Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2466/NHCS-TDSV 2022 hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với HS-SV có hoàn cảnh khó khăn để mua thiết bị phục vụ học tập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2466/NHCS-TDSV
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Chính sách xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2466/NHCS-TDSV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Huỳnh Văn Thuận |
Ngày ban hành: | 04/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
tải Công văn 2466/NHCS-TDSV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Số: 2466/NHCS-TDSV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến như sau:
Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.
Học sinh, sinh viên phải đáp ứng các điều kiện vay vốn sau:
Vốn vay được sử dụng để mua máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến bao gồm: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng và các thiết bị ghi hình kỹ thuật số (webcam), thiết bị thu thanh (microphone).
Mức vốn cho vay tối đa 10 triệu đồng/học sinh, sinh viên
Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam.
Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay không vượt quá thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm hết nguồn vốn cho vay quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Khách hàng vay vốn lập 01 liên giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) trong đó có cam kết tại thời điểm vay vốn hộ gia đình có học sinh, sinh viên không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức, kèm theo giấy xác nhận của nhà trường (mẫu số 01/TDSV đối với sinh viên) và giấy ủy quyền (nếu có) gửi Tổ TK&VV nơi khách hàng đang cư trú hợp pháp.
- Trường hợp khách hàng vay vốn chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên.
- Tổ TK&VV tổ chức họp bình xét cho vay dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố và người đại diện tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy thác xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
- Lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng và biên bản họp Tổ TK&W (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
Căn cứ danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) do tổ TK&W gửi đến, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện vay vốn trên danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), sau đó gửi Tổ TK&VV để gửi NHCSXH nơi cho vay.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện kiểm tía, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho UBND cấp xã để thông báo cho khách hàng vay vốn đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay hoặc điểm giao dịch xã làm thủ tục nhận tiền vay theo quy định.
Khách hàng vay vốn lập 01 liên giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT) trong đó có cam kết tại thời điểm vay vốn sinh viên không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức kèm theo Giấy xác nhận của nhà trường (mẫu số 01/TDSV) gửi UBND cấp xã nơi khách hàng cư trú hợp pháp.
Căn cứ giấy đề nghị vay vốn do khách hàng gửi đến, UBND cấp xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện vay vốn trên giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TDMT), sau đó gửi khách hàng để gửi NHCSXH nơi cho vay.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, cán bộ tín dụng được phân công thực hiện kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Kế hoạch - Nghiệp vụ kiểm soát để trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt. NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD cho khách hàng vay vốn đến trụ sở NHCSXH nơi cho vay làm thủ tục nhận tiền vay hoặc thông báo bằng văn bản tới khách hàng vay vốn đối với trường hợp từ chối cho vay (nêu rõ lý do từ chối).
Căn cứ bộ hồ sơ vay vốn đã được phê duyệt, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.
- Đối với cho vay ngắn hạn (đến 12 tháng trở xuống): Trả nợ gốc một lần khi đến hạn.
- Đối với cho vay trung và dài hạn (trên 12 tháng): Kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần.
- Trả lãi: Định kỳ trả lãi theo tháng.
- Việc định kỳ hạn trả nợ gốc được thực hiện ngay sau khi sinh viên ra trường, kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 6 tháng/lần.
- Trả lãi: Lãi tiền vay được tính từ ngày giải ngân đến ngày trả hết nợ gốc. Lãi được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng đầu tiên ngay sau khi sinh viên ra trường. Số tiền lãi phải trả hàng tháng tối thiểu bằng số tiền lãi tháng cộng với số lãi được phân bổ trong thời gian sinh viên đang theo học.
Đến hạn trả nợ gốc cuối cùng, khách hàng vay vốn chưa có khả năng trả được nợ và có nhu cầu xin gia hạn nợ thì được NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ được thực hiện theo quy định của NHCSXH.
Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần, nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với cho vay ngắn hạn và tối đa không quá 1/2 thời hạn đã cho vay đối với cho vay trung và dài hạn.
Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định của NHCSXH.
Công tác hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn được thực hiện theo quy định của NHCSXH.
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các Phòng giao dịch NHCSXH có trách nhiệm:
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định tại NHCSXH.
Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01/TDMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Chương trình cho vay: HSSV có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…………
1. Họ tên người vay:…………………………………. Năm sinh: ……………………………….
- Số CMND:………………………………. ngày cấp:….. /….. /….. , nơi cấp: …………………
- Số điện thoại: …………………………………………………………….
- Địa chỉ cư trú: thôn……………………………….. ; xã………………….. huyện ……………..
- Trình độ đào tạo: …………………………………………………………………………………..
- Khóa học: Từ tháng………………. năm……………….. đến tháng………… năm ………….
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:………………………………….. đồng
(Bằng chữ………………………………………………………………………………… )
Để thực hiện phương án: …………………………………………………………………………..
Tổng nhu cầu vốn:……………………………………………… đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia:…………………………………………… đồng.
+ Vốn vay NHCSXH:……………………………………………. đồng để dùng vào việc:
Mục đích …………………… …………………… | Số lượng …………………… …………………… | Thành tiền …………………… …………………… |
- Thời hạn xin vay:……… tháng; Kỳ hạn trả nợ:……… tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../….. / ……….
Tôi cam kết:
- Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến dưới mọi hình thức.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND cấp xã Sinh viên……………….. cư trú hợp pháp tại địa phương, thuộc đối tượng1 …………………….. đủ điều kiện vay vốn theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg.
Chủ tịch | Ngày….. tháng .... năm …… |
_____________
1 Ghi rõ thuộc đối tượng: Hộ nghèo/Hộ cận nghèo/Hộ có mức sống trung bình/Hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 và là người đứng tên vay vốn trực tiếp.
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay: …………………………..đồng (Bằng chữ: ……………………………..)
2. Lãi suất:……………………… %/năm. Lãi suất nợ quá hạn:………………….. %.
3. Thời hạn cho vay:………………………. tháng; Kỳ hạn trả nợ: ……..………….tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:…………………..…. đồng/lần.Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày….. / …../…….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày …………..……………………………
Cán bộ tín dụng | Trưởng phòng (Tổ trưởng) TD | Ngày…. tháng…. năm.... |