Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ về việc quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 71/2014/TTLT-BTC-BNV | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện chế độ tự chủ
Ngày 30/05/2014, Liên bộ Tài chính, Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước, quy định nguồn kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ được đảm bảo từ ngân sách Nhà nước; các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định và các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Nhà nước trực tiếp sử dụng kinh phí quản lý hành chính do ngân sách Nhà nước cấp, có tài khoản và con dấu riêng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao biên chế và kinh phí quản lý hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; Tòa án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân các cấp và UBND xã, phường, thị trấn... được tự quyết định bố trí số kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ vào các mục chi cho phù hợp, được quyền điều chỉnh giữa các mục chi nếu xét thấy cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ, bảo đảm tiết kiệm và có hiệu quả (trừ kinh phí thực hiện hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên); được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc phù hợp với đặc thù của cơ quan nhưng không được vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định và được quyết định sử dụng toàn bộ kinh phí tiết kiệm được để bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức, người lao động; chi khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể và trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức...
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết các trường hợp điều chỉnh kinh phí quản lý hành chính được giao thực hiện chế độ tự chủ. Theo đó, kinh phí quản lý hành chính giao thực hiện chế độ tự chủ được điều chỉnh khi điều chỉnh biên chế công chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/03/2010 và Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 hoặc khi Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi định mức phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước, điều chỉnh tỷ lệ phân bổ ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực quản lý hành chính...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2014.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV tại đây
tải Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ Số: 71/2014/TTLT-BTC-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Kinh phí quản lý hành chính giao cho cơ quan thực hiện chế độ tự chủ từ các nguồn sau:
Kinh phí quản lý hành chính của các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được xác định và giao hàng năm, bao gồm:
- Khoán quỹ tiền lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao và khoán quỹ tiền lương của số đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn đối với một số chức danh theo quy định của pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quỹ tiền lương khoán bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định);
- Khoán chi hoạt động thường xuyên theo số biên chế và người lao động được cấp có thẩm quyền giao và định mức phân bổ ngân sách nhà nước hiện hành.
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước cho các Bộ, cơ quan Trung ương do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
Định mức phân bổ ngân sách nhà nước đối với cơ quan thuộc các Bộ, các cơ quan Trung ương do Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương quy định trên cơ sở cụ thể hóa định mức phân bổ dự toán chi ngân sách do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước đối với cơ quan thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
- Số biên chế được giao làm căn cứ thực hiện khoán quỹ tiền lương và chi thường xuyên theo định mức là số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Trường hợp cơ quan chưa được phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thì thực hiện khoán quỹ tiền lương trên cơ sở biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2013; trường hợp lập thêm tổ chức hoặc được giao nhiệm vụ mới thì số biên chế để làm căn cứ thực hiện khoán quỹ lương và chi hoạt động thường xuyên được thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lao động hợp đồng làm căn cứ thực hiện khoán quỹ lương và chi thường xuyên theo định mức là số lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm. Trường hợp cơ quan chưa được phê duyệt vị trí việc làm thì thực hiện khoán quỹ tiền lương trên cơ sở số lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao năm 2013; trường hợp lập thêm tổ chức hoặc được giao nhiệm vụ mới thì số lao động hợp đồng để làm căn cứ thực hiện khoán quỹ lương và chi hoạt động thường xuyên được thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được cấp có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí thì việc xác định mức phí, lệ phí được trích để lại bảo đảm hoạt động phục vụ thu căn cứ vào các văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định (trừ số phí, lệ phí được để lại để mua sắm tài sản cố định và số phí, lệ phí được để lại theo các quy định khác nếu có);
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ cách thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 8/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ; tổng mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Do điều chỉnh biên chế công chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 8/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức và Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các quy định có liên quan;
- Do nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi định mức phân bổ dự toán ngân sách nhà nước, điều chỉnh tỷ lệ phân bổ ngân sách nhà nước cho lĩnh vực quản lý hành chính.
Căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, trong phạm vi kinh phí được giao tự chủ, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có quyền hạn và trách nhiệm:
Việc quyết định các mức chi được quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư này và thực hiện quản lý, giám sát chi tiêu theo Quy chế đã ban hành.
- Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Thanh toán khoán theo định mức phân bổ kinh phí xây dựng văn bản tính trên văn bản hoàn thành quy định tại Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 2/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
- Chi công tác phí: Thanh toán theo mức khoán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, phương tiện đi lại; thủ tục chứng từ quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Chi tiền điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với các chức danh lãnh đạo: Thực hiện thanh toán cho các chức danh lãnh đạo theo mức khoán quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội; Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 sửa đổi Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại ban hành tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg;
- Chi văn phòng phẩm: Đơn vị căn cứ vào mức kinh phí thực hiện của năm trước liền kề, xây dựng mức khoán kinh phí văn phòng phẩm (bút, giấy, sổ, bìa tài liệu... ) theo đơn vị (Cục, Vụ, phòng, ban... chuyên môn), theo từng cá nhân, theo tháng, quý hoặc năm để thực hiện khoán.
- Các hoạt động nghiệp vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên giao thực hiện chế độ tự chủ, đã thực hiện xong đầy đủ nhiệm vụ, khối lượng theo dự toán được duyệt, đảm bảo chất lượng thì kinh phí chưa sử dụng hết là khoản kinh phí tiết kiệm.
- Các hoạt động nghiệp vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ nếu không thực hiện nhiệm vụ đã giao, không thực hiện đầy đủ số lượng, khối lượng công việc, hoặc thực hiện không đảm bảo chất lượng thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm và phải nộp trả ngân sách nhà nước phần kinh phí không thực hiện; trường hợp nếu được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện (bao gồm cả trường hợp công việc đang thực hiện dở dang) thì được chuyển số dư kinh phí sang năm sau để tiếp tục thực hiện công việc đó và được phân bổ vào kinh phí giao tự chủ của năm sau; đối với công việc đã thực hiện một phần thì được quyết toán phần kinh phí đã triển khai theo quy định.
- Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động;
- Chi khen thưởng: Chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng;
- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể: Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể; hỗ trợ các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm (kỷ niệm ngày phụ nữ Việt Nam, ngày thương binh liệt sỹ, ngày quân đội nhân dân... ), trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất; trợ cấp ăn trưa, chi đồng phục cho cán bộ, công chức và người lao động của cơ quan; trợ cấp hiếu, hỷ, thăm hỏi ốm đau; trợ cấp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; hỗ trợ cho cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên chế; chi khám sức khỏe định kỳ, thuốc y tế trong cơ quan; chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi;
- Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức: Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển vào quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1, 0 (một) lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức và người lao động. Quỹ tiền lương để trả thu nhập tăng thêm một năm được xác định theo công thức:
QTL = Lmin x K1 x K2 x L x 12 tháng
Trong đó:
QTL: Là Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ của cơ quan được phép trả tăng thêm tối đa trong năm;
Lmin: Là mức lương cơ sở (đồng/tháng) hiện hành do nhà nước quy định;
K1: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm thu nhập (tối đa không quá 1, 0 lần);
K2: Là hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ bình quân của cơ quan;
L: Là số biên chế được giao và số lao động hợp đồng không xác định thời hạn đối với một số chức danh theo quy định của pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi trên đây, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức và người lao động (hoặc cho từng bộ phận trực thuộc) theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người (hoặc từng bộ phận trực thuộc). Người nào, bộ phận nào có thành tích đóng góp để tiết kiệm chi, có hiệu suất công tác cao thì được trả thu nhập tăng thêm cao hơn; không thực hiện việc chia thu nhập tăng thêm cào bằng bình quân hoặc chia theo hệ số lương. Mức chi trả cụ thể do Thủ trưởng cơ quan quyết định sau khi thống nhất ý kiến với tổ chức công đoàn cơ quan.
- Cử cán bộ, công chức và người lao động đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, khoán phương tiện đi lại cho những trường hợp thường xuyên phải đi công tác;
- Quản lý, phân bổ kinh phí, sử dụng văn phòng phẩm trong các Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc cơ quan;
- Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại công vụ tại cơ quan cho từng đầu máy điện thoại hoặc từng đơn vị trong cơ quan; tiêu chuẩn, định mức sử dụng, thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan;
- Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ô tô, xăng dầu theo từng Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc cơ quan;
- Quản lý và sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng điện thắp sáng;
- Nội dung chi, mức chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù.
Ngoài kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện chế độ tự chủ quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này, hàng năm cơ quan thực hiện chế độ tự chủ còn được ngân sách Nhà nước bố trí kinh phí để thực hiện một số nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền giao, gồm:
Việc phân bổ, quản lý, sử dụng các khoản kinh phí và vốn đầu tư xây dựng cơ bản được giao nêu trên thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, hạch toán và quyết toán thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước; Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung như sau:
Hàng năm, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn lập dự toán của Bộ Tài chính và hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên, căn cứ vào tình hình thực hiện nhiệm vụ của năm trước và dự kiến cho năm kế hoạch, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ lập dự toán ngân sách theo đúng quy định, trong đó xác định và thể hiện rõ dự toán chi ngân sách quản lý hành chính đề nghị giao thực hiện chế độ tự chủ và dự toán chi ngân sách giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư này; có thuyết minh chi tiết theo nội dung công việc, gửi cơ quan chủ quản cấp trên hoặc cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan chủ quản cấp trên tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 kèm theo Thông tư này.
Đối với cơ quan không có đơn vị dự toán trực thuộc, căn cứ vào dự toán chi ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phân bổ dự toán được giao theo hai phần: Phần dự toán chi ngân sách nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ và phần dự toán chi ngân sách nhà nước giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm tra theo quy định.
Đối với phần kinh phí tự chủ phân bổ và ghi rõ kinh phí thực hiện từng hoạt động nghiệp vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên theo dự toán, số lượng, khối lượng được duyệt.
Đối với phần kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ phân bổ rõ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ (mua sắm, sửa chữa lớn, chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù và các nhiệm vụ không thực hiện chế độ tự chủ khác theo quy định tại Điều 4 Thông tư này).
- Từng nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã thực hiện (dự toán giao; khối lượng, số lượng; chất lượng công việc thực hiện);
- Nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã giao dự toán nhưng không thực hiện;
Trên cơ sở báo cáo nêu trên cơ quan thực hiện chế độ tự chủ tự xác định số kinh phí tiết kiệm được của năm trước gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thanh toán thu nhập tăng thêm theo chế độ quy định. Trên cơ sở văn bản đề nghị của cơ quan, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán thu nhập tăng thêm cho cơ quan thực hiện chế độ tự chủ (bao gồm cả thanh toán số đã tạm chi và thanh toán trực tiếp) bảo đảm không vượt quá mức tối đa quy định; quyết toán số tạm chi đối với các hoạt động phúc lợi, khen thưởng.
Khi quyết toán của cơ quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp số kinh phí thực tiết kiệm cao hơn, cơ quan được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm hoặc chi các hoạt động phúc lợi, chi khen thưởng theo chế độ quy định. Trường hợp số kinh phí tiết kiệm thấp hơn số cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xác định, căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền và đề nghị của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, thì Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi bằng cách trừ vào kinh phí tiết kiệm năm tiếp theo của cơ quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Nơi nhận: |
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 01
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ QUY CHI TIÊU NỘI BỘ, QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ)
Bản quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý sử dụng tài sản công do cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây dựng bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Mục đích xây dựng quy chế:
Nêu rõ xây dựng quy chế để đạt được mục đích gì? như:
- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng cơ quan;
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Sử dụng tài sản công đúng mục đích, có hiệu quả;
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.
2. Nguyên tắc xây dựng quy chế:
Khi xây dựng quy chế phải bảo đảm được một số nguyên tắc sau:
a) Không được vượt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy định;
b) Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị;
c) Phải bảo đảm cho cơ quan và cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Phải bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động;
đ) Mọi việc chi tiêu phải bảo đảm có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
e) Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;
g) Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị bằng văn bản.
3. Căn cứ để xây dựng quy chế:
Xây dựng quy chế cần dựa vào căn cứ sau:
a) Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tài chính hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm về chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan (từng Vụ, Cục, Phòng, Ban...);
c) Căn cứ vào chương trình, kế hoạch các nhiệm vụ được giao trong năm;
d) Dự toán chi ngân sách được giao thực hiện chế độ tự chủ.
4. Nội dung xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây dựng Quy chế ở một số lĩnh vực chủ yếu sau:
a) Về sử dụng văn phòng phẩm:
- Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm (bút viết, bút phủ, giấy phô tô, mực in, mực máy photocopy, cặp đựng tài liệu ...) của từng chức danh công chức hoặc của từng Vụ, Cục, Phòng, Ban... chuyên môn hoặc nhóm công tác trong cơ quan 1 hoặc 2 năm trước để xác định mức khoán bằng tiền (hoặc hiện vật) cho phù hợp.
- Cơ quan có thể xây dựng mức khoán sử dụng văn phòng phẩm cho từng Vụ, Cục, Phòng, Ban trong đơn vị, quy định thời gian sử dụng, cấp mới đối với một số loại văn phòng phẩm.
b) Về sử dụng ô tô phục vụ công tác:
- Căn cứ vào yêu cầu công tác của từng Vụ, Cục, Phòng, Ban.. và thực tế sử dụng xăng xe đi công tác trong 1 - 2 năm vừa qua để xây dựng mức giao khoán kinh phí sử dụng xăng xe cho từng đơn vị cho phù hợp.
- Quy định các trường hợp, đối tượng được sử dụng xe công khi đi công tác; quy định việc xử lý đối với các trường hợp sử dụng xe không đúng quy định.
c) Về sử dụng điện thoại:
- Về sử dụng điện thoại tại công sở:
Căn cứ thực tế cước phí sử dụng điện thoại tại cơ quan trong 1 - 2 năm trước để xây dựng mức khoán kinh phí thanh toán cước sử dụng điện thoại tại cơ quan cho phù hợp với từng đầu máy điện thoại hoặc theo từng đơn vị (Vụ, Cục, Phòng, Ban..).
- Về sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động:
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, cơ quan quy định cụ thể đối tượng được trang bị, mức khoán thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng bằng hoặc thấp hơn mức quy định của Thủ tướng Chính phủ; quy định về việc thanh toán chi phí sửa chữa, thay thế điện thoại...
d) Về sử dụng điện trong cơ quan:
Quy định về sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, điện thắp sáng như: Khi nhiệt độ ngoài trời cao bao nhiêu mới được sử dụng điều hòa nhiệt độ, ra khỏi phòng làm việc phải tắt máy điều hòa, ra về phải tắt hết điện trong phòng (trừ trường hợp đặc biệt).
đ) Quy định thanh toán công tác phí:
Quy định về cử cán bộ, công chức, người lao động đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, phương tiện đi lại.
e) Các nội dung chi thực hiện nhiệm vụ (bao gồm cả các nhiệm vụ đặc thù): Quy định nội dung chi, mức chi.
g) Về trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức:
- Căn cứ vào số tiết kiệm được của năm trước và khả năng tiết kiệm được của năm kế hoạch để xây dựng phương án trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, người lao động.
- Phương án trả thu nhập tăng thêm có thể trả trực tiếp cho từng cán bộ, công chức, người lao động hoặc trả cho từng bộ phận (Vụ, Cục, Phòng, Ban..) để các bộ phận đó chi trả trực tiếp cho cán bộ, công chức, người lao động.
- Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa trên hiệu suất công tác của từng cán bộ, công chức, người lao động hoặc từng bộ phận (Vụ, Cục, Phòng, Ban..) được phân loại bình bầu theo A, B, C...(hoặc chấm điểm theo các nhiệm vụ hoàn thành công việc trong năm); lương ngạch, bậc, chức vụ. Từ đó xây dựng hệ số trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức.
5. Quy định việc xử lý vi phạm và giải quyết các trường hợp đặc biệt khi sử dụng vượt mức khoán:
a) Căn cứ vào các mức khoán chi trong quy chế chi tiêu nội bộ đã khoán cho cá nhân hoặc các Vụ, Cục, Phòng, Ban; cuối tháng hoặc cuối quý, trên cơ sở kết quả thực hiện:
- Nếu vi phạm quy chế chi tiêu nội bộ có liên quan đến các lĩnh vực đã có quy định của nhà nước thì xử lý theo quy định hiện hành.
- Nếu vi phạm vượt định mức quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ đối với những lĩnh vực chưa có quy định của nhà nước thì đơn vị phải chịu trách nhiệm xử lý hoặc phải trừ vào kinh phí tiết kiệm năm sau.
b) Quy định các trường hợp sử dụng vượt mức giao khoán thì được xem xét bổ sung thêm mức giao khoán, cấp duyệt bổ sung mức giao khoán; các trường hợp vượt phải thu hồi từ cá nhân nộp lại công quỹ; trường hợp vượt phải giảm trừ tiết kiệm năm sau...
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 2
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM....
Dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên, Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ)
Đơn vị tính: triệu đồng
Loại |
Khoản |
Mục |
Nội dung |
Thực hiện năm trước |
Năm hiện hành |
Dự toán năm KH |
|
Dự toán |
Ước TH |
||||||
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I- Kinh phí giao tự chủ |
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ lương |
|
|
|
|
|
|
|
Chi thường xuyên theo định mức |
|
|
|
|
|
|
|
Chi sửa chữa, mua sắm ngoài định mức |
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi đặc thù ngoài định mức: |
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết theo các khoản chi) |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
II- Kinh phí không giao tự chủ |
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo các khoản chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư (từ khoản 1 đến khoản 5): |
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định: |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
2. |
Chi đặc thù: |
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo các khoản chi) |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
, ngày . . . tháng . . . năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 03
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ………
Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp dự toán của đơn vị sử dụng ngân sách Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Các khoản chi |
Thực hiện năm trước |
Năm hiện hành |
Dự toán năm KH |
So sánh DT KH/hiện hành |
|
Dự toán |
Ước TH |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
A |
Phần thu: |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số thu từ phí, lệ phí; thu khác |
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng khoản thu) |
|
|
|
|
|
2 |
Số thu được để lại chi |
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng khoản thu) |
|
|
|
|
|
3 |
Số thu nộp NSNN |
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo từng khoản thu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Phần chi: |
|
|
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư XDCB |
|
|
|
|
|
2 |
Chi ĐT và hỗ trợ các DN theo chế độ |
|
|
|
|
|
3 |
Chi dự trữ Nhà nước |
|
|
|
|
|
4 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
Chi quốc phòng, an ninh, đặc biệt |
|
|
|
|
|
2 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
3 |
Chi SN khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
4 |
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
5 |
Chi sự nghiệp y tế |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
6 |
Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
7 |
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
8 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
9 |
Chi quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
|
- Phần giao thực hiện chế độ tự chủ |
|
|
|
|
|
|
Trong đó chi tiền lương |
|
|
|
|
|
|
- Phần giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ |
|
|
|
|
|
10 |
Chi trợ giá |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
, ngày… tháng… năm... |
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 04
TỔNG HỢP/THẨM TRA PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM….
Dùng cho đơn vị dự toán cấp I tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan tài chính thông báo kết quả thẩm tra
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ)
Đơn vị: đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số thu, chi phí lệ phí và thu khác |
Dự toán chi NSNN |
||
Thu |
Chi |
Nộp NS |
|||
I |
Loại chi quản lý hành chính |
|
|
|
|
1 |
Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ |
|
|
|
|
|
- Quỹ lương |
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên theo định mức |
|
|
|
|
|
- Chi sửa chữa, mua sắm ngoài định mức |
|
|
|
|
|
- Các khoản chi đặc thù ngoài định mức: |
|
|
|
|
|
(chi tiết theo các khoản chi) |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
2 |
Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ |
|
|
|
|
|
Chi tiết theo các khoản chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư (từ khoản 1 đến khoản 5): |
|
|
|
|
|
- Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định (chi tiết các khoản mua sắm, sửa chữa lớn). |
|
|
|
|
|
- Chi đặc thù: |
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo các khoản chi) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Chi tiết theo từng ĐVDT cấp III |
|
|
|
|
1 |
Đơn vị A (tổng số) |
|
|
|
|
|
Theo các nội dung như trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các loại chi khác: |
|
|
|
|
1 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./......(ĐV) |
......, ngày........ tháng ......... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ........
Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm ......
(Dùng cho đơn vị dự toán cấp trên giao cho đơn vị dự toán cấp dưới)
- Căn cứ Nghị định (Quyết định) số ...... ngày ...... của ...... về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của .........
- Căn cứ Quyết định số ........ ngày ..... của .......... về giao dự toán NSNN năm ........
- Căn cứ ý kiến của (Cơ quan Tài chính .....) tại văn bản số........ ngày............về phương án phân bổ ngân sách năm....
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao dự toán thu, chi NSNN năm ....... cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc ... theo biểu đính kèm.
Điều 2: Căn cứ dự toán chi ngân sách năm ...... được giao, Thủ trưởng các đơn vị tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM .........
Đơn vị: (Đơn vị sử dụng ngân sách)
(Kèm theo Quyết định số ..... ngày ...... tháng ..... năm ....... của .............)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung |
Số tiền |
I. Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí |
|
1. Số thu phí, lệ phí |
|
- Học phí |
|
- ....... |
|
2. Chi từ nguồn thu phí, lệ phí được để lại |
|
- Học phí |
|
- .......... |
|
3. Số phí, lệ phí nộp NSNN |
|
|
|
II. Dự toán chi ngân sách nhà nước |
|
1. Chi quản lý hành chính: |
|
a) Kinh phí giao tự chủ |
|
Quỹ lương |
|
Chi thường xuyên theo định mức |
|
Chi mua sắm sửa chữa ngoài định mức |
|
Các khoản chi đặc thù ngoài định mức: |
|
(chi tiết theo các khoản chi) |
|
…. |
|
b) Kinh phí không giao tự chủ |
|
Chi tiết theo các khoản chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư (từ khoản 1 đến khoản 5): |
|
- Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định (chi tiết các khoản mua sắm, sửa chữa lớn). |
|
- Chi đặc thù: |
|
(Chi tiết theo các khoản chi) |
|
2. Chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học: |
|
….. |
|
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính-Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 130/2005/NĐ-CP NGÀY 17/10/2005 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 117/2013/NĐ-CP NGÀY 07/10/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Dùng cho các đơn vị dự toán cấp III báo cáo đơn vị dự toán cấp trên)
I/ Đánh giá chung:
- Về thực hiện nhiệm vụ được giao, chất lượng, hiệu quả công việc, thời gian giải quyết công việc, quy trình xử lý công việc.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công việc (có đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn hay không?).
- Về tư tưởng của cán bộ công chức trong cơ quan.
- …
II/ Đánh giá cụ thể:
1. Kinh phí quản lý hành chính được giao: (tổng số)
Trong đó:
* Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ :………………………..đồng, trong đó:
- Số kinh phí thực hiện:……………………………………………đồng
- Số kinh phí tiết kiệm được:………………………………………đồng
Trong đó:
+ Tiết kiệm chi quỹ lương:
+ Tiết kiệm các khoản chi khác (ngoài quỹ lương): …
Phân tích kỹ nguyên nhân tiết kiệm kinh phí:
+ Do tiết kiệm biên chế (Tổng số biên chế được giao; số biên chế có mặt; số biên chế tiết kiệm được do chưa tuyển đủ, do tinh giản biên chế, do về hưu, thôi việc…); do sắp xếp lại bộ máy (số phòng ban đầu năm báo cáo; số phòng, ban hiện có; số phòng, ban giảm…).
+ Do các nguyên nhân khác: Tiết kiệm chi hội nghị, hội thảo, công tác phí, điện, nước…
- Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với kinh phí được giao:…………… %
* Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ …………………… đồng
* Đối với việc thực hiện nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ cần báo cáo đánh giá theo một số nội dung:
- Nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã thực hiện: Đánh giá theo từng nhiệm vụ (dự toán giao; khối lượng, chất lượng công việc thực hiện);
- Nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên không thực hiện hoặc chưa thực hiện xong: Tên nhiệm vụ, dự toán đã giao, số chưa thực hiện, lý do chưa thực hiện.
* Tình hình chấp hành chính sách, chế độ chi tiêu tài chính.
2/ Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được:
- Thu nhập tăng thêm bình quân của cán bộ công chức và người lao động:...... đ/tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân:......... lần/tháng.
+ Người có thu nhập tăng thêm cao nhất …………………… đ/tháng
+ Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất …………………... đ/tháng
- Trích Quỹ và các khoản chi khác: …………………………... đồng
+ Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
+ Chi khen thưởng
+ Chi phúc lợi
+ Các khoản chi khác
3/ Các biện pháp thực hành tiết kiệm:
- …
- …
4/ Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị:
Người lập báo cáo |
… , ngày… tháng… năm... |
ĐƠN VỊ ..............
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 130/2005/NĐ-CP NGÀY 17/10/2005 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 117/2013/NĐ-CP NGÀY 07/10/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Dùng cho: Các đơn vị dự toán cấp II báo cáo đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính cùng cấp, các địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ)
I/ Đánh giá chung:
- Về thực hiện nhiệm vụ được giao, chất lượng, hiệu quả công việc, thời gian giải quyết công việc, quy trình xử lý công việc.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công việc (có đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn hay không?).
- Về tư tưởng của cán bộ công chức trong cơ quan.
- …
II/ Đánh giá cụ thể:
1/ Về số lượng đơn vị thực hiện tự chủ:
- Cơ quan cấp tỉnh:
+ Số lượng Sở, Ban, ngành cấp tỉnh:
+ Số đơn vị được giao thực hiện tự chủ:
+ Số đơn vị đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:
- Cơ quan cấp huyện:
+ Số lượng cơ quan chuyên môn cấp huyện:
+ Số đơn vị được giao thực hiện tự chủ:
+ Số đơn vị đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:
- Cấp xã:
+ Số lượng xã:
+ Số đã được giao thực hiện tự chủ:
+ Số đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:
2/ Về kinh phí:
a/ Kinh phí quản lý hành chính được giao (tổng số)
Trong đó:
* Kinh phí thực hiện tự chủ:………………………………………... đồng
- Số kinh phí thực hiện:…………………………………………….. đồng
- Số kinh phí tiết kiệm được:………………………………………. đồng
+ Tiết kiệm chi quỹ lương (do chưa tuyển đủ số biên chế được giao)
+ Tiết kiệm các khoản chi khác (ngoài quỹ lương)
Phân tích kỹ nguyên nhân tiết kiệm kinh phí:
+ Do tiết kiệm biên chế (tổng số biên chế được giao; số biên chế có mặt; số biên chế tiết kiệm được do chưa tuyển đủ, do tinh giản biên chế, do về hưu, thôi việc…); do sắp xếp lại bộ máy (số phòng ban đầu năm báo cáo; số phòng, ban hiện có; số phòng, ban giảm…).
+ Do các nguyên nhân khác: Tiết kiệm chi hội nghị, hội thảo, công tác phí, điện, nước…
- Số đơn vị thực hiện tiết kiệm được kinh phí:……………………...đơn vị
- Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với kinh phí được giao:…………%
- Đơn vị có tỷ lệ tiết kiệm so với kinh phí được giao cao nhất:……%
* Kinh phí giao nhưng không thực hiện chế độ tự chủ …………… đồng
* Đối với việc thực hiện nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ cần tổng hợp báo cáo theo một số nội dung:
- Nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên đã thực hiện.
- Nhiệm vụ đặc thù; kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên không thực hiện hoặc chưa thực hiện xong.
* Tình hình chấp hành chính sách, chế độ chi tiêu tài chính.
b/ Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm được:
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập dưới 0,1 lần……………………… đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 0,1 - 0,2 lần……………… đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 0,2 - 0,3 lần……………… đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 0,3 - 0,4 lần……………… đơn vị
- Số đơn vị có hệ số tăng thu nhập từ trên 0,4 - 0,5 lần……………… đơn vị
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ……… đ/tháng (tên đơn vị );
- Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là …...... đ/tháng (tên đơn vị).
- Trích Quỹ và các khoản chi khác:
+ Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
+ Chi khen thưởng
+ Chi phúc lợi
+ Các khoản chi khác
…
3/ Các biện pháp thực hành tiết kiệm:
.....
4/ Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị:
.....
Người lập báo cáo |
… , ngày… tháng… năm... |