Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 42/2010/TT-BYT hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 42/2010/TT-BYT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Cao Minh Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT THÔNG TƯ 42/2010/TT-BYT

Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo
Ngày 15/12/2010, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 42/2010/TT-BYT về Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình.
Theo đó, Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở Danh mục thuốc không kê đơn và các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý, tính an toàn của thuốc, đồng thời phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và thống nhất với các quy định về thông tin quảng cáo thuốc hiện hành.
Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình bao gồm 225 loại. Các hoạt chất thuốc đáp ứng các tiêu chí của Danh mục thuốc không kê đơn nhưng sẽ không được lựa chọn nếu có ít nhất một trong các đặc điểm như: Dùng ngoài, tác dụng tại chỗ nhưng có nguy cơ không kiểm soát được lượng thuốc hấp thu qua da; được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường nhưng các bệnh này có triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với các bệnh cần phải được bác sĩ thăm khám…
Ngoài các quy định đối với hoạt chất thuốc thì các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo thì sẽ được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình. Ngoài ra, các dược liệu có độc tính  (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể. Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành thì được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
 

Xem chi tiết Thông tư 42/2010/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 29/01/2011

Tải Thông tư 42/2010/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 42/2010/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 42/2010/TT-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

------------

Số: 42/2010/TT-BYT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

Hà Nội, ngày  15  tháng   12  năm 2010

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC

 ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện "Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình" như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này "Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình", bao gồm:

Đang theo dõi

1. Danh mục hoạt chất thuốc;

Đang theo dõi

2. Quy định đối với dược liệu

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Hoạt chất thuốc (hay còn gọi là dược chất) : Là chất hoặc hỗn hợp các chất có hoạt tính điều trị được sử dụng trong sản xuất thuốc.

Đang theo dõi

2. Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu : Là thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất.

Thuốc có hoạt chất tinh khiết được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có sự kết hợp từ dược liệu với các hoạt chất hoá học tổng hợp không gọi là thuốc từ dược liệu.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Danh mục :

Đang theo dõi

1. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở Danh mục thuốc không kê đơn và các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý, tính an toàn của thuốc.

Đang theo dõi

2. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và thống nhất với các quy định về thông tin quảng cáo thuốc hiện hành.

Đang theo dõi

3. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Danh mục thuốc không kê đơn khi Danh mục thuốc kê đơn có sự thay đổi. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình nếu có những tác dụng có hại  nghiêm trọng được phát hiện.

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí lựa chọn hoạt chất thuốc :

Đang theo dõi

1. Nằm trong Danh mục thuốc không kê đơn được Bộ Y tế ban hành đang còn hiệu lực.

Đang theo dõi

2. Hoạt chất thuốc đáp ứng các tiêu chí của Danh mục thuốc không kê đơn nhưng sẽ không được lựa chọn nếu có ít nhất một trong các đặc điểm sau :

Dùng ngoài, tác dụng tại chỗ nhưng có nguy cơ không kiểm soát được lượng thuốc hấp thu qua da.

Được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường nhưng các bệnh này có triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với các bệnh cần phải được bác sĩ thăm khám.

Có liều dùng/phác đồ/thời gian cần được tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ xảy ra tình trạng kháng thuốc.

An toàn khi dùng ngắn hạn nhưng có thể có nguy cơ nếu dùng kéo dài.

Đang theo dõi

Điều 5. Áp dụng danh mục

Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình là một trong các căn cứ pháp lý để đăng ký, xem xét hồ sơ quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.

Đang theo dõi

2. Các nội dung quảng cáo thuốc quảng cáo trên phát thanh, truyền hình đã có Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo của Cục Quản lý dược trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được tiếp tục quảng cáo cho đến khi nội dung quảng cáo thuốc đó hết giá trị.

Đang theo dõi

3. Cục Quản lý dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo VPCP,

Website Chính phủ);

- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);

- Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);

- Các Vụ, Cục, T.tra Bộ Y tế; Tổng công ty Dược VN;

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

- Hiệp hội SXKDDVN;

- Website Bộ Y tế;

- Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Cao Minh Quang

BỘ Y TẾ

-----------

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------

DANH MỤC

Hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2010/TT-BYT ngày  17  tháng 12 năm 2010)

-------------------------------------

1. DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC:

TT

Thành phần hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

Ghi chú

 

Acetylcystein

Uống: các dạng

 

 

Acetylleucin

Uống: các dạng

 

 

Acid Acetylsalicylic                            (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

 

 

Acid Alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesi

Uống: các dạng

 

 

Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin, khoáng chất, nguyên tố vi lượng)

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung acid amin,  vitamin cho cơ thể

 

Acid Aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

Uống: các dạng

 

 

Acid Benzoic đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

 

Acid Boric đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Acid Citric phối hợp với các muối Natri, Kali

Uống: các dạng

 

 

Acid Cromoglicic và các dạng muối Cromoglicat

Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid Cromoglicic £ 2%

 

 

Acid Dimecrotic

Uống: các dạng

 

 

Acid Folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, Sorbitol

Uống: các dạng

Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng.

 

Acid Glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như  Chlorpheniramin maleat,                         Dl-methylephedrin, Cafein...

Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

 

 

Acid Mefenamic

Uống: các dạng

 

 

Acid Salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; L­ưu huỳnh kết tủa...)

Dùng ngoài

 

 

Albendazol

Uống: các dạng

 

Với chỉ định trị giun

 

Alcol Diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: viên ngậm

 

 

Alcol Polyvinyl

Dùng ngoài

 

 

Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

Uống: các dạng

 

 

Allantoin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (Cao Cepae fluid; Heparin...)

Dùng ngoài

 

 

 

Allatoin phối hợp với  các Vitamin và/hoặc Chondroitin

Thuốc tra mắt

 

 

Almagat

Uống: các dạng

 

 

Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

- Đã chia liều Ambroxol clorhydrat £ 30mg/đơn vị

- Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat £0,8%

 

 

 

Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với  Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

Uống: các dạng

 

 

Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)

Uống: viên ngậm

 

 

Argyron

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 

 

Aspartam

Uống: các dạng

 

 

Aspartat

Uống: các dạng

 

 

Attapulgit

Uống: các dạng

 

 

Azelastin

Thuốc tra mắt, tra mũi

 

 

Bạc Sulphadiazin

Dùng ngoài

 

 

Bacillus claussi

Uống: các dạng

 

 

Bacillus subtilis đông khô

Uống: các dạng

 

 

Bacitracin  phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat;  Amylocain; Tixocortol...)

Uống: viên ngậm

.

 

Benzalkonium phối hợp   trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquinoline ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

 

Benzocain dạng phối hợp

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain £ 10%; 

Uống: viên ngậm

 

 

Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 10%

 

 

Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống:  viên ngậm

 

 

Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

 

 

Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu,  Cồn  Isopropyl...)

Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

 

 

Berberin

Uống: các dạng

 

 

Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

 

 

Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea

Dùng ngoài

 

 

Bisacodyl

Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị

 

 

Boldin

Uống: các dạng

 

 

Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin

Uống: các dạng

 

 

Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với                        Dextromethorphan HBr;                       Diphenhydramin;                           Guaiphenesin...)

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau:

- Đã chia liều £ 8mg/đơn vị;

- Chưa chia liều £ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn                                             

 

 

Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

 

 

Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

 

 

Butoconazol

Dùng ngoài

 

 

Các hợp chất Calci (trừ Calcitriol) đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin D và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể

 

Các hợp chất của Nhôm, Magnesi, Calci dạng đơn chất và phối hợp

Uống: các dạng

Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

 

Các hợp chất sắt và/hoặc phối hợp với Acid folic, vitamin B12 …

Uống: các dạng

Với chỉ định phòng và điều trị thiếu máu

 

Các men tiêu hóa đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng

 

 

Các muối bismuth

Uống: các dạng

 

 

Các muối magnesi

Uống: các dạng

Với các chỉ định bổ sung magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.

 

Các nguyên tố vi lượng: Crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, Natri,…

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. Bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

 

Các tinh dầu (Menthol, Pinen, Camphor; Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucaliptol...)

Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, nước xúc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

 

 

Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

 

Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HClvà/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều: £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều:  £ 0,5%

 

 

 

Carbocystein

Uống: các dạng

 

 

Carbomer

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

Dùng ngoài

 

 

Cetirizin dihydroclorid

Uống: các dạng

 

 

Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain,  Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)

Dùng ngoài

 

 

Cetrimonium phối hợp  trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

 

Chitosan (Polyglusam)

Dùng ngoài

 

 

Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp  với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

Chondroitin  đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

Uống: các dạng

 

 

 

Chondroitin phối hợp các Vitamin

Thuốc tra mắt

 

 

Chondroitin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài            

Dùng ngoài

 

 

Ciclopirox olamin

Dùng ngoài

 

 

Cinnarizin

Uống: các dạng

 

 

Cinchocain phối hợp  trong các thành phẩm dùng ngoài (như với Hydrocortison,  Neomycin, Esculin...)

Dùng ngoài

 

 

 

Citrullin

Uống: các dạng

 

 

Clorhexidin

Dùng ngoài

 

 

Clorophyl

Uống: các dạng

 

 

Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (phối hợp với Phenylephrin HCl, Paracetamol,                           Dextromethorphan HBr...)                            

Uống: các dạng.

Dạng đơn chất  đã chia liều: Clorpheniramin maleat  £ 4mg/đơn vị.

 

 

Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

 

 

Clotrimazol

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 3%

 

 

 

Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

 

 

Crotamiton

Dùng ngoài

 

 

Đồng sulfat

Dùng ngoài

 

 

Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm          (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

 

 

 

Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

Uống: các dạng

 

 

Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

 

 

Dexibuprofen

Uống: các dạng

 

 

Dexpanthenol

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

 

 

Dextromethorphan HBr đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

 

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều:  Dextromethophan £ 15mg;

- Dạng chưa chia liều: Dextromethophan £ 0,6%;

.

 

Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; Tinh dầu...

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn chất)

 

 

Dicyclomin

Uống: các dạng

 

 

Diethylphtalat (DEP)

Dùng ngoài

 

 

Dimenhydrinat

Uống: các dạng

 

 

Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen

Uống: các dạng

 

 

Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)

Dùng ngoài

 

 

Dimethinden

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

Dinatri Inosin monophosphat

Thuốc tra mắt

 

 

Diosmectit (Dioctahedral smectit)

Uống: các dạng

 

 

Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

Uống: các dạng

 

 

Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều £ 50mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: £ 2,5%

 

 

Domperidon

Uống: các dạng với giới hạn như sau:

- Đã chia liều £ 10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: £ 0,1%

 

 

Doxylamin phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Paracetamol;

Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr; các Vitamin...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £ 120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

 

 

Econazol đơn chất

Dùng ngoài 

 

 

Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

 

 

Eprazinon

Uống: các dạng

 

 

Esdepallethrin  phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài  (với Piperonyl, tinh dầu...)

Dùng ngoài

 

 

Ethanol đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

 

 

Etofenamat

Dùng ngoài

 

 

Fenticonazol

Dùng ngoài

 

 

Fexofenadin

Uống: các dạng

 

 

Flurbiprofen

Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Uống: các dạng

 

 

Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.

 

Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)                     

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Glycerol đơn chất hoặc phối hợp với  dịch chiết dược liệu

Thuốc thụt trực tràng

 

 

Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol; Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

 

 

Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol,  Catalase)

Dùng ngoài

 

 

Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

 

 

Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison £ 0,5%

 

 

Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...

Dùng ngoài

 

 

Hydrotalcit

 Uống: các dạng

 

 

Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC)

Thuốc tra mắt

 

 

Hypromellose  đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70

Thuốc tra mắt: các dạng

 

 

Ibuprofen

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

Ichthammol

Dùng ngoài

 

 

Iod đơn chất hoặc phối hợp Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

Dùng ngoài với nồng độ Iod £ 5%

 

 

Isoconazol

Dùng ngoài

 

 

Isopropyl Methylphenol

Dùng ngoài

 

 

Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol £ 2%

 

 

Ketoprofen

Dùng ngoài

 

 

Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

 

Kẽm sulfat

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Lactic acid bacillus  đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

 

 

Lactitol

Uống: các dạng

 

 

Lactobacillus acidophilus

Uống: các dạng

 

 

Lactobacillus acidophilus đơn chất hoặc phối hợp với  các Vitamin

Uống: các dạng

 

 

Lactoserum atomisate (Lactacyd)

Dùng ngoài

 

 

Lactulose

Uống: các dạng

 

 

Levocetirizin

Uống: các dạng

 

 

Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain

Dùng ngoài với nồng độ Lindan £ 1%

 

 

Loratadin đơn chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều:

Loratadin £ 10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều:

Loratadin £ 0,1%

 

 

 

Loxoprofen

Uống: các dạng

 

 

Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

 

Macrogol

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

 

 

Magaldrat đơn chất hoặc  phối hợp với các hoạt chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối  Alginat).

Uống: các dạng

 

 

Mangiferin

Dùng ngoài

 

 

Mebendazol

Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng chia liều £ 500mg/đơn vị

- Chưa chia liều £ 2%

 

 

Men nấm (cellulase fongique)

Uống: các dạng

 

 

Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

 

 

Mequinol

Dùng ngoài

 

 

Mequitazin

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm,  dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)

Dùng ngoài

Miếng dán

Uống: viên ngậm

 

 

Metronidazol

Dùng ngoài

 

 

Miconazol

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo £ 2%

 

 

Minoxidil

Dùng ngoài: các dạng nồng độ £5%

 

 

Mupirocin

Dùng ngoài

 

 

Myrtol  đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

Naphazolin phối hợp  trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)

Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin £ 0,1%,

 

 

Naproxen

Uống: các dạng đã chia liều Naproxen £ 250mg/đơn vị

 

 

Natri benzoat đơn chất hoặc

phối hợp

Uống: các dạng

 

 

Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

 

Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

 

Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

Thuốc tra mắt

 

 

Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat,  Natri citrat...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi

 

 

Natri Docusat

Uống: các dạng

 

 

Natri Fluorid dạng phối hợp

Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

 

 

Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

Dùng ngoài

 

 

Natri Monofluorophosphat

Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

 

 

Natri Salicylat dạng phối hợp

Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

 

 

Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

 

 

Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

 

Nystatin đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

 

 

Ossein hydroxy apatit

Uống: các dạng

 

 

Oxeladin

Uống: các dạng

 

 

Oxymemazin

Uống: các dạng

 

 

Oxymetazolin

Thuốc tra mũi với nồng độ  £ 0,5%

 

 

Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá  và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

Uống: các dạng

.

 

Panthenol

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Paracetamol

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục

 

Paracetamol phối hợp với   Ibuprofen và/hoặc Cafein

Uống: các dạng

 

 

Paracetamol phối hợp với  Loratadin và/hoặc Dextromethorphan HBr

Uống: các dạng

 

 

Paracetamol phối hợp với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Vitamin C và/hoặc một trong các hoạt chất sau:

Brompheniramin maleat;  Clorpheniramin maleat; Pheniramin maleat; Dexclorpheniramin maleat; Dexbrompheniramin maleat;

Dextromethorphan HBr;

Phenylephrin HCl

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

 

- Dạng đã chia liều: Pseudoephedrin £ 120mg/đơn vị;

Dextromethophan £ 15mg/đơn vị

- Dạng chưa chia liều: Pseudoephedrin £ 0,5%

Dextromethophan £ 0,6%

 

 

Pentoxyverin

Uống: các dạng

 

 

Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow;  Mineral oil light; Shark liver oil...)

Dùng ngoài

.

 

Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

 

 

Phospholipid

Uống: các dạng

 

 

Picloxydin

Thuốc tra mắt

 

 

Piroxicam

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1%

 

 

Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

 

 

Polymethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol

Thuốc tra mắt

 

 

Polysacharid

Uống: các dạng

 

 

Polytar đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)

Dùng ngoài

 

 

 

Povidon Iodin

Dùng ngoài: các dạng, bao gồm dung dịch xúc miệng với nồng độ  £ 1%. Thuốc tra mắt

 

 

Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £ 120mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

 

 

Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau,

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

 

 

Pyrantel

Uống: các dạng

Chỉ định trị giun

 

Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

Uống: các dạng

 

 

Saccharomyces boulardic

Uống: các dạng

 

 

Saccharomyces cerevisiae  +  Trihydrat Magnesi Sulfat

Uống: các dạng

 

 

Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng đã chia liều Selen £ 50mcg/ đơn vị

 

 

Selen sulfid

Dùng ngoài

 

 

Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

Uống: các dạng

 

 

Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với  Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá

Uống: các dạng

 

 

Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

Uống: các dạng

 

 

Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

 

 

Sterculia (gum sterculia)

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

 

 

Sucralfat

Uống: các dạng

 

 

Sulbutiamin

Uống: các dạng

 

 

Sulfogaiacol đơn chất hoặc  phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho (như phối hợp với Natri Benzoat, Dextromethophan...)

Uống: các dạng

 

 

Terbinafin

Dùng ngoài: các dạng với  nồng độ £ 1%

 

 

Terpin  đơn chất

Uống: các dạng.

 

 

 

Tetrahydrozolin

Thuốc tra mũi

 

 

Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon

Uống: các dạng

 

 

Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

- Tioconazol £ 1,00%

- Hydrocortison £ 0,05%

 

 

Tolnaftat

Dùng ngoài

 

 

Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

 

 

Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với: Guaiphenesin, Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, Dextromethophan HBr...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều  £ 0,5%

 

 

Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

Dùng ngoài

 

 

Tyrothricin dạng phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu...)

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch xúc miệng, xịt miệng

 

 

Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu (cao Lô hội...)

Dùng ngoài

 

 

Vitamin A  và  tiền Vitamin A (Betacaroten)

Uống: các dạng với Vitamin A £ 5000 IU /đơn vị chia liều.

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

 

 

Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn chất hoặc phối hợp.

Thuốc tra mắt

 

 

Vitamin và tiền Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin A và Vitamin D) hoặc  phối hợp các Vitamin, khoáng chất, acid amin, Taurin, acid béo.

Uống: Vitamin A dạng phối hợp £  5000 IU/đơn vị chia liều

Dùng ngoài

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng.

 

Xanh Methylen

Dùng ngoài

 

 

Xylometazolin đơn chất hoặc. phối hợp với Benzalkonium

Thuốc tra mũi với nồng độ Xylometazolin £ 1%

 

 

2. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI DƯỢC LIỆU:

2.1 Các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình.

2.2 Các dược liệu có độc tính  (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể.

Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu có chứa dược liệu có độc tính được xem xét theo nguyên tắc : Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Cao Minh Quang

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 42/2010/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 42/2010/TT-BYT

01

Nghị định 188/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

02

Quyết định 45/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình

03

Thông tư 09/2015/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế

04

Luật Dược của Quốc hội, số 34/2005/QH11

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×