤ 15mg/đơn vị

- Dạng chưa chia liều: Pseudoephedrin ≤ 0,5%

Dextromethophan ≤ 0,6%

 

183

Pentoxyverin

Uống: các dạng

 

184

Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)

Dùng ngoài

.

185

Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

 

186

Phospholipid

Uống: các dạng

 

187

Picloxydin

Thuốc tra mắt

 

188

Piroxicam

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

 

189

Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

 

190

Polymethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol

Thuốc tra mắt

 

191

Polysacharid

Uống: các dạng

 

192

Polytar đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)

Dùng ngoài

 

 

193

Povidon Iodin

Dùng ngoài: các dạng, bao gồm dung dịch xúc miệng với nồng độ ≤ 1%. Thuốc tra mắt

 

194

Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

 

195

Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau,

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

 

196

Pyrantel

Uống: các dạng

Chỉ định trị giun

197

Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

Uống: các dạng

 

198

Saccharomyces boulardic

Uống: các dạng

 

199

Saccharomyces cerevisiae + Trihydrat Magnesi Sulfat

Uống: các dạng

 

 

Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

 

200

Selen sulfid

Dùng ngoài

 

201

Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

Uống: các dạng

 

202

Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá

Uống: các dạng

 

203

Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

Uống: các dạng

 

204

Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

205

Sterculia (gum sterculia)

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

 

206

Sucralfat

Uống: các dạng

 

207

Sulbutiamin

Uống: các dạng

 

208

Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho (như phối hợp với Natri Benzoat, Dextromethophan...)

Uống: các dạng

 

209

Terbinafin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

 

210

Terpin đơn chất

Uống: các dạng.

 

211

Tetrahydrozolin

Thuốc tra mũi

 

212

Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon

Uống: các dạng

 

213

Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

- Tioconazol ≤ 1,00%

- Hydrocortison ≤ 0,05%

 

214

Tolnaftat

Dùng ngoài

 

215

Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

216

Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với: Guaiphenesin, Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, Dextromethophan HBr...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

 

217

Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

Dùng ngoài

 

218

Tyrothricin dạng phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu...)

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch xúc miệng, xịt miệng

 

219

Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu (cao Lô hội...)

Dùng ngoài

 

220

Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten)

Uống: các dạng với Vitamin A ≤ 5000 IU /đơn vị chia liều.

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

221

Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn chất hoặc phối hợp.

Thuốc tra mắt

 

222

Vitamin và tiền Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin A và Vitamin D) hoặc phối hợp các Vitamin, khoáng chất, acid amin, Taurin, acid béo.

Uống: Vitamin A dạng phối hợp ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

Dùng ngoài

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng.

223

Xanh Methylen

Dùng ngoài

 

224

Xylometazolin đơn chất hoặc. phối hợp với Benzalkonium

Thuốc tra mũi với nồng độ Xylometazolin ≤ 1%

 

2. Quy định đối với dược liệu:

2.1 Các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình.

2.2 Các dược liệu có độc tính (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể.

Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu có chứa dược liệu có độc tính được xem xét theo nguyên tắc : Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi