Thông tư 24/2025/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
2 tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là tản sản cố định
Ngày 09/5/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 24/2025/TT-BTC hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Thông tư này có hiệu lực từ năm tài chính 2025.
Thông tư áp dụng cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan chuyên môn về thủy lợi và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Tiêu chuẩn xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định là tài sản cố định khi đáp ứng đồng thời 02 tiêu chuẩn:
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
- Có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên.
Tài sản có thể là một hệ thống hoặc một tài sản độc lập.
Thông tư 24/2025/TT-BTC còn quy định các nội dung như:
- Nguyên tắc theo dõi tài sản
Mỗi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một đối tượng ghi sổ kế toán. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải thực hiện ghi sổ kế toán, kiểm kê định kỳ và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản.
- Xác định nguyên giá tài sản
Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định dựa trên giá trị quyết toán, giá mua mới hoặc giá trị xây dựng mới. Trong trường hợp không có thông tin, có thể thuê doanh nghiệp thẩm định giá để xác định giá trị tài sản.
- Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao
Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải tính hao mòn hoặc trích khấu hao tùy theo việc chi phí khấu hao có được kết cấu vào giá thành dịch vụ thủy lợi hay không. Việc tính hao mòn thực hiện mỗi năm một lần, trong khi trích khấu hao thực hiện theo tháng...
Xem chi tiết Thông tư 24/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 24/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
______
Số: 24/2025/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 9 tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi
___________
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH, NGUYÊN TẮC
THEO DÕI ĐỐI VỚI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quản lý, khai thác thì phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp là một tài sản.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng sau đó thuộc trường hợp phải thay đổi nguyên giá theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này thì phải tính hao mòn, trích khấu hao theo quy định cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
NGUYÊN GIÁ, HAO MÒN, KHẤU HAO, GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Trường hợp sử dụng giá của công trình mẫu để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tương đương thì chỉ sử dụng nguyên giá này để theo dõi, ghi sổ kế toán, thực hiện báo cáo kê khai tài sản để đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b3) Trường hợp không có căn cứ để xác định nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại điểm b1, điểm b2 khoản này nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng, giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá trị xây dựng mới (định mức xây dựng) của tài sản có cấp, hạng, công suất tương đương hình thành thông qua xây dựng hoặc mua sắm tại thời điểm đưa vào sử dụng thì nguyên giá tài sản được xác định như sau:
Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
= |
Giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá trị xây dựng mới (định mức xây dựng) của tài sản có cấp, hạng, công suất tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
Trong đó:
- Giá mua mới của tài sản cùng loại (được áp dụng đối với tài sản không phải là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc) là giá của tài sản mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng;
- Giá trị xây dựng mới (định mức xây dựng) của tài sản có cấp, hạng, công suất tương đương hình thành thông qua xây dựng hoặc mua sắm được áp dụng đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc (bao gồm cả nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc được hình thành thông qua mua sắm) được xác định như sau:
Giá xây dựng mới của tài sản |
= |
Đơn giá xây dựng mới của tài sản có cấp, hạng, quy mô công suất tương đương do UBND cấp tỉnh (nơi có tài sản) công bố áp dụng tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
x |
Diện tích, thể tích xây dựng/ Số lượng/tiêu chí khác (nếu có) của tài sản |
+ |
Giá trị của các kết cấu khác gắn với công trình/hạng mục công trình xác định theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương nơi có tài sản) tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một hệ thống hoàn chỉnh (bao gồm nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị) thì nguyên giá tài sản bằng tổng nguyên giá của nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc và máy móc, thiết bị được xác định theo quy định tại điểm này;
b4) Trường hợp không có căn cứ để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại các điểm b1, b2 và b3 khoản này thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi lựa chọn thuê doanh nghiệp thẩm định giá để tư vấn xác định giá trị tài sản theo Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam để làm cơ sở đánh giá lại giá trị còn lại, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản. Việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Căn cứ chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp và đặc điểm, tình trạng của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
= |
Giá trị đánh giá lại của tài sản |
x |
Thời gian tính hao mòn/trích khấu hao của tài sản theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (năm) |
Thời gian tính hao mòn/trích khấu hao còn lại của tài sản (năm) |
Giá trị thẩm tra quyết toán;
Giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán;
Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B (Tổng giá trị các bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu);
Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh);
Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh).
Khi được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ kế toán theo giá trị quyết toán được phê duyệt để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán;
Khi được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán tài sản theo quy định; trường hợp không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt cho từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán, điều chỉnh sổ kế toán (đối với hạng mục, tài sản đã ghi sổ kế toán) theo tiêu chí cho phù hợp (như: Diện tích xây dựng, số lượng, giá trị dự toán chi tiết của từng hạng mục, tài sản...);
3. Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tiếp nhận từ việc được giao, điều chuyển kể từ ngày Nghị định số 08/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được xác định như sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được giao, điều chuyển |
= |
Nguyên giá ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản |
+ |
Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí (nếu có) |
+ |
Chi phí khác (nếu có) |
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thay đổi trong các trường hợp sau đây:
Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện lập Biên bản ghi rõ lý do (trường hợp) thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại chỉ tiêu nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi làm cơ sở xác định mức hao mòn, khấu hao, giá trị còn lại của tài sản để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện việc quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản theo quy định tại Thông tư này.
Việc xác định lại nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các trường hợp thay đổi nguyên giá được thực hiện như sau:
Giá trị thẩm tra quyết toán;
Giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán;
Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B (Tổng giá trị các bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu);
Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh);
Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh).
Khi được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện điều chỉnh lại phần giá trị tăng thêm trong nguyên giá trên sổ kế toán theo giá trị quyết toán được phê duyệt để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán tài sản theo quy định.
Trường hợp dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt để đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng tài sản khác (không thuộc tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng trong dự án có nội dung đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi) thì phần giá trị tăng thêm do đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là phần giá trị đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong giá trị quyết toán của dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, phần giá trị của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tháo dỡ, thanh lý được xác định như sau:
Trường hợp không xác định được giá mua mới của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tháo dỡ, thanh lý trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi lựa chọn thuê doanh nghiệp thẩm định giá để xác định phần giá trị của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tháo dỡ, thanh lý làm căn cứ xác định nguyên giá tài sản sau khi tháo dỡ, thanh lý.
Việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Trong đó, phần giá trị tăng thêm do lắp đặt thêm một hay một số bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là giá trị tương ứng của bộ phận tài sản được lắp đặt thêm được xác định theo các trường hợp tương ứng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 6 Điều 5 Thông tư này thì cơ quan quản lý tài sản thuê doanh nghiệp thẩm định giá để đánh giá lại giá trị còn lại, thời gian tính hao mòn, trích khấu hao còn lại của tài sản (bao gồm cả chi phí thuê doanh nghiệp thẩm định giá để đánh giá lại giá trị còn lại, thời gian tính hao mòn, trích khấu hao còn lại của tài sản) phù hợp với quy định tại Điều 8 Thông tư này đối với tài sản bị thiệt hại để ghi trên Biên bản xác định việc thay đổi nguyên giá. Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp này được xác định như sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
= |
Giá trị đánh giá lại của tài sản |
x |
Thời gian tính hao mòn/trích khấu hao của tài sản theo quy định tại Điều 8 Thông tư này (năm) |
Thời gian tính hao mòn/trích khấu hao còn lại của tài sản (năm) |
Việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Đối với tài sản mà cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong năm thì việc tính hao mòn trong năm đó được thực hiện tại cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản;
Riêng đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quản lý, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền cho phép được kết cấu chi phí khấu hao vào giá thành dịch vụ thủy lợi công ích thì thực hiện tính hao mòn, trích khấu hao như doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thủy lợi theo pháp luật về doanh nghiệp.
1. Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống
STT |
Loại tài sản |
Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm) |
Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm) |
|
Hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh |
20 - 80 |
5 – 1,25 |
2. Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập
STT |
Loại tài sản |
Thời gian tính hao mòn/ trích khấu hao (năm) |
Tỷ lệ hao mòn/khấu hao (%/năm) |
1 |
Trụ sở làm việc, nhà quản lý, trạm quản lý (không bao gồm trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nằm ngoài phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi)1. |
|
|
|
- Cấp I |
50 |
2 |
|
- Cấp II |
25 |
4 |
|
- Cấp III |
20 |
5 |
|
- Cấp IV |
15 |
6,67 |
2 |
Đập, hồ chứa nước2 |
|
|
|
- Đặc biệt |
60 |
1,67 |
|
- Cấp I |
50 |
2 |
|
- Cấp II |
40 |
2,5 |
|
- Cấp III |
25 |
4 |
|
- Cấp IV |
20 |
5 |
3 |
Cống |
5 - 25 |
20 - 4 |
4 |
Trạm bơm |
15 - 50 |
6,67 – 2 |
5 |
Hệ thống dẫn, chuyển nước |
15 - 20 |
6,67 - 5 |
6 |
Kè |
10 - 30 |
10 - 3,33 |
7 |
Bờ bao thủy lợi |
15 - 30 |
6,67 - 3,33 |
8 |
Thiết bị quan trắc |
5 - 10 |
20 - 10 |
9 |
Kho, bãi vật tư, vật liệu |
8 - 20 |
12,5 - 5 |
10 |
Cột mốc chỉ giới, biển báo |
8 - 10 |
12,5 - 10 |
11 |
Công trình, vật kiến trúc còn lại phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi. |
8 - 10 |
12,5 - 10 |
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ tính hao mòn thì mức hao mòn hằng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính theo công thức:
Mức hao mòn hằng năm của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
= |
Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
x |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Trong đó:
- Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
- Tỷ lệ hao mòn được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ trích khấu hao thì mức khấu hao hằng tháng của từng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính theo công thức:
Mức khấu hao hằng tháng của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
= |
Nguyên giá của tài sản x Tỷ lệ khấu hao (%/năm) |
12 tháng |
Trong đó:
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
- Tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
c1) Mức khấu hao bằng (=) chi phí khấu hao được tính (kết cấu) vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong thời gian trích khấu hao của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
c2) Mức hao mòn được tính theo công thức như sau:
c2) Mức hao mòn được tính theo công thức như sau:
Mức hao mòn |
= |
Mức hao mòn tính theo điểm a khoản này |
- |
Mức khấu hao quy định tại điểm c1 |
12 tháng |
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ tính hao mòn thì số hao mòn tài sản lũy kế được tính theo công thức:
Số hao mòn tài sản lũy kế đến năm (n) |
= |
Số hao mòn tài sản lũy kế đến năm (n-1) |
+ |
Số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) |
- |
Số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ trích khấu hao thì số khấu hao đã trích được tính theo công thức:
Số khấu hao tài sản đã trích đến kỳ kế toán (t) |
= |
Số khấu hao tài sản đã trích đến kỳ kế toán (t-1) |
+ |
Số khấu hao tài sản tăng trong kỳ kế toán (t) |
- |
Số khấu hao tài sản giảm trong kỳ kế toán (t) |
c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa thực hiện tính hao mòn, vừa thực hiện trích khấu hao thì số hao mòn lũy kế và số khấu hao đã trích được tính theo công thức:
Số hao mòn lũy kế + số khấu hao đã trích đến kỳ kế toán (t) |
= |
Số hao mòn lũy kế + số khấu hao đã trích đến kỳ kế toán (t-1) |
+ |
Số hao mòn + số khấu hao tài sản tăng trong kỳ kế toán (t) |
- |
Số hao mòn + số khấu hao tài sản giảm trong kỳ kế toán (t) |
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ tính hao mòn thì mức tính hao mòn cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản được tính theo công thức:
Mức tính hao mòn tài sản của năm cuối cùng |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn tài sản lũy kế đến trước năm cuối cùng xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này |
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ trích khấu hao thì mức trích khấu hao cho kỳ kế toán cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản được tính theo công thức:
Mức trích khấu hao tài sản cho kỳ kế toán cuối cùng |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số khấu hao tài sản đã trích tính đến trước kỳ kế toán cuối cùng (xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này) |
c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa thực hiện tính hao mòn, vừa thực hiện trích khấu hao thì mức tính hao mòn/trích khấu hao cho kỳ kế toán cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản được tính theo công thức:
Mức tính hao mòn/trích khấu hao cho kỳ kế toán cuối cùng |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế/khấu hao đã trích tính đến trước kỳ kế toán cuối cùng xác định theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này |
1. Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ tính hao mòn được tính theo công thức:
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn tài sản lũy kế đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
2. Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ trích khấu hao được tính theo công thức:
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số khấu hao tài sản đã trích đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
3. Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vừa thực hiện tính hao mòn, vừa thực hiện trích khấu hao được tính theo công thức:
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
+ |
Số khấu hao đã trích đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
_______________________
1 Cấp công trình căn cứ theo pháp luật về xây dựng.
2 Cấp công trình căn cứ theo pháp luật về thủy lợi.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây