Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3143:1993 Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi - Premic khoáng vi lượng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3143:1993

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3143:1993 Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi - Premic khoáng vi lượng
Số hiệu:TCVN 3143:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3143:1993

THỨC ĂN BỔ SUNG CHO CHĂN NUÔI
PREMIC KHOÁNG VI LƯỢNG

Micro- mineral premic for commercial formula feeds

 

TCVN 3143-1993 thay thế TCVN 3143-74

TCVN 3143-1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại premic khoángvilượng dùng bổ sung vào các loại thức ăn gia súc, gia cầm.

1. Khái niệm

Premic khoángvilượng là một hỗn hợp các nguyên tố vi khoáng cùng với chất đệm dùng để bổ sung vào thức ăn của gia súc, gia cầm.

2. Phân loại

Căn cứ vào chức năng và nhu cầu dinh dưỡng của gia súc và gia cầm premic khoángvilượng được phân thành 7 loại:

2.1. Premic khoáng cho gà con (từ 1 đến 45 ngày tuổi) và gà broilơ giai đoạn I (từ 1 đến 30 ngày tuổi).

2.2. Premic khoáng cho gà giò (từ 46 đến 149 ngày tuổi) và gà broilơ giai đoạn II( từ31 ngày tuổi đến khi giết thịt).

2.3. Premic khoáng cho gà đẻ (từ 150 ngày tuổi trở lên).

2.4. Premic khoáng cho lợn con tách mẹ sớm và lợn con còn bú.

2.5. Premic cho lợn hậu bị, lợn choai và lợn vỗ béo.

2.6. Premic cho lợn nái nuôi con, lợn nái chửa và lợn đực giống.

2.7. Premic khoáng cho trâu bò sữa và cầy kéo.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Nguyên liệu

3.1.1. Các muối khoáng hoặc hợp chấtkimloại nhập hoặc sản xuất trong nước phải theo đúng các quy định trong văn bản kỹ thuật hiện hành và phù hợp với tiêu chuẩn.

- Sắt sunfat ngậm nước (FeSO4.7H2O, FeSO4. 4H2O, FeSO4.H2O).

- Mangan sunfat ngậm nước (MnSO4. 7H2O, MnSO4. 5H2O).

Mangan clorua ngậm nước (Mn.Cl2.4H2O).

Mangan oxyt (MnO).

Mangan dioxit (MnO2).

Mangan cacbonat (MnCO3).

- Đồng sunfat ngậm nước (CuSO4. 5H2O).

Đồng clorua ngậm nước (CuCl2. 5H2O).

Đồng cacbonat (CuCO3).

- Kẽm sunfat ngậm nước (ZnSO4.7H2O).

Kẽm oxyt (ZnO).

Kẽm cacbonat (Zn CO3).

- Coban sunfat ngậm nước (CoSO4.7H2O).

Coban clorua (CoCl2. 6H2O).

Coban cacbonat (Co CO3).

- Kali iodua (Kl).

Canxi iodat (Ca(IO3)2).

3.1.2. Chất đệm là bột khoáng đa lượng canxi cacbonat (CaCO3) hoặc canxi hydro photphat (CaHPO4).

3.1.3.Liều lượng các hợp chấtkimloại tham gia vào công thức hỗn hợp phụ thuộc vào hoạt tính của từng nguyên liệu.

3.2. Premic khoángvilượng có những chỉ tiêu chất lượng quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Chỉ tiêu

Đặc tính

1. Dạng bên ngoài, mùi vị, màu sắc

Bột mịn, có mùi vị riêng, màu trắng hoặc nhạt sáng

2. Độ ẩm, tính theo %, không lớn hơn

1,5

3. Độ mịn, tính theo %, lượng còn lại trên sàng, đường kính lỗ 1mm, không lớn hơn

1

4. Tạp chất sắt và kim loại sắc cạnh

Không được phép

5. Hàm lượng cát, sạn (tro không hoà tan trong axit clohydric), tính theo %, không lớn hơn

0,2

6. Khối lượng dư của các chất hoá học có hại khác

Theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

3.3. Liều lượng của các thành phần trong 1 kg premic khoángvilượng được quy định trong bảng 2 

Bảng 2

 

Đơn vị tính

Gà con và gà broilơ giai đoạn I

Gà giò và gà broilơ giai đoạn II

Gà đẻ

Lợn con cai sữa sớm và lợn con còn bú

Lợn hậu bị, lợn choai và lợn vỗ béo

Lợn nái nuôi con, lợn cái chửa và lợn đực giống

Trâu bò sữa và cày kéo

Sắt sunfat ngậm nước

(FeSO4.7H2O)

g

20

20

20

40

10

14

-

Mangan sunfat ngậm nước (MnSO4. 5H2O)

g

15

15

20

15

15

20

30

Đồng sunfat ngậm nước

(CuSO4. 5H2O)

g

2

2

2

8

4

4

4

Kẽm sunfat ngậm nước (ZnSO4.7H2O)

g

18

12

12

30

30

30

40

Coban sunfat ngậm nước (CoSO4.7H2O)

g

-

-

-

-

-

-

0,02

Kali iodua (KI)

g

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

Chất đệm

g

vừa đủ 1000

vừa đủ 1000

vừa đủ 1000

vừa đủ 1000

vừa đủ 1000

vừa đủ 1000

vừa đủ 1000

Tỷ lệ sử dụng trong thức ăn hỗn hợp

%

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫutheoTCVN 4325-86.

4.2. Xác định dạng, màu sắc, mùi vịtheoTCVN 1532-1993.

4.3. Xác định độ ẩmtheoTCVN 4326-86.

4.4. Xác định độ mịntheoTCVN 1535-1993.

4.5. Xác định hàm lượng cáttheoTCVN 4327-1993.

4.6. Xác định tạp chất sắttheoTCVN 1537-74.

5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

5.1. Premic khoángvilượng được đóng trong bao gồm 4 lớp giấy khô, sạch, bền, không bị thủng, rách.

5.2. Trên mỗi bao premic khoángvilượng cần có nhãn với nội dung sau:

- Tên xí nghiệp và địa chỉ

- Tên sản phẩm

- Khối lượng tịnh

- Ngày tháng năm sản xuất

5.3. Mỗi bao premic khoáng -vilượng cần có bản chỉ dẫn một số điều cần thiết như:

- Thành phần các chất chủ yếu

- Sử dụng cho các loại gia súc, gia cầm

- Tác dụng chính

- Liều lượng sử dụng

- Thời hạn sử dụng

- Cách bảo quản.

5.4. Phương tiện vận chuyển premic khoángvilượng có mui bạt tốt, không có mùi độc hại, mùi lạ.

5.5. Kho bảo quản cao ráo, khô mát, có đủ bục kê hàng hoá, chống chuột bọ.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi