Công văn 08/TANDTC-KHTC 2022 hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2022

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 08/TANDTC-KHTC

Công văn 08/TANDTC-KHTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2022
Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân tối caoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:08/TANDTC-KHTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Du
Ngày ban hành:12/01/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 08/TANDTC-KHTC
V/v hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2022

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022 TRONG HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTC ngày 07/12/2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Để việc sử dụng ngân sách nhà nước trong hệ thống Tòa án nhân dân được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đúng tính chất nguồn kinh phí, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, đảm bảo tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được giao đối với các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân như sau:

A. NỘI DUNG PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022

I. KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN

1. Kinh phí chi cho con người đối với cán bộ, công chức

+ Kinh phí chi cho con người bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (Áp dụng theo số biên chế có mặt tại thời điểm 01/11/2021; bao gồm cả 40% mức lương hiện hưởng ở trong nước của cán bộ, công chức, người lao động được cử đi học tập, công tác ở nước ngoài theo quy định).

+ Các đơn vị có cán bộ, công chức được tuyển dụng từ sau thời điểm 01/11/2021 làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí.

2. Chi hoạt động thường xuyên theo định mức

2.1. Định mức phân bổ chi thường xuyên

Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-TANDTC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định, trên cơ sở số kinh phí phân bổ của Chính phủ và Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc phân bổ kinh phí chi thường xuyên năm 2022 cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo số biên chế kế hoạch đã cắt giảm 10% theo tinh thần Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, cụ thể như sau:

- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và 03 Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh: Áp dụng định mức 66 triệu/đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân 03 thành phố trực thuộc trung ương (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) và Tòa án nhân dân các tỉnh có từ 16 huyện trở lên (Thanh Hóa, Nghệ An, Gia Lai, Quảng Nam): Áp dụng định mức 65,5 triệu đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân các tỉnh miền núi (Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Bắc Kạn, Cao Bằng, Yên Bái, Hà Giang, Hòa Bình, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lâm Đồng, Đắc Lắk, Kon Tum, Đắk Nông): Áp dụng định mức 64,5 triệu đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân các tỉnh còn lại (Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Nam Định, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau): Áp dụng định mức 63 triệu đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân các huyện đảo (Cô Tô, Phú Quốc, Bạch Long Vỹ, Cát Hải, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo); Áp dụng định mức 70 triệu đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân các huyện miền núi dưới 10 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW): Áp dụng định mức 67 triệu đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân các huyện miền núi từ 10 biên chế trở lên và huyện đồng bằng dưới 10 biên chế (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW): Áp dụng định mức 58,5 triệu đồng/biên chế/năm.

- Tòa án nhân dân các quận, huyện còn lại: Áp dụng định mức 55,5 triệu đồng/biên chế/năm.

- Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Công tác phía Nam: Áp dụng định mức 115 triệu đồng/biên chế/năm.

2.2. Nội dung chi hoạt động thường xuyên

2.2.1. Chi tiền lương, tiền công lao động và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động làm công việc thừa hành, phục vụ theo quy định (Không bao gồm tiền lương cho Lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị tài sản, phương tiện làm việc của hệ thống Tòa án nhân dân”).

2.2.2. Các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động bộ máy: Phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra, đoàn vào; chi tập huấn nghiệp vụ chuyện môn; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; chi hoạt động cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chi giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, chi học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể, dân quân tự vệ trong cơ quan, chi vận hành trụ sở cơ quan.

2.2.3. Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hằng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực; chi xây dựng, rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra, giám sát.

2.2.4. Chi cho công tác thi đua, khen thưởng theo chế độ. Nội dung và đối tượng thực hiện cụ thể như sau:

- Đối với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; Vụ Công tác phía Nam,Tạp chí Toà án nhân dân, Báo Công lý:

+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị;

+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý;

+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý (03 Tòa án nhân dân cấp cao);

+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

- Đối với Văn phòng Toà án nhân dân tối cao, ngoài các nội dung chi trên còn được cấp bổ sung kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ:

+ Chi in, làm hiện vật khen thưởng (giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương, cờ thi đua, hộp, khung); viết Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua: Giấy khen, Bằng khen, Bằng Kỷ niệm chương, làm Cờ thi đua ngành, Huy hiệu Kỷ niệm chương, Huy hiệu Chiến sỹ thi đua ngành;

+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao;

+ Chi tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Cờ thi đua Toà án nhân dân”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu” và tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng Huân, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho các tập thể, cá nhân (kể cả những người đã nghỉ hưu nhưng được khen thưởng và người đã chết được truy tặng khen thưởng);

+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

- Đối với Toà án nhân dân cấp tỉnh:

+ Chi in, viết Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua, làm khung và các ấn phẩm khác phục vụ công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân cấp tỉnh;

+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị mình;

+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (trừ các khoản chi thưởng do Tòa án nhân dân tối cao chi) và Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân, Hội thẩm nhân dân thuộc Tòa án nhân dân tỉnh;

+ Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh đối với tập thể, cá nhân được khen thưởng đối ngoại;

+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

- Đối với Toà án nhân dân cấp huyện:

+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị;

+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (trừ các khoản chi thưởng do Tòa án nhân dân tối cao chi) và Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân, Hội thẩm nhân dân thuộc Tòa án nhân dân huyện;

+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.

3. Chi hoạt động thường xuyên bố trí ngoài định mức

3.1. Chi hỗ trợ các đơn vị có ít biên chế, đơn vị có trụ sở thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

- Hỗ trợ chi thường xuyên đối với Tòa án nhân dân các huyện đồng bằng dưới 10 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW): 30 triệu đồng/đơn vị/năm.

- Hỗ trợ chi thường xuyên đối với Tòa án nhân dân các huyện miền núi dưới 07 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW), có hệ số khu vực từ 0,3 trở lên (không có phụ cấp thu hút): 50 triệu đồng/đơn vị/năm.

- Hỗ trợ chi thường xuyên đối với Tòa án nhân dân các huyện miền núi dưới 07 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW), có phụ cấp thu hút hoặc đặc biệt: 70 triệu/đơn vị/năm.

3.2. Chi sửa chữa xe ô tô được cấp theo Đề án “Trang bị tài sản, phương tiện giai đoạn III”

Các đơn vị có nhu cầu sửa chữa gửi đầy đủ hồ sơ dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để làm cơ sở thẩm định, cấp kinh phí.

3.3. Kinh phí hỗ trợ công tác vì sự tiến bộ của Phụ nữ

Đây là kinh phí để phục vụ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ. Kinh phí được phân bổ như sau:

- Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao: Áp dụng định mức 100 (một trăm) triệu đồng/năm.

- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh; Tòa án nhân dân TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Tòa án nhân dân các tỉnh có 16 đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện trở lên: Áp dụng định mức 70 (Bảy mươi) triệu đồng/năm.

- Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng, Toà án nhân dân tỉnh còn lại: Áp dụng định mức 50 (Năm mươi) triệu đồng/năm.

- Vụ Công tác phía Nam định mức là: 20 (Hai mươi) triệu đồng/năm.

Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Tòa án nhân dân tối cao thông báo cho Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của đơn vị được biết; đồng thời, hướng dẫn lập dự toán, thanh toán các nội dung chi theo quy định tại Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.

3.4. Kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ chính trị địa phương

Trong năm 2022, các đơn vị thuộc 09 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắc Nông được cấp ủy địa phương giao thực hiện nhiệm vụ chính trị địa phương (Hỗ trợ xã nghèo) gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.

3.5. Kinh phí hỗ trợ các Cụm thi đua

- Đơn vị Trưởng cụm: 100 (một trăm) triệu đồng/năm;

- Đơn vị Trưởng cụm căn cứ theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị để làm cơ sở chi cho Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi đua.

3.6. Hỗ trợ kinh phí công tác hợp tác quốc tế

Trong năm 2022, do tình hình dịch bệnh Covid - 19 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn cầu, Tòa án nhân dân tối cao tạm thời chưa phân bổ kinh phí thực hiện công tác hợp tác quốc tế, thoả thuận quốc tế. Khi tình hình dịch bệnh được kiểm soát, Tòa án nhân dân tối cao sẽ giao bổ sung kinh phí và có hướng dẫn cụ thể.

3.7. Kinh phí phục vụ công tác xét xử

Trong năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao phân bổ kinh phí chi phiên tòa theo định mức bình quân 900 (Chín trăm) nghìn đồng/vụ án (Tính theo số lượng vụ án xét xử tại đơn vị từ 30/9/2019 đến 01/10/2020 do Vụ Tổng hợp cung cấp). Nguồn kinh phí này được sử dụng để chi trả chế độ bồi dưỡng phiên toà (xét xử tại đơn vị) theo Quyết định số 41/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; chi định giá, chi giám định, chi thù lao cho luật sư chỉ định theo quy định hiện hành; chi văn phòng phẩm, cước phí bưu chính, chi xác minh, tống đạt.

Trên cơ sở kinh phí được giao, Tòa án nhân dân các cấp tiến hành thanh toán đúng, đủ, kịp thời cho các đối tượng tham gia phiên tòa như: Thẩm phán, Thư ký, Hội thẩm nhân dân, nhân chứng, luật sư chỉ định... Trong trường hợp số lượng án xét xử thực tế tại đơn vị cao hơn số số liệu phân bổ, đề nghị đơn vị gửi Công văn đề nghị kèm theo hồ sơ, dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.

3.8. Kinh phí chi hòa giải thành

Nguồn kinh phí này được sử dụng để chi giải quyết án dân sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, lao động mà kết quả là Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Các trường hợp trên được thanh toán chế độ bồi dưỡng phiên tòa 01 lần/01 Quyết định. Đối tượng áp dụng là Thẩm phán, Thư ký tham gia hòa giải. Định mức hỗ trợ là 125 nghìn đồng/vụ án, tính theo số lượng vụ án hòa giải trong năm 2020 do Vụ Tổng hợp cung cấp.

3.9. Kinh phí tập huấn Hội thẩm nhân dân

Định mức giao dự toán là 2.500 nghìn đồng/người/năm theo số lượng Hội thẩm nhân dân có mặt tại thời điểm 01/11/2021. Các Tòa án nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí này để tổ chức tập huấn cho toàn thể Hội thẩm nhân dân trong tỉnh, tổ chức tổng kết công tác Hội thẩm nhân dân. Nội dung chi, định mức chi phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.

(Lưu ý: Hội thẩm nhân dân hiện đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước được áp dụng chế độ như Hội thẩm nhân dân hiện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước).

3.10. Kinh phí phụ cấp của Trưởng, Phó trưởng Đoàn Hội thẩm

Thực hiện Nghị quyết số 1213/2016/UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm nhân dân, Toà án nhân dân tối cao cấp kinh phí để các đơn vị chi trả phụ cấp cho Trưởng, Phó trưởng Đoàn Hội thẩm theo mức:

- Trưởng đoàn hội thẩm được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng 40% mức lương cơ sở;

- Phó trưởng đoàn hội thẩm được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng 30% mức lương cơ sở.

(Áp dụng theo mức lương cơ sở 1.490 nghìn đồng/tháng).

3.11. Kinh phí tổ chức xét xử án điểm, hỗ trợ thi hành án tử hình

Khi phát sinh nội dung này, đơn vị gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.

3.12. Kinh phí bảo trì sửa chữa, cải tạo trụ sở, may sắm trang phục và mua sắm tài sản theo Đề án

Căn cứ Kế hoạch năm 2022 về sửa chữa, bảo trì trụ sở; may sắm trang phục và Đề án mua sắm tài sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Tòa án nhân dân tối cao sẽ hướng dẫn chi tiết các đơn vị dự toán thực hiện vào thời điểm phân bổ nội dung chi này.

3.13. Kinh phí bồi thường oan sai

Thực hiện theo Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Thông tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 09/5/2012 quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 giữa Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính. Đơn vị có trường hợp bồi thường oan sai gửi toàn bộ hồ sơ về Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ I) để thẩm định. Sau khi có kết quả thẩm định của Vụ 1, đơn vị gửi hồ sơ về Cục Kế hoạch - Tài chính để xem xét, cấp kinh phí chi trả theo đúng quy định.

3.14. Kinh phí trợ cấp thôi việc và và tinh giản biên chế

- Đối với trường hợp cán bộ, công chức nghỉ thôi việc theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế độ thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức: Đề nghị đơn vị sử dụng kinh phí chi cho con người của cán bộ nghỉ thôi việc (đã được cấp đầu năm) để thanh toán. Trong trường hợp kinh phí còn thiếu, đơn vị gửi báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để rà soát, cấp bổ sung.

- Đối với trường hợp đơn vị có công chức, viên chức nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ: Đề nghị thực hiện theo Công văn số 619/TANDTC-TCCB ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong Toà án nhân dân, đồng thời, gửi toàn bộ hồ sơ về Vụ Tổ chức - Cán bộ để xét duyệt. Sau khi có kết quả phê duyệt của Vụ Tổ chức - Cán bộ, đơn vị gửi hồ sơ về Cục Kế hoạch - Tài chính để thẩm định, cấp kinh phí chi trả theo đúng quy định.

3.15. Kinh phí mua báo Công lý

Để thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền trong hệ thống Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục đặt mua báo Công lý để cấp phát cho các đơn vị dự toán trực thuộc (Chi tiết số lượng báo cấp phát tại Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này). Các đơn vị có nhu cầu đặt mua thêm trực tiếp liên hệ với Báo Công lý và sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên được giao để chi trả.

3.16. Kinh phí sản xuất, phát sóng chương trình Truyền hình Toà án

Tòa án nhân dân tối cao đặt hàng Báo Công lý tổ chức thực hiện: 1.500 triệu đồng.

3.17. Kinh phí chi sản xuất, phát sóng chương trình Hồ sơ xét xử

Tòa án nhân dân tối cao đặt hàng Báo Công lý tổ chức thực hiện: 2.000 triệu đồng.

3.18. Kinh phí Nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên của Tạp chí Toà án

Thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Công văn số 235/TANDTC-KHTC ngày 13/7/2021 yêu cầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc xây dựng phương án tự chủ tài chính trong giai đoạn (2022-2026). Trong khi chờ đơn vị hoàn thiện phương án, Tòa án nhân dân tối cao tạm cấp kinh phí đảm bảo một phần chi thường xuyên của Tạp chí Tòa án bằng với số tiền của giai đoạn 2019 - 2021: 1.500 triệu đồng/năm.

3.19. Kinh phí mua Tạp chí Toà án

Để tăng cường hoạt động trao đổi kinh nghiệm thực tiễn, lý luận về giải quyết, xét xử các vụ việc, về tổ chức, hoạt động của hệ thống Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục đặt mua Tạp chí Tòa án để cấp phát cho các đơn vị dự toán trực thuộc (Chi tiết số lượng Tạp chí cấp phát tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này). Các đơn vị có nhu cầu đặt mua thêm trực tiếp liên hệ với Tạp chí Tòa án nhân dân và sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên được giao để chi trả.

3.20. Kinh phí tiền lương hợp đồng lái xe cấp huyện theo Đề án « Trang bị tài sản, phương tiện làm việc của hệ thống Tòa án nhân dân »

Đối với các đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện đã được trang bị xe ô tô theo Đề án, Tòa án nhân dân tối cao cấp tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương cho lái xe đã ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Kinh phí cấp tính theo số biên chế có mặt tại thời điểm 01/11/2021.

Các đơn vị mới được trang bị xe ô tô trong năm 2021, 2022 gửi dự toán tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp kèm theo Hợp đồng lao động về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để rà soát, cấp bổ sung kinh phí.

3.21. Kinh phí thừa phát lại

Toà án nhân dân tối cao phân bổ kinh phí chi cho hoạt động Thừa phát lại về Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đề nghị đơn vị căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và căn cứ trên tình hình thực hiện năm 2021 của các đơn vị dự toán trực thuộc để phân bổ cho phù hợp.

3.22. Kinh phí hỗ trợ phục vụ cho công tác họp xét tha tù trước thời hạn có điều kiện do Toà án thực hiện theo quy định của Bộ Luật Hình sự sửa đổi

Khi có phát sinh nội dung chi này, các đơn vị gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét cấp kinh phí bổ sung.

3.23. Kinh phí chỉnh lý hồ sơ vụ án

Do dự toán được Bộ Tài chính phân bổ cho nội dung chi này còn hạn chế, không đủ để thực hiện đồng thời việc chỉnh lý hồ sơ của toàn hệ thống, Tòa án nhân dân tối cao sẽ từng bước bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện công tác chỉnh lý hồ sơ, tài liệu. Đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử và Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy để xây dựng dự toán chi tiết, báo cáo Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15/02/2021 để thẩm định, xem xét cấp bổ sung kinh phí.

3.24. Kinh phí xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm của 03 Tòa án nhân dân cấp cao

- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội: 2.000.000 ngàn đồng;

- Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng: 1.000.000 ngàn đồng;

- Tòa án nhân dân cấp cao tại TP Hồ Chí Minh: 2.000.000 ngàn đồng.

Các Tòa án nhân dân cấp cao sử dụng nguồn kinh phí này để thanh toán chế độ công tác phí, xăng xe và các chi phí khác phục vụ hoạt động đi xét xử tại địa phương.

3.25. Kinh phí nâng cấp phần mềm kế toán

Số kinh phí này được sử dụng để nâng cấp, cập nhật chương trình khi có sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán; hỗ trợ từ xa, giải đáp thắc mắc, sự cố của phần mềm kế toán hành chính, sự nghiệp. Định mức cấp kinh phí: 2.700 nghìn đồng/đơn vị/năm.

3.26. Triển khai, thực hiện Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án

Dự toán được phân bổ căn cứ tình hình thực tế triển khai Luật Hòa giải, đối thoại tại Toà án năm 2021 và dự kiến thực hiện năm 2022. Nguồn kinh phí này được sử dụng để chi trả cho các nội dung quy định tại Thông tư số 92/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và Công văn số 68/TANDTC-KHTC ngày 30/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề tài chính trong triển khai thi hành Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.

Kinh phí được giao về Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ tình hình thực tế triển khai tại địa phương, Tòa án nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ về Tòa án nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

II. KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO LẠI

1. Đào tạo cử nhân

Kinh phí này cấp về Học viện Tòa án để chi đào tạo Đại học. Nội dung chi bao gồm:

- Chi hỗ trợ một phần bảo đảm hoạt động thường xuyên: 7.429 triệu đồng;

- Chi thực hiện chính sách miễn, giảm học phí theo NĐ 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ: 1.770 triệu đồng;

- Kinh phí thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội theo Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ: 80 triệu đồng;

- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ: 450 triệu đồng;

- Chi sửa chữa ký túc xá và giảng đường: 2.661 triệu đồng.

2. Kinh phí đào tạo và đào tạo lại

Kinh phí đào tạo và đào tạo lại được Tòa án nhân dân tối cao phân bổ căn cứ theo Kế hoạch đào tạo, đào tạo lại của Tòa án nhân dân các cấp, dựa trên nhu cầu đào tạo năm 2022 của các đơn vị và khả năng ngân sách của toàn hệ thống Tòa án nhân dân. Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nội dung bồi dưỡng bao gồm:

1. Lý luận chính trị.

2. Kiến thức quốc phòng và an ninh.

3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước.

4. Kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng và phương thức quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định số 636/QĐ-TANDTC ngày 15/4/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân và Công văn số 215/TANDTC-KHTC ngày 06/7/2018 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng để thực hiện.

III. KINH PHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Căn cứ Quyết định của Chánh án Toà án nhân dân tối cao về việc phân bổ kinh phí khoa học và công nghệ năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao giao dự toán cho các đơn vị có liên quan thực hiện.

IV. KINH PHÍ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN

Giao cho Báo Công lý để triển khai thực hiện.

B. TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022

I. VỀ PHƯƠNG THỨC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

- Thực hiện Kết Luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TWNghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII, căn cứ theo số kinh phí phân bổ của Chính phủ và Bộ Tài chính, Toà án nhân dân tối cao tiến hành cắt giảm 10% kinh phí chi thường xuyên theo biên chế kế hoạch. Kinh phí chi con người được cấp theo biên chế có mặt tại thời điểm 01/11/2021. Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng sau ngày 01/11/2021 (nếu có) đơn vị làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí chi con người. Sau khi nhận được dự toán, các đơn vị kiểm tra, nếu thiếu hoặc thừa theo định mức thì báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn cụ thể.

- Trong năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao tiến hành tiết kiệm 10% đối với phần kinh phí chi thường xuyên theo định mức để mua sắm tập trung tài sản và sửa chữa trụ sở nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức; đảm bảo tiêu chuẩn phòng xử án, phòng hòa giải theo quy định hiện hành, số kinh phí này được giữ tại Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và sẽ được hướng dẫn chi tiết nội dung sử dụng trong thời gian tới.

- Sau 05 năm triển khai thực hiện tinh giản biên chế theo Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị trong toàn hệ thống Tòa án nhân dân, một số đơn vị dự toán xuất hiện tình trạng số lượng biên chế có mặt cao hơn số lượng biên chế được giao sau khi cắt giảm, dẫn đến kinh phí chi thường xuyên theo định mức không đủ để đảm bảo hoạt động, đồng thời, gây mất cân đối kinh phí giữa các đơn vị. Trước thực trạng trên, đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động điều tiết lại biên chế trong phạm vi Tòa án nhân dân hai cấp trực thuộc sao cho phù hợp với chỉ tiêu đã được Tòa án nhân dân tối cao giao tại Kế hoạch số 458-KH/BCS ngày 26/5/2017 của Ban cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân giai đoạn từ nay đến năm 2021, cũng như thực tiễn thi hành công vụ của từng đơn vị.

- Toà án nhân dân tối cao trực tiếp phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2022 cho các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, bao gồm: Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Vụ công tác phía Nam; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh; Báo Công lý; Tạp chí Tòa án nhân dân và các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, giao dự toán cho đơn vị dự toán cấp III trực thuộc bảo đảm nguyên tắc giao đúng, đủ theo hướng dẫn; thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, đảm bảo theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định.

II. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022

- Trong quá trình sử dụng ngân sách, Tòa án nhân dân tỉnh được phép điều chỉnh tiền lương từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu (nếu có), thời gian điều chỉnh phải hoàn thành trước ngày 15/11/2022. Tòa án nhân dân tối cao giao kinh phí chi cho con người như: Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế có mặt tại thời điểm 01/10/2021. Các đơn vị dự toán cấp II có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các việc quản lý, sử dụng số kinh phí này tại đơn vị dự toán cấp III trực thuộc; rà soát, báo cáo Toà án nhân dân tối cao trước ngày 30/9/2022 tình hình kinh phí thừa, thiếu so với dự toán đã cấp để điều chỉnh trong toàn hệ thống Tòa án nhân dân. Nếu phát hiện đơn vị nào chi sai nội dung này, Toà án nhân dân tối cao sẽ giảm trừ vào ngân sách năm sau.

- Bộ Tài chính tiếp tục thực hiện nhập dự toán chi ngân sách nhà nước của các đơn vị trên hệ thống TABMIS, do đó, trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh các nội dung chi cho phù hợp với thực tế hoạt động, đơn vị gửi báo cáo về Toà án nhân dân tối cao trước khi điều chỉnh.

- Việc điều chỉnh dự toán giữa các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc trong tỉnh không được làm thay đổi tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi được giao.

- Trường hợp điều chỉnh kinh phí từ tỉnh này sang tỉnh khác, ngoài văn bản báo cáo Tòa án nhân dân tối cao, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách giảm dự toán gửi bản xác nhận, đối chiếu số dư dự toán của đơn vị đó tại thời điểm điều chỉnh (bản photocopy) về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để Tòa án nhân dân tối cao báo cáo Bộ Tài chính xin điều chỉnh.

III. CÁC LOẠI KINH PHÍ GIAO DỰ TOÁN ĐẦU NĂM 2022

1. Kinh phí quản lý hành chính (Loại 340 khoản 341)

1.1. Kinh phí thực hiện tự chủ

Chi cho con người; định mức chi thường xuyên; kinh phí vì sự tiến bộ phụ nữ; lương lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị tài sản, phương tiện làm việc của hệ thống Tòa án nhân dân”; hỗ trợ kinh phí xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm của 03 Tòa án nhân dân cấp cao; kinh phí bảo trì, tập huấn phần mềm kế toán; kinh phí hỗ trợ cụm thi đua, kinh phí xây dựng Thông tư, Nghị quyết Hội đồng Thẩm phán...

1.2. Kinh phí không thực hiện tự chủ

Kinh phí tập huấn Hội thẩm nhân dân; thuê trụ sở; kinh phí chi phiên tòa, hòa giải thành; kinh phí thừa phát lại; mua sắm tài sản theo Đề án...

2. Các loại kinh phí khác

Bao gồm: Kinh phí sự nghiệp giáo dục - đào tạo, kinh phí nghiên cứu khoa học, kinh phí đảm bảo xã hội.

IV. KINH PHÍ SẼ GIAO BỔ SUNG TRONG NĂM 2022

Giao dự toán bổ sung vào các đợt tiếp theo đối với các khoản kinh phí còn lại như kinh phí chi cho con người của số biên chế tuyển mới sau ngày 01/11/2021; Lương lái xe theo Đề án của đơn vị cấp huyện mới được trang bị xe ô tô; Kinh phí thi hành án tử hình, xét xử án điểm, thuê trụ sở, biệt phái, thôi việc...

V. VỀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN

1. Đối với kinh phí thực hiện tự chủ

1.1. Căn cứ Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022, trên cơ sở tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị dự toán tự quyết định bố trí, sử dụng số kinh phí được giao vào các nội dung hoạt động của đơn vị theo đúng mục chi của Mục lục ngân sách nhà nước và thực hiện đúng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.

Trong điều kiện kinh phí nhà nước còn khó khăn, yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân sách triệt để tiết kiệm các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ khác.

1.2. Trường hợp đơn vị có cán bộ đi, đến tăng cường (Biệt phái) thì thực hiện như sau:

- Đơn vị có cán bộ đi biệt phái thanh toán trả lương, phụ cấp, BHXH, BHYT và các khoản đóng góp khác theo quy định, tiền tàu xe một lượt khi về trong quá trình tham gia biệt phái.

- Đơn vị có cán bộ đến tăng cường, chịu trách nhiệm trả tiền phụ cấp biệt phái và bố trí nơi ăn nghỉ cho cán bộ đến biệt phái; thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép (nếu có); thanh toán vé tàu, xe của một lượt đến trong quá trình đi công tác biệt phái.

- Thẩm phán biệt phái từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép một lần (tính trừ vào nghỉ phép năm) và được thanh toán tiền tàu, xe đi và về. Việc nghỉ phép do Chánh án Toà án nhân dân nơi có Thẩm phán biệt phái đến quyết định.

- Mức hỗ trợ đối với cán bộ trong suốt thời gian biệt phái được thực hiện theo Quyết định 237/QĐ-TANDTC ngày 20/9/2019 của Tòa án nhân dân tối cao quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trong hệ thống Toà án nhân dân.

Đơn vị có cán bộ đến biệt phái phải gửi công văn, dự toán, hợp đồng thuê nhà và Quyết định cử cán bộ đi biệt phái về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để Toà án nhân dân tối cao có cơ sở cấp bổ sung kinh phí chi trả tiền phụ cấp biệt phái, tiền tàu xe một lượt đến biệt phái và tiền nghỉ phép (nếu có) cho cán bộ, công chức khi được cử đến đơn vị công tác biệt phái.

2. Đối với kinh phí không thực hiện tự chủ

Thực hiện, quản lý sử dụng kinh phí hiệu quả, chấp hành theo đúng nội dung dự toán đã được giao.

3. Trường hợp cán bộ, công chức nghỉ ốm, thai sản

Thực hiện chi thanh toán cá nhân tại cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành. Đối với Thẩm phán, Thư ký, Thẩm tra viên, khi nghỉ thai sản, nghỉ ốm nhiều ngày (hưởng lương do BHXH chi trả) thì vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo quy định tại Quyết định số 171/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm cho đối tượng này được bố trí trong nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức của đơn vị.

VI. VỀ THỰC HIỆN QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ, THỰC HIỆN CÔNG KHAI TÀI CHÍNH, SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM ĐƯỢC

1. Tiếp tục hoàn thiện quy Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn v

Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp II phối hợp với Chủ tịch Công đoàn cơ sở của đơn vị tổ chức hội nghị để đánh giá về kết quả việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đã ban hành năm 2021 của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trên cơ sở kết quả đánh giá, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II hướng dẫn các đơn vị dự toán cấp III xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo thống nhất, cập nhật các tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành, phù hợp với tình hình và nhiệm vụ chung của các đơn vị.

2. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được

- Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch được xác định là kinh phí tiết kiệm (Không bao gồm kinh phí chi cho con người). Số kinh phí tiết kiệm đơn vị được giữ lại để chi tiêu phục vụ cho các nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ.

- Số kinh phí tự chủ (Vì sự tiến bộ của phụ nữ, Cụm trưởng Cụm Thi đua...) nếu không thực hiện nhiệm vụ đã giao, hoặc thực hiện không đầy đủ khối lượng công việc thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm và phải chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện.

- Thủ trưởng các đơn vị dự toán thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với tổ chức Công đoàn cơ quan.

3. Thực hiện công khai tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng

- Yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính của các đơn vị dự toán cấp II, cấp III theo quy định theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ Tài chính.

- Thủ trưởng đơn vị ban hành, chủ trì việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm, chống lãng phí, phối hợp với tổ chức Đảng, Đoàn thể tại cơ quan phát động cán bộ, công chức trong cơ quan thực hiện phong trào tiết kiệm, chống lãng phí.

- Thủ trưởng đơn vị tổ chức tốt việc quản lý tài sản công; xây dựng quy chế quản lý, sử dụng từng loại tài sản, mở sổ sách theo dõi chặt chẽ.

- Cục Kế hoạch - Tài chính Toà án nhân dân tối cao tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính kế toán đối với các đơn vị dự toán trong hệ thống Tòa án nhân dân và đề xuất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao biện pháp xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh nếu để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách nhà nước sai chế độ, chính sách tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đề nghị Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Vụ trưởng Vụ Công tác phía Nam; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành Phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Học viện Toà án, Tổng biên tập Báo Công lý; Tổng biên tập Tạp chí Toà án nhân dân và Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm chỉnh chấp hành và sao gửi cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có), đồng thời, quán triệt đơn vị nghiêm túc thực hiện.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn cụ thể./.

Nơi nhận:
- Như Mục 1 Phần C;
- Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Các Đ/c Phó Chánh án TANDTC (để phối hợp chỉ đạo);
- Lưu VP, Cục KHTC.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Văn Du

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG BÁO PHÁT HÀNH BÁO CÔNG LÝ TRONG TOÀN HỆ THỐNG TAND NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 08/TANDTC-KHTC ngày 12 tháng 01 năm 2022)

STT

ĐƠN VỊ

SỐ LƯỢNG (TỜ/KỲ BÁO)

SỐ KỲ BÁO (KỲ)

ĐƠN GIÁ (Đ/)

THÀNH TIỀN (Đ)

Tháng 01

Số Tết Dương lịch (gộp 2 kỳ)

1.511

1

45.000

67.995.000

Số thường

1.511

5

10.000

75.550.000

Tháng 02

Số thường

1.511

3

10.000

45.330.000

Số Tết Âm lịch (gộp 6 kỳ)

1.511

1

125.000

188.875.000

Tháng 03

Số Tân Xuân (gộp 2 kỳ)

1.511

1

20.000

30.220.000

Số thường

1.511

7

10.000

105.770.000

Tháng 04

Số thường

1.511

7

10.000

105.770.000

Số Kỷ niệm 30/4&1/5 (gộp 2 kỳ)

1.511

1

45.000

67.995.000

Tháng 05

Số thường

1.511

8

10.000

120.880.000

Tháng 06

Số thường

1.511

7

10.000

105.770.000

Số Kỷ niệm 21/6 (gộp 2 kỳ)

1.511

1

45.000

67.995.000

Tháng 07+08

Số thường

1.511

18

10.000

271.980.000

Tháng 9

Số thường

1.511

5

10.000

75.550.000

Số Kỷ niệm 13/9 (gộp 4 kỳ)

1.511

1

85.000

128.435.000

Tháng 10+11+12

Số thường

1.511

26

10.000

392.860.000

Tổng cộng

1.850.975.000

 

DANH SÁCH PHÁT HÀNH BÁO CÔNG LÝ TRONG HỆ THỐNG TAND NĂM 2022

STT

Địa chỉ

Đơn vị

Số lượng (tờ/kỳ)

Ghi chú

Năm 2021

Bổ sung năm 2022

Tổng cộng

Toà chuyên trách

Văn phòng

I

Toà án nhân dân tối cao

31

31

Hà Nội

Chánh án

1

1

Hà Nội

Phó Chánh án

5

5

Hà Nội

Thẩm phán tối cao

11

11

Hà Nội

Khối các đơn vị

14

14

II

Tòa án nhân dân cấp cao

18

17

3

38

1

Đà Nẵng

TAND cấp cao tại Đà Nẵng

6

5

1

12

2

Hà Nội

TAND cấp cao tại Hà Nội

6

6

1

13

3

Hồ Chí Minh

TAND cấp cao tại TP. Hồ Chí Minh

6

6

1

13

III

Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương

257

247

63

567

1

An Giang

TAND TỈNH AN GIANG

4

5

1

10

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

4

5

1

10

3

Bạc Liêu

TAND TỈNH BẠC LIÊU

4

4

1

9

4

Bắc Giang

TAND TỈNH BẮC GIANG

4

4

1

9

5

Bắc Kạn

TAND TỈNH BẮC KẠN

4

3

1

8

6

Bắc Ninh

TAND TỈNH BẮC NINH

4

4

1

9

7

Bến Tre

TAND TỈNH BẾN TRE

4

4

1

9

8

Bình Dương

TAND TỈNH BÌNH DƯƠNG

4

6

1

11

9

Bình Định

TAND TỈNH BÌNH ĐỊNH

4

4

1

9

10

Bình Phước

TAND TỈNH BÌNH PHƯỚC

4

4

1

9

11

Bình Thuận

TAND TỈNH BÌNH THUẬN

4

4

1

9

12

Cà Mau

TAND TỈNH CÀ MAU

4

5

1

10

13

Cao Bằng

TAND TỈNH CAO BẰNG

4

3

1

8

14

Cần Thơ

TAND T.PHỐ CẦN THƠ

4

5

1

10

15

Đà Nẵng

TAND T.PHỐ ĐÀ NẴNG

4

4

1

9

17

Đắk Lắk

TAND TỈNH ĐẮK LẮK

4

5

1

10

16

Đắk Nông

TAND TỈNH ĐĂK NÔNG

4

3

1

8

18

Điện Biên

TAND TỈNH ĐIỆN BIÊN

4

3

1

8

19

Đồng Nai

TAND TỈNH ĐỒNG NAI

4

6

1

11

20

Đồng Tháp

TAND TỈNH ĐỒNG THÁP

4

5

1

10

21

Gia Lai

TAND TỈNH GIA LAI

4

4

1

9

22

Hà Giang

TAND TỈNH HÀ GIANG

4

3

1

8

23

Hà Nam

TAND TỈNH HÀ NAM

4

3

1

8

24

Hà Nội

TAND T.PHỐ HÀ NỘI

6

6

1

13

25

Hà Tĩnh

TAND TỈNH HÀ TĨNH

4

3

1

8

26

Hải Dương

TAND TỈNH HẢI DƯƠNG

4

4

1

9

27

Hải Phòng

TAND TP HẢI PHÒNG

4

5

1

10

28

Hậu Giang

TAND TỈNH HẬU GIANG

4

4

1

9

29

Hòa Bình

TAND TỈNH HÒA BÌNH

4

3

1

8

30

Hồ Chí Minh

TAND T.PHỐ HỒ CHÍ MINH

7

6

1

14

31

Hưng Yên

TAND TỈNH HƯNG YÊN

4

3

1

8

32

Khánh Hòa

TAND TỈNH KHÁNH HÒA

4

4

1

9

33

Kiên Giang

TAND TỈNH KIÊN GIANG

4

5

1

10

34

Kon Tum

TAND TỈNH KON TUM

4

3

1

8

35

Lai Châu

TAND TỈNH LAI CHÂU

4

3

1

8

36

Lạng Sơn

TAND TỈNH LẠNG SƠN

4

3

1

8

37

Lào Cai

TAND TỈNH LÀO CAI

4

3

1

8

38

Lâm Đồng

TAND TỈNH LÂM ĐỒNG

4

4

1

9

39

Long An

TAND TỈNH LONG AN

4

5

1

10

40

Nam Định

TAND TỈNH NAM ĐỊNH

4

3

1

8

41

Nghệ An

TAND TỈNH NGHỆ AN

4

4

1

9

42

Ninh Bình

TAND TỈNH NINH BÌNH

4

3

1

8

43

Ninh Thuận

TAND TỈNH NINH THUẬN

4

3

1

8

44

Phú Thọ

TAND TỈNH PHÚ THỌ

4

3

1

8

45

Phú Yên

TAND TỈNH PHÚ YÊN

4

4

1

9

46

Quảng Bình

TAND TỈNH QUẢNG BÌNH

4

3

1

8

47

Quảng Nam

TAND TỈNH QUẢNG NAM

4

4

1

9

48

Quảng Ngãi

TAND TỈNH QUẢNG NGÃI

4

3

1

8

49

Quảng Ninh

TAND TỈNH QUẢNG NINH

4

4

1

9

50

Quảng Trị

TAND TỈNH QUẢNG TRỊ

4

3

1

8

51

Sóc Trăng

TAND TỈNH SÓC TRĂNG

4

4

1

9

52

Sơn La

TAND TỈNH SƠN LA

4

3

1

8

53

Tây Ninh

TAND TỈNH TÂY NINH

4

5

1

10

54

Thái Bình

TAND TỈNH THÁI BÌNH

4

3

1

8

55

Thái Nguyên

TAND TỈNH THÁI NGUYÊN

4

4

1

9

56

Thanh Hóa

TAND TỈNH THANH HÓA

4

4

1

9

57

Thừa Thiên - Huế

TAND TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ

4

3

1

8

58

Tiền Giang

TAND TỈNH TIỀN GIANG

4

5

1

10

59

Trà Vinh

TAND TỈNH TRÀ VINH

4

4

1

9

60

Tuyên Quang

TAND TỈNH TUYÊN QUANG

4

3

1

8

61

Vĩnh Long

TAND TỈNH VĨNH LONG

4

5

1

10

62

Vĩnh Phúc

TAND TỈNH VĨNH PHÚC

4

4

1

9

63

Yên Bái

TAND TỈNH YÊN BÁI

4

3

1

8

IV

Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố

702

173

0

875

1

An Giang

TAND huyện An Phú

1

1

2

An Giang

TAND T.Phố Châu Đốc

1

1

3

An Giang

TAND huyện Châu Phú

1

2

3

4

An Giang

TAND huyện Châu Thành

1

1

5

An Giang

TAND huyện Chợ Mới

1

2

3

6

An Giang

TAND T.Phố Long Xuyên

1

2

3

7

An Giang

TAND huyện Phú Tân

1

1

8

An Giang

TAND Thị xã Tân Châu

1

1

9

An Giang

TAND huyện Thoại Sơn

1

1

10

An Giang

TAND huyện Tịnh Biên

1

1

11

An Giang

TAND huyện Tri Tôn

1

1

12

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND T.Phố Bà Rịa

1

1

13

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND huyện Châu Đức

1

1

14

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND huyện Côn Đảo

1

1

15

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND huyện Đất Đỏ

1

1

16

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND huyện Long Điền

1

1

17

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND Thị xã Phú Mỹ

1

2

3

18

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND T.Phố Vũng Tàu

1

2

3

19

Bà Rịa - Vũng Tàu

TAND huyện Xuyên Mộ

1

1

20

Bạc Liêu

TAND T.Phố Bạc Liêu

1

1

21

Bạc Liêu

TAND huyện Đông Hải

1

1

22

Bạc Liêu

TAND huyện Giá Rai

1

1

23

Bạc Liêu

TAND huyện Hòa Bình

1

1

24

Bạc Liêu

TAND huyện Hồng Dân

1

1

25

Bạc Liêu

TAND huyện Phước Long

1

1

26

Bạc Liêu

TAND huyện Vĩnh Lợi

1

1

27

Bắc Giang

TAND T.Phố Bắc Giang

1

2

3

28

Bắc Giang

TAND huyện Hiệp Hòa

1

1

29

Bắc Giang

TAND huyện Lạng Giang

1

1

30

Bắc Giang

TAND huyện Lục Nam

1

1

31

Bắc Giang

TAND huyện Lục Ngạn

1

1

32

Bắc Giang

TAND huyện Sơn Động

1

1

33

Bắc Giang

TAND huyện Tân Yên

1

1

34

Bắc Giang

TAND huyện Việt Yên

1

1

35

Bắc Giang

TAND huyện Yên Dũng

1

1

36

Bắc Giang

TAND huyện Yên Thế

1

1

37

Bắc Kạn

TAND huyện Ba Bể

1

1

38

Bắc Kạn

TAND huyện Bạch Thông

1

1

39

Bắc Kạn

TAND T.Phố Bắc Kạn

1

1

40

Bắc Kạn

TAND huyện Chợ Đồn

1

1

41

Bắc Kạn

TAND huyện Chợ Mới

1

1

42

Bắc Kạn

TAND huyện Na Rì

1

1

43

Bắc Kạn

TAND huyện Ngân Sơn

1

1

44

Bắc Kạn

TAND huyện Pác Nặm

1

1

45

Bắc Ninh

TAND T.Phố Bắc Ninh

1

1

46

Bắc Ninh

TAND huyện Gia Bình

1

1

47

Bắc Ninh

TAND huyện Lương Tài

1

1

48

Bắc Ninh

TAND huyện Tiên Du

1

1

49

Bắc Ninh

TAND huyện Thuận Thành

1

1

50

Bắc Ninh

TAND Thị xã Từ Sơn

1

1

51

Bắc Ninh

TAND huyện Yên Phong

1

1

52

Bắc Ninh

TAND huyện Quế Võ

1

1

53

Bến Tre

TAND huyện Ba Tri

1

2

3

54

Bến Tre

TAND T.Phố Bến Tre

1

2

3

55

Bến Tre

TAND huyện Bình Đại

1

2

3

56

Bến Tre

TAND huyện Châu Thành

1

2

3

57

Bến Tre

TAND huyện Chợ Lách

1

1

58

Bến Tre

TAND huyện Giồng Trôm

1

2

3

59

Bến Tre

TAND huyện Mỏ Cày Bắc

1

1

 60

Bến Tre

TAND huyện Mỏ Cày Nam

1

1

61

Bến Tre

TAND huyện Thạnh Phú

1

1

62

Bình Dương

TAND huyện Bàu Bàng

1

1

63

Bình Dương

TAND huyện Bắc Tân Uyên

1

1

64

Bình Dương

TAND Thị xã Bến Cát

1

2

3

65

Bình Dương

TAND huyện Dầu Tiếng

1

2

3

66

Bình Dương

TAND T.Phố Dĩ An

1

2

3

67

Bình Dương

TAND huyện Phú Giáo

1

1

68

Bình Dương

TAND Thị xã Tân Uyên

1

2

3

69

Bình Dương

TAND T.Phố Thủ Dầu Một

1

2

3

70

Bình Dương

TAND T.Phố Thuận An

1

2

3

71

Bình Định

TAND huyện An Lão

1

1

72

Bình Định

TAND Thị xã An Nhơn

1

1

73

Bình Định

TAND huyện Hoài Ân

1

1

74

Bình Định

TAND huyện Hoài Nhơn

1

1

75

Bình Định

TAND huyện Phù Cát

1

1

76

Bình Định

TAND huyện Phù Mỹ

1

1

77

Bình Định

TAND T.Phố Quy Nhơn

1

1

78

Bình Định

TAND huyện Tây Sơn

1

1

79

Bình Định

TAND huyện Tuy Phước

1

1

80

Bình Định

TAND huyện Vân Canh

1

1

81

Bình Định

TAND huyện Vĩnh Thạnh

1

1

82

Bình Phước

TAND Thị xã Bình Long

1

1

83

Bình Phước

TAND huyện Bù Đăng

1

1

84

Bình Phước

TAND huyện Bù Đốp

1

1

85

Bình Phước

TAND huyện Bù Gia Mập

1

1

86

Bình Phước

TAND huyện Chơn Thành

1

1

87

Bình Phước

TAND huyện Đồng Phú

1

1

88

Bình Phước

TAND T.Phố Đồng Xoài

1

1

89

Bình Phước

TAND huyện Hớn Quản

1

1

90

Bình Phước

TAND huyện Lộc Ninh

1

1

91

Bình Phước

TAND huyện Phú Riềng

1

1

92

Bình Phước

TAND Thị xã Phước Long

1

1

93

Bình Thuận

TAND huyện Bắc Bình

1

1

94

Bình Thuận

TAND huyện Đức Linh

1

1

95

Bình Thuận

TAND huyện Hàm Tân

1

1

96

Bình Thuận

TAND huyện Hàm Thuận Bắc

1

1

97

Bình Thuận

TAND huyện Hàm Thuận Nam

1

1

98

Bình Thuận

TAND Thị xã La Gi

1

1

99

Bình Thuận

TAND T.Phố Phan Thiết

1

2

3

100

Bình Thuận

TAND huyện Phú Quý

1

1

101

Bình Thuận

TAND huyện Tánh Linh

1

1

102

Bình Thuận

TAND huyện Tuy Phong

1

1

103

Cà Mau

TAND T.Phố Cà Mau

1

2

3

104

Cà Mau

TAND huyện Cái Nước

1

1

105

Cà Mau

TAND huyện Đầm Dơi

1

1

106

Cà Mau

TAND huyện Năm Căn

1

1

107

Cà Mau

TAND huyện Ngọc Hiển

1

1

108

Cà Mau

TAND huyện Phú Tân

1

1

109

Cà Mau

TAND huyện Thới Bình

1

1

110

Cà Mau

TAND huyện Trần Văn Thời

1

2

3

111

Cà Mau

TAND huyện U Minh

1

1

112

Cao Bằng

TAND huyện Bảo Lạc

1

1

113

Cao Bằng

TAND huyện Bảo Lâm

1

1

114

Cao Bằng

TAND T.Phố Cao Bằng

1

1

115

Cao Bằng

TAND huyện Hạ Lang

1

1

116

Cao Bằng

TAND huyện Hà Quảng

1

1

117

Cao Bằng

TAND huyện Hòa An

1

1

118

Cao Bằng

TAND huyện Nguyên Bình

1

1

119

Cao Bằng

TAND huyện Phục Hóa

1

1

120

Cao Bằng

TAND huyện Thạch An

1

1

121

Cao Bằng

TAND huyện Trùng Khánh

1

1

122

Cần Thơ

TAND Quận Bình Thủy

1

1

123

Cần Thơ

TAND Quận Cái Răng

1

1

124

Cần Thơ

TAND huyện Cờ Đỏ

1

1

125

Cần Thơ

TAND Quận Ninh Kiều

1

2

3

126

Cần Thơ

TAND Quận Ô Môn

1

1

127

Cần Thơ

TAND huyện Phong Điền

1

1

128

Cần Thơ

TAND huyện Thới Lai

1

1

129

Cần Thơ

TAND huyện Thốt Nốt

1

1

130

Cần Thơ

TAND huyện Vĩnh Thạnh

1

1

131

Đà Nẵng

TAND Quận Cẩm Lệ

1

1

132

Đà Nẵng

TAND Quận Hải Châu

1

2

3

133

Đà Nẵng

TAND huyện Hòa Vang

1

1

134

Đà Nẵng

TAND Quận Liên Chiểu

1

1

135

Đà Nẵng

TAND Quận Ngũ Hành Sơn

1

1

136

Đà Nẵng

TAND Quận Sơn Trà

1

1

137

Đà Nẵng

TAND Quận Thanh Khê

1

2

3

138

Đắk Nông

TAND huyện Cư Jút

1

1

139

Đắk Nông

TAND huyện Đắk G'Long

1

1

140

Đắk Nông

TAND huyện Đắk Milng

1

1

141

Đắk Nông

TAND huyện Đăk R'Lấp

1

1

142

Đắk Nông

TAND huyện Đắk Song

1

1

143

Đắk Nông

TAND T.Phố Gia Nghĩa

1

1

144

Đắk Nông

TAND huyện Krông Nô

1

1

145

Đắk Nông

TAND huyện Tuy Đức

1

1

146

Đắc Lắk

TAND huyện Buôn Đôn

1

1

147

Đắc Lắk

TAND Thị xã Buôn Hồ

1

1

148

Đắc Lắk

TAND T.Phố Buôn Ma Thuật

1

2

3

149

Đắc Lắk

TAND huyện Cư Kuin

1

1

150

Đắc Lắk

TAND huyện Cư M'gar

1

1

151

Đắc Lắk

TAND huyện Ea H'leo

1

1

152

Đắc Lắk

TAND huyện Ea Kar

1

1

153

Đắc Lắk

TAND huyện Ea Súp

1

1

154

Đắc Lắk

TAND huyện Krông Ana

1

1

155

Đắc Lắk

TAND huyện Krông Bông

1

1

156

Đắc Lắk

TAND huyện Krông Búk

1

1

157

Đắc Lắk

TAND huyện Krông Năng

1

1

158

Đắc Lắk

TAND huyện Krông Pắk

1

1

159

Đắc Lắk

TAND huyện Lăk

1

1

160

Đắc Lắk

TAND huyện M'đrắk

1

1

161

Điện Biên

TAND huyện Điện Biên

1

1

162

Điện Biên

TAND huyện Điện Biên Đông

1

1

163

Điện Biên

TAND T.Phố Điện Biên Phủ

1

1

164

Điện Biên

TAND huyện Mường Ảng

1

1

165

Điện Biên

TAND huyện Mường Chà

1

1

166

Điện Biên

TAND thị xã Mường Lay

1

1

167

Điện Biên

TAND huyện Mường Nhé

1

1

168

Điện Biên

TAND huyện Nậm Pồ

1

1

169

Điện Biên

TAND huyện Tủa Chùa

1

1

170

Điện Biên

TAND huyện Tuần Giáo

1

1

171

Đồng Nai

TAND T.Phố Biên Hòa

1

2

3

172

Đồng Nai

TAND huyện Cẩm Mỹ

1

1

173

Đồng Nai

TAND huyện Định Quán

1

1

174

Đồng Nai

TAND Thị xã Long Khánh

1

2

3

175

Đồng Nai

TAND huyện Long Thành

1

2

3

176

Đồng Nai

TAND huyện Nhơn Trạch

1

1

177

Đồng Nai

TAND huyện Tân Phú

1

1

178

Đồng Nai

TAND huyện Thống Nhất

1

1

179

Đồng Nai

TAND huyện Trảng Bom

1

1

180

Đồng Nai

TAND huyện Vĩnh Cửu

1

1

181

Đồng Nai

TAND huyện Xuân Lộc

1

2

3

182

Đồng Tháp

TAND huyện Cao Lãnh

1

1

183

Đồng Tháp

TAND T.Phố Cao Lãnh

1

2

3

184

Đồng Tháp

TAND huyện Châu Thành

1

1

185

Đồng Tháp

TAND huyện Hồng Ngự

1

1

186

Đồng Tháp

TAND T.Phố Hồng Ngự

1

1

187

Đồng Tháp

TAND huyện Lai Vung

1

1

188

Đồng Tháp

TAND huyện Lấp Vò

1

1

189

Đồng Tháp

TAND huyện Tam Nông

1

1

190

Đồng Tháp

TAND huyện Tân Hồng

1

1

191

Đồng Tháp

TAND huyện Thanh Bình

1

1

192

Đồng Tháp

TAND huyện Tháp Mười

1

2

3

193

Đồng Tháp

TAND T.Phố Sa Đéc

1

1

194

Gia Lai

TAND Thị xã An Khê

1

1

195

Gia Lai

TAND Thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai

1

1

196

Gia Lai

TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai

1

1

197

Gia Lai

TAND huyện Chư Prông

1

1

198

Gia Lai

TAND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai

1

1

199

Gia Lai

TAND huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai

1

1

200

Gia Lai

TAND huyện Đức Cơ

1

1

201

Gia Lai

TAND huyện Đăk Đoa

1

1

202

Gia Lai

TAND huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai

1

1

203

Gia Lai

TAND huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

1

1

204

Gia Lai

TAND huyện IA PA, tỉnh Gia Lai

1

1

205

Gia Lai

TAND huyện Kbang

1

1

206

Gia Lai

TAND huyện Kông Chro

1

1

207

Gia Lai

TAND huyện Krông Pa

1

1

208

Gia Lai

TAND huyện Mang Yang

1

1

209

Gia Lai

TAND huyện Phú Thiện

1

1

210

Gia Lai

TAND T.Phố Pleiku

1

2

3

211

Hà Giang

TAND huyện Bắc Mê

1

1

212

Hà Giang

TAND huyện Bắc Quang

1

1

213

Hà Giang

TAND huyện Đồng Văn

1

1

214

Hà Giang

TAND T.Phố Hà Giang

1

1

215

Hà Giang

TAND huyện Hoàng Su Phì

1

1

216

Hà Giang

TAND huyện Mèo Vạc

1

1

217

Hà Giang

TAND huyện Quản Bạ

1

1

218

Hà Giang

TAND huyện Quang Bình

1

1

219

Hà Giang

TAND huyện Vị Xuyên

1

1

220

Hà Giang

TAND huyện Xín Mần

1

1

221

Hà Giang

TAND huyện Yên Minh

1

1

222

Hà Nam

TAND huyện Bình Lục

1

1

223

Hà Nam

TAND huyện Duy Tiên

1

1

224

Hà Nam

TAND huyện Kim Bảng

1

1

225

Hà Nam

TAND huyện Lý Nhân

1

1

226

Hà Nam

TAND T.Phố Phủ Lý

1

1

227

Hà Nam

TAND huyện Thanh Liêm

1

1

228

Hà Nội

TAND Quận Ba Đình

1

2

3

229

Hà Nội

TAND huyện Ba Vì

1

1

230

Hà Nội

TAND Quận Bắc Từ Liêm

1

1

231

Hà Nội

TAND Quận Cầu Giấy

1

2

3

232

Hà Nội

TAND huyện Chương Mỹ

1

1

233

Hà Nội

TAND huyện Đan Phượng

1

1

234

Hà Nội

TAND huyện Đông Anh

1

2

3

235

Hà Nội

TAND Quận Đống Đa

1

2

3

236

Hà Nội

TAND huyện Gia Lâm

1

1

237

Hà Nội

TAND Quận Hà Đông

1

2

3

238

Hà Nội

TAND Quận Hai Bà Trưng

1

2

3

239

Hà Nội

TAND huyện Hoài Đức

1

1

240

Hà Nội

TAND Quận Hoàn Kiếm

1

2

3

241

Hà Nội

TAND Quận Hoàng Mai

1

2

3

242

Hà Nội

TAND Quận Long Biên

1

2

3

243

Hà Nội

TAND huyện Mê Linh

1

1

244

Hà Nội

TAND huyện Mỹ Đức

1

1

245

Hà Nội

TAND Quận Nam Từ Liêm

1

1

246

Hà Nội

TAND huyện Phú Xuyên

1

1

247

Hà Nội

TAND huyện Phúc Thọ

1

1

248

Hà Nội

TAND huyện Quốc Oai

1

1

249

Hà Nội

TAND huyện Sóc Sơn

1

1

250

Hà Nội

TAND huyện Sơn Tây

1

1

251

Hà Nội

TAND Quận Tây Hồ

1

1

252

Hà Nội

TAND huyện Thạch Thất

1

1

253

Hà Nội

TAND huyện Thanh Oai

1

1

254

Hà Nội

TAND huyện Thanh Trì

1

1

255

Hà Nội

TAND quận Thanh Xuân

1

2

3

256

Hà Nội

TAND huyện Thường Tín

1

1

257

Hà Nội

TAND huyện Ứng Hòa

1

1

258

Hà Tĩnh

TAND huyện Can Lộc

1

1

259

Hà Tĩnh

TAND huyện Cẩm Xuyên

1

1

260

Hà Tĩnh

TAND huyện Đức Thọ

1

1

261

Hà Tĩnh

TAND T.Phố Hà Tĩnh

1

1

262

Hà Tĩnh

TAND Thị xã Hồng Lĩnh

1

1

263

Hà Tĩnh

TAND huyện Hương Khê

1

1

264

Hà Tĩnh

TAND huyện Hương Sơn

1

1

265

Hà Tĩnh

TAND huyện Kỳ Anh

1

1

266

Hà Tĩnh

TAND Thị xã Kỳ Anh

1

1

267

Hà Tĩnh

TAND huyện Lộc hà

1

1

268

Hà Tĩnh

TAND huyện Nghi Xuân

1

1

269

Hà Tĩnh

TAND huyện Thạch Hà

1

1

270

Hà Tĩnh

TAND huyện Vũ Quang

1

1

271

Hải Dương

TAND huyện Bình Giang

1

1

272

Hải Dương

TAND huyện Cẩm Giàng

1

1

273

Hải Dương

TAND Thị xã Chí Linh

1

1

274

Hải Dương

TAND huyện Gia Lộc

1

1

275

Hải Dương

TAND T.Phố Hải Dương

1

2

3

276

Hải Dương

TAND Thị xã Kinh Môn

1

1

277

Hải Dương

TAND huyện Kim Thành

1

1

278

Hải Dương

TAND huyện Nam Sách

1

1

279

Hải Dương

TAND huyện Ninh Giang

1

1

280

Hải Dương

TAND huyện Thanh Hà

1

1

281

Hải Dương

TAND huyện Thanh Miện

1

1

282

Hải Dương

TAND huyện Tứ Kỳ

1

1

283

Hải Phòng

TAND huyện An Dương

1

1

284

Hải Phòng

TAND huyện An Lão

1

1

285

Hải Phòng

TAND huyện Bạch Long Vĩ

1

1

286

Hải Phòng

TAND huyện Cát Hải

1

1

287

Hải Phòng

TAND Quận Dương Kinh

1

1

288

Hải Phòng

TAND Quận Đồ Sơn

1

1

289

Hải Phòng

TAND Quận Hải An

1

1

290

Hải Phòng

TAND Quận Hồng Bàng

1

1

291

Hải Phòng

TAND Quận Kiến An

1

1

292

Hải Phòng

TAND huyện Kiến Thụy

1

1

293

Hải Phòng

TAND Quận Lê Chân

1

2

3

294

Hải Phòng

TAND Quận Ngô Quyền

1

1

295

Hải Phòng

TAND huyện Thủy Nguyên

1

2

3

296

Hải Phòng

TAND huyện Tiên Lãng

1

1

297

Hải Phòng

TAND huyện Vĩnh Bảo

1

1

298

Hậu Giang

TAND huyện Châu Thành

1

1

299

Hậu Giang

TAND huyện Châu Thành A

1

1

300

Hậu Giang

TAND huyện Long Mỹ

1

1

301

Hậu Giang

TAND Thị xã Long Mỹ

1

1

302

Hậu Giang

TAND Thị xã Ngã Bẩy

1

1

303

Hậu Giang

TAND huyện Phụng Hiệp

1

1

304

Hậu Giang

TAND Tp Vị Vị Thanh

1

1

305

Hậu Giang

TAND huyện Vị Thủy

1

1

306

Hòa Bình

TAND huyện Cao Phong

1

1

307

Hòa Bình

TAND huyện Đà Bắc

1

1

308

Hòa Bình

TAND T.Phố Hòa Bình

1

1

309

Hòa Bình

TAND huyện Kim Bôi

1

1

310

Hòa Bình

TAND huyện Lạc Sơn

1

1

311

Hòa Bình

TAND huyện Lạc Thủy

1

1

312

Hòa Bình

TAND huyện Lương Sơn

1

1

313

Hòa Bình

TAND huyện Mai Châu

1

1

314

Hòa Bình

TAND huyện Tân Lạc

1

1

315

Hòa Bình

TAND huyện Yên Thủy

1

1

316

Hồ Chí Minh

TAND Quận 1

1

2

3

317

Hồ Chí Minh

TAND Quận 3

1

2

3

318

Hồ Chí Minh

TAND Quận 4

1

2

3

319

Hồ Chí Minh

TAND Quận 5

1

2

3

320

Hồ Chí Minh

TAND Quận 6

1

2

3

321

Hồ Chí Minh

TAND Quận 7

1

2

3

322

Hồ Chí Minh

TAND Quận 8

1

2

3

323

Hồ Chí Minh

TAND Quận 10

1

2

3

324

Hồ Chí Minh

TAND Quận 11

1

2

3

325

Hồ Chí Minh

TAND Quận 12

1

2

3

326

Hồ Chí Minh

TAND huyện Bình Chánh

1

2

3

327

Hồ Chí Minh

TAND Quận Bình Tân

1

2

3

328

Hồ Chí Minh

TAND Quận Bình Thạnh

1

 2

3

329

Hồ Chí Minh

TAND huyện Cần Giờ

1

1

330

Hồ Chí Minh

TAND huyện Củ Chi

1

2

3

331

Hồ Chí Minh

TAND Quận Gò vấp

1

2

3

332

Hồ Chí Minh

TAND huyện Hóc Môn

1

2

3

333

Hồ Chí Minh

TAND huyện Nhà Bè

1

1

334

Hồ Chí Minh

TAND Quận Phú Nhuận

1

2

3

335

Hồ Chí Minh

TAND Quận Tân Bình

1

2

3

336

Hồ Chí Minh

TAND Quận Tân Phú

1

2

3

337

Hồ Chí Minh

TAND T.Phố Thủ Đức

1

5

6

338

Hưng Yên

TAND huyện Ân Thi

1

1

339

Hưng Yên

TAND T.Phố Hưng Yên

1

1

340

Hưng Yên

TAND huyện Khoái Châu

1

1

341

Hưng Yên

TAND huyện Kim Động

1

1

342

Hưng Yên

TAND huyện Mỹ Hào

1

1

343

Hưng Yên

TAND huyện Phù Cừ

1

1

344

Hưng Yên

TAND huyện Tiên Lữ

1

1

345

Hưng Yên

TAND huyện Văn Giang

1

1

346

Hưng Yên

TAND huyện Văn Lâm

1

1

347

Hưng Yên

TAND huyện Yên Mỹ

1

1

348

Khánh Hòa

TAND huyện Cam Lâm

1

1

349

Khánh Hòa

TAND T.Phố Cam Ranh

1

1

350

Khánh Hòa

TAND huyện Diên Khánh

1

1

351

Khánh Hòa

TAND huyện Vạn Ninh

1

1

352

Khánh Hòa

TAND huyện Khánh Vĩnh

1

1

353

Khánh Hòa

TAND T.Phố Nha Trang

1

2

3

354

Khánh Hòa

TAND Thị xã Ninh Hòa

1

1

355

Khánh Hòa

TAND huyện Khánh Sơn

1

1

356

Kiên Giang

TAND huyện An Biên

1

1

357

Kiên Giang

TAND huyện An Minh

1

1

358

Kiên Giang

TAND huyện Châu Thành

1

1

359

Kiên Giang

TAND huyện Giồng Riềng

1

1

360

Kiên Giang

TAND huyện Giang Thành

1

1

361

Kiên Giang

TAND huyện Gò Quao

1

1

362

Kiên Giang

TAND Thị xã Hà Tiên

1

1

363

Kiên Giang

TAND huyện Hòn Đất

1

1

364

Kiên Giang

TAND huyện Kiên Hải

1

1

365

Kiên Giang

TAND huyện Kiên Lương

1

1

366

Kiên Giang

TAND huyện Phú Quốc

1

1

367

Kiên Giang

TAND T.Phố Rạch Giá

1

2

3

368

Kiên Giang

TAND huyện Tân Hiệp

1

1

369

Kiên Giang

TAND huyện U Minh Thượng

1

1

370

Kiên Giang

TAND huyện Vĩnh Thuận

1

1

371

Kon Tum

TAND huyện Đăk Glei

1

1

372

Kon Tum

TAND huyện Đăk Hà

1

1

373

Kon Tum

TAND huyện Đăk Tô

1

1

374

Kon Tum

TAND huyện Ia H'Drai

1

1

375

Kon Tum

TAND huyện Kon Plông

1

1

376

Kon Tum

TAND T.Phố Kon Tum

1

1

377

Kon Tum

TAND huyện Kon Rẫy

1

1

378

Kon Tum

TAND huyện Ngọc Hồi

1

1

379

Kon Tum

TAND huyện Sa Thầy

1

1

380

Kon Tum

TAND huyện Tu Mơ Rông

1

1

381

Lai Châu

TAND T.Phố Lai Châu

1

1

382

Lai Châu

TAND huyện Mường Tè

1

1

383

Lai Châu

TAND huyện Nậm Nhùn

1

1

384

Lai Châu

TAND huyện Phong Thổ

1

1

385

Lai Châu

TAND huyện Sìn Hồ

1

1

386

Lai Châu

TAND huyện Tam Đường

1

1

387

Lai Châu

TAND huyện Tân Uyên

1

1

388

Lai Châu

TAND huyện Than Uyên

1

1

389

Lạng Sơn

TAND huyện Bắc Sơn

1

1

390

Lạng Sơn

TAND huyện Bình Gia

1

1

391

Lạng Sơn

TAND huyện Cao Lộc

1

1

392

Lạng Sơn

TAND huyện Chi Lăng

1

1

393

Lạng Sơn

TAND huyện Đình Lập

1

1

394

Lạng Sơn

TAND huyện Hữu Lũng

1

1

395

Lạng Sơn

TAND T.Phố Lạng Sơn

1

1

396

Lạng Sơn

TAND huyện Lộc Bình

1

1

397

Lạng Sơn

TAND huyện Tràng Định

1

1

398

Lạng Sơn

TAND huyện Văn Lãng

1

1

399

Lạng Sơn

TAND huyện Văn Quan

1

1

400

Lào Cai

TAND huyện Bảo Thắng

1

1

401

Lào Cai

TAND huyện Bảo Yên

1

1

402

Lào Cai

TAND huyện Bắc Hà

1

1

403

Lào Cai

TAND huyện Bát Xát

1

1

404

Lào Cai

TAND T.Phố Lào Cai

1

1

405

Lào Cai

TAND huyện Mường Khương

1

1

406

Lào Cai

TAND huyện Sa Pa

1

1

407

Lào Cai

TAND huyện Si Ma Cai

1

1

408

Lào Cai

TAND huyện Văn Bàn

1

1

409

Lâm Đồng

TAND huyện Bảo Lâm

1

1

410

Lâm Đồng

TAND T.Phố Bảo Lộc

1

1

411

Lâm Đồng

TAND huyện Cát Tiên

1

1

412

Lâm Đồng

TAND huyện Di Linh

1

1

413

Lâm Đồng

TAND huyện Đạ Huoai

1

1

414

Lâm Đồng

TAND T.Phố Đà Lạt

1

2

3

415

Lâm Đồng

TAND huyện Đạ Tẻh

1

1

416

Lâm Đồng

TAND huyện Đam Rông

1

1

417

Lâm Đồng

TAND huyện Đơn Dương

1

1

418

Lâm Đồng

TAND huyện Đức Trọng

1

2

3

419

Lâm Đồng

TAND huyện Lạc Dương

1

1

420

Lâm Đồng

TAND huyện Lâm Hà

1

1

421

Long An

TAND huyện Bến Lức

1

2

3

422

Long An

TAND huyện Cần Đước

1

1

423

Long An

TAND huyện Cần Giuộc

1

2

3

424

Long An

TAND huyện Châu Thành

1

1

425

Long An

TAND huyện Đức Hòa

1

2

3

426

Long An

TAND huyện Đức Huệ

1

1

427

Long An

TAND Thị xã Kiến Tường

1

1

428

Long An

TAND huyện Mộc Hóa

1

1

429

Long An

TAND T.Phố Tân An

1

2

3

430

Long An

TAND huyện Tân Hưng

1

1

431

Long An

TAND huyện Tân Thạnh

1

1

432

Long An

TAND huyện Tân Trụ

1

1

433

Long An

TAND huyện Thạnh Hóa

1

1

434

Long An

TAND huyện Thủ Thừa

1

1

435

Long An

TAND huyện Vĩnh Hưng

1

1

436

Nam Định

TAND huyện Giao Thủy

1

1

437

Nam Định

TAND huyện Hải Hậu

1

1

438

Nam Định

TAND huyện Mỹ Lộc

1

1

439

Nam Định

TAND T.Phố Nam Định

1

1

440

Nam Định

TAND huyện Nam Trực

1

1

441

Nam Định

TAND huyện Nghĩa Hưng

1

1

442

Nam Định

TAND huyện Trực Ninh

1

1

443

Nam Định

TAND huyện Vụ Bản

1

1

444

Nam Định

TAND huyện Xuân Trường

1

1

445

Nam Định

TAND huyện Ý Yên

1

1

446

Nghệ An

TAND huyện Anh Sơn

1

1

447

Nghệ An

TAND huyện Con Cuông

1

1

448

Nghệ An

TAND thị xã Cửa Lò

1

1

449

Nghệ An

TAND huyện Diễn Châu

1

1

450

Nghệ An

TAND huyện Đô Lương

1

1

451

Nghệ An

TAND Thị xã Hoàng Mai

1

1

452

Nghệ An

TAND huyện Hưng Nguyên

1

1

453

Nghệ An

TAND huyện Kỳ Sơn

1

1

454

Nghệ An

TAND huyện Nam Đàn

1

1

455

Nghệ An

TAND huyện Nghi Lộc

1

1

456

Nghệ An

TAND huyện Nghĩa Đàn

1

1

457

Nghệ An

TAND huyện Quế Phong

1

1

458

Nghệ An

TAND huyện Quỳ Châu

1

1

459

Nghệ An

TAND huyện Quỳ Hợp

1

1

460

Nghệ An

TAND huyện Quỳnh Lưu

1

1

461

Nghệ An

TAND huyện Tân Kỳ

1

1

462

Nghệ An

TAND Thị xã Thái Hòa

1

1

463

Nghệ An

TAND huyện Thanh Chương

1

1

464

Nghệ An

TAND huyện Tương Dương

1

1

465

Nghệ An

TAND T.Phố Vinh

1

2

3

466

Nghệ An

TAND huyện Yên Thành

1

1

467

Ninh Bình

TAND huyện Gia Viễn

1

1

468

Ninh Bình

TAND huyện Hoa Lư

1

1

469

Ninh Bình

TAND huyện Kim Sơn

1

1

470

Ninh Bình

TAND huyện Nho Quan

1

1

471

Ninh Bình

TAND T.Phố Ninh Bình

1

1

472

Ninh Binh

TAND T.Phố Tam Điệp

1

1

473

Ninh Bình

TAND huyện Yên Khánh

1

1

474

Ninh Bình

TAND huyện Yên Mô

1

1

475

Ninh Thuận

TAND huyện Bác Ái

1

1

476

Ninh Thuận

TAND huyện Ninh Hải

1

1

477

Ninh Thuận

TAND huyện Ninh Phước

1

1

478

Ninh Thuận

TAND huyện Ninh Sơn

1

1

479

Ninh Thuận

TAND T.Phố Phan Rang - Tháp Chàm

1

1

480

Ninh Thuận

TAND huyện Thuận Bắc

1

ĩ

481

Ninh Thuận

TAND huyện Thuận Nam

1

1

482

Phú Thọ

TAND huyện Cẩm Khê

1

1

483

Phú Thọ

TAND huyện Đoan Hùng

 1

1

484

Phú Thọ

TAND huyện Hạ Hòa

1

1

485

Phú Thọ

TAND huyện Lâm Thao

1

1

486

Phú Thọ

TAND huyện Phù Ninh

1

1

487

Phú Thọ

TAND Thị xã Phú Thọ

1

1

488

Phú Thọ

TAND huyện Tam Nông

1

1

489

Phú Thọ

TAND huyện Tân Sơn

1

1

490

Phú Thọ

TAND huyện Thanh Ba

1

1

491

Phú Thọ

TAND huyện Thanh Sơn

1

1

492

Phú Thọ

TAND huyện Thanh Thủy

1

1

493

Phú Thọ

TAND T.Phố Việt Trì

1

2

3

494

Phú Thọ

TAND huyện Yên Lập

1

1

495

Phú Yên

TAND huyện Đông Hòa

1

1

496

Phú Yên

TAND huyện Đồng Xuân

1

1

497

Phú Yên

TAND huyện Phú Hòa

1

1

498

Phú Yên

TAND Thị xã Sông Cầu

1

1

499

Phú Yên

TAND huyện Sông Hinh

1

1

500

Phú Yên

TAND huyện Sơn Hòa

1

1

501

Phú Yên

TAND huyện Tây Hòa

1

1

502

Phú Yên

TAND huyện Tuy An

1

1

503

Phú Yên

TAND T.Phố Tuy Hòa

1

2

3

504

Quảng Bình

TAND Thị xã Ba Đồn

1

1

505

Quảng Bình

TAND huyện Bố Trạch

1

1

506

Quảng Bình

TAND T.Phố Đồng Hới

1

1

507

Quảng Bình

TAND huyện Lệ Thủy

1

1

508

Quảng Bình

TAND huyện Minh Hóa

1

1

509

Quảng Bình

TAND huyện Quảng Ninh

1

1

510

Quảng Bình

TAND huyện Quảng Trạch

1

1

511

Quảng Bình

TAND huyện Tuyên Hóa

1

1

512

Quảng Nam

TAND huyện Bắc Trà My

1

1

513

Quảng Nam

TAND huyện Duy Xuyên

1

1

514

Quảng Nam

TAND huyện Đại Lộc

1

1

515

Quảng Nam

TAND Thị xã Điện Bàn

1

1

516

Quảng Nam

TAND huyện Đông Giang

1

1

517

Quảng Nam

TAND huyện Hiệp Đức

1

1

518

Quảng Nam

TAND T.Phố Hội An

1

1

519

Quảng Nam

TAND huyện Nam Giang

1

1

520

Quảng Nam

TAND huyện Nam Trà My

1

1

521

Quảng Nam

TAND huyện Nông Sơn

1

1

522

Quảng Nam

TAND huyện Núi Thành

1

1

523

Quảng Nam

TAND huyện Phước Sơn

1

1

524

Quảng Nam

TAND huyện Phú Ninh

1

1

525

Quảng Nam

TAND huyện Quế Sơn

1

1

526

Quảng Nam

TAND T.Phố Tam Kỳ

1

1

527

Quảng Nam

TAND huyện Tây Giang

1

1

528

Quảng Nam

TAND huyện Thăng Bình

1

1

529

Quảng Nam

TAND huyện Tiên Phước

1

1

530

Quảng Ngãi

TAND huyện Ba Tơ

1

1

531

Quảng Ngãi

TAND huyện Bình Sơn

1

1

532

Quảng Ngãi

TAND huyện Đức Phổ

1

1

533

Quảng Ngãi

TAND huyện Lý Sơn

1

1

534

Quảng Ngãi

TAND huyện Minh Long

1

1

535

Quảng Ngãi

TAND huyện Mộ Đức

1

1

536

Quảng Ngãi

TAND huyện Nghĩa Hành

1

1

537

Quảng Ngãi

TAND T.Phố Quảng Ngãi

1

1

538

Quảng Ngãi

TAND huyện Sơn Hà

1

1

539

Quảng Ngãi

TAND huyện Sơn Tây

1

1

540

Quảng Ngãi

TAND huyện Sơn Tịnh

1

1

541

Quảng Ngãi

TAND huyện Trà Bồng

1

1

542

Quảng Ngãi

TAND huyện Tư Nghĩa

1

1

543

Quảng Ninh

TAND huyện Ba Chẽ

1

1

544

Quảng Ninh

TAND huyện Bình Liêu

1

1

545

Quảng Ninh

TAND T.Phố Cẩm Phả

1

1

546

Quảng Ninh

TAND huyện Cô Tô

1

1

547

Quảng Ninh

TAND huyện Đầm Hà

1

1

548

Quảng Ninh

TAND Thị xã Đông Triều

1

1

549

Quảng Ninh

TAND T.Phố Hạ Long

1

2

3

550

Quảng Ninh

TAND huyện Hải Hà

1

1

551

Quảng Ninh

TAND T.Phố Móng Cái

1

1

552

Quảng Ninh

TAND Thị xã Quảng Yên

1

1

553

Quảng Ninh

TAND huyện Tiên Yên

1

1

554

Quảng Ninh

TAND T.Phố Uông Bí

1

1

555

Quảng Ninh

TAND huyện Vân Đồn

1

1

556

Quảng Trị

TAND huyện Cam Lộ

1

1

557

Quảng Trị

TAND huyện Đakrông

1

1

558

Quảng Trị

TAND T.Phố Đông hà

1

1

559

Quảng Trị

TAND huyện Gio Linh

1

1

560

Quảng Trị

TAND huyện Hải Lăng

1

1

561

Quảng Trị

TAND huyện Hướng Hóa

1

1

562

Quảng Trị

TAND Thị xã Quảng Trị

1

1

563

Quảng Trị

TAND huyện Triệu Phong

1

1

564

Quảng Trị

TAND huyện Vĩnh Linh

1

1

565

Sóc Trăng

TAND huyện Châu Thành

1

1

566

Sóc Trăng

TAND huyện Cù Lao Dung

1

1

567

Sóc Trăng

TAND huyện Kế Sách

1

1

568

Sóc Trăng

TAND huyện Long Phú

1

1

569

Sóc Trăng

TAND huyện Mỹ Tú

1

1

570

Sóc Trăng

TAND huyện Mỹ Xuyên

1

1

571

Sóc Trăng

TAND Thị xã Ngã Năm

1

1

572

Sóc Trăng

TAND T.Phố Sóc Trăng

1

1

573

Sóc Trăng

TAND huyện Thạnh Trị

1

1

574

Sóc Trăng

TAND huyện Trần Đề

1

1

575

Sóc Trăng

TAND Thị xã Vĩnh Châu

1

1

576

Sơn La

TAND huyện Bắc Yên

1

1

577

Sơn La

TAND huyện Mai Sơn

1

1

578

Sơn La

TAND huyện Mộc Châu

1

1

579

Sơn La

TAND huyện Mường La

1

1

580

Sơn La

TAND huyện Phù Yên

1

1

581

Sơn La

TAND huyện Quỳnh Nhai

1

1

582

Sơn La

TAND T.Phố Sơn La

1

1

583

Sơn La

TAND huyện Sông Mã

1

1

584

Sơn La

TAND huyện Sốp Cộp

1

1

585

Sơn La

TAND huyện Thuận Châu

1

1

586

Sơn La

TAND huyện Vân Hồ

1

1

587

Sơn La

TAND huyện Yên Châu

1

1

588

Tây Ninh

TAND huyện Bến Cầu

1

1

589

Tây Ninh

TAND huyện Châu Thành

1

2

3

590

Tây Ninh

TAND huyện Dương Minh Châu

1

1

591

Tây Ninh

TAND huyện Gò Dầu

1

2

3

592

Tây Ninh

TAND huyện Hòa Thành

1

2

3

593

Tây Ninh

TAND huyện Tân Biên

1

1

594

Tây Ninh

TAND huyện Tân Châu

1

2

3

595

Tây Ninh

TANDT.Phố Tây Ninh

1

2

3

596

Tây Ninh

TAND Thị xã Trảng Bàng

1

2

3

597

Thái Bình

TAND huyện Đông Hưng

1

1

598

Thái Bình

TAND huyện Hưng Hà

1

1

599

Thái Bình

TAND huyện Kiến Xương

1

1

600

Thái Bình

TAND huyện Quỳnh Phụ

1

1

601

Thái Bình

TAND T.Phố Thái Bình

1

1

602

Thái Bình

TAND huyện Thái Thụy

1

1

603

Thái Bình

TAND huyện Tiền Hải

1

1

604

Thái Bình

TAND huyện Vũ Thư

1

1

605

Thái Nguyên

TAND huyện Đại Từ

1

1

606

Thái Nguyên

TAND huyện Định Hóa

1

1

607

Thái Nguyên

TAND huyện Đồng Hỷ

1

1

608

Thái Nguyên

TAND huyện Phổ Yên

1

1

609

Thái Nguyên

TAND huyện Phú Bình

1

1

610

Thái Nguyên

TAND huyện Phú Lương

1

1

611

Thái Nguyên

TAND T.Phố Sông Công

1

1

612

Thái Nguyên

TAND T.Phố Thái Nguyên

1

2

3

613

Thái Nguyên

TAND huyện Võ Nhai

1

1

614

Thanh Hóa

TAND huyện Bá Thước

1

1

615

Thanh Hóa

TAND Thị xã Bỉm Sơn

1

1

616

Thanh Hóa

TAND huyện Cẩm Thủy

1

1

617

Thanh Hóa

TAND huyện Đông Sơn

1

1

618

Thanh Hóa

TAND huyện Hà Trung

1

1

619

Thanh Hóa

TAND huyện Hậu Lộc

1

1

620

Thanh Hóa

TAND huyện Hoằng Hóa

1

1

621

Thanh Hóa

TAND huyện Lang Chánh

1

1

622

Thanh Hóa

TAND huyện Mường Lát

1

1

623

Thanh Hóa

TAND huyện Nga Sơn

1

1

624

Thanh Hóa

TAND huyện Ngọc Lặc

1

1

625

Thanh Hóa

TAND Thị xã Nghi sơn

1

1

626

Thanh Hóa

TAND huyện Như Thanh

1

1

627

Thanh Hóa

TAND huyện Như Xuân

1

1

628

Thanh Hóa

TAND huyện Nông Cống

1

1

629

Thanh Hóa

TAND huyện Quan Hóa

1

1

630

Thanh Hóa

TAND huyện Quan Sơn

1

1

631

Thanh Hóa

TAND huyện Quảng Xương

1

1

632

Thanh Hóa

TAND T.Phố Sầm Sơn

1

1

633

Thanh Hóa

TAND T.Phố Thanh Hóa

1

2

3

634

Thanh Hóa

TAND huyện Thạch Thành

1

1

635

Thanh Hóa

TAND huyện Thiệu Hóa

1

1

636

Thanh Hóa

TAND huyện Thọ Xuân

1

1

637

Thanh Hóa

TAND huyện Thường Xuân

1

1

638

Thanh Hóa

TAND huyện Triệu Sơn

1

1

639

Thanh Hóa

TAND huyện Vĩnh Lộc

1

1

640

Thanh Hóa

TAND huyện Yên Định

1

1

641

Thừa Thiên - Huế

TAND huyện A Lưới

1

1

642

Thừa Thiên - Huế

TAND T.Phố Huế

1

1

643

Thừa Thiên - Huế

TAND Thị xã Hương Thủy

1

1

644

Thừa Thiên - Huế

TAND Thị xã Hương Trà

1

1

645

Thừa Thiên - Huế

TAND huyện Nam Đông

1

1

646

Thừa Thiên - Huế

TAND huyện Phong Điền

1

1

647

Thừa Thiên - Huế

TAND huyện Phú Lộc

1

1

648

Thừa Thiên - Huế

TAND huyện Phú Vang

1

1

649

Thừa Thiên - Huế

TAND huyện Quảng Điền

1

1

650

Tiền Giang

TAND huyện Cái Bè

1

1

651

Tiền Giang

TAND Thị xã Cai Lậy

1

1

652

Tiền Giang

TAND huyện Cai Lậy

1

1

653

Tiền Giang

TAND huyện Châu Thành

1

1

654

Tiền Giang

TAND huyện Chợ Gạo

1

1

655

Tiền Giang

TAND thị xã Gò Công

1

1

656

Tiền Giang

TAND huyện Gò Công Đông

1

1

657

Tiền Giang

TAND huyện Gò Công Tây

1

1

658

Tiền Giang

TAND T.Phố Mỹ Tho

1

1

659

Tiền Giang

TAND huyện Tân Phú Đông

1

1

660

Tiền Giang

TAND huyện Tân Phước

1

1

661

Trà Vinh

TAND huyện Càng Long

1

1

662

Trà Vinh

TAND huyện Cầu Kè

1

1

663

Trà Vinh

TAND huyện Cầu Ngang

1

 1

664

Trà Vinh

TAND huyện Châu Thành

1

1

665

Trà Vinh

TAND huyện Duyên Hải

1

1

666

Trà Vinh

TAND Thị xã Duyên Hải

1

1

667

Trà Vinh

TAND huyện Tiểu Cần

1

1

668

Trà Vinh

TAND huyện Trà Cú

1

1

669

Trà Vinh

TAND T.Phố Trà Vinh

1

1

670

Tuyên Quang

TAND huyện Chiêm Hóa

1

1

671

Tuyên Quang

TAND huyện Hàm Yên

1

1

672

Tuyên Quang

TAND huyện Lâm Bình

1

1

673

Tuyên Quang

TAND huyện Na Hang

1

1

674

Tuyên Quang

TAND huyện Sơn Dương

1

1

675

Tuyên Quang

TAND T.Phố Tuyên Quang

1

1

676

Tuyên Quang

TAND huyện Yên Sơn

1

1

677

Vĩnh Long

TAND Thị xã Bình Minh

1

1

678

Vĩnh Long

TAND huyện Bình Tân

1

1

679

Vĩnh Long

TAND huyện Long Hồ

1

1

680

Vĩnh Long

TAND huyện Mang Thít

1

1

681

Vĩnh Long

TAND huyện Tam Bình

1

1

682

Vĩnh Long

TAND huyện Trà Ôn

1

1

683

Vĩnh Long

TAND T.Phố Vĩnh Long

1

2

3

684

Vĩnh Long

TAND huyện Vũng Liêm

1

1

685

Vĩnh Phúc

TAND huyện Bình Xuyên

1

1

686

Vĩnh Phúc

TAND huyện Lập Thạch

1

1

687

Vĩnh Phúc

TAND T.Phố Phúc Yên

1

1

688

Vĩnh Phúc

TAND huyện Sông Lô

1

1

689

Vĩnh Phúc

TAND huyện Tam Dương

1

1

690

Vĩnh Phúc

TAND huyện Tam Đảo

1

1

691

Vĩnh Phúc

TAND huyện Vĩnh Tường

1

1

692

Vĩnh Phúc

TAND T.Phố Vĩnh Yên

1

1

693

Vĩnh Phúc

TAND huyện Yên lạc

1

1

694

Yên Bái

TAND huyện Lục Yên

1

1

695

Yên Bái

TAND huyện Mù Cang Chải

1

1

696

Yên Bái

TAND Thị xã Nghĩa Lộ

1

1

697

Yên Bái

TAND huyện Trạm Tấu

1

1

698

Yên Bái

TAND huyện Trấn Yên

1

1

699

Yên Bái

TAND huyện Văn Yên

1

1

700

Yên Bái

TAND huyện Văn Chấn

1

1

701

Yên Bái

TAND T.Phố Yên Bái

1

1

702

Yên Bái

TAND huyện Yên Bình

1

1

Tổng cộng

1.008

437

66

1.511

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Hướng dẫn số 08/TANDTC-KHTC ngày 12/01/2022 Tòa án nhân dân tối cao)

 

STT

TÊN ĐƠN VỊ

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

A

B

1

2

3

 

SỐ BÁO THƯỜNG + ĐẶC BIỆT

3.189

558.000

1.779.462.000

 

Tòa án nhân dân tối cao

31

558.000

17.298.000

 

TAND cấp cao tại Hà Nội

21

558.000

11.718.000

 

TAND cấp cao tại Đà Nẵng

14

558.000

7.812.000

 

TAND cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh

22

558.000

12.276.000

1

HÀ NỘI

114

558.000

63.612.000

1

TAND TP Hà Nội

24

558.000

13.392.000

2

TAND huyện Gia Lâm

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Hoài Đức

3

558.000

1.674.000

4

TAND quận Cầu Giấy

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Thường Tín

3

558.000

1.674.000

6

TAND quận Hà Đông

3

558.000

1.674.000

7

TAND quận Ba Đình

3

558.000

1.674.000

8

TAND quận Hoàn Kiếm

3

558.000

1.674.000

9

TAND quận Hai Bà Trưng

3

558.000

1.674.000

10

TAND quận Đống Đa

3

558.000

1.674.000

11

TAND quận Tây Hồ

3

558.000

1.674.000

12

TAND quận Thanh Xuân

3

558.000

1.674.000

13

TAND quận Hoàng Mai

3

558.000

1.674.000

14

TAND quận Long Biên

3

558.000

1.674.000

15

TAND quận Nam Từ Liêm

3

558.000

1.674.000

16

TAND quận Bắc Từ Liêm

3

558.000

1.674.000

17

TAND huyện Thanh Trì

3

558.000

1.674.000

18

TAND huyện Đông Anh

3

558.000

1.674.000

19

TAND huyện Sóc Sơn

3

558.000

1.674.000

20

TAND thị xã Sơn Tây

3

558.000

1.674.000

21

TAND huyện Phú Xuyên

3

558.000

1.674.000

22

TAND huyện Thạch Thất

3

558.000

1.674.000

23

TAND huyện Phúc Thọ

3

558.000

1.674.000

24

TAND huyện Ba Vì

3

558.000

1.674.000

25

TAND huyện Thanh Oai

3

558.000

1.674.000

26

TAND huyện Mỹ Đức

3

558.000

1.674.000

27

TAND huyện Quốc Oai

3

558.000

1.674.000

28

TAND huyện Chương Mỹ

3

558.000

1.674.000

29

TAND huyện Đan Phượng

3

558.000

1.674.000

30

TAND huyện Mê Linh

3

558.000

1.674.000

31

TAND huyện Ứng Hòa

3

558.000

1.674.000

2

TP HỒ CHÍ MINH

104

558.000

58.032.000

1

TAND TP Hồ Chí Minh

32

558.000

17.856.000

2

TAND Quận Bình Thạnh - HCM

3

558.000

1.674.000

3

TAND quận 1

3

558.000

1.674.000

4

TAND quận 9

3

558.000

1.674.000

5

TAND quận 10

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Củ Chi

3

558.000

1.674.000

7

TAND quận Thủ Đức

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Nhà Bè

3

558.000

1.674.000

9

TAND quận 12

3

558.000

1.674.000

10

TAND Quận 2

3

558.000

1.674.000

11

TAND quận Phú Nhuận

3

558.000

1.674.000

12

TAND quận 3

3

558.000

1.674.000

13

TAND quận 4

3

558.000

1.674.000

14

TAND quận 5

3

558.000

1.674.000

15

TAND quận 6

3

558.000

1.674.000

16

TAND quận 7

3

558.000

1.674.000

17

TAND quận 8

3

558.000

1.674.000

18

TAND quận 11

3

558.000

1.674.000

19

TAND quận Tân Bình

3

558.000

1.674.000

20

TAND quận Gò Vấp

3

558.000

1.674.000

21

TAND quận Tân Phú

3

558.000

1.674.000

22

TAND quận Bình Tân

3

558.000

1.674.000

23

TAND huyện Bình Chánh

3

558.000

1.674.000

24

TAND huyện Cần Giờ

3

558.000

1.674.000

25

TAND huyện Hóc Môn

3

558.000

1.674.000

3

VĨNH PHÚC

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Vĩnh Phúc

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Tam Dương

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Yên Lạc

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Lập Thạch

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Bình Xuyên

3

558.000

1.674.000

6

TAND TP Vĩnh Yên

3

558.000

1.674.000

7

TAND TX Phúc Yên

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Sông Lô

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Tam Đảo

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Vĩnh Tường

3

558.000

1.674.000

4

PHÚ THỌ

54

558.000

30.132.000

1

TAND tỉnh Phú Thọ

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Tam Nông

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Phù Ninh

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Phú Thọ

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Tân Sơn

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Lâm Thao

3

558.000

1.674.000

7

TAND TP Việt Trì

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Hạ Hòa

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Thanh Thủy

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Yên Lập

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Đoan Hùng

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Cẩm Khê

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Thanh Ba

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Thanh Sơn

3

558.000

1.674.000

5

NAM ĐỊNH

45

558.000

25.110.000

1

TAND tỉnh Nam Định

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Nghĩa Hưng

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Nam Trực

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Mỹ Lộc

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Vụ Bản

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Giao Thủy

3

558.000

1.674.000

7

TAND TP Nam Định

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Trực Ninh

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Xuân Trường

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Ý Yên

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Hải Hậu

3

558.000

1.674.000

6

HÀ NAM

33

558.000

18.414.000

1

TAND tỉnh Hà Nam

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Bình Lục

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Phủ Lý

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Kim Bảng

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Duy Tiên

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Lý Nhân

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Thanh Liêm

3

558.000

1.674.000

7

YÊN BÁI

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Yên Bái

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Yên Bình

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Yên Bái

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Nghĩa Lộ

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Trấn Yên

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Lục Yên

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Văn Yên

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Trạm Tấu

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Mù Cang Chải

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Văn Chấn

3

558.000

1.674.000

8

LÀO CAI

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Lào Cai

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện SaPa

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Bắc Hà

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Bảo Yên

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Bảo Thắng

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Bát Xát

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Mường Khương

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Văn Bàn

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Si Ma Cai

3

558.000

1.674.000

10

TAND TP Lào Cai

3

558.000

1.674.000

9

LẠNG SƠN

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Lạng Sơn

15

558.000

8.370.000

2

TAND Tp Lạng Sơn

3

558.000

1.674.000

3

TAND H Chi Lăng

3

558.000

1.674.000

4

TAND H Đình Lập

3

558.000

1.674.000

5

TAND H Cao Lộc

3

558.000

1.674.000

6

TAND H Văn Quan

3

558.000

1.674.000

7

TAND H Bắc Sơn

3

558.000

1.674.000

8

TAND H Lộc Bình

3

558.000

1.674.000

9

TAND H Văn Lãng

3

558.000

1.674.000

10

TANDH Bình Gia

3

558.000

1.674.000

11

TAND H Tràng Định

3

558.000

1.674.000

12

TAND H Hữu Lũng

3

558.000

1.674.000

10

BẮC GIANG

45

558.000

25.110.000

1

TAND tỉnh Bắc Giang

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Lục Nam

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Tân Yên

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Yên Dũng

3

558.000

1.674.000

5

TAND TP Bắc Giang

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Lạng Giang

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Lục Ngạn

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Việt Yên

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Sơn Động

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Yên Thế

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Hiệp Hòa

3

558.000

1.674.000

11

BẮC NINH

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Bắc Ninh

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Lương Tài

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Từ Sơn

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Gia Bình

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Quế Võ

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Tiên Du

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Yên Phong

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Thuận Thành

3

558.000

1.674.000

9

TAND TP Bắc Ninh

3

558.000

1.674.000

12

THÁI NGUYÊN

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Thái Nguyên

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Đại Từ

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Phổ Yên

3

558.000

1.674.000

4

TAND TP Thái Nguyên

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Võ Nhai

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Phú Lương

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Định Hóa

3

558.000

1.674.000

8

TAND thị xã Sông Công

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Đồng Hỷ

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Phú Bình

3

558.000

1.674.000

14

NGHỆ AN

78

558.000

43.524.000

1

TAND tỉnh Nghệ An

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Nghĩa Đàn

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Quỳ Hợp

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Quỳnh Lưu

3

558.000

1.674.000

5

TAND thị xã Cửa Lò

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Quỳ Châu

3

558.000

1.674.000

7

TAND TP Vinh

3

558.000

1.674.000

8

TAND thị xã Thái Hòa

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Tân Kỳ

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Yên Thành

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Kỳ Sơn

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Tương Dương

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Nghi Lộc

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Đô Lương

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Con Cuông

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện Anh Sơn

3

558.000

1.674.000

17

TAND huyện Nam Đàn

3

558.000

1.674.000

18

TAND huyện Hưng Nguyên

3

558.000

1.674.000

19

TAND huyện Diễn Châu

3

558.000

1.674.000

20

TAND huyện Thanh Chương

3

558.000

1.674.000

21

TAND thị xã Hoàng Mai

3

558.000

1.674.000

22

TAND huyện Quế Phong

3

558.000

1.674.000

14

ĐÀ NẴNG

36

558.000

20.088.000

1

TAND TP Đà Nẵng

15

558.000

8.370.000

2

TAND quận Hải Châu

3

558.000

1.674.000

3

TAND quận Thanh Khê

3

558.000

1.674.000

4

TAND quận Liên Chiểu

3

558.000

1.674.000

5

TAND quận Cẩm Lệ

3

558.000

1.674.000

6

TAND quận Ngũ Hành Sơn

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Hòa Vang

3

558.000

1.674.000

8

TAND quận Sơn Trà

3

558.000

1.674.000

15

HÀ TĨNH

54

558.000

30.132.000

1

TAND tỉnh Hà Tĩnh

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Nghi Xuân

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Hồng Lĩnh

3

558.000

1.674.000

4

TAND Thành phố Hà Tĩnh

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Can Lộc

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Thạch Hà

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Lộc Hà

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Đức Thọ

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Vũ Quang

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Hương Khê

3

558.000

1.674.000

11

TAND thị xã Kỳ Anh

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Kỳ Anh

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Cẩm Xuyên

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Hương Sơn

3

558.000

1.674.000

16

QUẢNG BÌNH

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Quảng Bình

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Lệ Thủy

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Minh Hóa

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Bố Trạch

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Quảng Ninh

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Ba Đồn

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Tuyên Hóa

3

558.000

1.674.000

8

TAND TP Đồng Hới

3

558.000

1.674.000

9

TAND Huyện Quảng Trạch

3

558.000

1.674.000

17

QUẢNG TRỊ

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Quảng Trị

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Gio Linh

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Quảng Trị

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Đông Hà

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Cam Lộ

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện ĐăkRông

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Hướng Hóa

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Triệu Phong

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Hải Lăng

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Vĩnh Linh

3

558.000

1.674.000

18

THỪA THIÊN HUẾ

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Thừa Thiên Huế

15

558.000

8.370.000

2

TAND thị xã Hương Thủy

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Phú Vang

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Phong Điền

3

558.000

1.674.000

5

TAND TP Huế

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Quảng Điền

3

558.000

1.674.000

7

TAND thị xã Hương Trà

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện A Lưới

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Nam Đông

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Phú Lộc

3

558.000

1.674.000

19

QUẢNG NAM

69

558.000

38.502.000

1

TAND tỉnh Quảng Nam

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Nam Giang

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Quế Sơn

3

558.000

1.674.000

4

TAND TP Tam Kỳ

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Phú Ninh

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Thăng Bình

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Đại Lộc

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Phước Sơn

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Nông Sơn

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Duy Xuyên

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Núi Thành

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Bắc Trà My

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Nam Trà My

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Tiên Phước

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Đông Giang

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện Hiệp Đức

3

558.000

1.674.000

17

TAND huyện Tây Giang

3

558.000

1.674.000

18

TAND TP Hội An

3

558.000

1.674.000

19

TAND thị xã Điện Bàn

3

558.000

1.674.000

20

QUẢNG NGÃI

57

558.000

31.806.000

1

TAND tỉnh Quảng Ngãi

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Đức Phổ

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Sơn Tây

3

558.000

1.674.000

4

TAND Huyện Mộ Đức

3

558.000

1.674.000

5

TAND Huyện Trà Bồng

3

558.000

1.674.000

6

TAND TP Quảng Ngãi

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Tư Nghĩa

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Sơn Tịnh

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Nghĩa Hành

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Minh Long

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Sơn Hà

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Tây Trà

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Lý Sơn

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Bình Sơn

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Ba Tơ

3

558.000

1.674.000

21

ĐĂK LẮC

60

558.000

33.480.000

1

TAND tỉnh Đắk Lắk

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Mdrăk- tỉnh Đăk Lăk

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Krông Năng

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Krông Ana

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện CưMgar

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Ea Kar

3

558.000

1.674.000

7

TAND TP Buôn Ma Thuột

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Krông Pắk

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Lăk

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Cư Kuin

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Krông Bông

3

558.000

1.674.000

12

TAND thị xã Buôn Hồ

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Krông Búk

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Ea Súp

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện EA H'Leo

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện Buôn Đôn

3

558.000

1.674.000

22

ĐẮC NÔNG

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Đăk Nông

15

558.000

8.370.000

2

TAND thị xã Gia Nghĩa

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Đắk Mil

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Cư Jút

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Krông Nô

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Đắk R'lấp

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Đắk Song

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Đắk Glong

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Tuy Đức

3

558.000

1.674.000

23

GIA LAI

66

558.000

36.828.000

1

TAND tỉnh Gia Lai

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện K rông Pa

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã An Khê

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện IaGrai

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Chư Prông

3

558.000

1.674.000

6

TAND TP Pleiku

3

558.000

1.674.000

7

TAND thị xã Ayun Pa

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Mang Yang

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Chư Sê

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Phú Thiện

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Chư Pưh

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Đak Pơ

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Kbang

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Krông Chro

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Chư Păh

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện Ia Pa

3

558.000

1.674.000

17

TAND huyện Đức Cơ

3

558.000

1.674.000

18

TAND huyện Đăk Đoa

3

558.000

1.674.000

24

KON TUM

45

558.000

25.110.000

1

TAND tỉnh Kon Tum

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Đăk Glei

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Đắc Hà

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Kon Rộy

3

558.000

1.674.000

5

TAND Thành phố Kon Tum

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Đắk Tô

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Sa Thầy

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Kon Plong

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Ia H'drai

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Tu Mơ Rông

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Ngọc Hồi

3

558.000

1.674.000

25

KHÁNH HOÀ

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Khánh Hòa

15

558.000

8.370.000

2

TAND thành phố Nha Trang

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Diên Khánh

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Ninh Hòa

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Khánh Sơn

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Vạn Ninh

3

558.000

1.674.000

7

TAND Thành phố Cam Ranh

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Khánh Vĩnh

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Cam Lâm

3

558.000

1.674.000

26

AN GIANG

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh An Giang

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Châu Đốc

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Tri Tôn

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Tân Châu

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Chợ Mới

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Thoại Sơn

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Phú Tân

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tịnh Biên

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện An Phú

3

558.000

1.674.000

10

TAND Huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Châu Phú

3

558.000

1.674.000

12

TAND TP Long Xuyên

3

558.000

1.674.000

27

PHÚ YÊN

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Phú Yên

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Tuy Hòa

3

558.000

1.674.000

3

TAND H Sơn Hòa

3

558.000

1.674.000

4

TAND H Sông Hinh

3

558.000

1.674.000

5

TAND H Phú Hòa

3

558.000

1 674 000

6

TAND H Tuy An

3

558.000

1.674.000

7

TAND H Đồng Xuân

3

558.000

1.674.000

8

TAND TX Sông Cầu

3

558.000

1.674.000

9

TAND H Tây Hòa

3

558.000

1.674.000

10

TAND H Đông Hòa

3

558.000

1.674.000

28

KIÊN GIANG

60

558.000

33.480.000

1

TAND tỉnh Kiên Giang

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện An Biên

3

558.000

1.674.000

3

TAND Thành phố Rạch Giá

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Hà Tiên

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Kiên Lương

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Hòn Đất

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tân Hiệp

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Giồng Riềng

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Gò Quao

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện An Minh

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Vĩnh Thuận

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Kiên Hải

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Phú Quốc

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Giang Thành

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện U Minh Thượng

3

558.000

1.674.000

29

CẦN THƠ

42

558.000

23.436.000

1

TAND TP Cần Thơ

15

558.000

8.370.000

2

TAND quận Ninh Kiều

3

558.000

1.674.000

3

TAND quận Bình Thủy

3

558.000

1.674.000

4

TAND quận Cái Răng

3

558.000

1.674.000

5

TAND quận Ô Môn

3

558.000

1.674.000

6

TAND quận Thốt Nốt

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Thới Lai

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Cờ Đỏ

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Vĩnh Thạnh

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Phong Điền

3

558.000

1.674.000

30

HẬU GIANG

39

558.000

21.762.000

1

TAND Tỉnh Hậu Giang

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Phụng Hiệp

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Long Mỹ

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Vị Thủy

3

558.000

1.674.000

5

TAND Thành phố Vị Thanh

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Châu Thành A

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Long Mỹ

3

558.000

1.674.000

9

TAND thị xã Ngã Bảy

3

558.000

1.674.000

31

BẠC LIÊU

36

558.000

20.088.000

1

TAND Tỉnh Bạc Liêu

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Bạc Liêu

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Đông Hải

3

558.000

1.674.000

4

TAND htx Giá Rai

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Hòa Bình

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Hồng Dân

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Vĩnh Lợi

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Phước Long

3

558.000

1.674.000

32

CÀ MAU

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Cà Mau

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Cái Nước

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Năm Căn

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Phú Tân

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Đầm Dơi

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Thới Bình

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện U Minh

3

558.000

1.674.000

8

TAND TP Cà Mau

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Ngọc Hiển

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Trần Văn Thời

3

558.000

1.674.000

33

SÓC TRĂNG

48

558.000

26.784.000

1

TAND Tỉnh Sóc Trăng

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Sóc Trăng

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Vĩnh Châu

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Mỹ Xuyên

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Mỹ Tú

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Kế Sách

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Long Phú

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Thạnh Trị

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Cù Lao Dung

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Trần Đề

3

558.000

1.674.000

12

TAND thị xã Ngã Năm

3

558.000

1.674.000

34

LONG AN

60

558.000

33.480.000

1

TAND Tỉnh Long An

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Bến Lức

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Đức Hòa

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

5

TAND Huyện Thạnh Hóa

3

558.000

1.674.000

6

TAND TP Tân An

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Thủ Thừa

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tân Trụ

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Cần Giuộc

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Cần Đước

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Đức Huệ

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Tân Thạnh

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Mộc Hóa

3

558.000

1.674.000

14

TAND thị xã Kiến Tường

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Tân Hưng

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện Vĩnh Hưng

3

558.000

1.674.000

35

TIỀN GIANG

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Tiền Giang

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Tân Phú Đông

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Gò Công Tây

3

558.000

1.674.000

4

TAND TP Mỹ Tho

3

558.000

1.674.000

5

TAND thị xã Gò Công

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Cái Bè

3

558.000

1.674.000

7

TAND thị xã Cai Lậy

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Cai Lậy

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Tân Phước

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Chợ Gạo

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Gò Công Đông

3

558.000

1.674.000

36

BẾN TRE

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Bến Tre

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Bến Tre

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Giồng Trôm

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Bình Đại

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Ba Tri

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Mỏ Cày Bắc

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Thạnh Phú

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Mỏ Cày Nam

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Chợ Lách

3

558.000

1.674.000

37

VĨNH LONG

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Vĩnh Long

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Tam Bình

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Vũng Liêm

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Trà Ôn

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Bình Tân

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Long Hồ

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Mang Thít

3

558.000

1.674.000

8

TAND TP Vĩnh Long

3

558.000

1.674.000

9

TAND thị xã Bình Minh

3

558.000

1.674.000

38

BÌNH ĐỊNH

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Bình Định

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện An Lão

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Hoài Nhơn

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Tây Sơn

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Hoài Ân

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Vĩnh Thạnh

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Tuy Phước

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện An Nhơn

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Phù Mỹ

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Vân Canh

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Phù Cát

3

558.000

1.674.000

12

TAND TP Quy Nhơn

3

558.000

1.674.000

39

QUẢNG NINH

57

558.000

31.806.000

1

TAND tỉnh Quảng Ninh

15

558.000

8.370.000

2

TAND thị xã Quảng Yên

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Đầm Hà

3

558.000

1.674.000

4

TAND H. Bình Liêu

3

558.000

1.674.000

5

TAND TP Cẩm Phả

3

558.000

1.674.000

6

TAND TP Uông Bí

3

558.000

1.674.000

7

TAND TP Hạ Long

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tiên Yên

3

558.000

1.674.000

9

TAND TP Móng Cái

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Hoành Bồ

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Vân Đồn

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Cô Tô

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Ba Chẽ

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Hải Hà

3

558.000

1.674.000

15

TAND thị xã Đông Triều

3

558.000

1.674.000

40

TRÀ VINH

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Trà Vinh

15

558.000

8.370.000

2

TAND Tp Trà Vinh

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Cầu Ngang

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Càng Long

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Duyên Hải

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Trà Cú

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Cầu Kè

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Tiểu Cần

3

558.000

1.674.000

10

TAND TX Duyên Hải

3

558.000

1.674.000

41

ĐỒNG THÁP

51

558.000

28.458.000

1

TAND tỉnh Đồng Tháp

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Lấp Vò

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Lai Vung

3

558.000

1.674.000

4

TAND Thành phố Cao Lãnh

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Thanh Bình

3

558.000

1.674.000

6

TAND TP Sa Đéc

3

558.000

1.674.000

7

TAND thị xã Hồng Ngự

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Cao Lãnh

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Tháp Mười

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Tam Nông

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Hồng Ngự

3

558.000

1.674.000

13

TAND Huyện Tân Hồng

3

558.000

1.674.000

42

HẢI PHÒNG

60

558.000

33.480.000

1

TAND TP Hải Phòng

15

558.000

8.370.000

2

TAND Q Lê Chân

3

558.000

1.674.000

3

TAND Q Ngô Quyền

3

558.000

1.674.000

4

TAND Q Hồng Bàng

3

558.000

1.674.000

5

TAND Q Kiến An

3

558.000

1.674.000

6

TAND Q Hải An

3

558.000

1.674.000

7

TAND H Cát Hải

3

558.000

1.674.000

8

TAND Q Bạch Long Vĩ

3

558.000

1.674.000

9

TAND Q Đồ Sơn

3

558.000

1.674.000

10

TAND H Kiến Thụy

3

558.000

1.674.000

11

TAND H Vĩnh Bảo

3

558.000

1.674.000

12

TAND H An Lão

3

558.000

1.674.000

13

TAND H An Dương

3

558.000

1.674.000

14

TAND H Tiên Lãng

3

558.000

1.674.000

15

TAND H Thủy Nguyên

3

558.000

1.674.000

16

TAND Q Dương Kinh

3

558.000

1.674.000

43

HẢI DƯƠNG

51

558.000

28.458.000

1

TAND Tỉnh Hải Dương

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Hải Dương

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Thanh Miện

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Tứ Kỳ

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Nam Sách

3

558.000

1.674.000

6

TAND Huyện Gia Lộc

3

558.000

1.674.000

7

TAND thị xã Chí Linh

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Kinh Môn

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Thanh Hà

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Cẩm Giàng

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Kim Thành

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Ninh Giang

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Bình Giang

3

558.000

1.674.000

44

HƯNG YÊN

45

558.000

25.110.000

1

TAND tỉnh Hưng Yên

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Phù Cừ

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Hưng Yên

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Văn Giang

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Khoái Châu

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Yên Mỹ

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Ân Thi

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Kim Động

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Mỹ Hào

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Tiên Lữ

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Văn Lâm

3

558.000

1.674.000

45

NINH BÌNH

39

558.000

21.762.000

1

TAND Tỉnh Ninh Bình

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Gia Viễn

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Tam điệp

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Hoa Lư

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Nho Quan

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Yên Mô

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Kim Sơn

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Yên Khánh

3

558.000

1.674.000

9

TAND TP Ninh Bình

3

558.000

1.674.000

46

THÁI BÌNH

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Thái Bình

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Quỳnh Phụ

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Thái Bình

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Thái Thụy

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Kiến Xương

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Vũ Thư

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Đông Hưng

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tiền Hải

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Hưng Hà

3

558.000

1.674.000

47

BÀ RỊA VŨNG TÀU

39

558.000

21.762.000

1

TAND Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

15

558.000

8.370.000

2

TAND Thành phố Bà Rịa

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Vũng Tàu

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Long Điền

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Đất Đỏ

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Xuyên Mộc

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Châu Đức

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tân Thành

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Côn Đảo

3

558.000

1.674.000

48

TÂY NINH

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Tây Ninh

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Trảng Bàng

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Gò Dầu

3

558.000

1.674.000

4

TAND tp Tây Ninh

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Châu Thành

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Tân Biên

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Tân Châu

3

558.000

1.674.000

8

LAND huyện Dương Minh Châu

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Bến Cầu

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Hòa Thành

3

558.000

1.674.000

49

BÌNH DƯƠNG

42

558.000

23.436.000

1

TAND tỉnh Bình Dương

15

558.000

8.370.000

2

TAND thị xã Tân Uyên

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Phú Giáo

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Bến Cát

3

558.000

1.674.000

5

TAND thị xã Thuận An

3

558.000

1.674.000

6

TAND thị xã Dĩ An

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Bàu Bàng

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Bắc Tân Uyên

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Dầu Tiếng

3

558.000

1.674.000

10

TAND TP Thủ Dầu Một

3

558.000

1.674.000

50

BÌNH PHƯỚC

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Bình Phước

15

558.000

8.370.000

2

TAND TX Đồng Xoài

3

558.000

1.674.000

3

TAND H Bù Đăng

3

558.000

1.674.000

4

TAND TX Bình Long

3

558.000

1.674.000

5

TAND H Lộc Ninh

3

558.000

1.674.000

6

TAND TX Phước Long

3

558.000

1.674.000

7

TAND H Đồng Phú

3

558.000

1.674.000

8

TAND H Bù Đốp

3

558.000

1.674.000

9

TAND H Chơn Thành

3

558.000

1.674.000

10

TAND H Hớn Quản

3

558.000

1.674.000

11

TAND H Bù Gia Mập

3

558.000

1.674.000

12

TAND H Phú Riềng

3

558.000

1.674.000

51

BÌNH THUẬN

45

558.000

25.110.000

1

TAND tỉnh Bình Thuận

15

558.000

8.370.000

2

TAND thị xã La Gi

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Hàm Thuận Bắc

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Đức Linh

3

558.000

1.674.000

5

TAND thành phố Phan Thiết

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Tuy Phong

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Bắc Bình

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Hàm Thuận Nam

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Hàm Tân

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Tánh Linh

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Phú Quý

3

558.000

1.674.000

52

LÂM ĐỒNG

51

558.000

28.458.000

1

TAND tỉnh Lâm Đồng

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Đà Lạt

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Bảo Lâm

3

558.000

1.674.000

4

TAND Huyện Đức Trọng

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Đơn Dương

3

558.000

1.674.000

6

TAND Thành phố Bảo Lộc

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Lạc Dương

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Lâm Hà

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Đam Rông

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Đạ Tẻh

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Cát Tiên

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Di Linh

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Đạ Huoai

3

558.000

1.674.000

53

NINH THUẬN

36

558.000

20.088.000

1

TAND tỉnh Ninh Thuận

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Phan Rang

3

558.000

1.674.000

3

TAND H Ninh Hải

3

558.000

1.674.000

4

TAND H Ninh Phước

3

558.000

1.674.000

5

TAND H Ninh Sơn

3

558.000

1.674.000

6

TAND H Bác Ái

3

558.000

1.674.000

7

TAND H Thuận Bắc

3

558.000

1.674.000

8

TAND H Thuận Nam

3

558.000

1.674.000

54

ĐỒNG NAI

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Đồng Nai

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Long Thành

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Định Quán

3

558.000

1.674.000

4

TAND thị xã Long Khánh

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Tân Phú

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Xuân Lộc

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Cẩm Mỹ

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Trảng Bom

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Thống Nhất

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Nhơn Trạch

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Vĩnh Cửu

3

558.000

1.674.000

12

TAND TP Biên Hòa

3

558.000

1.674.000

55

TUYÊN QUANG

36

558.000

20.088.000

1

TAND Tỉnh Tuyên Quang

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Tuyên Quang

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Chiêm Hóa

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Yên Sơn

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Hàm Yên

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Na Hang

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Lâm Bình

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Sơn Dương

3

558.000

1.674.000

56

HÀ GIANG

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Hà Giang

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Hoàng Su Phì

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Quang Bình

3

558.000

1.674.000

4

TAND TP Hà Giang

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Bắc Mê

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Bắc Quang

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Đồng Văn

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Xín Mần

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Quản Bạ

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Yên Minh

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Mèo Vạc

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Vị Xuyên

3

558.000

1.674.000

57

BẮC KẠN

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Bắc Kạn

15

558.000

8.370.000

2

TAND TP Bắc Kạn

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Ngân Sơn

3

558.000

1.674.000

4

TAND Huyện Bạch Thông

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Chợ Đồn

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Na Rì

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Chợ Mới

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Pác Nặm

3

558.000

1.674.000

9

TAND Huyện Ba Bể

3

558.000

1.674.000

58

CAO BẰNG

54

558.000

30.132.000

1

TAND tỉnh Cao Bằng

15

558.000

8.370.000

2

TAND Huyện Bảo Lâm

3

558.000

1.674.000

3

TAND TP Cao Bằng

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Bảo Lạc

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Hà Quảng

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Hạ Lang

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Hòa An

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Nguyên Bình

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Quảng Uyên

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Thạch An

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Thông Nông

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Trà Lĩnh

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Trùng Khánh

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Phục Hòa

3

558.000

1.674.000

59

HOÀ BÌNH

48

558.000

26.784.000

1

TAND tỉnh Hòa Bình

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Yên Thủy

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Kim Bôi

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Tân Lạc

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Lương Sơn

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Kỳ Sơn

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Đà Bắc

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Cao Phong

3

558.000

1.674.000

9

TAND TP Hòa Bình

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Lạc Thủy

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Mai Châu

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Lạc Sơn

3

558.000

1.674.000

60

SƠN LA

51

558.000

28.458.000

1

TAND tỉnh Sơn La

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Sốp Cộp

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Mộc Châu

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Quỳnh Nhai

3

558.000

1.674.000

5

TAND TP Sơn La

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Yên Châu

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Mường La

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Thuận Châu

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Bắc Yên

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Vân Hồ

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Mai Sơn

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Phù Yên

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Sông Mã

3

558.000

1.674.000

61

LAI CHÂU

39

558.000

21.762.000

1

TAND tỉnh Lai Châu

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Tam Đường

3

558.000

1.674.000

3

TAND thị xã Lai Châu

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Tân Uyên

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Phong Thổ

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Sìn Hồ

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Mường Tè

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Nậm Nhùn

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Than Uyên

3

558.000

1.674.000

62

ĐIỆN BIÊN

45

558.000

25.110.000

1

TAND tỉnh Điện Biên

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Điện Biên

3

558.000

1.674.000

3

TAND huyện Điện Biên Đông

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Mường Chà

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Mường Nhé

3

558.000

1.674.000

6

TAND thị xã Mường Lay

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Nậm Pồ

3

558.000

1.674.000

8

TAND huyện Tủa Chùa

3

558.000

1.674.000

9

TAND Huyện Mường Ảng

3

558.000

1.674.000

10

TAND Thành phố Điện Biên Phủ

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Tuần Giáo

3

558.000

1.674.000

63

THANH HOÁ

96

558.000

53.568.000

1

TAND tỉnh Thanh Hóa

15

558.000

8.370.000

2

TAND huyện Nga Sơn

3

558.000

1.674.000

3

TAND Huyện Thọ Xuân

3

558.000

1.674.000

4

TAND huyện Nông Cống

3

558.000

1.674.000

5

TAND huyện Thiệu Hóa

3

558.000

1.674.000

6

TAND huyện Hậu Lộc

3

558.000

1.674.000

7

TAND huyện Hà Trung

3

558.000

1.674.000

8

TAND TP Thanh Hóa

3

558.000

1.674.000

9

TAND huyện Như Xuân

3

558.000

1.674.000

10

TAND huyện Quan Sơn

3

558.000

1.674.000

11

TAND huyện Mường Lát

3

558.000

1.674.000

12

TAND huyện Triệu Sơn

3

558.000

1.674.000

13

TAND huyện Đông Sơn

3

558.000

1.674.000

14

TAND huyện Lang Chánh

3

558.000

1.674.000

15

TAND huyện Quảng Xương

3

558.000

1.674.000

16

TAND huyện Tĩnh Gia

3

558.000

1.674.000

17

TAND huyện Thạch Thành

3

558.000

1.674.000

18

TAND huyện Ngọc Lặc

3

558.000

1.674.000

19

TAND huyện Vĩnh Lộc

3

558.000

1.674.000

20

TAND huyện Yên Định

3

558.000

1.674.000

21

TAND Thị xã Sầm Sơn

3

558.000

1.674.000

22

TAND huyện Quan Hóa

3

558.000

1.674.000

23

TAND huyện Hoằng Hóa

3

558.000

1.674.000

24

TAND huyện Thường Xuân

3

558.000

1.674.000

25

TAND huyện Cẩm Thủy

3

558.000

1.674.000

26

TAND huyện Bỉm Sơn

3

558.000

1.674.000

27

TAND huyện Bá Thước

3

558.000

1.674.000

28

TAND huyện Như Thanh

3

558.000

1.674.000

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi