Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5573/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5573/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5573/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 15/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
tải Công văn 5573/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5573/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4296/CT-TTHT ngày 04/10/2014 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc xác định giá mua của hàng hóa bán ra trong hoạt động thương mại để tính tổng chi phí được trừ làm căn cứ tính mức khống chế chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp thị... Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của BTC thì các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế quy định:
"2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trữ, bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của hàng hoá bán ra bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Đối với hoạt động kinh doanh đặc thủ như xổ số, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, casino thì tổng chi phí được trữ không bao gồm chi phí trả thường. "
- Điểm 5, 6 Chuẩn mực số 2 - Hàng tồn kho ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
" 05. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua
06. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua."
Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng tại công văn số 4296/CT-TTHT ngày 04/10/2014 nêu trên: Giá mua của hàng hóa bán ra quy định tại Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính là giá ghi trên hóa đơn mua hàng, không bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và các chi phí khác có liên quan trong quá trình mua hàng.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng được biết. Đề nghị Cục Thuế thành phố Đà Nẵng căn cứ vào nguyên tắc hướng dẫn nêu trên để thực hiện theo quy định.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |