Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1532:1993 Thức ăn cho chăn nuôi - Phương pháp thử cảm quan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1532:1993

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1532:1993 Thức ăn cho chăn nuôi - Phương pháp thử cảm quan
Số hiệu:TCVN 1532:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1993Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1532:1993

THỨC ĂN CHO CHĂN NUÔI
PHƯƠNG PHÁP THỬ CẢM QUAN

Animal feeding stuffs

Sensory test method

TCVN 1532-1993 thay thế TCVN 1532-86.

TCVN 1532-1993 do Ban Kỹ thuật nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử cảm quan áp dụng cho tất cả các loại thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu đã chế biến của thức ăn hỗn hợp.

1. Lấy mẫu thử

Theo TCVN 4325-86.

2. Phương pháp thử

2.1. Nội dung phương pháp thử cảm quan là dùng mắt, mũi, lưỡi, tay để xác định phẩm chất thức ăn bằng cảm giác (thị giác, khứu giác, vị giác, xúc giác)

2.2. Xác định màu sắc

Xác định màu sắc được thực hiện dưới ánh sáng tự nhiên tránh trời dâm, mưa.

Chuẩn bị dụng cụ:

1 tờ giấy trắng không kẻ;

1 thước hoặc que thẳng và nhẵn.

Tiến hành thử: lấy 50 g mẫu thức ăn đặt lên tờ giấy trắng không kẻ, lấy thước dàn mỏng thức ăn với độ dày 1- 2 mm, dùng mắt quan sát màu của thức ăn. Màu sắc của mẫu thức ăn phải phù hợp với màu sắc của thành phần nguyên liệu chế biến. Nếu màu sắc của mẫu thức ăn không phù hợp với màu sắc của thành phần nguyên liệu chế biến chứng tỏ thức ăn bị kém phẩm chất, bị lên men, mốc hoặc lẫn tạp chất…

2.3. Xác đinh mùi

Lấy khoảng 50 g mẫu thức ăn để ra tờ giấy trắng sạch và ngửi mùi. Mùi của mẫu thức ăn phụ thuộc vào nguyên liệu phối trộn. Mẫu có mùi thơm đặc trưng của nguyên liệu phối trộn. Mẫu của thức ăn kém phẩm chất là mẫu bị mất mùi hay có mùi đặc trưng của nấm mốc, mùi chua, mùi thối.

Để làm tăng cảm giác về mùi, lấy khoảng 20 g mẫu thử thức ăn cho vào cốc sứ hay cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, đổ nước sôi vào, đậy cốc bằng tấm kính. Để yên 5 phút, sau đó chắt nước đi. Mở nắp kính ra và ngửi mùi.

2.4. Xác định vị

Dụng cụ:

- Cối nghiền bằng sứ;

- 1 cốc nước lã trong sạch hoặc nước cất.

Tiến hành thử: Lấy khoảng 50 g mẫu thức ăn đã làm sạch tạp chất (kim loại, cát sạn...). Nghiền nhỏ và sàng qua sàng có mặt sàngf1mm. Sau đó lấy khoảng 1 g để lên đầu lưỡi. Trước khi nếm phải xúc miệng bằng nước lã trong sạch hoặc nước cất. Vị của thức ăn là vị của các nguyên liệu chế biến. Nếu thức ăn có vị cay, vị chua là thức ăn kém phẩm chất. Xác định độ mặn của thức ăn cũng bằng cách nếm.

2.5. Xác định độ nghiền, nhiễm côn trùng và tạp chất

Dụng cụ: 1 tờ giấy trắng không kẻ

2.5.1. Xác định độ nghiền: Lấy khoảng 50 g mẫu thức ăn. Trải thức ăn lên tờ giấy trắng không kẻ với độ dày 1-2 mm, nhìn để phân biệt và ước lượng độ nghiền to, nhỏ, vừa...

Lấy khoảng 50 g mẫu thức ăn để lên lòng bàn tay, lấy ngón tay trỏ ấn lên đám thức ăn, độ nghiền nhỏ có cảm giác mát mịn, độ nghiền to có cảm giác ngược lại.

2.5.2. Xác định độ nhiễm côn trùng và cát sạn

Dụng cụ:

- 1 tờ giấy trắng không kẻ;

- 1 thước để gạt thức ăn.

Lấy khoảng 50 g mẫu thức ăn trải mỏng 1-2 mm trên tờ giấy trắng không kẻ đặt lên bàn. Quan sát sự xuất hiện mọt, sâu, cát sạn và trấu. Tuỳ mức độ xuất hiện côn trùng, tạp chất đánh giá mức độ phẩm chất thức ăn.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi