Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1074:1986 Gỗ tròn - Phân cấp chất lượng theo khuyết tật

Số hiệu: TCVN 1074:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1074:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1074 : 1986

GỖ TRÒN − PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG THEO KHUYẾT TẬT

Round timber − Specifications based on its defects

 

Lời nói đầu

TCVN 1074 : 1986 thay thế TCVN 1074 : 1971.

TCVN 1074 : 1986 do Chi hội khoa học kỹ thuật − Bộ Lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ−CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

GỖ TRÒN − PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG THEO KHUYẾT TẬT

Round timber − Specifications based on its defectsTCVN 1074 1986

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ cây lá rộng dùng để xẻ và khuyến khích áp dụng đối với gỗ tròn chuyên dùng.

2. Dựa vào mức độ khuyết tật, gỗ tròn được phân thành các hạng A, B, C theo quy định trong Bảng sau:

Khuyết tật

Giới hạn cho phép

Hạng A

Hạng B

Hạng C

1. Mục nát

Tỷ lệ giữa đường kính phần mục nát bên trong, rỗng ruột, ở đầu cây gỗ, so với đường kính cây gỗ (tại vị trí bị mục) tính theo %, không lớn hơn

 

Không được phép

 

10

 

30

− Tỷ lệ giữa chiều dày lớp mục ngoài (tại vị trí bị mục nhiều nhất) so với đường kính cây gỗ tính theo %, không lớn hơn (không tính phần giác của gỗ nhóm I)

Không được phép

10

30

2. Lỗ mọt

Số lượng lỗ mọt (hoặc lỗ hả, mạch trạch) có đường kính lỗ từ 3 mm trở lên trên 1 m dài của cây gỗ, không lớn hơn…

 

3

 

20

 

30

3. Nứt

(chỉ tính các vết nứt có chiều rộng từ 3 mm trở lên)

− Tỷ lệ giữa chiều dài vết nứt dọc vỏ nứt ngôi sao, so với chiều dài cây gỗ tính theo %, không lớn hơn

 

 

5

 

 

20

 

 

30

− Tỷ lệ giữa chiều dài cung (trên mặt cắt cây gỗ) của vết nứt vành khăn, so với chu vi cây gỗ, không lớn hơn

Không được phép

1/3

1/2

− Số lượng vết nứt ở đầu cây gỗ, không lớn hơn

2

4

4. Cong − Cong khác chiều

 

− Cong một chiều

Không được phép

Không được phép

Không được phép

a) gỗ dài dưới 4 m, độ cong tính theo % giữa chiều cao và chiều dài đoạn cong nhất, không lớn hơn

2

4

6

b) gỗ dài từ 4 m trở lên, độ cong tính theo % giữa chiều cao và chiều dài đoạn cong nhất, không lớn hơn

3

5

7

5. Mắt

− Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt, so với đường kính cây gỗ tại vị trí có mắt tính theo %, không lớn hơn

 

10

 

30

 

-

− Số lượng mắt sống (có đường kính từ 3 mm trở lên) trên 1 m dài cây gỗ, không lớn hơn…

Không được phép

2

3

− Số lượng mắt chết hoặc mắt dò (có đường kính từ 3 mm trở lên) trên 1 m dài cây gỗ, không lớn hơn

Không được phép

2

3

CHÚ THÍCH Các u bướu được coi như mắt.

3. Xác định các khuyết tật của gỗ theo TCVN 1757 : 1975 đã sửa đổi.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1986

01

Quyết định 2921/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 Gỗ tròn - Khuyết tật

03

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2015/BGTVT Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ

04

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 91:2025/BNNMT Về phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên

05

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 92:2025/BNNMT Về phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×