Nghị định 129/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 129/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giao đập thủy lợi, hồ chứa, trạm bơm… cho doanh nghiệp khai thác
Cụ thể, mọi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (đập thủy lợi, hồ chứa nước, cống, trạm bơm…) do Nhà nước đầu tư, quản lý đều được Nhà nước từng bước tính đúng, tính đủ chi phí sử dụng, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và thực hiện khai thác theo cơ chế thị trường.
Nghị định quy định cụ thể các phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm: Nhà nước giao cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện khai thác theo quy định; Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt được giao cho doanh nghiệp khai thác theo các phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ và các phương thức khác theo quy định; Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không thuộc trường hợp trên thì được giao cho đơn vị khai thác theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng và các phương thức khác.
Khi sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vào cung cấp sản phẩm, dịch vụ có mục đích kinh doanh không được ảnh hưởng đến hoạt động tưới, tiêu thoát nước và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Xem chi tiết Nghị định 129/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 129/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 129/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Văn bản đề nghị giao quản quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trong đó xác định rõ đối tượng được giao quản lý tài sản): 01 bản chính;
- Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc biên bản bàn giao tài sản đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị giao quản lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)): 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị giao quản lý: 01 bản sao.
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản giao quản lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)): 01 bản chính;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Đối với tài sản do cơ quan được giao quản lý tài sản đang quản lý thì tiếp tục thực hiện quản lý theo quy định;
- Đối với tài sản do cơ quan, đơn vị khác đang quản lý thì thực hiện bàn giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản.
Việc giao quản lý tài sản, quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan.
- Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì sử dụng giá trị đã có để ghi sổ kế toán;
- Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì xác định theo giá quy ước do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trên cơ sở giá trị của công trình có cấp kỹ thuật tương đương;
Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản có ý kiến về:
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự cần thiết, phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án để phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thẩm định Đề án trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Cơ quan được giao quản lý tài sản ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản với tổ chức hoặc cá nhân được quyền thuê. Nội dung chủ yếu của Hợp đồng gồm:
- Thông tin của bên cho thuê;
- Thông tin của bên thuê;
- Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác;
- Thời hạn cho thuê; giá cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; phương thức và thời hạn thanh toán; nguyên tắc điều chỉnh giá cho thuê; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm của các bên trong xử lý chấm dứt Hợp đồng trước hạn quy định tại khoản 6 Điều này và pháp luật có liên quan;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật và theo Hợp đồng đã ký kết;
- Quyết định phương thức, biện pháp nhằm khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có hiệu quả;
- Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; việc khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết.
- Bảo quản tài sản thuê khai thác (bao gồm cả đất, mặt nước); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
- Phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Giao lại tài sản thuê trong trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
Việc xử lý các quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan trong các trường hợp quy định tại khoản này được thực hiện theo Hợp đồng.
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
- Văn bản lấy ý kiến (kèm theo dự thảo ý kiến của cơ quan được giao quản lý tài sản): 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự cần thiết, sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan: 01 bản sao;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Thông tin về bên chuyển nhượng;
- Thông tin về bên nhận chuyển nhượng;
- Danh mục tài sản chuyển nhượng;
- Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức thanh toán; trách nhiệm bảo trì tài sản do bên nhận chuyển nhượng thực hiện và chi trả; hạng mục công trình dự kiến đầu tư, nâng cấp và các nội dung cần thiết khác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của đơn vị nhận chuyển nhượng (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
- Được sử dụng, kinh doanh tài sản theo Hợp đồng ký kết;
- Được hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi của nhà nước về đầu tư xây dựng tài sản theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
- Được sử dụng quyền tài sản và giá trị đã nhận chuyển nhượng để huy động vốn theo quy định của pháp luật;
- Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
- Thực hiện đầu tư dự án theo quy hoạch, đúng tiến độ, chất lượng; bảo trì đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng đã ký kết;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các quy định trong Hợp đồng ký kết.
Trường hợp đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị phá sản không thể thực hiện được hợp đồng đã ký kết thì doanh nghiệp có trách nhiệm bàn giao tài sản cho Nhà nước để quản lý, sử dụng và khai thác theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này; Nhà nước không thực hiện bồi hoàn giá trị quyền khai thác tài sản trong thời gian còn lại trong trường hợp này.
Số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, sau khi trừ đi các chi phí có liên quan được phân chia, sử dụng vào các mục đích theo quy định tại Điều 38 Luật Thủy lợi.
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác: 01 bản sao.
- Tên đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có tài sản thu hồi;
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại);
- Lý do thu hồi;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Tổ chức tiếp nhận tài sản thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này; thực hiện hoặc ủy quyền cho đối tượng có tài sản thu hồi thực hiện việc bảo quản, bảo vệ, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản trong thời gian chờ xử lý. Việc bàn giao tài sản thực hiện theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định này;
- Lập phương án xử lý, khai thác tài sản thu hồi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều này; tổ chức thực hiện xử lý, khai thác tài sản theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị nhận tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Trường hợp việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 Điều này, trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;
- Cơ quan, đơn vị nhận tài sản điều chuyển;
- Danh mục tài sản điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản);
- Lý do điều chuyển;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định này;
- Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành;
- Thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
- Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan quản lý cấp trên: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán; lý do bán; mục đích sử dụng hiện tại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán tài sản gắn với đất, mặt nước): 01 bản sao.
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản được bán (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Phương thức bán tài sản;
- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản;
- Trách nhiệm, thời hạn tổ chức thực hiện.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà người được quyền mua tài sản chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản, thì người được quyền mua tài sản phải nộp khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trong trường hợp này, cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của người được quyền mua tài sản (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản.
Trường hợp đã ký hợp đồng hoặc thanh toán tiền mua tài sản nhưng sau đó người mua tài sản không mua nữa thì được xử lý theo hợp đồng ký kết và pháp luật về dân sự.
Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định của Chính phủ về sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng chuyển giao.
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng công trình đối với tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa: 01 bản sao;
- Hồ sơ, tài liệu khác liên quan: 01 bản sao.
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý);
- Hình thức thanh lý;
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Chi phí kiểm kê, đo vẽ;
- Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ;
- Chi phí định giá và thẩm định giá;
- Chi phí tổ chức bán;
- Chi phí hợp lý khác có liên quan.
- Kê khai lần đầu đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản lý, khai thác tài sản.
- Đối với báo cáo kê khai lần đầu: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp giao cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
- Đối với báo cáo kê khai bổ sung: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
- Đối với báo cáo kê khai thay đổi thông tin về cơ quan quản lý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thay đổi cơ quan quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp trước ngày 28 tháng 02 hàng năm;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên phạm vi cả nước gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
- Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01/TSĐT-BB |
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 02/TSĐT-BC |
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 03/TSĐT-BC |
Báo cáo tình hình quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 04/TSĐT-BC |
Báo cáo tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 05/TSĐT-BC |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 06/TSĐT-DM |
Danh mục tài sản đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 07/TSĐT-ĐA |
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số …..ngày... tháng... năm... của... về việc…… (1);
Hôm nay, ngày... tháng... năm….tại…….., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:..........................................................
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận(2):
TT |
Danh mục tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản theo tuyến thủy lợi) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích sàn sử dụng (m2) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
.............................................................................................................................................
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: .............................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận: ............................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:...........................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư)
(2) Diện tích đất kê khai tại cột số 6 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
(3) Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ |
|
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
I. Nội dung báo cáo: Báo cáo kê khai lần đầu/Báo cáo kê khai bổ sung
II. Danh mục tài sản báo cáo:
ĐVT: Nghìn đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
|
Diện tích đất (m2) |
Sàn sử dụng (m2) |
|
|
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.
………., ngày….tháng….năm….. |
………., ngày….tháng….năm….. |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo:……….
ĐVT: Nghìn đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
|
Diện tích đất (m2) |
Sàn sử dụng (m2) |
|
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.
………., ngày….tháng….năm….. |
………., ngày….tháng….năm….. |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo:……….
ĐVT: Nghìn đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý |
Quản lý, sử dụng số tiền |
Ghi chú |
|||
Diện tích đất (m2) |
Sàn sử dụng (m2) |
Tổng số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Nộp NSNN |
|
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.
………., ngày….tháng….năm….. |
………., ngày….tháng….năm….. |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo:……….
ĐVT: Nghìn đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Thời hạn khai thác |
Doanh nghiệp nhận khai thác |
Quản lý, sử dụng số tiền |
Số tiền ưu tiên thực hiện dự án |
Ghi chú |
||||
Diện tích đất (m2) |
Sàn sử dụng (m2) |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Nộp NSNN |
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 5 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 6 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.
- Số tiền ưu tiên thực hiện dự án ghi theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi vào cột ghi chú văn bản phê duyệt dự án.
………., ngày….tháng….năm….. |
………., ngày….tháng….năm….. |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ |
|
DANH MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Hình thức xử lý: Thanh lý/ Điều chuyển/…
ĐVT: Nghìn đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm xây dựng |
Năm sử dụng |
Diện tích |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
|
Diện tích đất (m2) |
Sàn sử dụng (m2) |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ TRỰC TIẾP KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
TÀI SẢN CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
TÀI SẢN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN QUYỀN KHAI THÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình thủy lợi... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài sản B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Diện tích đất kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản gắn liền với đất: Là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 8 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
- Nguyên giá, giá trị còn lại xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.
- Số tiền ưu tiên thực hiện dự án ghi theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi vào cột ghi chú văn bản phê duyệt dự án.
|
………., ngày….tháng….năm….. |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ Số: /….-ĐA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày …. tháng … năm …… |
ĐỀ ÁN
Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Phương thức khai thác:…………..
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Luật Thủy lợi năm 2004 và năm 2014,
- Nghị định số .../2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Các văn bản khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Cơ sở thực tiễn
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan được giao quản lý tài sản.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Tổng quan tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề xuất phương án khai thác tại Đề án.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang được khai thác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): Quyết định số ngày....tháng... năm.... của....về việc...
- Danh mục tài sản khai thác (tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản).
- Phương thức, thời hạn khai thác tài sản.
- Nguồn thu từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước).
2. Phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Phương án khai thác tài sản
- Danh mục tài sản: Tên tài sản, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản; thời hạn khai thác tài sản.
- Sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm vụ được giao, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
- Cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản/ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai thác
- Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản, số nộp ngân sách nhà nước.
- Dự kiến số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (từ khai thác tài sản) được ưu tiên bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
XÁC NHẬN |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú: Mỗi Đề án được lập tương ứng với từng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định tại Điều... Nghị định số ..../2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ.