Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3301:1980 Thuốc thú y - Dipterex viên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3301:1980

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3301:1980 Thuốc thú y - Dipterex viên
Số hiệu:TCVN 3301:1980Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệpLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1980Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3301 - 80

THUỐC THÚ Y
DIPTERRX VIÊN
Dipterex Tablet

 

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chất lượng của Dipterex viên dùng để tẩy giun sán cho lợn

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Tá dược: dùng bột mỳ làm tá dược

1.2. Tác dụng tẩy giun sán cho lợn.

Liều dùng 0,15 g/kg lợn (tính theo hàm lượng thuốc nguyên chất phải tẩy được:

Fasciolopsis buski (sán lá - ruột lợn)

Ascaris suum (giun đũa lợn)

Trichocophalus suis (giun tóc)

Oesophagostomun sp (giun kết hạt)

và các loại giun khác ở đường tiêu hóa của lợn

1.3. Màu sắc: Viên màu trắng khô ráo, đồng nhất

1.4. Độ cứng: viên phải cứng để rơi tự do 1,5 M m trên nền gạch không vỡ.

1.5. Độ pH:        pH = 6 - 7

2. PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Tính hàm lượng thuốc nguyên chất.

Cân 50 hoặc 100 viên tính khối lượng bình quân giam cho mỗi viên, rồi căn cứ vào tỷ lệ tá dược để xác định chính xác khối lượng thuốc nguyên chất có trong một viên để xác định liều tẩy.

2.2. Kiểm nghiệm tác dụng thuốc trên lợn.

Mỗi lô thuốc lấy 2 đến 3 mẫu kiểm tra tác dụng tẩy giun sán và an toàn trên 2 hoặc 3 lợn nhiễm sán lá ruột theo quy định điều 1 - 2.

2.3. Thử lại tác dụng tẩy và hàm lượng Dipterex nguyên chất. Khi thuốc viên quá 12 tháng có hiệu tượng biến màu chảy nước phải:

Thử lại tác dụng tẩy giun sán và an toàn trên lợn như điều 2 - 2.

Thử lại hàm lượng hữu hiệu Dipterex.

3. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN

3.1. Dụng cụ bao gói: Túi nilon 2 lớp, giữa 2 lớp nilon có giấy ghi nhãn hoặc lọ thủy tinh nút cao su gắn paraphin, không được dùng lọ nhựa.

3.2. Ghi nhãn.

Nhãn phải ghi rõ ràng với những nội dung sau:

- Thuốc độ (bảng 4)

- Thuốc chỉ dùng tẩy giun sán cho lợn.

- Lô, tên thuốc

- Hàm lượng thuốc trong từng viên

- Liều tẩy

- Ngày sản xuất

- Nơi sản xuất

3.3. Bảo quản:

Thuốc bảo quản nơi khô dâm thoáng mát.

3.4. Vận chuyển:

- Tránh mưa nắng

- Tráng quăng quật làm vỡ viên thuốc.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi