Thông tư 47/2010/TT-BYT hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 47/2010/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2010/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Minh Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục thuốc dùng cho người cấm nhập khẩu
Ngày 29/12/2010, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 47/2010/TT-BYT hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
Theo đó, thuốc thành phẩm nhập khẩu vào Việt Nam có hạn dùng trên 24 tháng thì hạn dùng còn lại tối thiểu phải là 18 tháng; đối với thuốc có hạn dùng bằng hoặc dưới 24 tháng thì hạn dùng phải còn tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày đến cảng Việt Nam. Vắc xin, sinh phẩm y tế chưa có số đăng ký, khi nhập khẩu vào Việt Nam phải có hạn dùng còn lại ít nhất là 2/3 hạn dùng kể từ ngày đến cảng Việt Nam.
Bên cạnh đó, nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu vào Việt Nam, trừ dược liệu, phải có hạn dùng còn lại trên 36 tháng, đối với nguyên liệu có hạn dùng bằng hoặc dưới 36 tháng thì ngày hàng về đến cảng Việt Nam không được quá 06 tháng kể từ ngày sản xuất. Thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo có hạn dùng lớn hơn hoặc bằng 24 tháng, hạn dùng còn lại của thuốc phải còn tối thiểu 12 tháng kể từ ngày đến cảng Việt Nam. Trường hợp thuốc có hạn dùng dưới 24 tháng thì hạn dùng còn lại kể từ ngày đến cảng Việt Nam tối thiểu phải bằng 1/3 hạn dùng của thuốc.
Thông tư cũng đưa ra danh mục bao gồm 178 hoạt chất là nguyên liệu và thuốc thành phẩm cấm nhập khẩu để làm thuốc dùng cho người.
Doanh nghiệp muốn xuất khẩu và nhập khẩu thuốc có thể gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 47/2010/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 47/2010/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc
và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
-------------------------------
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý số 16/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ- CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam;
Bộ Y tế hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Hiện tại, các nội dung liên quan đến nhập khẩu sinh phẩm chẩn đoán in vitro bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư số 20/2023/TT-BYT
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thuốc;
- Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị thuốc có bao bì trực tiếp.
Thương nhân sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp, ủy thác, nhận ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn của thuốc nhập khẩu theo quy định của Luật Dược, Luật Thương mại và các quy định khác về quản lý chất lượng thuốc hiện hành.
Khi làm thủ tục thông quan, doanh nghiệp nhập khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải xuất trình Hải quan cửa khẩu bản chính phiếu kiểm nghiệm của cơ sở sản xuất chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng cho từng lô thuốc nhập khẩu của nhà sản xuất trừ dược liệu và các thuốc quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 17 và 18 của Thông tư này.
Hải quan cửa khẩu lưu bản sao phiếu kiểm nghiệm có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp nhập khẩu.
Thương nhân sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp, ủy thác, nhận ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải chịu trách nhiệm về quyền sở hữu trí tuệ của thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc do chính cơ sở sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp, ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu.
Riêng đối với vắc xin, sinh phẩm y tế là huyết thanh có chứa các kháng thể dùng để phòng bệnh và chữa bệnh chưa có số đăng ký lưu hành nhưng đã được Tổ chức y tế thế giới (WHO) tiền kiểm định và đã được lưu hành rộng rãi trên thế giới do các tổ chức quốc tế đã thường xuyên hợp tác với Việt Nam trong lĩnh vực y tế như WHO, UNICEF... viện trợ cho Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế yêu cầu bằng chứng thực hiện dây chuyền lạnh và có kết quả đạt yêu cầu về thử nghiệm an toàn trên người ở thực địa mới được phép đưa vào sử dụng.
Nhãn thuốc nhập khẩu phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/9/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, các quy định tại Thông tư số 04/2008/TT-BYT ngày 12/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn ghi nhãn thuốc trừ nhãn của các thuốc quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Thông tư này.
Việc kê khai, kê khai lại giá thuốc nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày 31/8/2007 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người.
Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc phải nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược; Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/07/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu thuốc có giá trị 01 năm kể từ ngày ký.
- Trường hợp nộp bản chính: Bản chính phải có đầy đủ chữ ký trực tiếp, họ tên, chức danh, ghi rõ ngày cấp và dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp giấy chứng nhận; phải được hợp pháp hoá lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp các giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước đã ký kết Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam cấp;
- Trường hợp nộp bản sao: Bản sao do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về chứng thực bản sao từ bản chính;
- Trường hợp nộp bản dịch tiếng Việt từ tiếng nước ngoài: bản dịch tiếng Việt phải có công chứng theo quy định (công chứng ở đây được hiểu là phải được cơ quan công chứng địa phương hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được uỷ quyền của nước ngoài chứng nhận chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật) và phải nộp kèm theo bản chính hoặc bản sao giấy chứng nhận theo quy định nêu trên;
- Thời hạn hiệu lực của các giấy chứng nhận: thời hạn hiệu lực phải được ghi cụ thể trên các giấy chứng nhận và phải còn hiệu lực tại thời điểm thẩm định; không chấp nhận công văn gia hạn giấy chứng nhận này. Trường hợp giấy chứng nhận này không ghi rõ thời hạn hiệu lực, chỉ chấp nhận các giấy chứng nhận được cấp trong thời gian 24 tháng kể từ ngày cấp.
- Phải có xác nhận thuốc được phép lưu hành ở nước xuất xứ, trường hợp thuốc không lưu hành ở nước xuất xứ, Công ty cung cấp phải có giải trình lý do để Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xem xét;
- Trường hợp thuốc được sản xuất qua nhiều công đoạn ở các nước khác nhau, không thể xác định được nước xuất xứ duy nhất, cơ sở nhập khẩu thuốc phải nộp CPP của nước sản xuất ra dạng bào chế cuối cùng hoặc CPP của nước xuất xưởng lô. Trường hợp không có CPP của cả hai nước xuất xứ nêu trên, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế sÏ xem xét chấp nhận CPP của nước nơi sản phẩm được vận chuyển đến nước nhập khẩu;
- Trường hợp không có CPP của c¸c nước xuất xứ nêu trên, chỉ chấp nhận CPP của thuốc đó do cơ quan có thẩm quyền của một trong các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Nhật Bản, úc, Canada hoặc của cơ quan thẩm định, đánh giá các sản phẩm y tế của Châu Âu - EMEA cấp;
- Do cơ quan quản lý dược có thẩm quyền (theo danh sách của WHO trên website http://www.who.int) của nước xuất xứ ban hành; cấp theo mẫu của WHO áp dụng đối với Hệ thống chứng nhận chất lượng của các sản phẩm dược lưu hành trong thương mại quốc tế.
- Phải có xác nhận thuốc được phép lưu hành ở nước xuất xứ, trường hợp thuốc không lưu hành ở nước xuất xứ, Công ty cung cấp phải có giải trình lý do để Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xem xét;
- Do cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất xứ cấp, có đủ các thông tin về thành phần, hàm lượng, dạng bào chế và thời hạn hiệu lực của chứng nhận.
Hồ sơ nhập khẩu thuốc nước ngoài phải viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trường hợp hồ sơ viết bằng tiếng Anh, c¸c th«ng tin trong Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc phải viết bằng tiếng Việt, trừ các nội dung sau được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La-tinh:
Thủ trưởng các đơn vị tiếp nhận thuốc viện trợ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng thuốc, sử dụng thuốc hiệu quả, hợp lý và an toàn.
HÌNH THỨC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU THUỐC
VÀ BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THUỐC
HỒ SƠ, THỦ TỤC NHẬP KHẨU THUỐC, BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP
VỚI THUỐC, KIỂM ĐỊNH THUỐC NHẬP KHẨU
NHẬP KHẨU THUỐC CÓ SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH CÒN HIỆU LỰC
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp nhập khẩu làm thủ tục trực tiếp tại Hải quan cửa khẩu và xuất trình Hải quan cửa khẩu danh mục thuốc nhập khẩu (Mẫu số 4) kèm theo bản chính hoặc bản sao công chứng hợp lệ các tài liệu sau :
a) Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký lưu hành; các văn bản cho phép thay đổi, bổ sung, đính chính khác (nếu có);
b) Giấy phép hoạt động về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đối với công ty nước ngoài cung cấp thuốc, trừ các thương nhân quy định tại điểm b, c khoản 12 Điều 3 của Thông tư này.
NHẬP KHẨU THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Doanh nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc đạt tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP cần thiết nhập khẩu các thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm, thuốc nhập khẩu cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt để bán tại các nhà thuốc đạt GPP trong hệ thống: phải có văn bản nêu rõ lý do chưa cung cấp được hồ sơ, phiếu kiểm nghiệm gốc, và cam kết chịu trách nhiệm về đảm bảo chất lượng thuốc nhập khẩu;
- Doanh nghiệp nhập khẩu những thuốc thuộc danh mục thuốc hiếm, thuốc nhập khẩu cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt hoặc những thuốc có hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam nhưng được ghi trong các tài liệu chuyên môn mà không cung cấp được các hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này và phiếu kiểm nghiệm gốc của lô thuốc nhập khẩu thì hồ sơ phải kèm theo: Văn bản nêu rõ lý do chưa cung cấp được hồ sơ của thuốc nhập khẩu, phiếu kiểm nghiệm gốc của lô thuốc và cam kết về đảm bảo chất lượng thuốc nhập khẩu; Báo cáo sử dụng thuốc (nhu cầu sử dụng, tính an toàn, hiệu quả điều trị của thuốc).
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu và yêu cầu gửi hồ sơ, mẫu cho Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế đối với vắc xin, sinh phẩm y tế nhập khẩu trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp không cấp giấy phép Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cho phép lưu hành hoặc xuất khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế;
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP;
- Phiếu kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan kiểm định quốc gia hoặc cơ quan khác có thẩm quyền nước sở tại đối với lô hàng nhập (có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp nhập khẩu);
- Kết quả thử thuốc trên lâm sàng hoặc kết quả thử nghiệm an toàn trên người ở thực địa theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 của Thông tư này.
Cơ sở nhập khẩu gửi hồ sơ đến Sở Y tế trên địa bàn, trường hợp thuốc chứa dược chất mới, thuốc có sự kết hợp mới của các dược chất đã lưu hành, vắc xin, sinh phẩm y tế: cơ sở nhập khẩu gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược- Bộ Y tế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn hàng, hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế hoặc Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Y tế hoặc Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời cơ sở và nêu rõ lý do.
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 9 Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam.
Cơ sở nhập khẩu gửi hồ sơ đến Cục Quản lý dược - Bộ Y tế. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn hàng, hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược - Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép nhập khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý dược - Bộ Y tế có văn bản trả lời cơ sở và nêu rõ lý do.
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 151/2007/QĐ-TTg ngày 12/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký tại Việt Nam và quy định tại Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
KIỂM ĐỊNH THUỐC NHẬP KHẨU
Doanh nghiệp nhập khẩu gửi hồ sơ đến Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ mẫu và hồ sơ theo qui định, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế trả lời bằng văn bản về chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế và về an toàn trên động vật thí nghiệm của vắc xin, sinh phẩm y tế gửi doanh nghiệp.
HỒ SƠ, THỦ TỤC XUẤT KHẨU THUỐC
VÀ BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THUỐC
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn hàng, hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp giấy phép xuất khẩu. Trường hợp không cấp giấy phép, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Thuốc sản xuất trong nước được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (FSC) hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm (CPP) để xuất khẩu. Số lượng FSC, CPP được cấp theo yêu cầu của cơ sở.
Đơn đề nghị cấp FSC hoặc CPP (Mẫu số 14);
Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu cơ sở nộp FSC hoặc CPP theo mẫu do nước đó quy định, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế có thể xem xét cấp FSC dựa trên mẫu được yêu cầu.
XỬ LÝ VI PHẠM
Ngoài các hình thức trên, Cục Quản lý dược- Bộ Y tế sẽ công khai nội dung vi phạm của cơ sở trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế; thông báo tới cơ quan Thanh tra, cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có thẩm quyền để xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Thông tư số 06/2006/TT-BYT ngày 16/05/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và mỹ phẩm; Thông tư số 13/1998/TT-BYT ngày 15/10/1998 của Bộ Y tế hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc viện trợ của nước ngoài vào Việt Nam; các quy định về nhập khẩu vắc xin và sinh phẩm y tế tại Thông tư số 08/2006/TT-BYT ngày 13/06/2006 của Bộ Y tế hướng dẫn nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Cục Quản lý dược - Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Website CP); - Bộ Công Thương; - Bộ Tài chính (Tổng Cục Hải Quan); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Bộ trưởng Bộ Y tế; Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Sở Y tế các tỉnh TP trực thuộc TW; - Tổng Công ty dượcVN, các Doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp thuốc, Viện kiểm nghiệm thuốc TW, Viện KN thuốc TP.HCM, Viện KĐ Quốc gia Vắc xin & SPYT; - Hiệp hội SXKDDVN; - Cục Quân Y- Bộ Quốc phòng; - Cục Y tế - Bộ Công An; - Cục Y tế GTVT - Bộ GTVT - Lưu: VT, PC, QLD (02b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Minh Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGUYÊN LIỆU VÀ THUỐC THÀNH PHẨM CẤM NHẬP KHẨU ĐỂ LÀM THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế.)
TT |
Tên hoạt chất |
Tên khoa học |
|
(+) - Lysergide(LSD, LSD-25) |
9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide |
|
1-Phenyl-2-propanone |
1-phenyl-2-propanone; |
|
2C-B |
4-bromo-2,5dimethoxyphenyl-ethylamine |
|
3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone |
(2-propanone,1-[3,4(methylenedioxy)phenyl]-); |
|
3-methylfentanyl |
N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide |
|
3-methylthiofentanyl |
N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
|
4-methylaminorex |
(+)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline |
|
4-MTA |
ỏ-methyl-4-methylthiophenethlamine |
|
Acetic anhydride |
acetic oxide |
|
Acetone |
2-propanone |
|
Acetorphine |
3-O-acetyltetrahydro-7ỏ-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine |
|
Acetyl-alpha-methylfentanyl |
N-[1 ỏ -methylphenethyl)-4-piperidyl]acetanilide |
|
Acetylmethadol |
3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
|
Alphacetylmethadol |
ỏ-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
|
Alphameprodine |
ỏ-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
|
Alphamethadol |
ỏ-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
|
Alpha-methylfentanyl |
N-[1-( ỏ-methylphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide |
|
Alpha-methylthiofentanyl |
N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
|
Alphaprodine |
ỏ-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
|
Amfetamine (Amphetamine) |
(+)-ỏ-methylphenethylamine |
|
Amineptine |
7-[(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yl)amino]heptanoic acid |
|
Ampletamine |
|
|
Analgin (metamizol; Dipyrone) |
|
|
Anileridine |
4-Piperidinecarboxylic acid, 1--[2-(4-aminophenyl)ethyl]-4-phenyl-, ethyl ester |
|
Anthranilic acid |
2-aminobenzoic acid; |
|
Aprotinin |
|
|
Astemizole |
1-[(4-fluorophenyl)methyl]-N-[1-[2-(4-methoxyphenyl)ethyl]-4-piperidyl]-benzoimidazol-2-amine |
|
Benzaldehyde |
Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal |
|
Benzethidine |
1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl esterBenzylmorphine 3-benzylmorphine |
|
Benzyl Cyanide |
2-Phenylacetonenitrile |
|
Betacetylmethadol |
õ-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane |
|
Beta-hydroxy-3-methylfentanyl |
N-[1-(õ--hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl]propionanilide |
|
Beta-hydroxyfentanyl |
N-[1-( õ-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide |
|
Betameprodine |
õ-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
|
Betamethadol |
õ-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
|
Betaprodine |
õ-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
|
Brolamfetamine (DOB) |
(+)-4-bromo-2,5-dimethoxy-ỏ-methylphenethylamine |
|
Cannabis and Cannabis resin |
Cây cần sa và các sản phẩm chiết xuất từ cây cần sa |
|
Cathinone |
(-)-(S)-2-aminopropiophenone |
|
Cerivastatine |
acide (6E)-(3R,5S)-7-[4-(4-fluorophộnyl)-5-(mộthoxymộthyl)-2,6-bis(1-mộthylộthyl)-3-pyridyl]-3,5-dihydroxyhept-6-ộnoùque |
|
Chlormezanone |
|
|
Clonitazene |
2-(p-chlorobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole |
|
Coca leaf |
lỏ cây Coca |
|
Codoxime |
dihydrocodeinone-6-carboxymethyloxime |
|
CYCLOBARBITAL |
5-(1-cyclohexen-1-yl)-5-ethylbarbituric acid |
|
Desomorphine |
dihydrodeoxymorphine |
|
Desomorphine |
dihydrodeoxymorphine |
|
DET |
3-[2-(diethylamino)ethyl]indole |
|
Dexamfetamine (Dexamphetamine) |
(+)-ỏ-methyphenethylamine |
|
Dexfenfluramine |
|
|
Dextropropoxyphen |
a- (+)- 4- dimethylamino- 1,2- diphenyl- 3- methyl- 2 - butanol propionate |
|
Diampromide |
N-[2-(methylphenethylamino)propyl]propionanilide |
|
Diethylamine |
N-Ethylethanamine |
|
Diethylthiambutene |
3-diethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene |
|
Dihydroetorphine |
7,8-dihydro-7 ỏ-[1-(R)-hydroxy-1-methylbutyl]-6,14-endo-ethanotetrahydrooripavine |
|
Dihydromorphine |
|
|
Dimenoxadol |
2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate |
|
Dimepheptanol |
6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol |
|
Dimethylthiambutene |
3-dimethylamino-1,1-di(2'-thienyl)-1-butene |
|
Dioxaphetyl butyrate |
Ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate |
|
DMA |
(+)-2,5-dimethoxy-ỏ-methylphenethylamine |
|
DMHP |
3-(1,2dimethylheptyl)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
|
DMT |
3-[2(dimethylamino)ethyl]lindole |
|
DOET |
(+)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-ỏ-phenethylamine |
|
Dronabinol |
(6ỏR,10ỏR)-6ỏ,7,8,10ỏ-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
|
Ecgonine |
its esters and derivatives which are convertible to ecgonine and cocaine |
|
Erythromycine dạng muối Estolate |
|
|
Ethyl ether |
1,1'-oxybis[ethane] |
|
Ethylene Diacetate |
1,1-Ethanediol Diacetate |
|
Ethylmethylthiambutene |
3-ethylmethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene |
|
Eticyclidine (PCE) |
N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine |
|
Etonitazene |
1-diethylaminoethyl-2-p-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole |
|
Etorphine |
tetrahydro-7 ỏ-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine |
|
Etoxeridine |
1-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl]-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
Etryptamine |
3-(2-aminobutyl)indole |
|
Fenetylline |
7-[2-[(ỏ-methylphenethyl)amino]ethyl]-theophylline |
|
Fenfluramine |
|
|
Formamide |
Methanamide; Carbamaldehyde |
|
Furethidine |
1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
Gatifloxacin |
|
|
GHB |
ó-hydroxybutyric acid |
|
Glafenine |
|
|
Heroin |
Diacetylmorphine |
|
Hydrocodone |
Dihydrocodeinone |
|
Hydromorphinol |
14-hydroxydihydromorphine |
|
Hydroxypethidine |
4-m-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
Isomethadone |
6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone |
|
Isosafrole |
(1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)-) |
|
Ketobemidone |
4-m-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine |
|
Levamfetamine (Levamphetamine) |
(-)-(R)-ỏ-methylphenethylamin |
|
Levamisole |
(6S)-2,3,5,6-Tetrahydro-6-phenylimidazo [2,1-b] thiazole |
|
Levomethamphetamine |
(-)-N,ỏ-dimethylphenethylamine |
|
Levomethorphan* |
(-)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
|
Levomoramide |
(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine |
|
Levophenacylmorphan |
(-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan |
|
Lysergic acid |
((8ò)-9,10-didehydro-6-methylergoline-8-carboxylic; |
|
MDE, N-ethyl MDA |
(+)-N-ethyl-ỏ-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine |
|
MDMA |
(+)-N,ỏ-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine |
|
Mecloqualone |
3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinone |
|
Mescaline |
3,4,5-trimethoxyphenethylamine |
|
Mescathinone |
2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one |
|
Metamfetamine (Metamphetamine) |
(+)-(S)-N,ỏ-dimethylphenethylamine |
|
Metamfetamine racemate |
(+)-N,ỏ-dimethylphenethylamine |
|
Metazocine |
2'-hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan |
|
Methadone intermediate |
4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbutane |
|
Methaqualone |
2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-quinazolinone |
|
Methyl ethyl ketone |
2-butanone |
|
Methylamine |
Monomethylamine; Aminomethane |
|
Methyldesorphine |
6-methyl-.6-deoxymorphine |
|
Methyldihydromorphine |
6-methyldihydromorphine |
|
Metopon |
5-methyldihydromorphinone |
|
MMDA |
5-methoxy-ỏ-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine |
|
Moramide intermediate |
2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid |
|
Morpheridine |
1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
MPPP |
1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester) |
|
N-Acetylanthranilic acid |
benzoic acid, 2-(acetylamino)- |
|
N-hydroxy MDA |
(+)-N-[ỏ-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethyl]hydroxylamine |
|
Nimesulide (trừ thuốc thành phẩm dạng dựng ngoài da, nguyên liệu để sản xuất thuốc dùng ngoài da) |
|
|
Nitroethane |
|
|
N-Methylpseudoephedrine |
|
|
Noracymethadol |
(±.)-ỏ-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenylheptane |
|
Norlevorphanol |
(-)-3-hydroxymorphinan |
|
Normethadone |
6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone |
|
Normorphine |
Demethylmorphine |
|
Norpipanone |
4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone |
|
Para-fluorofentanyl |
4'-fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide |
|
Parahexyl |
3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1 |
|
PEMOLINE |
2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one |
|
PEPAP |
1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester) |
|
Pethidine intermediate A |
4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine |
|
Pethidine intermediate B |
4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
Pethidine intermediate C |
1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid |
|
Phenacetine |
N-(4-Ethoxyphenyl) acetamide; p-acetophenetidide |
|
Phenadoxone |
6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone |
|
Phenampromide |
N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide |
|
Phencyclidine (PCP) |
1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine |
|
Phenmetrazine |
3-methyl-2-phenylmorpholine |
|
Phenolphtalein |
3,3-bis (4-hydroxyphenyl)-1-(3H)-isobenzofuranone |
|
Phenomorphan |
3-hydroxy-N-phenethylmorphinan |
|
Phenoperidine |
1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
Phenylacetic acid |
benzeneacetic acid |
|
Phenylpropanolamin (Norephedrin) |
Benzenemethanol, a - (1- aminoethyl)- (+)- |
|
Piminodine |
4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
|
Piperidine |
Piperidine |
|
Piperonal |
1,3-benzodioxole-5-carboxaldehyde; |
|
Piperonyl Methyl Cetone |
|
|
PIPRADROL |
1,1-diphenyl-1-(2-piperidyl)methanol |
|
Piritramide |
1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(1-piperidino)piperidine-4-carboxylic acid amide |
|
PMA |
p-methoxy-ỏ-methylphenethylamine |
|
Pratolol |
|
|
Proheptazine |
1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane |
|
Properidine |
1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester |
|
Psilocine, psilotsin |
3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-o1 |
|
Psilocybine |
3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-yl dihydrogen phosphate |
|
Pyramidon (Aminophenazone) |
4-dimộthylamino-2,3-dimộthyl-1-phộnyl-3-pyrazolin-5-one |
|
Racemethorphan |
(±)-3-methoxy-N-methylmorphinan |
|
Racemoramide |
(±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine |
|
Racemorphan |
(±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan |
|
Remifentanil |
1-(2-methoxy carbonylethyl)-4-(phenylpropionylamino)piperidine-4-carboxylic acid methyl ester |
|
Rolicyclidine (PHP, PCPY) |
1-(1-phenylcyclohexyl)pyrrolidine |
|
Safrole |
(1,3-benzodioxole,5-(2-propenyl)-); HS code: 2932.94 CAS number: 94-59-7 |
|
Santonin |
[3s-(3 ỏ, 3aỏ, 5aõ, 9bõ]-3a,5,5a,9b - Tetrahydro - 3 5a, 9 - trimethylnaphtho [1,2-b] furan-2, 8 (3H,4H)- dione |
|
Secobarbital |
5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid |
|
Sibutramine |
(±)-dimethyl-1-[1-(4- chlorophenyl) cyclobutyl]-N,N,3-trimethylbutan- 1-amine |
|
STP, DOM |
2,5-dimethoxy-ỏ,4-dimethylphenethylamine |
|
Sulphuric acid 1 |
sulfuric acid |
|
Tenamfetamine (MDA) |
ỏ-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine |
|
Tenocyclidine (TCP) |
1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]piperidine |
|
Terfenadine |
|
|
Tetrahydrocannabinol |
7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1; (9R,10ỏR)-8,9,10,10ỏ-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6ỏR,9R,10ỏR)-6ỏ,9,10,10ỏ-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6ỏR,10ỏR)-6ỏ,7,10,10ỏ-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; 6ỏ,7,8,9-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6ỏR,10ỏR)-6ỏ,7,8,9,10,10a-hexahydro-6,6,dimethyl-9-methylene-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1 |
|
Thebaine |
6,7,8,14-Tetradehydro-4,5-epoxy-3,6-dimethoxy-17-methylmorphinan; paramorphine |
|
Thiofentanyl |
N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide |
|
Tilidine |
(±)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-1-carboxylate |
|
TMA |
(+)-3,4,5-trimethoxy-ỏ-methylphenethylamine |
|
Toluene |
benzene, methyl- |
|
Trimeperidine |
1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine |
|
Ziperol |
ỏ-(ỏ-methoxybenzy)-4-(õ-methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol |
|
Zomepirac |
5-(4-Chlorobenzoyl)-1, 4-dimethyl-H-pyrrole-2-acetic acid |
* Danh mục sẽ bao gồm cả các hoạt chất thuộc Danh mục các chất ma tỳy và tiền chất do Chính phủ ban hành nhưng không thuộc danh mục thuốc gây nghiện, danh mục thuốc hướng tâm thần và danh mục tiền chất dựng làm thuốc do Bộ Y tế quy định.
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ
Kính gửi: - Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
- Viện kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế
Tên vắc xin, SPYT, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói, Số giấy phép NK |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số lô |
Ngày sản xuất, Hạn dùng |
Ngày nhập khẩu |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Tên đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b1
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC CÓ SỐ ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
(Từ ..… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở nhập khẩu uỷ thác (nếu có) |
Tên nước xuất khẩu |
Số đăng ký |
Đơn vị tính |
Mã HS |
Số lượng (thực nhập) |
Giá nhập khẩu |
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu nhập |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b2
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG Kí NHẬP KHẨU
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở NK uỷ thác (nếu có) |
Tên nước xuất khẩu |
GPNK (Số, ngày ) |
Đơn vị tính
|
Mã HS |
Số lượng (thực nhập) |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu nhập |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b3
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC NHẬP KHẨU KHẨN CẤP CHO NHU CẦU
PHÒNG CHỐNG DỊCH, THIÊN TAI
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở NK uỷ thác (nếu có) |
Tên nước xuất khẩu |
GPNK (Số, ngày ) |
Đơn vị tính
|
Mã HS |
Số lượng (thực nhập) |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu nhập |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC NHẬP KHẨU
PHỤC VỤ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Từ…… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở NK uỷ thác (nếu có) |
Tên nước xuất khẩu |
GPNK (Số, ngày ) |
Đơn vị tính
|
Mã HS |
Số lượng (thực nhập) |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu nhập |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b5
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC NHẬP KHẨU VIỆN TRỢ VÀ VIỆN TRỢ NHÂN ĐẠO
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở NK uỷ thác (nếu có) |
Tên nước xuất khẩu |
GPNK (Số, ngày ) |
Đơn vị tính
|
Mã HS |
Số lượng (thực nhập) |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF/ FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu nhập |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b6
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC XUẤT KHẨU
(không bao gồm thuốc gây nghiện, hướng tâm thần)
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở xuất khẩu |
Tên nước nhập khẩu |
Số đăng ký/Giấy phép nhập khẩu |
Đơn vị tính
|
Số lượng (thực xuất) |
Giá xuất khẩu |
Tổng giá trị xuất khẩu |
Ngày xuất khẩu |
Cửa khẩu |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp xuất khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b7
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC NHẬP KHẨU
(CÓ SỐ ĐĂNG KÝ HOẶC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÍ)
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên nguyên liệu |
Số đăng ký/ giấy phép nhập khẩu |
Ngày cấp |
Tên cơ sở sản xuất |
Nước sản xuất |
Mã HS |
Đơn vị tính
|
Số lượng |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở nhập khẩu uỷ thác (nếu có) |
Nước xuất khẩu |
Ngày xuất khẩu |
Cửa khẩu |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b8
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN BAO BÌ, TÁ DƯỢC LÀM THUỐC NHẬP KHẨU
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên bao bì, tá dược |
Số đăng ký/ giấy phép nhập khẩu |
Ngày cấp |
Tên cơ sở sản xuất |
Nước sản xuất |
Mã HS |
Đơn vị tính
|
Số lượng |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở nhập khẩu uỷ thác (nếu có) |
Nước xuất khẩu |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b9
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC THÀNH PHẨM NHẬP KHẨU CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN
HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Từ ..…… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt
|
Tên thuốc
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
Quy cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Nước sản xuất |
Số Giấy phép nhập khẩu (GPNK) |
Ngày cấp số GPNK |
Số đăng ký (nếu có |
Ngày cấp SĐK (nếu có) |
Đơn vị tính nhỏ nhất
|
Số lượng
|
Giá nhập khẩu thực tế
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Cơ sở uỷ thác nhập khẩu (nếu có)
|
Nước xuất khẩu |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu nhập |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b10
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN THUỐC THÀNH PHẨM XUẤT KHẨU CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Từ…… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên thuốc |
Nồng độ hoặc hàm lượng |
Tên hoạt chất |
Qui cách đóng gói |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên nước sản xuất |
Tên cơ sở xuất khẩu |
Tên nước nhập khẩu |
Số Giấy phép xuất khẩu |
Số đăng ký (nếu có) |
Đơn vị tính
|
Số lượng (thực xuất) |
Giá xuất khẩu |
Tổng giá trị xuất khẩu |
Ngày xuất klhẩu |
Cửa khẩu |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
11 |
|
14 |
16 |
17 |
18 |
|
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b11
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN NGUYÊN LIỆUTHUỐC GÂY NGHIỆN HOẶC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC NHẬP KHẨU
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên nguyên liệu |
Số đăng ký / giấy phép nhập khẩu |
Ngày cấp |
Tên cơ sở sản xuất |
Nước sản xuất |
Mã HS |
Đơn vị tính
|
Số lượng |
Giá nhập khẩu
|
Loại giá nhập khẩu (CIF, FOB…) |
Tổng giá trị nhập |
Tên cơ sở nhập khẩu |
Tên cơ sở nhập khẩu uỷ thác (nếu có) |
Nước xuất khẩu |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
10 |
11 |
14 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b12
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN DƯỢC LIỆU, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU, THUỐC ĐÔNG Y NHẬP KHẨU
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên dược liệu, hoặc thuốc |
Tên khoa học (nếu có) |
Cơ sở sản xuất |
Nước sản xuất |
Đơn vị nhập khẩu |
Đơn vị nhập khẩu uỷ thác (nếu có) |
Nước xuất khẩu |
Số ĐK hoặc Giấy phép NK (Số, ngày) |
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá nhập khẩu (CIF) |
Tổng giá trị nhập |
Ngày nhập khẩu |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1b13
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TIN DƯỢC LIỆU, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU, THUỐC ĐÔNG Y XUẤT KHẨU
(Từ …… đến ……)
Kính gửi: ………………………………………………….
Stt |
Tên dược liệu, hoặc thuốc |
Tên Khoa học (nếu có) |
Tên cơ sở sản xuất |
Tên cơ sở xuất khẩu |
Tên nước nhập khẩu |
Số đăng ký/Giấy phép nhập khẩu |
Đơn vị tính |
Số lượng XK |
Giá xuất khẩu |
Tổng giá trị xuất khẩu |
Ngày xuất khẩu |
Cửa khẩu |
Phương thức vận chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp xuất khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 1c
Tên cơ sở nhập khẩu |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cục Quản lý dược- Bộ Y tế
BÁO CÁO TẠM NHẬP, TÁI XUẤT THUỐC
TT |
Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng nhập |
Số giấy phép tạm nhập |
Ngày nhập |
Số giấy phép xuất khẩu |
Ngày xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ........tháng..............năm Người đứng đầu cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 2ª
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT |
Tên thuốc , hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số đăng ký |
Hạn dùng |
Số lượng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) xin nhập khẩu (quy ra gam) |
Tên & địa chỉ Công ty sản xuất - tên nước |
Tên & địa chỉ Công ty xuất khẩu - tên nước |
Tên & địa chỉ Công ty cung cấp - tên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế; - Lưu tại đơn vị. |
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 2b
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
ĐÃ CÓ SỐ ĐĂNG KÝ Ở DẠNG PHỐI HỢP
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số đăng ký |
Hạn dùng |
Số lượng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên & địa chỉ công ty sản xuất – Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty xuất khẩu – Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty cung cấp- Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty uỷ thác nhập khẩu (nếu có) * |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất,Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phỉ ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế - Lưu tại đơn vị |
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
STT |
Tên thuốc , hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng tồn kho kỳ trước |
Số lượng nhập trong kỳ |
Tổng số |
Tổng số xuất trong kỳ |
Tồn kho đến ngày …/…/… |
Hư hao |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận - Cục QLD– Bộ Y tế - Lưu tại cơ sở |
Người lập báo cáo |
…., Ngày……..tháng…….năm….. Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu (ký tên, đóng dấu) |
*Chú ý: Số lượng báo cáo phải được cập nhật ngay trước thời gian xin nhập khẩu.
* Báo cáo áp dụng: Cơ sở bán buôn thuốc.
Mẫu số 4
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM CÓ SỐ ĐĂNG Kí
Kính gửi: Hải quan cửa khẩu............
(Doanh nghiệp) kính gửi Hải quan cửa khẩu...........danh mục thuốc có số đăng ký nhập khẩu như sau:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Số đăng ký |
Hạn dùng |
Tên công ty đăng ký - Tên nước |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty uỷ thác nhập khẩu (nếu có) * |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phỉ ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu tại DN |
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5a
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC) CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG Kí
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Hạn dùng |
Tiêu chuẩn chất lượng (ghi rõ TC Dược điển hoặc TCNSX) |
Công dụng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên & địa chỉ công ty sản xuất- Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty xuất khẩu- Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty cung cấp- Tên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế - Lưu tại đơn vị |
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 5b
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM CÓ CHỨA THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ Ở DẠNG PHỐI HỢP
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Hạn dùng |
Số lượng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên & địa chỉ công ty sản xuất – Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty xuất khẩu – Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty cung cấp- Tên nước |
Tên & địa chỉ công ty uỷ thác nhập khẩu (nếu có) * |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất,Công ty xuất khẩu, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết.
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế - Lưu tại đơn vị |
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 5c
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC THÀNH PHẨM CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký sau:
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Hạn dùng |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Tên đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có) * |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm …. trang …. khoản kèm theo Công văn số...../QLD- KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5d
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ LÀ HUYẾT THANH CÓ CHỨA KHÁNG THỂ CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế là huyết thanh có chứa kháng thể chưa có số đăng ký sau:
Tên vắc xin, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ngày sản xuất/ Hạn dùng |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Tên đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có)* |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm ..... trang .... khoản kèm theo Công văn số...../QLD-KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 5đ
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU SINH PHẨM Y TẾ
ĐỂ CHẨN ĐOÁN BỆNH CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÍ
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu sinh phẩm y tế dùng để chẩn đoán bệnh chưa có số đăng ký sau:
Tên sinh phẩm y tế, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng nhập khẩu |
Ngày sản xuất /Hạn dùng |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Tên đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có)* |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm trang khoản kèm theo Công văn số...../QLD-KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC HIẾM, THUỐC CHO NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH VIỆN TRONG TRƯỜNG HỢPĐẶC BIỆT
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị của bệnh viện trong trường hợp đặc biệt như sau:
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Hạn dùng |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm 01 trang 01 khoản kèm theo Công văn số...../QLD-KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 6b
TÊN BỆNH VIỆN Số: V/v dự trù mua thuốc điều trị |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TRÙ THUỐC HIẾM, THUỐC CHO NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH VIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp nhập khẩu)
Tên bệnh viện:
Địa chỉ:
Điện thoại :
Fax :
Số giường bệnh :
Để đáp ứng đủ thuốc phục vụ công tác khám chữa bệnh, Bệnh viện ….. đề nghị doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) nhập khẩu các thuốc sau để cung cấp cho nhu cầu điều trị của Bệnh viện:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng dự trù |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Công dụng |
Tên nhà sản xuất – Tên nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của Bệnh viện:
- Các thuốc dự trù trên đây chỉ sử dụng để phục vụ công tác khám chữa bệnh của bệnh viện.
- Bệnh viện chịu trách nhiệm về việc tiếp nhận, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
|
..... Ngày... tháng... năm.... Giám đốc bệnh viện (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ THEO NHU CẦU ĐIỀU TRỊ ĐẶC BIỆT
CỦA CƠ SỞ TIÊM PHÒNG, CƠ SỞ XÉT NGHIỆM
Kính gửi: Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế xem xét duyệt để Doanh nghiệp nhập khẩu vắc xin chưa có số đăng ký sau:
Tên vắc xin, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói, Số giấy phép cấp |
Đơn vị tính |
Số lượng nhập khảu |
Ngày sản xuất /Hạn dùng |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Tên đơn vị uỷ thác nhập khẩu (nếu có)* |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nếu không phải là nhập khẩu ủy thác, phải ghi rõ là: “Kinh doanh trực tiếp“
Doanh nghiệp xin cam kết thực hiện đúng các quy định liên quan đến việc nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, phân phối các vắc xin (sinh phẩm y tế) trên theo đúng qui định hiện hành.
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công văn số.../QLD-KD ngày... tháng... năm... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 7b
Tên cơ sở: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày.....tháng..... năm ... |
DỰ TRÙ VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp nhập khẩu)
Cơ sở điều trị, tiờm phòng;Cơ sở xét nghiệm (đối với sinh phẩm chẩn đoán): ………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Kính đề nghị doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số đăng ký sau:
TT |
Tên vắc xin, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đúng gúi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên đơn vị sản xuất (tên nước) |
Đối tượng sử dụng |
1 2 3 |
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc đăng ký thuốc, Thông tư số ________2010/TT-BYT ngày ________ hướng dẫn thực hiện việc nhập khẩu thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07/7/2008 về việc quản lý, sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế dựng cho người, chúng tôi xin cam kết sử dụng các vắc xin (sinh phẩm y tế) trên đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng chỉ định theo các qui định hiện hành, chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, chỉ sử dụng trong cơ quan chúng tôi. Trong trường hợp có tai biến xảy ra hoặc các vi phạm khác, chúng tụi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mục đích, đối tượng, chỉ định cũng như mọi vấn đề liên quan đến việc sử dụng loại vắc xin (sinh phẩm y tế) này.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ(Ký tên, đóng dấu) |
COMMITMENT
BẢN CAM KẾT
To ensure the quality of vaccine and medical biological products
Đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế
To: Drug Administration of Vietnam
Ministry of Health, S.R Vietnam
138A Giang vo Street, Ha noi, Viet Nam
Kính gửi: Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
138A, Giảng Vừ, Hà Nội, Việt Nam
Company’name:
Tên Công ty:
Address:
Địa chỉ:
Telephone number: Fax: Telex:
Điện thoại: Số fax Telex
Manufacturer's name;
Tên nhà sản xuất:
Address:
Địa chỉ:
We ensure that the following vaccines and medical biological products distributed by our company:
Chúng tôi xin bảo đảm các vắc xin, sinh phẩm y tế sau do chúng tôi cung cấp:
No |
Name of vaccine, biologicals, Packaging form (Tên vắc xin, sinh phẩm và quy cách đóng gói) |
Was produced by (Sản xuất bởi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Produced according to GMP criteria and met with all requirements setting for the quality of vaccines and biological products of local authorities. These products were also sold freely in:
Được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP, đồng thời đạt các yêu cầu về chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại. Sản phẩm trên được phép lưu hành tại:
We commit ourself to comform to the law and regulation in the field of vaccine and biological products and accept the inspection and examination of Vietnam authorities.
We will bear a responsibilities for the quality of the above vaccines and biological products.
Chúng tôi xin chấp hành các luật lệ và quy định trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế của nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam và chịu sự thanh tra kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng của vắc xin, sinh phẩm y tế trên.
Distributor (Giám đốc công ty cung cấp) Sign (ký) |
….., ngày…..tháng …… năm ... Manufacturer (Giám đốc cơ sở sản xuất) Sign (ký) |
Mẫu số 8
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC KHẨN CẤP CHO NHU CẦU PHÒNG CHỐNG DỊCH, THIÊN TAI, THẢM HOẠ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt đơn hàng phòng chống dịch, thiên tai sau:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Hạn dùng |
Hoạt chất |
Công dụng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
SĐK (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công văn số.../QLD-KD ngày... tháng... năm... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
........, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 9
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC PHỤC VỤ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN QUỐC GIA
(Ghi rõ tên chương trình)
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc cho chương trình (tên chương trình) như sau:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Hạn dùng |
Hoạt chất |
Tên công ty sản xuất – Tên nước |
Tên công ty cung cấp – Tên nước |
SĐK (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công văn số.../QLD-KD ngày... tháng... năm... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
Ý KIẾN CHỦ NHIỆM CHƯƠNG TRÌNH |
........, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
TÊN CƠ SỞ Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ngày..... tháng.... năm..... |
DANH MỤC THUỐC VIỆN TRỢ, VIỆN TRỢ NHÂN ĐẠO
(kèm theo công văn số.........ngày......tháng..... năm......)
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Hoạt chất chính |
Hạn dùng |
Tên công ty sản xuất |
Ghi chú |
1 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Cục Quản lý dược Xác nhận danh mục này gồm..... trang.... khoản đúng theo quy định trong công văn số..../QLD-KD ngày... tháng... năm... của Cục Quản lý dược Hà Nội, ngày.... tháng... năm... Cục trưởng |
Ngày.... tháng.... năm.... Người đứng đầu cơ sở xin tiếp nhận viện trợ (Ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬN THUỐC LÀM MẪU ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH, KIỂM NGHIỆM/ NGHIẤN CỨU/THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG/ NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DUNG/TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Cơ sở nhập khẩu) kính đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt cho nhận các thuốc làm mẫu đăng ký lưu hành sau:
STT |
Tên thuốc hàm lượng dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung c ấp - Tên nước |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công văn số.../QLD-…. ngày... tháng... năm... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
........, ngày... tháng... năm...... Người đứng đầu cơ sở(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11b
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬN THUỐC GÂY NGHIỆN (HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
Ở DẠNG PHỐI HỢP LÀM MẪU ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH, NGHIÊN CỨU, KIỂM NGHIÊM, NGHIÊN CỨU
SINH KHẢ DỤNG/TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) kính đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt cho nhận các thuốc làm mẫu đăng ký lưu hành sau:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên, địa chỉ công ty sản xuất - Tên nước |
Tên, địa chỉ công ty cung cấp - Tên nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN Lí DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm... trang... khoản kèm theo Công văn số.../QLD-KD ngày... tháng... năm... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
........, ngày... tháng... năm...... Người đứng đầu cơ sở(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11c
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬN THUỐC GÂY NGHIỆN (HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
LÀM MẪU ĐĂNG KÍ LƯU HÀNH, NGHIÊN CỨU, KIỂM NGHIÊM,
NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DỤNG/TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) (bao gồm tên viết tắt, tên tiếng việt, tiếng Anh)
Đ ịa chỉ (bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
kính đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt cho nhận các thuốc làm mẫu đăng ký lưu hành sau:
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên, địa chỉ công ty sản xuất - Tên nước |
Tên, địa chỉ công ty xuất khẩu - Tên nước |
Tên, địa chỉ công ty cung cấp - Tên nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định hành đưa về (ghi rõ tên sân bay, cảng)
Chú ý: Tên và địa chỉ công ty sản xuất, cung cấp phải ghi đầy đủ và chi tiết.
Nơi nhận:- Cục QLD –BYT; - Lưu tại đơn vị. |
|
........, ngày... tháng... năm...... Người đứng đầu cơ sở(ký tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, TÁ DƯỢC, BÁN THÀNH PHẨM THUỐC CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÍ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược– Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu các nguyên liêu, tá dược để sản xuất thuốc như sau:
STT |
Tên nguyên liệu, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Số đăng ký của thuốc được sản xuất từ bán thành phẩm đề nghị nhập (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm..... trang.... khoản kèm theo Công văn số...../QLD-KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược– Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
. ....., ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU DƯỢC LIỆU CHƯA CÓ SỐ ĐĂNG KÍ
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu các dược liệu để sản xuất thuốc sau:
STT |
Tên dược liệu (tên tiếng Việt), bộ phận dùng |
Tên khoa học (tiếng La tinh) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Nguồn gốc dược liệu - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm..... trang.... khoản kèm theo Công văn số...../QLD-KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
|
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THUỐC
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
(Doanh nghiệp) đề nghị Cục Quản lý dược – Bộ Y tế xét duyệt nhập khẩu bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc sau để sản xuất thuốc:
STT |
Tên bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tiờu chuẩn chất lượng |
Tên công ty sản xuất - Tên nước |
Tên công ty cung cấp - Tên nước |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
CỤC QUẢN LÍ DƯỢCChấp thuận đơn hàng nhập khẩu gồm..... trang.... khoản kèm theo Công văn số...../QLD-KD ngày.... tháng.... năm.... của Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Hà Nội, ngày... tháng... năm... Cục trưởng |
......, ngày... tháng... năm...... Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(ký tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU THUỐC GÂY NGHIỆN,
HOẶC NGUYÊN LIỆU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp nhập khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT |
Tên nguyên liệu, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Số đăng ký (nếu có) |
Số lượng |
Tên và địa chỉ Công ty sản xuất- Tên nước |
Tên và địa chỉ Công ty xuất khẩu- Tên nước |
Tên và địa chỉ Công ty cung cấp- Tên nước |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết .
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế - Lưu tại đơn vị |
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 13a
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN
(HOẶC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
Kính gửi : Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số đăng ký (nếu có) |
Số lượng |
Tên thuốc gây nghịên (hoặc thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng thuốc gây nghiện (hoặc thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên, địa chỉ công ty sản xuất - Tên nước |
Tên, địa chỉ công ty nhập khẩu- Tên nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế - Lưu tại đơn vị |
|
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc DN xuất khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 13b
TÊN DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU Số: ……………....... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC GÂY NGHIỆN (HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC)
Ở DẠNG PHỐI HỢP
Kính gửi: Cục Quản lý dược – Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp xuất khẩu (bao gồm cả tên viết tắt, tên tiếng Việt, tên tiếng Anh):................................................................................
Địa chỉ (bằng tiếng Việt, tiếng Anh):................................................................................................................................................................
STT |
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tên hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đó chia liều hoặc chưa chia liều |
Tổng số khối lượng hoạt chất gây nghiện (hoặc hoạt chất hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc) tính ra gam |
Tên, địa chỉ công ty sản xuất - Tên nước |
Tên, địa chỉ công ty nhập khẩu - Tên nước |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ xuất hàng (ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý: Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty nhập khẩu phải ghi đầy đủ, chi tiết.
Nơi nhận: - Cục Quản lý dược – Bộ Y tế - Lưu tại đơn vị |
|
..... Ngày... tháng... năm....Giám đốc DN xuất khẩu(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 14
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……………...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày…..tháng …… năm ... |
Kính gửi: Cục Quản lý dược - Bộ Y tế
Doanh nghiệp: ………………………………………………................………
………………………………………………………………....
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Kính đề nghị Cục Quản lý dược- Bộ Y tế xem xét cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (FSC)/ Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm (CPP) cho các sản phẩm thuốc sau:
TT |
Tên thuốc |
Hoạt chất, thành phần, hàm lượng (nồng độ) |
Quy cách đóng gói |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Hạn dùng |
Số đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 15a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bộ Y tế Việt Nam Cục quản lý dược |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Ministry of Health Drug Administration of Vietnam |
GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
FREE SALE CERTIFICATE
CỤC QUẢN Lí DƯỢC- BỘ Y TẾ CHỨNG NHẬN:
Drug Administration of Vietnam certifies:
Nhà máy sản xuất dược phẩm:
The pharmaceutical manufactuer:
Địa chỉ:
Address:
Được sản xuất và lưu hành trên lónh thổ Việt Nam sản phẩm dược sau:
Has been authorized to legally manufacture and trade in whole territory of Vietnam the folloing pharmaceutical product:
TÊN THUỐC |
Name of product:
|
HOẠT CHẤT CHÍNH |
Active ingredient (s):
|
ĐÓNG GÓI |
Packaging:
|
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: |
Specification:
|
HẠN DÙNG: |
Shelf-life:
|
SỐ ĐĂNG KÝ: |
Registration number:
|
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: |
Which was approved in the decision:
|
GIẤY PHÉP CÓ GIÁ TRỊ ĐẾN NGÀY: |
This certificate is valid until:
|
|
Name of authorized person |
Mẫu số 15b Certificate No: |
MINISTRY OF HEALTH VIETNAM DRUG ADMINISTRATION |
|
Certificate of a Pharmaceutical Product(This certificate conforms to the format recommended by the World Health Organization) |
Exporting (certifying) country: Viet NamImporting (requesting)country: |
Proprietary Names ( if applicable ) and dosage form:
Active Ingredient ( s ) and amount ( s ) per unit dose:
1.Is this product licensed to be placed on the market for use in the exporting country? |
|
If yes, complete Box A, if no, complete Box B. |
A. Product licence holder:Address: Tel: Status of licence holder: Number of product licence and date of issue: Date: Date of review: The name and address of manufacturer producing the dosage form: Address: Tel: Is an approved technical summary appended? yes no Is the attached product information complete and consonant with the licence? yes no not provided Applicant for certificate if different from the licence holder:
|
|
BApplicant for certificate:
Status of applicant:
Why is authorization lacking?
not required not requested under consideration refused
|
2. Does the certifying authority arrange for the periodic inspection of the manufacturing plant in which the dosage form is produced?
yes
no If no, proceed to question 3
Periodicity of routine inspection ( years): At least once every two years
Has the manufacturer of this type of dosage form been inspected: yes no Do the facilities and operations conforms
|
|
3.Does the information submitted by the applicant satisfy the certifying authority on all aspects of the manufacture of the product undertaken by another party? yes no if no, explain: |
|
Address of the certifying authority: Ministry of Health Vietnam Drug Administration 138A - Giang Vo - Ha Noi - Viet Nam |
Name of authorized person:
Signature: Stamp and date: |