Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại - MD 60% dạng nhũ dầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3712:1982

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại - MD 60% dạng nhũ dầu
Số hiệu:TCVN 3712:1982Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1982Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3712:1982

THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

MD - 60% - DẠNG NHŨ DẦU

Insecticides

MD 60% emulsifiable concentrates

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho MD - 60% dạng nhũ dầu chế biến từ malathion kỹ thuật, DDVP kỹ thuật, chất gây nhũ và dung môi thích hợp, dùng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1 Thành phần của MD 60% dạng nhũ dầu gồm: malathion kỹ thuật, DDVP kỹ thuật, chất gây nhũ và dung môi thích hợp.

1.1.1. Tên hoá học của malathion là 0,0 dimetila S - 1,2 - đi (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat.

Công thức cấu tạo:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại - MD 60% dạng nhũ dầu

Khối lượng phân tử: 330,67.

1.1.2. Tên hoá học của DDVP là 2,2 diclorovinyla 0,0 - dimetila phốt phát.

Công thức cấu tạo:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại - MD 60% dạng nhũ dầu

Khối lượng phân tử: 220,98;

MD - 60% dạng nhũ dầu là dung dịch trong suốt, màu vàng nhạt, mùi hôi nồng.

Tỷ trọng ở 28°C: d = 1,091.

1.2. MD - 60% dạng nhũ dầu phải có các chỉ tiêu đạt mức quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

Mức và yêu cầu

1. Hàm lượng của 0,0 - dimetyla (S- 1,2 đi (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat, tính bằng % khối lượng.

40 ± 2,0

2. Hàm lượng 2,2 diclorovinyla 0,0 dimetyla phophat, tính bằng % khối lượng

20 ± 1,0

3. Độ bền của nhũ tương 5% trong nước cứng chuẩn

Lớp kem ở trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống đong không được lớn hơn 2ml (sau 30 phút) và 4 ml (sau 1 giờ)

4. Độ tự nhũ

Theo mục 3.4

5. Độ tái nhũ

Sau 24 giờ sự tái nhũ phải hoàn toàn. Lớp kem trên mặt hoặc lớp lắng ở đáy ống không được quá 4ml (sau 24 giờ 30 phút)

6. Độ axit (theo H2SO4), tính bằng % không lớn hơn

0,5

2. Lấy mẫu

Theo TCVN 3711 - 82

3. Phương pháp thử

3.1. Xác định hàm lượng 0,0 - dimetyla S - 1,2 di-(etoxicacbonyla) etyla photphodithioat

3.1.1. Nguyên tắc: 0,0 - dimetyla S - 1,2 di-(etoxicacbonyla) etyla photphodithioat bị phân hủy bởi natri hidroxit trong etanola để cho muối natri 0, 0 - dimetyla photphodithioat natri funarat và etanola. Muối natri 0,0 - dimetyla photphodithioat kế đó được tác dụng với muối đồng II tạo thành phức chất màu vàng sẫm hoà tan trong CCl4, cường độ của màu tỷ lệ với nồng độ của axit dimetyla dithiophotphoric và được so màu ở 420mm.

Số lượng tương ứng của 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di - (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat kế đó được xác định bằng cách so sánh với đường cong chuẩn đã được lập từ những số lượng đã biết của malathion nguyên chất.

Thuốc thử sắt III được thêm vào để oxy hoá những chất có thể khử những ion đồng II thành đồng I, với axit dimetyla dithiophotphoric, ion đồng I tạo hợp chất không màu bền vững hơn phức chất đồng II màu vàng.

3.1.2. Thiết bị, thuốc thử và dung dịch.

Phổ quang kế hoặc sắc kế quang điện trang bị kính lọc màu xanh (420mm); thuốc thử sắt III; hoà tan 0,2g sắt (III) clorua (FeCl3, 6H2O) trong nước cất, thêm 8ml axit clohydric đậm đặc, thêm nước cất cho đến 1 lít.

Dung dịch chuẩn malathion: Cân vào bình định mức 250ml khoảng 0,25g 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di - (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat nguyên chất (chính xác đến 0,0002g) và đổ etanola khan đến vạch. Trộn đều và lấy 25ml dung dịch cho vào bình định mức 250ml thứ hai, lại pha loãng bằng etanola đến vạch. Trộn đều, mỗi ml của dung dịch này tương đương 0,1 mg 0,0 dimetyla S - 1,2 - di (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat.

3.1.3. Chuẩn bị đường cong chuẩn

Đổ 0; 2,5; 5 ; 10 ; 20 và 25ml dung dịch malathion chuẩn vào 7 phễu chiết 250ml đã chứa lượng etanol khan đủ để tổng số thể tích trong mỗi phễu chiết chính xác 25ml, trộn đều bằng cách lắc nhẹ. Thêm vào mỗi phễu chiết 2ml natri hydroxit 0,5N, trộn đều bằng cách lắc nhẹ và để yên trong 5 phút. Dùng ống hút thêm 50ml CCl4 và kế đó 2ml đồng sunfat 1%. Lắc trong 1 phút và để phân lớp. Lập tức xác định độ hấp thụ của lớp màu vàng ở mỗi phễu chiết ở 420mm bằng phương pháp phổ quang kế dùng CCl4 để so sánh.

Vẽ đồ thị hấp thụ của mỗi dung dịch ứng với hàm lượng 0,0 - dimetyla S - 1,2 di - (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat bằng mg.

3.1.4. Tiến hành thử:

- Xác định 0,0 - dimetyla S - 1,2 di (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat: Cân một khối lượng mẫu chứa 0,10 đến 0,15 g malathion (chính xác đến 0,0002g) vào bình định mức 250ml và làm loãng đến vạch bằng etanola khan (dung dịch 4).

Trộn đều, đổ 25ml dung dịch này vào bình định mức 250ml thứ hai, làm loãng đến vạch bằng etanola khan. Trộn đều và lại đổ 25ml dung dịch này vào phễu chiết 250ml. Thêm 2g natri hydroxit 0,5N, trộn đều bằng cách lắc nhẹ để yên trong 2 phút. Thêm 75ml thuốc thử sắt (III) trộn đều bằng cách lắc nhẹ và để yên trong 5 phút.

Dùng ống hút thêm 50ml CCl4 và kế đó 2ml dung dịch đồng sunfat 1%. Lắc trong 1 phút và để phân lớp. Lập tức xác định độ hấp thụ của lớp màu vàng ở 420 mm bằng phương pháp phổ quang kế dùng CCl4 để so sánh.

- Xác định axit dimetyla dithiophotphoric tự do (DMDTDA) đổ 75ml thuốc thử sắt III và 2ml NaOH 0,5N vào bình chiết 250ml và thêm 25ml dung dịch 1. Trộn đều bằng cách lắc nhẹ và để yên trong 5 phút. Dùng ống hút thêm 25ml CCl4 và kế đó 2ml dung dịch đồng sunfat 1%. Lắc trong 1 phút và để phân lớp. Lập tức xác định độ hấp thụ của lớp màu vàng ở 420mm bằng phương pháp phổ quang kế dùng CCl4 để so sánh.

3.1.5. Tính kết quả

Dọc từ đường cong chuẩn số lượng của 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat tương đương với những độ hấp thụ xác định trong mục 3.1.4.

Hàm lượng 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat (X), tính bằng % theo công thức:

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại - MD 60% dạng nhũ dầu

Trong đó:

a) Khối lượng 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat tương ứng với sự hấp thụ nhận được ở mục 3.1.4. (phần 1) tính bằng mg.

Bảng tóm tắt trình tự pha chế

Bảng 2

Trình tự phễu chiết

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Dung dịch chuẩn Malathion, ml

0

2,5

05

10

15

20

25

-

Dung dịch cần phân tích, ml

-

-

-

-

-

-

-

25

Etanol, ml

25

22,5

20

15

10

5

0

0

NaOH 0,5 N, ml

02

02

02

02

02

02

02

02

Lắc, để yên trong 2 phút

Dung dịch clorua sắt III, ml

75

75

75

75

75

75

75

75

Lắc, để yên trong 5 phút

CCl4, ml

50

50

50

50

50

50

50

50

CuSO4 1%

02

02

02

02

02

02

02

02

Lắc trong 1 phút, để tách lớp do sự hấp thụ của lớp màu vàng ở 420mm.

b) Khối lượng 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat tương ứng với sự hấp thụ nhận được ở mục 3.1.4 (phần 2) tính bằng mg.

m - Khối lượng của mẫu đầu, tính bằng g.

Chú thích : Nếu trị số của DMDTPA trong mẫu là cần thiết, có thể tính toán như sau:

                               a x 0,48

Hàm lượng DMDTPA tự do =     

                                                            m

Trong đó:

a - Khối lượng 0,0 - dimetyla S - 1,2 - di - (etoxicacbonyla) etyla photphodithioat tương ứng với sự hấp thụ nhận được ở mục 3.1.4 (phần 2) tính bằng mg.

m - Khối lượng của mẫu đầu, tính bằng g.

3.2. Xác định hàm lượng 2,2 - diclorovinyla 0,0 dimetyla photphat : Theo TCVN 3714 - 82.

3.3. Xác định độ bền của nhũ tương 50% trong nước cứng chuẩn. Theo TCVN 3711 - 82.

3.4. Xác định độ tự nhũ .

Theo TCVN 3711 - 82.

3.5. Xác định độ tái nhũ .

Theo TCVN 3711 - 82.

3.6. Xác định độ axit .

Theo TCVN 3711 - 82.

4. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

Theo TCVN 3711 - 82.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi