Quyết định 09/2022/QĐ-TTg tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn để mua thiết bị phục vụ học tập trực tuyến
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 09/2022/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2022/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/học sinh khó khăn để mua máy tính học tập
Ngày 04/4/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 09/2022/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.
Các đối tượng được vay vốn là học sinh các cấp đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định; và học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương), cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Học sinh, sinh viên được vay vốn phải thỏa mãn các điều kiện: Không có máy tính, thiết bị đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ máy tính, thiết bị học tập trực tuyến; và Thuộc hộ gia đình là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 (bố hoặc mẹ hoặc bố và mẹ mất do dịch Covid-19).
Việc cho vay đối với học sinh, sinh viên được thực hiện theo phương thức cho vay thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình của học sinh, sinh viên là người đứng tên vay và giao dịch với Ngân hàng Chính sách xã hội. Học sinh, sinh viên đã đủ 18 tuổi có thể được trực tiếp đứng tên vay vốn nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định.
Mức vốn cho vay tối đa 10 triệu đồng/học sinh, sinh viên với lãi suất cho vay 1,2%/năm. Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 09/2022/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 09/2022/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 09/2022/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến.
Quyết định này quy định về chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 43/2022/QH15) và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 11/NQ-CP).
Vốn vay được sử dụng để mua máy tính, thiết bị đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu học tập trực tuyến bao gồm: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng và các thiết bị ghi hình kỹ thuật số (webcam), thiết bị thu thanh (microphone).
Mức vốn cho vay tối đa 10 triệu đồng/học sinh, sinh viên.
Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam.
Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ, gia hạn trả nợ, chuyển nợ quá hạn, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Báo cáo kết thúc chương trình: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình.
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Phụ lục I
MẪU BÁO CÁO QUÝ/NĂM/KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT |
Phân theo đối tượng thụ hưởng |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Doanh số xóa nợ |
Dư nợ |
Khách hàng |
||||||||
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ khi thực hiện chương trình |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ khi thực hiện chương trình |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ khi thực hiện chương trình |
Tổng dư nợ |
Nợ trong hạn |
Nợ quá hạn |
Nợ khoanh |
Số khách hàng còn dư nợ |
Số lượt khách hàng vay vốn trong kỳ báo cáo |
Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ khi thực hiện chương trình |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hộ có mức sống trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ có hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO QUÝ/NĂM/KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI THEO CẤP HỌC, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
TT |
Phân theo cấp học, trình độ đào tạo |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Doanh số xóa nợ |
Dư nợ |
Học sinh, sinh viên (HSSV) |
||||||||
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ khi thực hiện chương trình |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ khi thực hiện chương trình |
Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế từ khi thực hiện chương trình |
Tổng dư nợ |
Nợ trong hạn |
Nợ quá hạn |
Nợ khoanh |
Số HSSV còn dư nợ |
Số HSSV vay vốn trong kỳ báo cáo |
Lũy kế số HSSV vay vốn từ khi thực hiện chương trình |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Theo cấp học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Học nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|