Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:1990 Chè - Xác định tro tan trong nước và tro không tan trong nước

Số hiệu: TCVN 5084:1990 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1990
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5084:1990

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:1990

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:1990 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5084:1990
(ISO 1576-1975)

CHÈ XÁC ĐỊNH TRO TAN TRONG NƯỚC VÀ TRO KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
Tea - Detemination of water - soluble ash and water insoluble ash

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định tro tan và tro không tan trong nước có trong chè.

Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 1576 - 1975.

1. Định nghĩa

1.1. Tro tan trong nước là một phần của tro chung tan trong nước ở điều kiện xác định.

1.2. Tro không tan trong nước: phần còn lại của tro chung sau khi xử lý bằng nước ở điều kiện xác định.

2. Nguyên tắc

Hoà tan tro chung bằng nước nóng, lọc qua giấy lọc không tro, nung phần cặn còn lại để xác định tro không tan, lấy tro chung trừ tro không tan trong nước để tính ra tro tan trong nước.

3. Dụng cụ

Nếu không có qui định nào khác, sử dụng các dụng cụ và thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm và các dụng cụ sau đây:

Chén, dung tích chứa từ 50 đến 100 ml dùng để xác định tro chung;

Lò nung điều chỉnh được nhiệt độ 525 ± 25oC;

Nồi cách hơi;

Giấy lọc không tàn;

Bình hút ẩm;

Cân phân tích.

4. Tiến hành thử

Dùng tro chung thu được từ phép xác định theo quy định hiện hành làm mẫu cân. Cho 20ml nước cất (hoặc nước có độ tinh khiết tương đương) và tro chung vào chén, đun nóng đến gần sôi và lọc qua giấy lọc. Rửa chén và giấy lọc bằng nước cất nóng (hoặc nước có chất lượng tương đương) cho đến khi tất cả nước lọc và nước rửa khoảng 60ml. Cho giấy lọc có cặn vào chén và làm bay hơi nước cẩn thận trên nồi cách thuỷ. Sau đó nung lò nung ở nhiệt độ 525 ± 25oC. Cho đến khi tro hoá hoàn toàn. Làm nguội trong bình hút ẩm và cân, nung tiếp trong lò 30 phút, làm nguội và cân. Lặp lại các thao tác trên (nếu thấy cần thiết) cho đến khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 0,001g. Ghi lại khối lượng nhỏ hơn.

Tiến hành hai phép xác định với cặn thu được trên hai phép xác định tro chung.

Giữ dịch lọc để xác định độ kiềm của tro tan trong nước theo TCVN 5085 - 90, giữ tro không tan trong nước để xác định tro không tan trong axit (khi có yêu cầu).

5. Xử lý kết quả.

5.1. Tro không tan trong nước

Phần trăm khối lượng của tro không tan trong nước có trong mẫu nghiền tính theo phần trăm chất khô (X1), tính theo công thức:

Trong đó:

mo - Lượng mẫu cân của của mẫu nghiền dùng để xác định tro chung, g;

m2 - Khối lượng của tro không tan trong nước, g;

Rs - Hàm lượng chất khô của mẫu nghiền, tính theo phần trăm khối lượng.

Lấy kết quả trung bình số học của hai phép xác định với điều kiện thoả mãn yêu cầu ở điều 5.4.

5.2. Tro tan trong nước

Phần trăm khối lượng của tro tan trong nước (X2) có trong mẫu, tính theo chất khô, theo công thức:

Trong đó:

mo, m2 , Rs có cùng ý nghĩa như điều 5.1

m1: khối lượng của tro chung, g.

5.3 Phần trăm của tro tan trong nước so với tro chung (X3) được tính theo công thức:

5.4 Độ lặp lại

Chênh lệch kết quả của hai phép xác định tiến hành song song hoặc liên tiếp nhanh do cùng một người phân tích không được vượt quá 0,2g của tro không tan trong nước trong 100g mẫu nghiền.

6. Báo cáo thử nghiệm:

Báo cáo thử cần chỉ ra phương pháp sử dụng và kết quả thu được. Cần đề cập đến mọi chi tiết thao tác mà không được qui định trong tiêu chuẩn này hoặc các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.

Báo cáo cần đề cập đến tất cả các tình tiết cần thiết để nhận biết mẫu một cách đầy đủ.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:1990

01

Quyết định 1097/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5084:2007 Chè - Xác định tro tan và tro không tan trong nước

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578-1975) Chè - Xác định độ kiềm của tro tan trong nước

04

Quyết định 1097/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×