Quyết định 2096/QĐ-BTC 2025 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực quản lý công sản và tài chính đất đai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2096/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2096/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2096/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2096/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản, tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 127/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.
Bãi bỏ STT 1 Phần I, Phần II tại Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; STT 1 Phần I, mục 1 Phần II tại Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; STT 1, STT 4 Phần I, mục 1, mục 4 Phần II tại Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính; STT 1, STT 2, STT 6, STT 11 Phần I, mục 1, mục 2, mục 6, mục 11 Phần II tại Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính)
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Số QĐ đã công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung |
1 |
3.000410 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản không có người thừa kế |
Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Quản lý công sản |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11/4/2025 |
2 |
1.012994 |
Khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Tài chính đất đai |
- Ủy ban nhân dân cấp xã; |
Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31/10/2024 |
3 |
3.000327 |
Giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Quản lý công sản |
Bộ Nông nghiệp và Tài nguyên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 của Bộ Tài chính |
4 |
3.000326 |
Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại |
Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Quản lý công sản |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã |
Quyết định số 143/QĐ-BTC ngày 24/01/2025 |
5 |
3.000424 |
Chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia/đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. |
Nghị định số 127/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
Quản lý công sản |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng (đối với đường sắt quốc gia), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với đường sắt đô thị). |
Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 |
6 |
3.000425 |
Khai thác tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác (đối với tài sản liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia). |
Nghị định số 127/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Quản lý công sản |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 |
7 |
3.000429 |
Điều chuyển tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị. |
Nghị định số 127/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính |
Quản lý công sản |
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân Cấp tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 |
8 |
3.000434 |
Sử dụng tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư. |
Nghị định số 127/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
Quản lý công sản |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 24/4/2025 |
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
Báo cáo quá trình mở thừa kế đối với di sản: bản chính;
Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của di sản, giá trị (nếu có thông tin về giá trị): bản chính;
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình mở thừa kế, văn bản từ chối quyền hưởng di sản, bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định người không được quyền hưởng di sản thừa kế (nếu có): bản sao;
Văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự: bản chính.
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy ban nhân dân cấp xã: 29 ngày.
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 36 ngày.
Trường hợp giải phóng mặt bằng trên địa bàn từ 02 xã trở lên thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp4.
Văn bản của người thực hiện dự án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính;
Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản sao;
Bảng kê thanh toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
Tờ trình của chủ đầu tư dự án về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2025/NĐ-CP.
Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Văn bản đề nghị thanh lý/xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể việc xử lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 24 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý/xử lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập hồ sơ đề nghị chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, gửi Bộ Xây dựng.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp đề nghị chuyển hình thức giao tài sản chưa phù hợp.
c1. Thành phần hồ sơ (khoản 2 Điều 7 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ):
- Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia về việc đề nghị chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (kèm theo bản sao Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp): bản chính.
- Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia: bản chính.
- Danh mục tài sản (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; giá trị tài sản được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều này; tình trạng sử dụng của tài sản): bản chính.
- Hồ sơ pháp lý về tài sản (Quyết định giao, điều chuyển tài sản, Biên bản giao, tiếp nhận tài sản hoặc các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh quyền quản lý, sử dụng tài sản): bản sao.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển hình thức giao tài sản chưa phù hợp.
c1. Thành phần hồ sơ (khoản 2 Điều 10 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03/02/2025 của Chính phủ):
- Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (kèm theo bản sao Phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp bằng giá trị tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp): bản chính.
- Danh mục tài sản (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; giá trị tài sản được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều này; tình trạng sử dụng của tài sản): bản chính.
- Hồ sơ pháp lý về tài sản (Quyết định giao, điều chuyển tài sản, Biên bản giao, tiếp nhận tài sản hoặc các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh quyền quản lý, sử dụng tài sản): 01 bản sao.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập Đề án khai thác tài sản, trình Bộ Xây dựng.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm b, c và d khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, phê duyệt Đề án8.
c1. Thành phần hồ sơ:
Đề án khai thác tài sản KCHT đường sắt quốc gia do doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập theo Mẫu số 02A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này sau khi được hoàn thiện: 01 bản chính;
c2. Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do doanh nghiệp quản lý đường sắt đô thị lập theo Mẫu số 02A tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan (nếu có): 01 bản sao;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chuyển tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
Trường hợp việc điều chuyển tài sản thuộc thẩm quyền quyết định Bộ trưởng Bộ Tài chính thì Bộ Xây dựng lập hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó, Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia và cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp đó: 01 bản chính;
Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về đối tượng quản lý, phân cấp quản lý thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia tiếp nhận tài sản;
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do điều chuyển: 01 bản chính.
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chuyển tài sản đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp10.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc nộp điện tử (trong trường hợp đã có chữ ký số).
c1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị điều chuyển tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị và cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp đó: 01 bản chính;
- Trường hợp việc điều chuyển tài sản do thay đổi về đối tượng quản lý, phân cấp quản lý thì không bắt buộc phải có văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị tiếp nhận tài sản;
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,…); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do điều chuyển: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a1) Khi có nhu cầu sử dụng tài sản KCHT đường sắt quốc gia để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia lập hồ sơ đề nghị, trình cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chưa phù hợp.
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia về việc đề nghị sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Danh mục tài sản đề nghị sử dụng để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
a1) Khi có nhu cầu sử dụng tài sản KCHT đường sắt đô thị để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
a2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chưa phù hợp.
c1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị về việc đề nghị sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Danh mục tài sản đề nghị sử dụng để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo Mẫu số 01B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1 Theo khoản 1 Điều 28 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP thì hồ sơ gửi cho Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện. Nay theo điểm c khoản 5 Điều 21 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP thì nhiệm vụ, quyền hạn thực hiện trình tự, thủ tục này do cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện.
2 Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. Nay theo điểm b khoản 5 Điều 21 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3 Theo khoản 3 Điều 28 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP thì hồ sơ được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện. Nay theo điểm a khoản 5 Điều 21 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP thì hồ sơ được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
4 Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định. Nay theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện.
5 Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định. Nay theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
6 Theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 23 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định. Nay theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
7 Theo quy định tại Nghị định số 15/2025/NĐ-CP thì Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; theo Nghị định số 127/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền thuộc Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
8 Theo quy định tại Nghị định số 15/2025/NĐ-CP thì Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định phê duyệt đề án khai thác tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác (đối với tài sản liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia); theo Nghị định số 127/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền thuộc Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
9 Theo quy định tại Nghị định số 15/2025/NĐ-CP thì Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định phê duyệt đề án khai thác tài sản KCHT đường sắt quốc gia/đô thị theo phương thức cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác (đối với tài sản liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia); theo Nghị định số 127/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10 Theo quy định tại Nghị định số 15/2025/NĐ-CP thì Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền điều chuyển tài sản KCHT đô thị; theo Nghị định số 127/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11 Theo quy định tại Nghị định số 15/2025/NĐ-CP thì Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản KCHT đường sắt quốc gia được đầu tư theo phương pháp đối tác công tư; theo Nghị định số 127/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền thuộc Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
12 Theo quy định tại Nghị định số 15/2025/NĐ-CP thì Bộ trưởng Bộ Tài chính có thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản KCHT đường sắt đô thị được đầu tư theo phương pháp đối tác công tư; theo Nghị định số 127/2025/NĐ-CP thì thẩm quyền thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
BỘ TÀI CHÍNH Số: /VP-CCHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cục Quản lý công sản
Ngày 22/6/2025, Văn phòng nhận được Công văn số .../QLCS-VP ngày .../6/2025 của Cục Quản lý công sản (Cục QLCS) đề nghị tham gia ý kiến đối với dự thảo Quyết định công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý công sản; Văn phòng có ý kiến như sau:
1. Về dự thảo Tờ trình Bộ, đề nghị Cục QLCS cập nhật lại nội dung Quy chế thực hiện công tác kiểm soát TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1860/QĐ-BTC ngày 28/5/2025 (thay thế Quyết định số 316/QĐ-BTC), theo đó chú ý nội dung về thẩm quyền và quy trình công bố TTHC.
2. Về nội dung cụ thể của dự thảo Quyết định công bố:
- Đề nghị rà soát lại dự thảo Quyết định theo đúng Mẫu Quyết định công bố tại Phụ lục 1 Quyết định số 1860/QĐ-BTC, trong đó điều chỉnh lại nội dung tại Điều 2 về “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký” để đảm bảo phù hợp với hiệu lực của Nghị định số 125/2025/NĐ-CP¹.
- Đề nghị điều chỉnh lại tên “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” tại TTHC số thứ tự số 3 của Phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định để đảm bảo phù hợp với cơ cấu, tổ chức hiện hành.
3. Đối với các nội dung cụ thể của từng TTHC tại dự thảo Quyết định công bố, đề nghị Cục QLCS rà soát kỹ và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ để tổng hợp, báo cáo Bộ theo quy định.
Đề nghị Quý Cục tổng hợp./.
Nơi nhận:
|
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG
|
___________________________
1 Nghị định số 125/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây