Quyết định 1991/QĐ-KTNN 2021 Quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị thuộc Khối cơ quan
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1991/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1991/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ các đơn vị thuộc Khối cơ quan Kiểm toán Nhà nước
Ngày 06/12/2021, Kiểm toán Nhà nước đã ra Quyết định 1991/QĐ-KTNN ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị thuộc Khối cơ quan Kiểm toán Nhà nước. Cụ thể:
1. 03 nguyên tắc xây dựng quy chế gồm:
- Bảo đảm cho cơ quan và cán bộ, công chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao; bảo đảm sự công bằng, minh bạch nguồn thu và chi tài chính trong đơn vị, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cán bộ, công chức, người lao động;
- Mức chi của Quy chế không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước;
- Mọi việc chi tiêu phải bảo đảm có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
2. Phụ cấp làm thêm giờ đối với lái xe như sau:
- Lái xe phục vụ Lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước được thanh toán khoán phụ cấp làm thêm giờ, mức khoán 600.000 đồng/người/tháng.
- Lái xe dùng chung, xe chuyên dụng thanh toán phụ cấp làm thêm giờ theo bảng chấm công, phù hợp với lệnh điều xe nhưng không vượt quá mức 500.000 đồng/người/tháng.
3. Tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác như sau:
- Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho Tổng Kiểm toán Nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,3 trở lên;
- Hạng ghế thường dành cho các chức danh cán bộ, công chức, người lao động còn lại.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1991/QĐ-KTNN tại đây
tải Quyết định 1991/QĐ-KTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 1991/QĐ-KTNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
_______________
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15/9/2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 130/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
Tổng kiểm toán Nhà nước |
QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI CƠ QUAN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1991/QĐ-KTNN ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Các KTNN khu vực và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc KTNN khi thực hiện thanh quyết toán các khoản kinh phí chi tập trung tại Khối cơ quan KTNN, như: chi đoàn đi công tác ngắn hạn tại nước ngoài (đoàn ra); chi đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc (đoàn vào); chi khen thưởng;... áp dụng thực hiện theo các quy định tại Quy chế này.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Phụ cấp trách nhiệm Kế toán trưởng, Thủ quỹ.
- Phụ cấp trách nhiệm công chức hướng dẫn tập sự.
- Phụ cấp trách nhiệm công tác Đảng; phụ cấp trách nhiệm kiểm tra Đảng.
Hàng quý, Văn phòng Đảng - Đoàn thể lập danh sách, mức chi phụ cấp cho các đối tượng hưởng phụ cấp thuộc khối cơ quan KTNN, đề nghị Văn phòng KTNN chi trả vào tài khoản cá nhân của CBCC theo quy định.
- Phụ cấp trách nhiệm của CBCC thuộc cơ quan KTNN tham gia Ban Chỉ huy quân sự KTNN.
- Phụ cấp trách nhiệm Ban biên tập Cổng thông tin điện tử KTNN.
- Phụ cấp trách nhiệm đối với lái xe phục vụ các chức danh Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; Tổ trưởng đối với tổ Lễ tân, Bảo vệ, quản lý vận hành thiết bị tòa nhà thực hiện theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Các khoản phụ cấp quy định từ điểm d đến điểm i nêu trên không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
- Thời gian làm thêm giờ: Thực hiện theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. Số giờ làm thêm trong ngày không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, không quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần. Tổng số giờ làm việc vào ban đêm, thêm giờ không quá 40 giờ/tháng và một năm không quá 200 giờ, trường hợp đặc biệt không quá 300 giờ.
- Phụ cấp làm thêm giờ đối với lái xe
+ Lái xe phục vụ Lãnh đạo KTNN được thanh toán khoán phụ cấp làm thêm giờ, mức khoán 600.000 đồng/người/tháng.
+ Lái xe dùng chung, xe chuyên dụng thanh toán phụ cấp làm thêm giờ theo bảng chấm công, phù hợp với lệnh điều xe nhưng không vượt quá mức 500.000 đồng/người/tháng.
- Thanh toán làm thêm giờ
+ Các đơn vị có CBCC, NLĐ cần làm thêm ngoài giờ sẽ được bố trí nghỉ bù. Trường hợp không bố trí được nghỉ bù, cần phải thanh toán tiền làm thêm giờ. Trước khi thực hiện làm thêm giờ, lãnh đạo đơn vị phải có văn bản đề nghị làm thêm giờ và được Lãnh đạo KTNN phụ trách đơn vị phê duyệt.
+ Thanh toán tiền làm thêm giờ được thực hiện theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Công chức được cử biệt phái nếu làm thêm giờ sẽ được đơn vị được cử đến biệt phái chi trả theo quy định của Nhà nước.
+ Hồ sơ thanh toán tiền làm thêm giờ: Văn bản đề nghị làm thêm giờ được Lãnh đạo KTNN phê duyệt; Giấy đề nghị thanh toán; Bảng chấm công; Bảng thanh toán làm thêm giờ. Hồ sơ thanh toán tiền làm đêm, thêm giờ trong năm gửi Văn phòng KTNN (Phòng Kế toán) chậm nhất ngày 05/01 năm sau để đảm bảo thanh quyết toán kinh phí trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định. Văn phòng KTNN không giải quyết và không thanh toán đối với các trường hợp gửi hồ sơ đề nghị thanh toán làm thêm giờ trong năm chậm so với thời gian quy định nêu trên.
Chế độ công tác phí được thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; đồng thời, căn cứ đặc điểm tình hình hoạt động công tác của ngành, áp dụng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, KTNN quy định cụ thể một số điểm sau:
- Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước và các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,3 trở lên;
- Hạng ghế thường dành cho các chức danh CBCC, NLĐ còn lại.
- Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương trở lên.
- Chuyên viên chính, kiểm toán viên chính và tương đương có mức lương từ hệ số 5,76 trở lên (khi Nhà nước thay đổi hệ số lương thì căn cứ vào hướng dẫn chuyển đổi để xác định lại cho phù hợp).
- Thư ký Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước đi công tác theo lịch trình của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.
- Trường hợp khác do yêu cầu nhiệm vụ, cơ quan cần cử người đi công tác giải quyết nhiệm vụ gấp được Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách Văn phòng KTNN duyệt đi công tác bằng máy bay.
- Chậm nhất sau 10 ngày kết thúc chuyến công tác, người đi công tác có trách nhiệm chuyển vé máy bay, thẻ lên máy bay đến Văn phòng KTNN (Phòng Quản trị) để thanh toán; trường hợp đột xuất cá nhân tự mua vé máy bay, người đi công tác có trách nhiệm chuyển vé máy bay, hoá đơn, thẻ lên máy bay đến Phòng Kế toán để thanh toán.
- Khi phát sinh việc mua vé máy bay thực tế, Văn phòng KTNN sẽ lựa chọn đơn vị cung cấp đảm bảo thực hiện theo đúng quy định hiện hành, tiết kiệm, chống lãng phí và được thanh toán chuyển khoản qua Kho bạc Nhà nước.
Trường hợp được cử đi công tác tại vùng sâu, vùng xa, không có tuyến xe vận tải công cộng thì mức khoán tự túc phương tiện đối với người hoặc Tổ đi công tác được tính theo số km thực tế nhưng không quá 100 km/chuyến công tác với mức khoán 4.000 đồng/01km/người hoặc Tổ công tác (tương đương 0,2 lít xăng/km) và phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác.
Lái xe cơ quan làm nhiệm vụ đưa đón cán bộ ra sân bay Nội Bài được hỗ trợ mức phụ cấp lưu trú 30.000 đồng/ngày.
- Những ngày được cử đi học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn đã được hưởng chế độ hỗ trợ đối với người cử đi học.
- Những ngày làm việc riêng ngoài thời gian được cử đi công tác.
CBCC, NLĐ đi công tác được thanh toán tiền phòng nghỉ tại nơi đến công tác. Mức chi được thanh toán theo hoá đơn thu tiền thực tế nhưng không vượt mức quy định tại Quy chế này.
- Tổng Kiểm toán nhà nước: Thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ tối đa là 2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng. Trường hợp Tổng Kiểm toán nhà nước tham dự các cuộc họp Trung ương, họp Quốc hội để đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống dịch bệnh được thanh toán chi phí theo hóa đơn nơi nghỉ.
- Phó Tổng Kiểm toán nhà nước, Lãnh đạo có hệ số phụ cấp từ 1,25 đến 1,3: Thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ tối đa là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng tại các quận (thành phố) thuộc thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng và các thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh; 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng tại các vùng còn lại.
- Tại các quận (thành phố) thuộc thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh: 800.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
- Tại các quận thuộc thành phố: Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng và các thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: 650.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn 2 người/1 phòng.
- Tại các huyện thuộc các thành phố trực thuộc trung ương, tại thành phố và các thị xã thuộc tỉnh: 500.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
- Tại các vùng còn lại: 400.000 đồng/ngày/phòng, theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
- CBCC, NLĐ thường xuyên đi công tác lưu động tại thành phố Hà Nội trên 10 ngày làm việc trong một tháng được thanh toán mức khoán là: 500.000 đồng/người/tháng; trường hợp đợt công tác có những ngày làm việc lưu động tại thành phố Hà Nội không trong một tháng sẽ được cộng dồn, nếu trên 10 ngày làm việc được tính theo mức khoán bằng 01 tháng.
- Các đối tượng CBCC, NLĐ nêu trên nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể, được thanh toán tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú theo quy định tại Quy chế; đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu đủ điều kiện đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.
- Chánh Văn phòng KTNN phê duyệt danh sách CBCC, NLĐ thuộc Văn phòng KTNN thực hiện nhiệm vụ thường xuyên: giao nhận công văn; giao nhận hồ sơ, chứng từ với Kho bạc Nhà nước; đi lại để thực hiện nhiệm vụ quản trị giữa 02 trụ sở được thanh toán khoán tiền công tác phí.
CBCC, NLĐ thuộc Khối cơ quan KTNN được cử biệt phái sẽ được đơn vị nơi công chức được cử đến biệt phái chi trả công tác phí.
- Đối với trường hợp công tác theo đoàn (tổ) kiểm toán: Mức tạm ứng là 100% tiền vé tàu xe; 70% tiền lưu trú. Tiền thuê phòng ngủ sẽ được Văn phòng KTNN ký hợp đồng hoặc uỷ quyền ký hợp đồng phòng nghỉ cho các đoàn (tổ) và chuyển khoản tạm ứng mức tối đa 90% theo hợp đồng; số tiền 10% còn lại của hợp đồng nếu có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, giá trị nhỏ hơn 5.000.000 đồng sẽ được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và yêu cầu ghi rõ hình thức thanh toán trong hợp đồng; Trong trường hợp đặc biệt (trường hợp các đoàn (tổ) kiểm toán nhỏ lẻ dưới 05 người, thời gian ngắn dưới 07 ngày, theo KHKT hoặc KHKT chi tiết được Trưởng đoàn phê duyệt sau khi báo cáo thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán) sẽ được tạm ứng tiền thuê phòng nghỉ bằng tiền mặt.
- Đối với trường hợp đi công tác khác (không theo đoàn, tổ kiểm toán): mức tạm ứng quy định áp dụng như đối với trường hợp công tác theo đoàn (tổ) kiểm toán.
- Việc tạm ứng và thanh quyết toán tiền lưu trú, tiền tầu xe theo từng tổ kiểm toán (đối với các đoàn nhỏ hoặc nghỉ tập trung, tạm ứng và thanh quyết toán theo đoàn kiểm toán).
Trường hợp các lớp học tổ chức tại cơ sở cách xa trụ sở cơ quan từ 30km trở lên: Học viên được chi hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày thực học (tối đa bằng mức lương cơ bản/01 tháng thực học); chi phí đi lại 02 lượt đi/về (kèm theo vé tàu, xe; mức chi theo Phụ lục số 01b kèm theo).
Đối với các lớp do các đơn vị thuộc khối cơ quan KTNN tổ chức: Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ: Mức chi thù lao (bao gồm cả thù lao soạn giáo án, bài giảng, tham luận) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong phạm vi dự toán được giao, mức tối đa 1.800.000 đồng/buổi.
Thủ tục tạm ứng và thanh, quyết toán: Phụ lục số 03 kèm theo.
Thủ tục tạm ứng và thanh, quyết toán: Phụ lục số 04 kèm theo.
- Đơn vị được Lãnh đạo KTNN giao đón tiếp khách trong nước tổ chức đón tiếp trang trọng, tiết kiệm, không phô trương hình thức. Thành phần tham dự là những người trực tiếp liên quan.
- Căn cứ thành phần, tính chất, thời gian làm việc, đơn vị chủ trì buổi làm việc xây dựng kế hoạch chi tiết kèm theo dự toán trình Lãnh đạo KTNN hoặc người được ủy quyền phê duyệt.
- Mức chi cụ thể như sau
+ Chi nước uống với mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chi mời cơm (nếu thấy cần thiết) với mức chi tối đa là 300.000 đồng/suất (đã bao gồm thuế, phí nếu có).
- Đơn vị chủ trì có trách nhiệm lựa chọn đơn vị, cá nhân cung cấp dịch vụ; chuyển văn bản phối hợp với Văn phòng KTNN trình ký quyết định lựa chọn đơn vị, cá nhân cung cấp dịch vụ; soạn thảo hợp đồng, nghiệm thu thanh lý hợp đồng; lập và ký bảng nghiệm thu xác định khối lượng công việc hoàn thành. Trường hợp tài liệu biên dịch được phê duyệt dùng để đưa lên Thư viện điện tử của ngành phải được bàn giao file tài liệu cho Văn phòng KTNN (Bộ phận Thư viện) hoặc nếu được phê duyệt in thành sách để phục vụ nghiên cứu, lưu trữ phải được bàn giao file tài liệu cho bộ phận được giao nhiệm vụ in ấn trước khi gửi lãnh đạo Văn phòng KTNN ký thanh lý hợp đồng.
- Văn phòng KTNN có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì ký hợp đồng, nghiệm thu thanh lý hợp đồng.
a) Việc xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa hàng năm thực hiện theo Quyết định số 1930/QĐ-KTNN ngày 17/12/2019 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công của KTNN nhằm tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi phí mua sắm, sửa chữa.
b) Việc mua sắm, sửa chữa và cung ứng dịch vụ phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về mua sắm tài sản, phương tiện làm việc trong các cơ quan nhà nước và phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
c) Hàng năm, căn cứ dự toán chi NSNN được giao và kế hoạch mua sắm, sửa chữa tài sản được duyệt, Văn phòng KTNN tổ chức triển khai công tác mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của KTNN.
- Lái xe khi thanh toán các khoản chi phí xăng dầu, sửa chữa, lệ phí cầu đường và các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng xe cần phải có lịch trình chạy xe, xác nhận số kilomet của người sử dụng xe, số kilomet đầu/cuối theo công tơ mét, bảng kê thanh toán, lệnh điều xe và các chứng từ đảm bảo đúng quy định của Nhà nước.
- Riêng đối với việc quản lý thanh toán xăng, dầu: Các xe đều được xây dựng định mức tiêu thụ xăng dầu trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật và sát với thực tế để làm căn cứ quản lý và quyết toán chi phí xăng dầu (Quyết định số 36/QĐ-VPKTNN ngày 24/9/2013 của Chánh Văn phòng KTNN về việc ban hành Quy định định mức tiêu thụ xăng, dầu xe ô tô; Quyết định số 114/QĐ-VP ngày 17/7/2020 của Chánh Văn phòng KTNN về việc ban hành Quy định định mức tiêu thụ xăng, dầu xe ô tô).
Khi phát sinh sửa chữa thực tế hoặc bảo dưỡng định kỳ, việc lựa chọn cơ sở sửa chữa, mức giá cả sẽ thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước và được thanh toán chuyển khoản qua Kho bạc Nhà nước.
Riêng đối với Phòng Quản lý xe thuộc Văn phòng KTNN có thể sử dụng một phần kinh phí mua nước uống cho các lái xe chung.
Trường hợp công chức được cử đi biệt phái, chi phí văn phòng phẩm do đơn vị nơi công chức được cử đến biệt phái chi trả.
Trường hợp riêng biệt tại Văn phòng KTNN: Phòng Hành chính được thanh toán chi phí văn phòng phẩm phục vụ chung cho hoạt động ngành theo thực tế sử dụng. Phòng Kế toán và Phòng Quản trị mở sổ theo dõi và thanh, quyết toán khoản chi thực tế này.
Căn cứ Quyết định số 17/VBHN-BTC ngày 04/3/2014 của Bộ Tài chính Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội; căn cứ tình hình đặc điểm hoạt động của ngành, KTNN quy định cụ thể thêm một số quy định quản lý và sử dụng điện thoại như sau:
- Đối tượng hưởng: Lãnh đạo KTNN, Vụ trưởng và tương đương, các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 trở lên.
- Số lượng máy được trang bị: 01 máy/người.
- Khoán chi phí mua máy: không quá 300.000 đồng/máy.
- Chi phí lắp đặt: theo hoá đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Mức cước phí sử dụng được thanh toán khoán theo hàng tháng (kể cả tiền thuê bao):
+ Tổng Kiểm toán nhà nước: 300.000 đồng/tháng.
+ Phó Tổng Kiểm toán nhà nước: 200.000 đồng/tháng.
+ Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,3 được thanh toán: 100.000 đồng/tháng.
- Về trang bị điện thoại di động:
+ Đối tượng được hưởng: Tổng Kiểm toán nhà nước, các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước và cán bộ lãnh đạo có hệ số từ 1,0 đến dưới 1,3.
+ Số lượng máy được trang bị: 01 máy/người.
+ Khoán chi phí mua máy không quá: 3.000.000 đồng/máy.
+ Chi phí hoà mạng (hoặc cài đặt): theo hoá đơn của cơ quan bưu điện tại thời điểm được trang bị máy.
- Về thanh toán cước điện thoại di động:
Mức cước phí sử dụng được thanh toán khoán hàng tháng theo đối tượng sử dụng (kể cả tiền thuê bao) như sau:
+ Tổng Kiểm toán nhà nước: 500.000 đồng/tháng;
+ Phó Tổng Kiểm toán nhà nước: 400.000 đồng/tháng;
+ Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,3: 250.000 đồng/tháng;
+ Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,0: 200.000 đồng/tháng;
+ Các trường hợp không thuộc đối tượng qui định nêu trên, nhưng trong thời gian làm nhiệm vụ Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, Tổ trưởng tổ kiểm toán, thanh tra, kiểm soát chất lượng kiểm toán theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được thanh toán mức 100.000 đồng/tháng; công chức được cử đi biệt phái, được giữ chức vụ Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn, Tổ trưởng tổ kiểm toán thì đơn vị cử đến biệt phái chi trả cước phí điện thoại trong thời gian tham gia Đoàn kiểm toán theo quy định.
+ Trưởng các Phòng, Ban thuộc Văn phòng KTNN, Trưởng các phòng thuộc các Vụ tham mưu, thư ký cho Lãnh đạo KTNN, cán bộ chuyên mua vé máy bay trong và ngoài nước cho cơ quan: 100.000 đồng/tháng;
+ Lái xe cho cơ quan: 100.000 đồng/tháng;
+ Bộ phận đón tiếp khách đoàn vào: 300.000 đồng/đoàn.
Các khoản chi sách, báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động chung của ngành và các đơn vị theo dự toán được Lãnh đạo KTNN phê duyệt trên tinh thần đảm bảo hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí.
a) Việc chi thanh toán tiền điện, nước theo thực tế sử dụng, có hóa đơn theo quy định và đảm bảo sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. Thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.
b) Chi thanh toán dịch vụ làm sạch, quản trị trụ sở; bảo hiểm cháy nổ bắt buộc thực hiện thông qua các hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Chế độ chi trang phục cho cán bộ, công chức KTNN thực hiện theo Nghị quyết số 325/2016/NQ-UBTVQH14; Nghị định số 66/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định về chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước; Thông tư số 16/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được trích để thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của KTNN, các văn bản hướng dẫn hiện hành. Đối với các đối tượng không đủ tiêu chuẩn chi trang phục theo quy định, căn cứ vào tình hình kinh phí tiết kiệm hàng năm, Văn phòng KTNN trình Lãnh đạo KTNN xem xét, quyết định mức hỗ trợ cho từng đối tượng.
Công chức được luân chuyển từ các đơn vị trực thuộc KTNN đến các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành và các KTNN chuyên ngành thuộc nhiệm vụ chi của Văn phòng KTNN được chi trả các khoản kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho công chức hoặc thanh toán các khoản kinh phí hỗ trợ khi có đủ hồ sơ thủ tục và thực hiện quyết toán kinh phí theo đúng chế độ quy định tại Quyết định số 1276/QĐ-KTNN ngày 19/7/2012 của Tổng Kiểm toán nhà nước Quy định tạm thời về một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức được luân chuyển, điều động và chuyển đổi vị trí công tác thuộc KTNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Chế độ thu, chi công tác tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch công chức, thi cấp chứng chỉ Kiểm toán viên thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và vận dụng theo Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 40/2017/TT-BTC; Thông tư số 36/2018/TT-BTC; các văn bản quy định về chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức, ngạch chuyên môn; hệ thống phần mềm, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm do Bộ Nội vụ, KTNN và các Bộ, ngành có liên quan ban hành.
Chế độ chi công tác hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ thực hiện theo Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.
Chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với CBCC, NLĐ thực hiện theo Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hang năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 57/2014/TT-BTC ngày 06/5/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2011/TT-BTC, văn bản của KTNN hướng dẫn thủ tục, quy trình giải quyết chế độ nghỉ hàng năm, nghỉ ra nước ngoài vì việc riêng, nghỉ ốm đau, thai sản, hướng dẫn thanh toán tiền bồi dưỡng chưa được nghỉ phép hàng năm của KTNN. Các nội dung thanh toán như sau:
- Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động;
- Chi khen thưởng;
- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể;
- Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động.
Kinh phí trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động được lấy từ Quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm hàng năm của Khối cơ quan KTNN. Quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm được tính theo công thức quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
Việc trả thu nhập tăng thêm đối với cán bộ, công chức và người lao động tối đa không quá 1,0 lần so với mức lương hiện hưởng, gồm các khoản theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Chuyên viên cao cấp hưởng thêm tối đa không quá 15% mức lương hiện hưởng/tháng.
- Chuyên viên chính hưởng thêm tối đa không quá 20% mức lương hiện hưởng/tháng.
- Các ngạch từ chuyên viên trở xuống và người lao động thuộc diện hợp đồng lao động hưởng thêm tối đa không quá 25% mức lương hiện hưởng/tháng.
Căn cứ vào Quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm, Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách Văn phòng KTNN được ủy quyền quyết định mức trả thu nhập tăng thêm theo từng nội dung được quy định tại khoản 1 Điều này theo đề nghị của Chánh Văn phòng KTNN và Chủ tịch Công đoàn KTNN.
Cán bộ, công chức và người lao động đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị tạm đình chỉ trả thu nhập tăng thêm.
Trên cơ sở số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được, Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách Văn phòng KTNN được ủy quyền quyết định trích một phần để chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng (sau khi thống nhất với Chủ tịch Công đoàn và Thủ trưởng các đơn vị).
Đối với khen thưởng cho thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn KTNN căn cứ vào kết quả xếp loại chất lượng quy định tại Quyết định số 1144/QĐ-KTNN ngày 04/9/2020 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng thành viên Đoàn kiểm toán, Tổ kiểm toán và Đoàn kiểm toán nhà nước và văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Đối tượng được xem xét trợ cấp khó khăn đột xuất gồm: CBCC, NLĐ thuộc Khối cơ quan KTNN bị ốm đau phải điều trị dài ngày hoặc bị bệnh hiểm nghèo hoặc bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc bị chết; Gia đình của cán bộ, công chức và người lao động thuộc Khối cơ quan KTNN gồm: bố đẻ, mẹ đẻ, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, vợ, chồng, các con bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc bị ốm đau phải điều trị dài ngày hoặc bị bệnh hiểm nghèo (có xác nhận của chính quyền nơi cư trú hoặc có chứng từ, hoá đơn của cơ sở điều trị) hoặc bị chết; CBCC, NLĐ công tác ở các đơn vị thuộc Khối cơ quan KTNN đã nghỉ hưu bị bệnh hiểm nghèo hoặc bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc bị chết.
- Thủ tục đề nghị và mức chi trợ cấp khó khăn đột xuất: Các CBCC, NLĐ thuộc diện hưởng trợ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này, thủ trưởng đơn vị nơi trực tiếp quản lý CBCC, NLĐ có văn bản gửi Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất. Ngoài chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định hiện hành của Nhà nước, căn cứ vào số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được trong năm của Khối cơ quan KTNN, mức trợ cấp khó khăn đột xuất đối với người được đề nghị hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất do Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với thủ trưởng đơn vị nơi có người được đề nghị hưởng trợ cấp trình Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách Văn phòng KTNN được ủy quyền xem xét quyết định sau khi thống nhất với Chủ tịch Công đoàn KTNN.
- Đối tượng được chi thêm ngoài chế độ được hưởng theo quy định của nhà nước: CBCC, NLĐ ở các đơn vị thuộc Khối cơ quan KTNN nghỉ việc do tinh giản biên chế, gồm 02 đối tượng: được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi (đối tượng 1) và không được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi (đối tượng 2).
- Mức chi: Đối với đối tượng 1 căn cứ số năm nghỉ hưu trước tuổi; đối với đối tượng 2 căn cứ số năm công tác để tính thêm tối đa mỗi năm không quá 01 tháng lương hiện hưởng của cán bộ, công chức và người lao động đó, bao gồm cả hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và hệ số thâm niên vượt khung (nếu có); không tính các hệ số phụ cấp khác.
- Thủ tục đề nghị: Căn cứ vào số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được trong năm của Khối cơ quan KTNN, Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Văn phòng KTNN đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách Văn phòng KTNN được ủy quyền quyết định mức chi cụ thể cho CBCC, NLĐ khi thực hiện tinh giản biên chế sau khi thống nhất với Chủ tịch Công đoàn KTNN.
Việc lập dự toán hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành, trong đó:
- Căn cứ vào dự toán đã được giao trong năm và chủ trương, nhiệm vụ, kế hoạch đã được Lãnh đạo KTNN phê duyệt, đơn vị chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo tiêu chuẩn định mức quy định của Nhà nước, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. Dự toán chi tiết cần thể hiện rõ: nội dung, số lượng, thời gian, địa điểm; yêu cầu kỹ thuật, mĩ thuật, cấu hình tối thiểu; đơn giá, định mức; văn bản áp dụng; tiến độ thực hiện và dự kiến phương án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Đối với các nội dung cần mua hoặc thuê ngoài, đơn vị chủ trì cần thu thập 03 báo giá của 03 nhà cung cấp làm cơ sở lập dự toán.
- Thời gian đơn vị chủ trì gửi dự toán thực hiện nhiệm vụ cho Văn phòng KTNN phải đảm bảo thời gian thẩm định dự toán và thực hiện các trình tự, thủ tục lựa chọn đơn vị, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Trong vòng 02 ngày làm việc sau khi nhận được dự toán chi tiết do đơn vị chủ trì lập và đầy đủ các hồ sơ liên quan, Văn phòng KTNN thẩm định dự toán trình lãnh đạo (theo phân cấp quản lý tài sản công) phê duyệt dự toán kinh phí theo quy định.
+ Trường hợp cần thuê đơn vị tư vấn thẩm định (nếu có), Văn phòng KTNN lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực để thẩm định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục số: 01a
THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN CÔNG TÁC PHÍ
1. Thủ tục tạm ứng
- Cán bộ, công chức hoặc người đại diện cho Đoàn, Tổ công tác làm hồ sơ tạm ứng gửi Văn phòng KTNN (Phòng Kế toán) trước khi đi công tác 03 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết tạm ứng chậm nhất 02 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục thanh toán
- Cán bộ công chức đi công tác hoặc người đại diện cho Tổ, Đoàn làm hồ sơ gửi Phòng Kế toán chậm nhất 07 ngày sau khi kết thúc chuyến công tác.
- Thời gian giải quyết tại Phòng Kế toán chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Một số quy định khác
- Trường hợp do tính chất công việc, hồ sơ, chứng từ các đơn vị gửi dồn, nhất là những tháng cuối năm, thời gian thanh toán có thể kéo dài hơn nhưng tối đa là 07 ngày làm việc.
- Đối với các trường hợp đặc biệt hoặc đột xuất, đơn vị đề nghị chủ tài khoản xem xét quyết định để giải quyết kịp thời.
- Trường hợp Hợp đồng thuê phòng nghỉ có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên, chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng, đơn vị chuyển Hợp đồng (bản chính hoặc bản photo) cho Văn phòng KTNN (Phòng Kế toán) làm thủ tục cam kết chi với Kho bạc Nhà nước theo quy định.
4. Hồ sơ tạm ứng
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
4.1 |
Tạm ứng bằng chuyển khoản |
|
|
Giấy đề nghị tạm ứng |
01 bản được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt, ghi rõ các nội dung như thông tin chuyển tiền, số lượng người ở nếu trong hợp đồng không thể hiện; |
|
Hợp đồng
|
02 bản phô tô, trong hợp đồng ghi đầy đủ, chính xác các thông tin chuyển tiền: tên đơn vị thụ hưởng, số tài khoản, tên ngân hàng (hợp đồng có từ 2 tờ trở lên phải có dấu giáp lai). |
|
Văn bản (Quyết định, Tờ trình) cử đi công tác |
01 bản phô tô |
|
Kế hoạch chi tiết được duyệt |
01 bản phô tô (phù hợp với Quyết định, văn bản được duyệt) |
4.2 |
Tạm ứng bằng tiền mặt |
|
|
Giấy đề nghị tạm ứng |
01 bản đã được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
|
Quyết định cử đi công tác hoặc kế hoạch đi công tác |
01 bản gốc có ý kiến phê duyệt của lãnh đạo KTNN hoặc lãnh đạo đơn vị |
|
Kế hoạch chi tiết được duyệt. |
01 bản (phù hợp với Quyết định, văn bản được duyệt). |
5. Hồ sơ thanh toán
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
5.1 |
Thanh toán bằng chuyển khoản |
|
5.1.1 |
Tiền thuê phòng nghỉ |
|
|
Giấy đề nghị thanh toán |
01 bản được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt, ghi rõ: thông tin chuyển tiền, số lượng người ở (nếu trong hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý không thể hiện); ghi rõ số tiền đã tạm ứng, số tiền còn phải chuyển khoản. |
|
Hợp đồng |
02 bản gốc (nếu in trên 02 tờ giấy trở lên phải có dấu giáp lai). |
|
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo mẫu số 08a, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP; Biên bản nghiệm thu, thanh lý |
02 bản gốc (nếu in trên 02 tờ giấy phải có dấu giáp lai); ghi cụ thể người nghỉ, số phòng, số ngày, đơn giá và thành tiền. |
|
Hóa đơn tài chính |
Hóa đơn phòng ngủ được ghi đầy đủ các yếu tố: tên cán bộ, công chức hoặc người đại diện, số hiệu phòng nghỉ, thời gian nghỉ, đơn giá phòng…Trường hợp có nhiều người nghỉ và hóa đơn không thể hiện hết nội dung thì có bảng kê xác nhận của nơi nghỉ về những nội dung này kèm theo hóa đơn. |
5.1.2 |
Tiền vé máy bay |
|
|
Giấy đề nghị thanh toán |
01 bản được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
|
Bảng kê chi tiết |
02 bản gốc đảm bảo tính pháp lý |
|
Tiền vé máy bay |
Hóa đơn tài chính, vé máy bay (hoặc vé điện tử), thẻ lên máy bay và hóa đơn dịch vụ khác nếu có. Trường hợp không đủ điều kiện đi vé máy bay phải có tờ trình Lãnh đạo KTNN phụ trách Văn phòng KTNN phê duyệt. |
|
Kế hoạch, Văn bản hoặc lịch công tác đã được Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo KTNN phê duyệt. |
01 bản gốc |
5.2 |
Thanh toán bằng tiền mặt |
|
|
Giấy đề nghị thanh toán |
01 bản được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
|
Tiền lưu trú |
Giấy đi đường do Văn phòng KTNN cấp, có đóng dấu xác nhận của đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi cư trú). |
|
Tiền tàu, xe |
- Vé máy bay, thẻ lên máy bay, hóa đơn mua vé; vé tàu, xe hoặc hóa đơn;
|
|
Tiền phòng ngủ
|
- Hóa đơn phòng ngủ ghi đầy đủ: tên người nghỉ, số hiệu phòng nghỉ, thời gian nghỉ, đơn giá phòng, số tiền. - Trường hợp nếu có nhiều người nghỉ và hóa đơn không thể hiện hết nội dung phải có bảng kê có xác nhận của nơi nghỉ về những nội dung kèm theo hóa đơn. |
|
Tiền khoán công tác phí |
Theo quy định |
Phụ lục số: 01b
MỨC GIÁ ÁP DỤNG THANH TOÁN VÉ TÀU HỎA, Ô TÔ CÔNG CỘNG MỘT SỐ CHẶNG ĐƯỜNG CHÍNH
I. Mức giá một lượt từ Hà Nội đến trung tâm các tỉnh, thành phố và ngược lại bằng phương tiện tàu hỏa:
TT |
Chặng |
Mức giá (đồng/người) |
Ghi chú |
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Hà Nội |
Phú Thọ |
150.000 |
TP Việt Trì |
2 |
|
Yên Bái |
220.000 |
TP Yên Bái |
3 |
|
Lào Cai |
385.000 |
TP Lào Cai |
4 |
|
Hà Nam |
65.000 |
TP. Phủ lý |
5 |
|
Nam Định |
100.000 |
TP Nam Định |
6 |
|
Ninh Bình |
140.000 |
TP Ninh Bình |
7 |
|
Thanh Hóa |
200.000 |
TP Thanh Hóa |
8 |
|
Nghệ An |
410.000 |
TP Vinh |
9 |
|
Hà Tĩnh |
440.000 |
TP Hà Tĩnh |
10 |
|
Quảng Bình |
720.000 |
TP Đồng Hới |
11 |
|
Quảng Trị |
765.000 |
TP Đông Hà |
12 |
|
Thừa Thiên Huế |
1.005.000 |
TP Huế |
13 |
|
Đà Nẵng |
1.145.000 |
TP Đà Nẵng |
14 |
|
Quảng Nam |
1.155.000 |
TP Tam kỳ |
15 |
|
Quảng Ngãi |
1.235.000 |
TP Quảng Ngãi |
16 |
|
Bình Định |
1.400.000 |
TP Quy Nhơn |
17 |
|
Phú Yên |
1.465.000 |
TP Tuy Hòa |
18 |
|
Khánh Hòa |
1.560.000 |
TP Nha Trang |
19 |
|
Ninh Thuận |
1.580.000 |
TP Phan Rang |
20 |
|
Bình Thuận |
1.590.000 |
TP Phan Thiết |
21 |
|
Đồng Nai |
1.595.000 |
TP Biên Hòa |
22 |
|
Bình Dương |
1.607.000 |
TP Thủ Dầu Một |
23 |
|
TP Hồ Chí Minh |
1.607.000 |
TP.Hồ Chí Minh |
II. Mức khoán một lượt từ Hà Nội và các TP trực thuộc TW đến trung tâm các tỉnh, thành phố và ngược lại bằng phương tiện ô tô:
TT |
Chặng |
Mức giá (đồng/người) |
Ghi chú (tỉnh lỵ nơi đến) |
|
Từ |
Đến |
|
||
1 |
Hà Nội: |
Bắc Giang |
50.000 |
TP Bắc Giang |
|
|
Bắc Kạn |
150.000 |
TP Bắc Kạn |
|
|
Bắc Ninh |
40.000 |
TP Bắc Ninh |
|
|
Cao Bằng |
220.000 |
TP Cao Bằng |
|
|
Đắk Lắk |
730.000 |
TP Buôn Mê Thuột |
|
|
Đắk Nông |
780.000 |
TX Gia Nghĩa |
|
|
Điện Biên |
350.000 |
TP Điện Biên Phủ |
|
|
Gia Lai |
720.000 |
TP Pleiku |
|
|
Hà Giang |
250.000 |
TP Hà Giang |
|
|
Hà Nam |
50.000 |
TP Phủ Lý |
|
|
Hải Dương |
50.000 |
TP Hải Dương |
|
|
Hải Phòng |
110.000 |
TP Hải Phòng |
|
|
Hòa Bình |
140.000 |
TP Hòa Bình |
|
|
Hưng Yên |
50.000 |
TP Hưng Yên |
|
|
Kon Tum |
670.000 |
TP Kon Tum |
|
|
Lai Châu |
400.000 |
TP Lai Châu |
|
|
Lạng Sơn |
100.000 |
TP Lạng Sơn |
|
|
Lào Cai |
250.000 |
TP Lào Cai |
|
|
Lâm Đồng |
720.000 |
TP Đà Lạt |
|
|
Nam Định |
70.000 |
TP Nam Định |
|
|
Ninh Bình |
70.000 |
TP Ninh Bình |
|
|
Phú Thọ |
90.000 |
TP Việt Trì |
|
|
Quảng Ninh |
150.000 |
TP Hạ Long |
|
|
Sơn La |
230.000 |
TP Sơn La |
|
|
Thanh Hóa |
100.000 |
TP Thanh Hóa |
|
|
Nghệ An |
200.000 |
TP Vinh |
|
|
Thái Bình |
90.000 |
TP Thái Bình |
|
|
Thái Nguyên |
70.000 |
TP Thái Nguyên |
|
|
Tuyên Quang |
170.000 |
TP Tuyên Quang |
|
|
Vĩnh Phúc |
60 000 |
TP Vĩnh Yên |
|
|
Yên Bái |
140.000 |
TP Yên Bái |
|
|
|
|
|
2 |
TP Hồ Chí Minh |
An Giang |
140.000 |
Long Xuyên |
|
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
- TP Bà Rịa |
100.000 |
|
|
|
- TP Vũng Tàu |
100.000 |
|
|
|
Bạc Liêu |
170.000 |
TP Bạc Liêu |
|
|
Bến Tre |
80.000 |
TP Bến tre |
|
|
Bình Dương |
40.000 |
TP Thủ Dầu Một |
|
|
Bình Phước |
80.000 |
TP Đồng Xoài |
|
|
Bình Thuận |
130.000 |
TP Phan Thiết |
|
|
Cà Mau |
220.000 |
TP Cà mau |
|
|
Cần Thơ |
140.000 |
TP Cần Thơ |
|
|
Đắk Lắk |
260.000 |
TP Buôn Mê Thuột |
|
|
Đắk Nông |
180.000 |
TX Gia Nghĩa |
|
|
Đồng Nai |
60.000 |
TP Biên Hòa |
|
|
Đồng Tháp |
110.000 |
TP Cao Lãnh |
|
|
Gia Lai |
300.000 |
TP Pleiku |
|
|
Hậu Giang |
140.000 |
TP Vị Thanh |
|
|
Kiên Giang |
180.000 |
TP Rạch Giá |
|
|
Kon Tum |
330.000 |
TP Kon Tum |
|
|
Lâm Đồng |
240.000 |
TP Đà Lạt |
|
|
Long An |
40.000 |
TP Tân An |
|
|
Ninh Thuận |
230.000 |
TP Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
Sóc Trăng |
150.000 |
TP Sóc Trăng |
|
|
Tây Ninh |
70.000 |
TP Tây Ninh |
|
|
Tiền Giang |
60.000 |
TP Mỹ Tho |
|
|
Trà Vinh |
130.000 |
TP Trà Vinh |
|
|
Vĩnh Long |
110.000 |
TP Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
3 |
Đà Nẵng |
Đắk Lắk |
300.000 |
TP Buôn Mê Thuột |
|
|
Đắk Nông |
350.000 |
TX Gia Nghĩa |
|
|
Gia Lai |
250.000 |
TP Pleiku |
|
|
Kon Tum |
200.000 |
TP Kon Tum |
|
|
Lâm Đồng |
450.000 |
TP Đà Lạt |
|
|
|
|
|
4 |
Cần Thơ |
An Giang |
70.000 |
TP Long Xuyên |
|
|
Bạc Liêu |
110.000 |
TP Bạc Liêu |
|
|
Bến Tre |
120.000 |
TP Bến Tre |
|
|
Cà Mau |
130.000 |
TP Cà Mau |
|
|
Đồng Tháp |
70.000 |
TP Cao Lãnh |
|
|
Hậu Giang |
50.000 |
TP Vị Thanh |
|
|
Kiên Giang |
130.000 |
TP Rạch Giá |
|
|
Long An |
150.000 |
TP Tân An |
|
|
Sóc Trăng |
90.000 |
TP Sóc Trăng |
|
|
Tiền Giang |
130.000 |
TP Mỹ Tho |
|
|
Trà Vinh |
80.000 |
TP Trà Vinh |
|
|
Vĩnh Long |
40.000 |
TP Vĩnh Long |
Phụ lục số: 02
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ TẠM ỨNG, THANH TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHUYÊN MÔN
I. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN
Việc lập, thẩm định, giao, phê duyệt dự toán thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Quy chế.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP KẾ HOẠCH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ CUNG CẤP HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
1. Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ
- Trên cơ sở dự toán được phê duyệt, đơn vị chủ trì đề xuất kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phối hợp với Văn phòng Kiểm toán nhà nước trình lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phê duyệt;
- Đơn vị chủ trì phối hợp với Văn phòng Kiểm toán nhà nước triển khai các bước lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn.
2. Hợp đồng và thanh lý hợp đồng
- Đơn vị chủ trì thực hiện thương thảo Hợp đồng; soạn thảo Hợp đồng với nhà thầu (đơn vị hoặc cá nhân) chuyển Văn phòng Kiểm toán nhà nước;
- Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát nội dung, khối lượng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ; nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành với nhà thầu (đơn vị hoặc cá nhân) cung cấp hàng hóa dịch vụ;
- Đơn vị chủ trì thực hiện soạn thảo Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (mẫu số 08a theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP); soạn thảo thanh lý hợp đồng chuyển Văn phòng Kiểm toán nhà nước.
- Trường hợp gói cung cấp dịch vụ có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên thì chậm nhất sau 07 ngày ký hợp đồng, đơn vị chủ trì chuyển hợp đồng (01 bản gốc) cho Văn phòng (phòng Kế toán) làm thủ tục cam kết chi với Kho bạc Nhà nước theo quy định.
III. HỒ SƠ TẠM ỨNG, THANH TOÁN
1. Hồ sơ tạm ứng
Sau khi dự toán nhiệm vụ được duyệt, đơn vị chủ trì đề nghị tạm ứng gửi Văn phòng KTNN. Chi tiết như sau:
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
1.1 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
1.2 |
Tờ trình chủ trương, kế hoạch thực hiện |
01 bản gốc được Lãnh đạo KTNN phụ trách đơn vị phê duyệt |
1.3 |
Dự toán kinh phí |
01 bản gốc đã phê duyệt |
1.4 |
Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
1.5 |
Nội dung tạm ứng có trong dự toán đã được phê duyệt. |
- Quyết định lựa chọn nhà thầu, hợp đồng (nếu giá trị từ 50 triệu đồng trở lên); - Đối với các khoản chi bằng chuyển khoản, mức tạm ứng tối đa 50% giá trị của hợp đồng. - Đối với các khoản chi bằng tiền mặt, mức tạm ứng từ 70%-100% giá trị dự toán được duyệt. |
2. Hồ sơ thanh toán
Trong vòng 10 ngày sau khi hoàn thành nhiệm vụ, đơn vị chủ trì gửi hồ sơ thanh toán, quyết toán cho Văn phòng KTNN (Phòng Kế toán) để Văn phòng rà soát, hoàn tạm ứng, thanh toán theo quy định. Chi tiết như sau:
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
2.1 |
Giấy đề nghị thanh toán |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
2.2 |
Tờ trình chủ trương, kế hoạch thực hiện |
01 bản gốc được Lãnh đạo KTNN phụ trách đơn vị phê duyệt |
2.3 |
Dự toán kinh phí |
01 bản gốc đã phê duyệt |
2.4 |
Văn bản về: danh sách, cơ cấu, thành phần, số lượng người tham dự, thí sinh; tổ soạn thảo; tổ giúp việc; hội đồng; ban, tiểu ban; … (được phê duyệt). |
01 bản gốc |
2.5 |
Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện chương trình |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
2.6 |
Bảng kê thanh toán, quyết toán kinh phí |
01 bản gốc được lãnh đạo đơn vị ký duyệt; nêu rõ số đã tạm ứng (nếu có), số còn phải thanh toán. |
|
- Tiền chi cho các cá nhân: thù lao, hỗ trợ |
Hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ; Hợp đồng công việc; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; sản phẩm: bài giảng, câu hỏi, bài tham luận, báo cáo, đánh giá, góp ý, bản dịch…; Giấy biên nhận, danh sách ký nhận. |
|
- Đối với các khoản chi có giá trị dưới 50 triệu đồng |
Hóa đơn, chứng từ hợp pháp hợp lệ, báo giá. |
|
- Đối với các khoản chi có giá trị trên 50 triệu đồng |
Quyết định lựa chọn đơn vị cung cấp, hợp đồng, Biên bản nghiệm thu, Thanh lý Hợp đồng, Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành, Hóa đơn; Danh sách ký nhận tài liệu (nếu có). |
Phụ lục số: 03
QUY TRÌNH THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN ĐOÀN RA
I. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN
1. Đơn vị được giao nhiệm vụ chịu trách nhiệm xây dựng nội dung lịch trình công tác phù hợp với thời gian trong quyết định cử đi, đoàn công tác trình lãnh đạo KTNN phê duyệt và lập dự toán, quyết toán được Trưởng đoàn ký duyệt theo tiêu chuẩn định mức quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính, hoàn thiện đủ chứng từ, thanh toán chuyển về Văn phòng KTNN (phòng Kế toán) để thẩm định và làm thủ tục tạm ứng, thanh toán kinh phí với Kho bạc Nhà nước.
2. Thời gian gửi hồ sơ chứng từ để tạm ứng và thanh toán
+ Đối với các khoản tạm ứng: Thời gian gửi hồ sơ trước 07 ngày làm việc kể từ ngày đoàn bắt đầu đi công tác; sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kế toán làm thủ tục tạm ứng và gửi hồ sơ chứng từ ra Kho bạc Nhà nước để tạm ứng cho đoàn công tác;
+ Đối với các khoản thanh toán: Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi về nước, đoàn đi công tác nước ngoài có trách nhiệm tập hợp đầy đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán theo quy định gửi về Văn phòng (phòng Kế toán), Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kế toán lập bảng tổng hợp quyết toán kinh phí gửi Kho bạc Nhà nước.
3. Việc nhận tiền tạm ứng và thanh toán cho các đoàn đi công tác nước ngoài được quy định như sau: Cán bộ thụ lý đoàn ra của Vụ Hợp tác quốc tế phối hợp với cán bộ Phòng Kế toán nhận tiền tạm ứng và thanh toán cho đoàn ra tại Ngân hàng, Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước.
- Loại ngoại tệ, tỷ giá áp dụng: Loại ngoại tệ áp dụng trong việc xác định định mức, mức chi, tạm ứng và quyết toán là Đô la Mỹ (USD):
Trường hợp thực tế chi bằng ngoại tệ khác với đô la Mỹ sẽ được quy đổi trên cơ sở tổng số được chi tính bằng đôla Mỹ. Tỷ giá quy đổi giữa đồng đôla Mỹ (USD) và đồng ngoại tệ khác được căn cứ vào chứng từ đổi tiền hợp pháp của nước đến công tác. Trường hợp không có chứng từ tỷ giá quy đổi, thì áp dụng tỷ giá quy đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá của Bộ Tài chính tại thời điểm đi công tác. Trường hợp thanh toán bằng thẻ tín dụng ở nước ngoài, thì căn cứ vào bản thanh toán trên sao kê kèm theo chứng từ gốc để thanh toán quy đổi sang đôla Mỹ theo tỷ giá của ngân hàng trên bản sao kê.
- Các chứng từ Hoá đơn, báo giá bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam.
II. HỒ SƠ TẠM ỨNG, THANH TOÁN ĐOÀN RA
1. Hồ sơ tạm ứng
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
1.1 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
1.2 |
Thư mời |
02 bản gốc: 01 bản của nước bạn (trường hợp thư mời gửi qua fax hoặc email thì dùng bản fax, email), 01 bản dịch ra tiếng việt do Lãnh đạo đơn vị ký (giấy tờ liên quan đến tài chính nếu có) |
1.3 |
Quyết định cử đi công tác nước ngoài |
02 bản đóng dấu đỏ |
1.4 |
Lịch trình công tác |
01 bản gốc - có chữ ký của trưởng đoàn ký, nếu trưởng đoàn là Lãnh đạo KTNN thì người được trưởng đoàn ủy quyền ký |
1.5 |
Phiếu báo giá vé máy bay kèm theo hồ sơ đặt chỗ của Hãng hàng không, Hợp đồng (Theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 4, Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg). |
- Tối thiểu 02 báo giá của 02 đại lý bán vé máy bay khác nhau (hoặc báo giá của 01 đại lý bán vé máy bay cho ít nhất 02 hãng hàng không khác nhau, trong đó có ít nhất 01 đại lý chính hãng của hàng không quốc gia Việt Nam) với cùng hành trình bay; - Hợp đồng với nhà cung cấp vé máy bay (2 bản gốc). |
1.6 |
Báo giá bảo hiểm |
01 bản có chữ ký và dấu của đơn vị cung cấp (bản fax) |
1.7 |
Báo giá phòng ngủ |
Mỗi địa điểm ngủ có 01 bản báo giá (điện tử) |
1.8 |
Báo giá tiền thuê phiên dịch, biên dịch (chỉ thực hiện trong trường hợp cơ quan không bố trí được cán bộ làm phiên dịch, biên dịch) |
01 bản (điện tử) |
|
- Thuê phiên dịch tại nước đến công tác |
01 bản báo giá (điện tử) |
|
- Thuê phiên dịch từ trong nước đi cùng đoàn |
Tiêu chuẩn và thủ tục như một thành viên trong đoàn; tiền phiên dịch theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính |
1.9 |
Dự toán quà tặng (trong dự toán thể hiện rõ số lượng, thành phần, đối tượng tặng quà) để có căn cứ lập dự toán, tạm ứng kinh phí. |
Lãnh đạo KTNN phê duyệt trước khi đoàn đi công tác (đối với trưởng đoàn chức vụ là Thứ trưởng trở lên). |
1.10 |
Dự toán chiêu đãi, tiếp khách (trong dự toán thể hiện rõ số lượng, thành phần, đối tượng tiếp khách) để có căn cứ lập dự toán, tạm ứng kinh phí. |
Lãnh đạo KTNN phê duyệt trước khi đoàn đi công tác (đối với trưởng đoàn chức vụ Thứ trưởng trở lên). |
1.11 |
Phí, lệ phí |
Chứng từ hợp pháp, hợp lệ. |
1.12 |
Tiền puốc-boa |
Mức khoán (đối với trưởng đoàn chức vụ Bộ trưởng). |
1.13 |
Tiền điện thoại |
Mức khoán theo đoàn; Trường hợp trưởng đoàn là Tổng KTNN do Trưởng đoàn quyết định. |
1.14 |
Các khoản khác |
Chứng từ hợp pháp, hợp lệ. |
2. Hồ sơ thanh toán
SỐ TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
2.1 |
Giấy đề nghị thanh toán |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
2.2 |
Vé máy bay |
Biên bản nghiệm thu, Thanh lý hợp đồng cung cấp vé máy bay (02 bản gốc); Hoá đơn, cuống vé, phô tô hộ chiếu trang có đóng dấu ngày đi, ngày về của chuyến công tác. |
2.3 |
Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nơi công tác |
Hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ (trường hợp một số nước kiểm soát vé đi lại công cộng bằng điện tử không có cuống vé thì trưởng đoàn hoặc người được trưởng đoàn ủy quyền (trong trường hợp trưởng đoàn là Lãnh đạo KTNN) chịu trách nhiệm kê khai vé theo thực tế phù hợp với lịch trình làm việc của đoàn) |
2.4 |
Thuê phương tiện từ sân bay đến nơi ở và ngược lại tại nước đến công tác |
Mức khoán |
2.5 |
Tiền thuê phương tiện từ nhà đến sân bay và ngược lại (trong nước) |
Theo chế độ công tác phí trong nước (chứng từ hợp pháp, hợp lệ) |
2.6 |
Bảo hiểm |
Hoá đơn, giấy chứng nhận bảo hiểm, báo giá gốc |
2.7 |
Tiền ăn, tiêu vặt |
Mức khoán |
2.8 |
Tiền phòng ngủ |
Hoá đơn |
2.9 |
Tiền thuê phiên dịch, biên dịch |
Hợp đồng, thanh lý HĐ (Trưởng đoàn ký hợp đồng, nếu trưởng đoàn là LĐ KTNN thì do người được trưởng đoàn ủy quyền ký), hoá đơn hoặc biên nhận, nhận tiền và hộ chiếu photo người dịch |
|
- Thuê phiên dịch tại nước đến công tác |
Chi phí phiên dịch trọn gói tính theo ngày, giờ làm việc thực tế và đã được phê duyệt trong dự toán |
|
- Thuê phiên dịch từ trong nước đi cùng đoàn |
Tiêu chuẩn và thủ tục như 1 thành viên trong đoàn; tiền phiên dịch theo quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính |
2.10 |
Tiền quà tặng |
Theo dự toán đã được duyệt và có chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Trường hợp Đoàn đã nhận quà tặng được Văn phòng mua thì không thanh toán nội dung này. |
2.11 |
Tiền chiêu đãi, tiếp khách |
Theo dự toán đã được duyệt và có chứng từ hợp pháp, hợp lệ |
2.12 |
Phí, lệ phí |
Theo quy định và có hóa đơn, phiếu thu |
2.13 |
Tiền puốc-boa |
Mức khoán theo đoàn (đối với trưởng đoàn chức vụ Thứ trưởng trở lên) |
2.14 |
Tiền điện thoại |
Mức khoán theo đoàn; Trường hợp Trưởng đoàn là Tổng KTNN do Trưởng đoàn quyết định |
2.15 |
Tiền đóng góp tham gia (tham dự) hội nghị, hội thảo (nếu có) |
Theo quy định và có chứng từ hợp pháp, hợp lệ |
2.16 |
Tiền chờ đợi tại sân bay (quá cảnh) |
Hoá đơn phòng ngủ (nếu thời gian chờ đợi tại sân bay 6 giờ trở lên) |
Phụ lục số: 04
THỦ TỤC TẠM ỨNG, THANH TOÁN KINH PHÍ ĐOÀN VÀO
1. Thủ tục tạm ứng
- Đơn vị được giao chủ trì tổ chức đón tiếp đoàn chịu trách nhiệm lập dự toán, hồ sơ gửi đến Văn phòng KTNN (phòng Kế toán) để thẩm định. Trình tự thủ tục lập và thẩm định dự toán thực hiện theo Điều 24 của Quy chế.
- Trình tự thủ tục lựa chọn đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ; tạm ứng kinh phí thực hiện theo Phụ lục số 02.
2. Thủ tục thanh toán
- Sau khi kết thúc chương trình làm việc của đoàn 10 ngày, đơn vị chủ trì tổ chức đón tiếp có trách nhiệm gửi hồ sơ chứng từ thanh toán cho phòng Kế toán để thanh toán với Kho bạc Nhà nước.
- Trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện theo Phụ lục số 02.
3. Thủ tục cam kết chi
Trường hợp Hợp đồng cung cấp dịch vụ có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên thì chậm nhất sau 07 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng, đơn vị phải chuyển Hợp đồng cho Văn phòng KTNN (Phòng Kế toán) làm thủ tục cam kết chi với Kho bạc Nhà nước theo quy định.
4. Hồ sơ tạm ứng
Căn cứ vào kế hoạch làm việc đón đoàn vào được Lãnh đạo KTNN phê duyệt, đơn vị chủ trì chuẩn bị hồ sơ gồm:
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
4.1 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
4.2 |
Thư mời |
02 bản gốc: 01 bản tiếng nước ngoài và 01 bản dịch ra tiếng Việt có chữ ký của người dịch; thư mời liên quan đến tài chính (nếu có) |
4.3 |
Chương trình hoặc đề án chi tiết đón tiếp đoàn |
01 bản gốc do Lãnh đạo đơn vị chủ trì tổ chức đón tiếp đoàn hoặc cấp được lãnh đạo đơn vị chủ trì ủy quyền ký và đã được Lãnh đạo KTNN duyệt trong tờ trình (cụ thể: thời gian, nội dung, thành phần, địa điểm, …); riêng tổ chức chiêu đãi: mức chi chiêu đãi đoàn được áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Việt nam tham gia tiếp khách (có danh sách đại biểu phía Việt Nam được căn cứ theo chương trình đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định tại điểm đ, mục 1, điều 2 tại Thông tư 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018) |
4.4 |
Bảng dự toán kinh phí |
01 bản được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
4.5 |
Hồ sơ liên quan khác như: tờ trình; Quyết định phê duyệt dự toán, Quyết định lựa chọn nhà thầu, Hợp đồng (02 bản), 03 báo giá |
Bản gốc |
5. Hồ sơ thanh toán
TT |
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
5.1 |
Giấy đề nghị thanh toán |
01 bản gốc được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt |
5.2 |
Chương trình hoặc đề án đón tiếp đoàn (nếu có thay đổi so với chương trình ban đầu) |
01 bản gốc do Lãnh đạo đơn vị ký |
5.2 |
Bảng quyết toán chi phí đón đoàn vào |
01 bản được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt (kèm theo các chứng từ, hóa đơn tài chính liên quan đến nội dung chi, cụ thể:) |
5.3 |
Các khoản thanh toán như: Thuê phòng ngủ, thuê xe ô tô, Tiền quà tặng, Tiền chiêu đãi, Văn phòng phẩm, hoa tươi, tham quan, chi phí tiếp xã giao, tiền điện thoại… |
|
|
- Đối với các khoản thanh toán dưới 50 triệu đồng |
Báo giá, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ |
|
- Đối với các khoản thanh toán từ 50 triệu đồng trở lên |
Báo giá, Quyết định lựa chọn nhà thầu, Hợp đồng, BB nghiệm thu, Thanh lý Hợp đồng, Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành, Hóa đơn |
5.4 |
Tiền thuê phiên dịch, biên dịch |
Hồ sơ theo Điều 9 và Phụ lục số 02 của Quy chế này |