- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 08/2023/QĐ-UBND Hà Tĩnh Bộ đơn giá bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 08/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Báu Hà |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/02/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 08/2023/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 08/2023/QĐ-UBND
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2023/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành “Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
_______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành LuậtĐất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành LuậtĐất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành LuậtĐất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành LuậtĐất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 100/TTr-SXD ngày 16/01/2023 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 05/BC-STP ngày 13/01/2023 của Sở Tư pháp);
Trên cơ sở ý kiến thống nhất đồng ý của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các thành viên UBND tỉnh tại Phiếu biểu quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/02/2023 và thay thế Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND tỉnh Ban hành “Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ,
TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI,
HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
_________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản, dùng làm cơ sở để xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có tài sản gắn liền với đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nội dung bộ đơn giá
Đơn giá bồi thường tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 89, 90, 91 Luật Đất đai 2013, bao gồm:
1. Đơn giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả (Phụ lục số 01).
2. Đơn giá tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ (Phụ lục 02).
3. Đơn giá cây cối hoa màu và nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 03).
Chương II
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Điều 4. Nhà cửa, vật kiến trúc các loại
1. Đối với các công trình của các hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới, gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu sau thuế giá trị gia tăng, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành việc xây dựng công trình (chi phí gián tiếp 10%).
2. Đối với các công trình công cộng (trường học, nhà làm việc...): Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới (phần xây dựng), bao gồm các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, thuế giá trị gia tăng và các khoản mục chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Các chi phí còn lại (quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác) được tính theo tỷ lệ % trên giá trị xây lắp theo định mức hiện hành của Bộ Xây dựng tại thời điểm kiểm kê, áp giá.
3. Một số loại vật kiến trúc khác được điều tra, khảo sát theo thực tế hoặc giá thị trường tại các địa phương trong tỉnh.
4. Nhà khung chịu lực bằng bê tông cốt thép là nhà có hệ thống móng, dầm móng, trụ, dầm bằng bê tông cốt thép; tất cả các loại tải trọng ngang và thẳng đứng đều truyền từ dầm xuống cột, xuống móng; các dầm, giằng, cột kết hợp với nhau thành một hệ không gian vững cứng.
5. Nhà tường chịu lực là nhà không có trụ bằng bê tông cốt thép (móng gạch đá, tường xây gạch đá chịu lực bản thân và một số ngoại lực); tất cả các loại tải trọng của sàn, lực ngang và thẳng đứng đều truyền vào tường và qua đó truyền xuống móng.
6. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc các loại, khi kiểm đếm khối lượng cần xác định rõ đặc điểm kiến trúc, kết cấu từng công trình phù hợp với quy định của bộ đơn giá này để áp dụng mức giá và các yếu tố điều chỉnh tăng (giảm) theo hiện trạng thực tế. Đối với trường hợp nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng dở dang trước thời điểm thu hồi đất thì Hội đồng bồi thường căn cứ khối lượng thực tế, mức độ hoàn thành và mức giá trong bộ đơn giá này hoặc đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh (trong trường hợp không được quy định trong Bộ đơn giá này) để tính toán, áp dụng cho phù hợp.
7. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc (sau đây gọi là công trình) bị ảnh hưởng một phần khi giải phóng mặt bằng được bồi thường, hỗ trợ như sau:
a) Trường hợp khi giải phóng mặt bằng mà bị ảnh hưởng dẫn đến phải phá dỡ một phần công trình nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ đó theo đơn giá hiện hành và chi phí cải tạo sửa chữa phần công trình còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của công trình đó trước khi bị phá dỡ, mức tính toán bồi thường, hỗ trợ do Hội đồng bồi thường nghiên cứu tính toán, đề xuất, trình phòng chuyên môn cấp huyện hoặc Sở chuyên ngành thẩm định theo phân cấp trước khi phê duyệt.
b) Trường hợp thu hồi một phần công trình mà phần công trình còn lại không thể sử dụng được thì được bồi thường toàn bộ công trình theo đơn giá hiện hành.
8. Đối với nhà xây dựng ở nơi có địa hình, địa chất phức tạp dẫn đến chiều sâu chôn móng lớn (đồi núi, ao, hồ, triền sông...) thì Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định cụ thể chiều sâu móng tính từ mép trên của móng đến đáy móng (yêu cầu có hồ sơ xác nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh) để áp dụng hệ số điều chỉnh (K) tính theo giá trị công trình được áp dụng đơn giá ở Phụ lục 01 (Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc) như sau:
a) Đối với nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực:
K=1,0 đối với nhà có chiều sâu móng dưới 1,5m
K=1,04 đối với nhà có chiều sâu móng từ 1,5m đến 2m
K=1,06 đối với nhà có chiều sâu móng trên 2m
b) Đối với nhà 1 tầng móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch đá, tường chịu lực hoặc nhà công nghiệp:
K=1,0 đối với nhà có chiều sâu móng dưới 1,5m
K=1,07 đối với nhà có chiều sâu móng từ 1,5m đến 2m
K=1,1 đối với nhà có chiều sâu móng trên 2m
c) Đối với nhà móng bê tông cốt thép kết hợp xây gạch đá, khung dầm chịu lực:
- Trường hợp chiều sâu móng từ 2m đến 2,5m:
K=1,05 đối với nhà 1 tầng
K=1,04 đối với nhà 2 tầng
K=1,03 đối với nhà ≥ 3 tầng
- Trường hợp chiều sâu móng trên 2,5m:
K=1,06 đối với nhà 1 tầng
K=1,05 đối với nhà 2 tầng
K=1,04 đối với nhà ≥ 3 tầng
- Trường hợp nhà có kết cấu móng phức tạp, khác với loại móng điển hình trong bộ đơn giá (móng băng, móng bè, móng cọc các loại...) thì Hội đồng bồi thường có trách nhiệm kiểm tra, xác định cụ thể về loại móng, kết cấu móng, kích thước, khối lượng.., để xây dựng bổ sung phương án và giá trị bồi thường, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định (yêu cầu có hồ sơ xác nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan và có hình ảnh chứng minh; đối với công trình công cộng có thể căn cứ hồ sơ hoàn công), cụ thể như sau:
+ Phần thân nhà (từ cốt 0.0 trở lên): tính bằng diện tích nhà nhân (x) với 87% đơn giá nhà có quy cách tương ứng như trong bộ đơn giá (có thể tính toán, phê duyệt và chi trả kinh phí theo thời điểm chi trả tiền của Hội đồng trong trường hợp phần móng chưa đủ cơ sở để xác định, tính toán).
+ Phần móng tính theo kết cấu móng và khối lượng thực tế theo đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh. Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm kiểm kê và tính toán hoặc thuê tư vấn tính toán để phê duyệt bổ sung tại thời điểm các hộ thực hiện di dời (trong trường hợp không thể xác định được tại thời điểm kiểm kê trước đó).
9. Diện tích mái lợp được tính bằng cách đo trực tiếp hoặc lấy theo diện tích mặt chiếu bằng của mái (giọt nước) nhân với hệ số theo từng loại mái như sau: Lợp mái ngói nhân hệ số 1,16; Lợp mái tôn nhân hệ số 1,07; Lợp fibro ximăng nhân hệ số 1,08.
Đối với nhà mái đổ bê tông, nhưng phần mái bê tông đổ không hết diện tích xây dựng thì phần diện tích nhà không có mái bê tông vẫn được tính theo giá của nhà mái bê tông và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông và mái thực tế của phần diện tích đó.
10. Đơn giá nhà trong Bộ đơn giá này chưa bao gồm: giá trị phần ốp gạch trong và ngoài nhà (phòng khách, phòng bếp, phòng ăn, vệ sinh ...); trần các loại; ốp gỗ lambri; lát sàn gỗ; khuôn cửa đi, cửa sổ bằng gỗ; tủ bếp các loại. Khi thực hiện áp giá bồi thường được tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này hoặc giá thị trường tại thời điểm áp giá (không phải giảm trừ phần diện tích sơn tường (nếu có).
Nhà có cửa đi 02 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng.
Nhà mà cầu thang có hai hệ thống trụ, lan can, tay vịn thì được tính thêm một hệ thống trụ, lan can, tay vịn bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này hoặc giá thị trường tại thời điểm áp giá.
11. Nhà có cửa đi, cửa sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ...) và lát gạch bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác với quy cách nhà trong bộ đơn giá này thì được tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
Nhà ở độc lập có diện tích cửa đi lớn hơn 8,0m2/100m2 sàn, cửa sổ lớn hơn 5,0m2/100m2 sàn (trừ nhà ở biệt thự tại điểm 1, mục III - Nhà ở dân dụng) thì được tính bổ sung phần diện tích cửa vượt định mức nêu trên theo quy cách thực tế và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
Trường hợp do nhu cầu sử dụng, nhà bố trí cửa đi kích thước lớn (bằng kính cường lực hoặc cửa cuốn) thì được tính bổ sung khối lượng cửa đi theo đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này đồng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ (4,0m2) theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
Nhà có khuôn cửa gỗ (khuôn ngoại) thì được tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế (chiều dài) khuôn cửa nhân (x) với đơn giá tương ứng của loại khuôn cửa trong bộ đơn giá này.
Trường hợp nhà chính hoặc nhà phụ, nhà bếp, công trình khác... có diện tích nhỏ hơn 50m2 mà có khu vệ sinh khép kín đầy đủ, khi thực hiện việc chiết tính tăng giảm khu vệ sinh theo đơn giá tổng trên diện tích xây dựng mà không phù hợp, thì được tính bình quân 15.000.000 đồng/khu vệ sinh. Khi tính diện tích nhà không phải trừ diện tích chiếm chỗ của khu vệ sinh.
12. Nhà có đổ thêm kết cấu bê tông cốt thép khác (sê nô, lô gia, gác xép…) thì tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu bê tông cốt thép (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 700.000 đồng/m2; đối với nhà có bố trí gác xép, gác lửng kết cấu bằng gỗ hoặc vật liệu khác, thì lấy khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá;
Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt), cầu thang lên tầng áp mái (mái nhà) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng.
Nhà 1 tầng nếu có cầu thang hoặc nhà 2 tầng trở lên có cầu thang lên tầng áp mái (tầng tum) thì được tính thêm bằng cách lấy khối lượng thực tế cầu thang (diện tích bản thang) nhân (x) đơn giá tương ứng trong Bộ đơn giá này.
Chiều dài trung bình cầu thang của một tầng là 7,2m dùng để điều chỉnh cho trường hợp nhà 2, 3 tầng không có cầu thang (do bố trí cầu thang thép phía ngoài hoặc dùng cầu thang của nhà bên cạnh).
Đối với tum chờ cầu thang, được tính bằng cách lấy diện tích xây dựng phần tum nhân (x) với đơn giá nhà có quy cách tương tự với kết cấu phần tum nhân (x) 70%.
13. Cách tính diện tích xây dựng các loại nhà
a) Diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng có đổ sàn mái bê tông cốt thép tính theo diện tích sàn mái, nếu không đổ sàn mái bê tông cốt thép tính theo kích thước đến mép ngoài của tường móng. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích xây dựng để áp giá. Diện tích xây dựng không bao gồm: Các bộ phận phụ (thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang,...); Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời (điều hòa, ống thông hơi, ...).
b) Đối với nhà 2 tầng trở lên thì tầng 1 tính như nhà một tầng và các tầng khác tính theo diện tích sàn hoặc sàn mái bê tông cốt thép, cụ thể:
Nếu tầng trên không đổ mái bê tông cốt thép thì diện tích tầng đó được tính theo mép ngoài của tường nhà. Trường hợp có mái hiên, sảnh bằng bê tông cốt thép thì cộng thêm phần diện tích đó vào diện tích của tầng để áp giá.
c) Diện tích nhà gỗ tính theo kích thước ngoài cùng của kết cấu gỗ (kẻ mái và xà gồ), đối với nhà có làm thêm phần chái mái bằng tôn, mái kính cường lực, tấm lợp thông minh hoặc fibroximăng, thì phần diện tích này không được tính vào diện tích của nhà gỗ mà tính riêng cho phần mái che theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
d) Đối với các loại nhà gỗ xây bao có kết cấu không hoàn chỉnh (nhà có hai đốc xây, không có vì gỗ ở hai đầu nhà) thì đơn giá phần nhà gỗ được tính bằng 65% đơn giá nhà tương ứng trong bộ đơn giá này.
e) Đối với nhà đang xây dựng dở dang thì Hội đồng bồi thường xác định theo mức độ hoàn thành và tính toán bằng cách lấy khối lượng các công việc đã xây dựng hoàn thiện nhân (x) với đơn giá tương ứng theo quy định trong bộ đơn giá này hoặc tính theo đơn giá nhà hoàn thiện tương ứng đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa thực hiện xây dựng.
g) Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện cao cấp, không thể vận dụng đơn giá ban hành kèm theo quyết định này thì Hội đồng bồi thường xem xét xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường theo Đơn giá xây dựng công trình và giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá được công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp 10% và thuế giá trị gia tăng.
h) Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn hoặc những nơi đất cát mềm, giá ban hành không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường.
i) Đối với công trình khác:
- Non bộ (bao gồm bể + non bộ):
Phần bể loại không di dời được: Tính chi phí bồi thường theo giá Bể chứa nước trong bộ đơn giá và diện tích ốp lát gạch men (nếu có)
Phần non bộ loại không di dời được: Tính chi phí bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm kiểm kê, áp giá.
Phần bể và non bộ di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
- Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
k) Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp...):
- Đối với giàn được xác định theo qui cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn chỉ áp dụng trong trường hợp đang sử dụng cho các loại cây leo sinh trưởng hoặc đang thu hoạch.
- Loại giàn cây leo sử dụng vật liệu tận dụng thuộc các vùng đã được bồi thường, hỗ trợ thì không tính chi phí vật liệu, chỉ hỗ trợ chi phí nhân công 1.500đ/m2 giàn.
Phương pháp đo diện tích giàn: Đối với giàn có kết cấu khung cột thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô, diện tích được tính theo diện tích của mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang; Đối với giàn có kết cấu chữ A sử dụng 2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích được tính theo bề mặt phần có cây leo; Đối với giàn dùng các cành cây rải trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng có cây leo.
Điều 5. Hệ số điều chỉnh đơn giá theo khu vực đối với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc
1. Khu vực huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh: 1,05;
2. Khu vực thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh: 1,1;
3. Các khu vực còn lại: 1,0.
Điều 6. Mồ mả
1. Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng.
2. Đơn giá các loại mộ lắp ghép đã bao gồm phí vận chuyển và chi phí lắp đặt, đất, cát chèn mộ.
3. Đối với các trường hợp di dời mồ mả không vào quy hoạch tập trung hoặc địa điểm quy hoạch khu tập trung lớn hơn 15 km, thì tính cả chi phí di chuyển (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc): 1.000.000 đồng/mộ.
4. Đối với mồ mả khi cất bốc được tính cả phần chi phí nghi lễ tâm linh theo phong tục tập quán của địa phương. Mức bồi thường theo quy định trong bộ đơn giá này.
5. Đối với mồ mả hung táng khi cất bốc chưa phân hủy, việc bồi thường phải tính cả chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển, chôn cất và chi phí xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo mức giá qui định trong bộ đơn giá này (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc).
6. Đối với trường hợp cá biệt khác, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào tình hình thực tế, lập dự toán cụ thể xác định mức bồi thường trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm định phê duyệt. Đối với các loại mộ có kết cấu tương tự có kích thước lớn hơn quy cách trong bộ đơn giá thì có thể tính đơn giá bằng phương pháp lập dự toán hoặc sử dụng phương pháp phân bổ chi phí theo tỷ lệ bình quân trên đơn vị tính để ngoại suy, tính toán ra đơn giá bồi thường (ví dụ: 1 ngôi mộ xây, quét vôi ve có kích thước 6m2, có giá trị bồi thường là 6*5.300.000/4=7.950.000 đồng, ở đây 5.300.000 đồng là đơn giá bồi thường mộ có kích thước 4m2).
7. Đối với mồ mả không có thân nhân (mộ vô chủ) thì kinh phí bồi thường được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi để chi phí di chuyển đến nơi chôn cất mới trong vùng quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa và khi tiến hành di dời phải có xác nhận tại hiện trường giữa chủ đầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
Điều 7. Một số trường hợp khác
1. Đối với công tác đào đất ao, hồ kênh mương: Bồi thường theo khối lượng thực tế đối với việc đào ao, hồ, kênh mương. Khối lượng do quá trình hình thành của tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối lượng đào đắp để bồi thường, hỗ trợ.
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật:
a) Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
b) Về chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất không có hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào hiện trạng thực tế về san lấp mặt bằng, tôn tạo đất và giá đất trong bộ đơn giá này để xác định, đề xuất khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại trình cơ quan tài chính (nếu đối tượng sử dụng đất là đơn vị, tổ chức thì trình Sở Tài chính; các đối tượng còn lại trình Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) chủ trì xem xét có ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức bồi thường không quá 50% chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ và các loại tài sản khác
1. Về chủng loại dựa trên kết quả điều tra, khảo sát với các loại đang được sử dụng phổ biến tại các địa phương trên toàn tỉnh.
2. Về mức giá dựa trên báo giá của các nhà sản xuất, cung cấp, giá cả thị trường và khảo sát thực tế tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, tài liệu liên quan và giá trị còn lại để xác định mức bồi thường, hỗ trợ phù hợp theo từng dự án.
4. Các loại tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ,... thuộc vùng tái định cư có chuyển đổi nghề nghiệp được hỗ trợ bằng (=) giá trị hiện hành theo đơn giá nhân (x) tỷ lệ % mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Trường hợp các vùng tái định cư không chuyển đổi nghề nghiệp thì không được bồi thường mà chỉ được hỗ trợ chi phí di chuyển, tháo lắp, hao hụt vật liệu (riêng tàu thuyền các loại chỉ hỗ trợ chi phí nhân công điều khiển và nhiên liệu trong quá trình di chuyển).
5. Các loại máy móc, thiết bị không có trong bộ đơn giá này thì Hội đồng bồi thường có thể thực hiện thẩm định giá của đơn vị có năng lực hoặc tham khảo giá thị trường thông qua báo giá của nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc hóa đơn hợp lệ của sản phẩm để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ.
6. Các loại đồ dùng nội thất không lắp đặt theo công trình, thiết bị trong nhà có thể tháo rời, di chuyển và sử dụng lại được như tủ, giường, bàn ghế, tủ lạnh, máy giặt... thì không đưa vào để tính bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí tháo lắp, di chuyển theo thực tế.
Điều 9. Cây cối, hoa màu
1. Khi nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai. Đối với rừng trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì mức bồi thường được tính bằng giá trị thiệt hại thực tế của rừng cây.
2. Đối với cây cối, hoa màu: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón, công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật...) hoặc giá trị kinh tế do cây đó mang lại.
3. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán, nhưng chênh lệch không quá 20%. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế về chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi thực hiện. Đối với giá những loại cây trồng sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng ở trường hợp nêu trên thì các địa phương khác nếu trong quá trình thực hiện gặp trường hợp tương tự thì được phép áp dụng để áp giá mà không phải xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền. Đối với các loại cây trồng, rau màu ngắn ngày trồng sau thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.
4. Cây cối sau khi đã được bồi thường đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của Nhà nước, tuy nhiên để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, các hộ gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự chặt hạ, dời dọn và tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ gia đình, cá nhân không tự chặt hạ, dời dọn thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức chặt hạ, thu dọn để bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được lấy từ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu giữ lại nguyên hiện trạng rừng cây, vườn cây để tạo cảnh quan, môi trường cho dự án thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất hỗ trợ thêm cho người có rừng cây, vườn cây theo mức thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị bồi thường rừng cây, vườn cây đó. Khoản kinh phí hỗ trợ thêm này không tính khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
5. Kiểm đếm cây có thể thực hiện bằng phương pháp kiểm đếm trực tiếp hoặc bằng phương pháp lập ô tiêu chuẩn, đếm số lượng cây, lấy trung bình để xác định mật độ cây từ đó tính số cây.
6. Xác định kích thước cây
a) Đo đường kính thân (ĐK thân):
+ Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m cách mặt đất;
+ Cây có thân chính chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao
+ Cây có chiều cao
b) Đo đường kính tán (ĐK tán):
Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
Điều 10. Nuôi trồng thủy sản
1. Khi nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai
2. Đối với nuôi trồng thủy sản: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ…) theo giai đoạn phát triển, năng suất sản lượng bình quân.
3. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, chỉ hỗ trợ công thu hoạch.
4. Khối lượng để tính bồi thường, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản được xác định theo chi phí sản xuất trên diện tích mặt nước thực nuôi tại thời điểm kiểm kê, mức giá tương ứng theo đối tượng nuôi, mật độ, hình thức nuôi và thời gian nuôi được quy định trong bộ đơn giá này (phụ lục 03)
5. Đối với vật nuôi thủy sản không có tên trong Phụ lục 03 thì căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình nuôi, giá trị tương tự với các vật nuôi thủy sản có tên trong Phụ lục 03, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định mức bồi thường, trình cấp có thẩm quyền quyết định. Trường hợp không có loại vật nuôi thủy sản tương đương, Hội đồng bồi thường khảo sát thực tế chi phí đầu tư, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến trước khi thực hiện.
6. Bồi thường chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản: Việc bồi thường chi phí đầu tư trên đất nuôi trồng thủy sản, máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản theo đơn giá tại phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
7. Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi trồng thủy sản có thể di chuyển để phục vụ nuôi trồng thủy sản thì Hội đồng bồi thường tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
Chương III
TRÁCH NHIỆM HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Hội đồng Bồi thường
1. Tổ chức đánh giá, tính toán và đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thu hồi một phần công trình tại khoản 7 Điều 4 Quyết định này. Trường hợp Hội đồng bồi thường không thể tự thực hiện thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền để xem xét việc thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện) kinh phí thuê đơn vị tư vấn được lấy trong kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB của Hội đồng Bồi thường theo quy định hiện hành.
2. Xác định mức độ ảnh hưởng, đề xuất cụ thể phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với các trường hợp có mốc GPMB quá sát các công trình, có ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt và sản xuất kinh doanh của người dân.
3. Đối với nhà đang xây dựng dở dang hoặc đối với nhà, công trình có thiết kế phức tạp, mức độ hoàn thiện cao cấp thì Hội đồng bồi thường phải đánh giá, tính toán phù hợp với quy định tại điểm e, g, khoản 13 Điều 4 Quyết định này.
4. Hội đồng bồi thường phối hợp với chính quyền địa phương chịu trách nhiệm về tính chính xác của các loại mộ để có phương án áp giá bồi thường và hỗ trợ phù hợp đối với quy định tại Điều 6 Quyết định này.
5. Hội đồng bồi thường và chính quyền địa phương có trách nhiệm xác định nguồn gốc ao, hồ, kênh mương hình thành tự nhiên trong nội dung bồi thường đào đất ao, hồ, kênh, mương tại khoản 1 Điều 7.
6. Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm tính toán mức hỗ trợ, trình cấp thẩm quyền phê duyệt đối với nội dung bồi thường quy định tại khoản 4 Điều 8 Quyết định này.
7. Trường hợp nơi có địa hình phức tạp, khó khăn ở các khu vực miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các trường hợp đặc biệt.
8. Đối với những loại cây trồng chưa có trong Bộ đơn giá này, Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm xác định và tính toán theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định này.
9. Đối với trường hợp việc áp dụng bộ đơn giá này chưa phù hợp với thực tế, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm đếm đầy đủ, nêu rõ quy cách, chủng loại, báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở chuyên ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện, Hội đồng bồi thường phải căn cứ vào các quy định hiện hành, các quy hoạch có liên quan và tình hình thực tế để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và áp dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp có phát sinh vướng mắc các cơ quan quản lý, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì) để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
___________________
Các từ ngữ viết tắt trong đơn giá
ĐK: Đường kính
m2 XD: Mét vuông xây dựng
XM: Xi măng
VXM: Vữa xi măng
BT: Bê tông
BTCT: Bê tông cốt thép
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
|
Stt |
Loại công trình, quy cách |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng |
|
|
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA |
||
|
I |
TRƯỜNG HỌC VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
||||
|
1 |
Nhà từ 3 đến 4 tầng:khung chịu lực2 |
2 |
5.911.000 |
||
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
||
|
2 |
Nhà 2 tầng:khung chịu lực2 |
2 |
5.993.000 |
||
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
||
|
3 |
Nhà 1 tầng |
|
|
||
|
3.1 |
2 |
2 |
6.501.000 |
||
|
3.2 |
2 |
2 |
5.020.000 |
||
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
||
|
II |
TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC, VĂN PHÒNG, TRẠM Y TẾ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
|
|
||
|
1 |
Nhà từ 3 đến 4 tầng:khung chịu lực2 |
2 |
6.221.000 |
||
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
||
|
2 |
Nhà 2 tầng:khung chịu lực2 |
2 |
6.245.000 |
||
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
||
|
3 |
Nhà 1 tầng |
|
|
||
|
3.1 |
Nhà 1 tầng:khung chịu lực2 |
2 |
6.675.000 |
||
|
3.2 |
Nhà 1 tầng:tường chịu lực2 |
2 |
5.240.000 |
||
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1; 3.2: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
||
|
III |
NHÀ Ở DÂN DỤNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
|
|
|
1 |
Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự: |
2 |
8.200.000 |
|
|
Nhà từ 3 đến 4 tầng:khung chịu lực22 |
2 |
6.179.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh mục 2: 2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 |
|
|
|
3 |
Nhà 2 tầng |
|
|
|
3.1 |
Nhà 2 tầng:khung chịu lực22 |
2 |
6.112.000 |
|
3.2 |
Nhà 2 tầng:tường chịu lực22 |
2 |
5.020.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 3.1, 3.2: 2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 |
|
|
|
4 |
Nhà 1 tầng |
|
|
|
4.1 |
Nhà 1 tầng:khung chịu lực2 |
2 |
6.144.000 |
|
4.2 |
Nhà 1 tầng:tường chịu lực2 |
2 |
4.680.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 4.1; 4.2: 2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
|
|
|
|
4.3 |
Nhà 1 tầng:tường chịu lực2 |
2 |
3.640.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
4.4 |
Nhà xây bao |
2 |
2.588.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
4.5 |
Nhà kết cấu bằng gỗ hoàn chỉnh |
|
|
|
|
2 |
2 |
2.019.000 |
|
2 |
2 |
1.834.000 |
|
|
2 |
2 |
1.663.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2
|
|
|
|
4.6 |
Công trình liền kề (được liên kết với 1 mặt tường của công trình chính):2 |
2 |
2.007.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
4.7 |
|
2 |
400.000 |
|
IV |
NHÀ CÔNG NGHIỆP, NHÀ KHO VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC CÓ KẾT CẤU TƯƠNG TỰ |
|
|
|
1 |
sản xuất tiền chế tại nhà máy |
|
|
|
1.1 |
|
2 |
3.824.000 |
|
1.2 |
|
2 |
4.109.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 1.1; 1.2 2 2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2
|
|
|
|
2 |
sản xuất gia công bằng thủ công |
|
|
|
2.1 |
|
2 |
2.412.000 |
|
|
|
2 |
2.702.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 2.1; 2.2: 2 2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2
|
|
|
|
|
Nhà lắp ghép kết cấu nhẹ:
|
|
|
|
3.1 |
|
2 |
3.819.000 |
|
3.2 |
|
2 |
3.616.000 |
|
|
2 2 2 2 2 2 2 2 2
|
|
|
|
4 |
Nhà khung thép hộp, thép ống (kết cấu đơn giản) |
2 |
1.256.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 |
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC KHÁC |
|
|
|
1 |
Ốt kinh doanh, nhà bán hàng, nhà ở hoặc nhà khác có kết cấu tương tự: |
2 |
2.490.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2
2
|
|
|
|
2 |
Quán bán hàng: |
2 |
570.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2
2 |
|
|
|
Quán tạm: |
2 |
260.000 |
|
3 |
Công trình vệ sinh độc lập |
|
|
|
|
|
2 |
4.298.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 |
|
|
Đơn giá bồi thường chi phí tháo lắp điều hòa nhiệt độ treo tường tại Mục 3.1, Phần V, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
3.2 |
Nhà vệ sinh ủ ngăn: Các trường hợp điều chỉnh: 22 2 2 2 2 2 2 |
2 |
2.650.000 |
|
|
Công trình vệ sinh tạm |
2 |
320.000 |
|
|
Nhà tắm nhà tiểu đơn giản:(Không lợp mái) |
2 |
1.590.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
|
|
|
|
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh:
|
2 |
990.000 |
|
4 |
Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm): |
|
|
|
|
|
2 |
1.620.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
936.000 |
|
|
|
2 |
688.000 |
|
|
|
2 |
636.000 |
|
|
|
2 |
510.000 |
|
|
|
2 |
470.000 |
|
|
|
2 |
292.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 4.2 đến 4.7: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
218.000 |
|
|
|
2 |
950.000 |
|
5 |
Mái che các loại |
|
|
|
|
|
2 |
459.000 |
|
|
|
2 |
342.000 |
|
|
|
2 |
552.000 |
|
|
|
2 |
502.000 |
|
|
|
2 |
438.000 |
|
|
|
2 |
368.000 |
|
|
|
2 |
358.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 5.1 đến 5.7: 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
100.000 |
|
|
|
2 |
420.000 |
|
|
Giàn bầu bí các loại: |
|
|
|
|
2 |
185.000 |
|
|
|
2 |
125.000 |
|
|
|
2 |
105.000 |
|
|
|
2 |
80.000 |
|
|
|
2 |
40.000 |
|
|
|
2 |
30.000 |
|
|
|
2 |
15.000 |
|
|
|
2 |
7.000 |
|
|
2 |
|
|
|
6 |
Khung ngoại, cánh cửa, song cửa sổ các loại |
|
|
|
|
Khung ngoại: |
|
|
|
|
|
|
1.100.000 1.050.000 760.000 710.000 650.000 590.000 550.000 425.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Cánh cửa các loại: |
|
|
|
|
|
2 |
2.800.000 |
|
|
2 |
2.400.000 |
|
|
|
2 |
3.100.000 |
|
|
|
2 |
2.800.000 |
|
|
|
2 |
3.100.000 |
|
|
|
2 |
2.800.000 |
|
|
|
2 |
3.800.000 |
|
|
|
2 |
3.500.000 |
|
|
|
2 |
2.200.000 |
|
|
|
2 |
1.800.000 |
|
|
|
2 |
2.600.000 |
|
|
|
2 |
2.200.000 |
|
|
|
2 |
5.900.000 |
|
|
|
2 |
5.400.000 |
|
|
|
2 |
900.000 |
|
|
|
2 |
400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
3.400.000 |
|
|
|
2 |
3.100.000 |
|
|
|
2 |
2.700.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
555.000 |
|
|
|
2 |
850.000 |
|
|
|
|
5.900.000 |
|
|
|
|
4.000.000 |
|
|
|
2 |
1.950.000 |
|
|
Cửa nhựa uPVC có lõi thép gia cường, đã bao gồm khuôn cửa và phụ kiện kim khí: |
|
|
|
|
+ Cửa đi: |
2 |
|
|
|
|
2 |
1.350.000 |
|
|
|
2 |
880.000 |
|
|
|
2 |
1.320.000 |
|
|
+ Cửa sổ: |
2 |
|
|
|
|
2 |
1.230.000 |
|
|
|
2 |
880.000 |
|
|
|
2 |
1.250.000 |
|
|
+ Vách kính: |
2 |
|
|
|
2 |
2 |
720.000 |
|
|
22 22 |
|
||
|
Cửa và vách cố định bằng nhôm hệ (Việt pháp, Xingfa..) |
|
|
|
|
|
|
2 |
980.000 |
|
|
2 |
1.100.000 |
|
|
|
2 |
1.200.000 |
|
|
|
2 |
1.450.000 |
|
|
|
2 |
1.500.000 |
|
|
|
2 |
1.500.000 |
|
|
|
|
2 |
1.700.000 |
|
|
2 |
1.700.000 |
|
|
|
2 |
850.000 |
|
|
22 |
2 |
1.150.000 |
|
|
222 |
|
||
|
|
Song cửa sổ các loại: |
|
|
|
|
|
2 |
1.200.000 |
|
|
2 |
900.000 |
|
|
|
2 |
700.000 |
|
|
|
2 |
650.000 |
|
|
|
2 |
650.000 |
|
|
|
2 |
600.000 |
|
|
|
2 |
500.000 |
|
|
7 |
Cổng các loại |
|
|
|
|
Cột cổng: |
|
|
|
|
|
3 |
8.100.000 |
|
|
|
3 |
7.400.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 7.1.1, 7.1.2: 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 |
|
|
|
|
|
3 |
5.700.000 |
|
|
2 |
|
350.000 |
|
7.2 |
Mái cổng |
|
|
|
|
2 |
2 |
2.170.000 |
|
|
2 |
2 |
1.990.000 |
|
|
2 |
2 |
2.050.000 |
|
|
|
2 |
1.850.000 |
|
|
|
2 |
860.000 |
|
|
|
2 |
780.000 |
|
|
|
2 |
660.000 |
|
|
Cánh cổng các loại |
|
|
|
|
|
2 |
2.530.000 |
|
|
|
2 |
2.350.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 7.3.1; 7.3.2
|
|
|
|
|
|
2 |
1.250.000 |
|
|
|
2 |
930.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 7.3.3; 7.3.4
2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
1.740.000 |
|
|
|
2 |
1.520.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 7.3.5; 7.3.6.
2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
362.000 |
|
|
|
2 |
670.000 |
|
|
|
2 |
778.000 |
|
|
|
2 |
464.000 |
|
|
|
2 |
237.000 |
|
|
|
2 |
744.000 |
|
|
|
2 |
583.000 |
|
|
|
2 |
231.000 |
|
|
|
2 |
55.000 |
|
|
Trường hợp cánh cổng làm bằng các vật liệu cao cấp không có đơn giá nêu tại Mục 7.3 thì Hội đồng bồi thường được phép áp dụng đơn giá theo thực tế thị trường thông qua báo giá của các nhà sản xuất, hợp đồng mua bán hoặc tham khảo hóa đơn hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
250.000 |
|
|
|
2 |
370.000 |
|
|
|
2 |
650.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
|
|
|
|
320.000 |
|
|
|
|
90.000 |
Bổ sung đơn giá 7.3.18 vào Mục 7.3, Phần V, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
8 |
Cầu thang, gác xép |
|
|
|
|
|
2 |
1.200.000 |
|
|
2 |
1.288.000 |
|
|
|
2 |
1.030.000 |
|
|
|
2 |
761.000 |
|
|
|
2 |
630.000 |
|
|
|
2 |
706.000 |
|
|
|
2 |
856.000 |
|
|
|
2 |
278.000 |
|
|
|
2 |
486.000 |
|
|
|
2 |
486.000 |
|
|
|
2 |
231.000 |
|
|
|
2 |
961.000 |
|
|
|
2 |
768.000 |
|
|
|
2 |
3.221.000 |
|
|
|
2 |
2.065.000 |
|
|
|
2 |
1.676.000 |
|
|
|
2 |
1.798.000 |
|
|
2 |
|
7.728.000 |
|
|
2 |
|
5.152.000 |
|
|
2 |
|
2.576.000 |
|
|
2 |
|
1.290.000 |
|
|
2 |
|
11.600.000 |
|
|
2 |
|
7.730.000 |
|
|
2 |
|
3.860.000 |
|
|
2 |
|
1.290.000 |
|
|
2 |
|
5.152.000 |
|
|
2 |
|
3.864.000 |
|
|
2 |
|
1.290.000 |
|
|
2 |
|
900.000 |
|
|
|
|
390.000 |
|
|
|
|
110.000 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Lan can cầu thang các loại |
|
|
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
1.239.000 |
|
|
|
|
1.612.000 |
|
|
|
|
1.986.000 |
|
|
|
|
1.367.000 |
|
|
|
|
1.111.000 |
|
|
|
|
810.000 |
|
|
|
|
800.000 |
|
|
|
|
1.485.000 |
|
|
|
|
994.000 |
|
|
|
|
200.000 |
|
|
|
|
250.000 |
|
|
Lan can hành lang, ban công: điều chỉnh hệ số k=0,9 |
|
|
|
10 |
Hàng rào các loại. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
1.420.000 |
|
|
|
2 |
425.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho phần thân hàng rào 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
420.000 |
|
|
|
2 |
630.000 |
|
|
|
2 |
830.000 |
|
|
|
2 |
730.000 |
|
|
|
2 |
1.040.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 10.3 đến 10.6
2 2 |
|
|
|
|
|
2 |
245.000 |
|
|
|
2 |
196.000 |
|
|
|
2 |
225.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 10.6 đến 10.8
|
|
|
|
|
|
2 |
120.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 10.10
|
|
|
|
|
|
|
320.000 |
|
|
|
|
40.000 |
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
|
18.000 |
|
|
|
2 |
80.000 |
|
|
|
|
55.000 |
|
|
|
|
45.000 |
|
|
|
|
52.000 |
|
|
|
|
35.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55.000 |
|
|
|
|
35.000 |
|
|
|
|
15.000 |
Bổ sung đơn giá 10.32 vào Mục 10, Phần V, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
11 |
Mương thoát nước (tiết diện lòng mương = 0,4 m2) |
|
|
|
|
|
|
1.155.000 |
|
|
|
1.714.000 |
|
|
|
|
705.000 |
|
|
|
|
596.000 |
|
|
|
|
534.000 |
|
|
|
|
510.000 |
|
|
|
|
462.000 |
|
|
|
|
449.000 |
|
|
|
|
486.000 |
|
|
|
|
438.000 |
|
|
|
|
449.000 |
|
|
|
|
425.000 |
|
|
|
|
414.000 |
|
|
|
|
365.000 |
|
|
|
2 |
194.000 |
|
|
|
2 |
268.000 |
|
|
|
2 |
329.000 |
|
|
2 2 3 |
|
|
|
12 |
Bể phốt các loại |
|
|
|
|
3 |
3 |
2.300.000 |
|
|
3 |
3 |
1.680.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 12.1; 12.2 3 33 3
3
|
|
|
|
|
3 |
3 |
1.600.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 3 3 3 |
|
|
|
|
Bồn tự hoại bằng nhựa Tân á, Đại thành hoặc tương đương |
|
|
|
|
|
|
2.100.000 |
|
|
|
|
3.500.000 |
|
|
|
|
5.200.000 |
|
|
|
|
7.500.000 |
|
|
|
|
|
Bổ sung đơn giá 12.5 vào Mục 12, Phần V, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
13 |
Bể nước sinh hoạt các loại |
|
|
|
|
3 |
3 |
2.100.000 |
|
|
3 |
3 |
2.600.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 13.1; 13.2: 3 3
3
|
|
|
|
|
3 |
3 |
1.500.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh: 3 3 3 3 |
|
|
|
14 |
Giếng các loại |
|
|
|
|
|
3 |
395.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.600.000 |
|
|
|
6.800.000 |
|
|
|
|
8.000.000 |
|
|
|
|
10.200.000 |
Nội dung Mục 14.2, Phần V, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
|
|
3 |
800.000 |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
3 |
35.000 |
|
|
3 |
40.000 |
|
|
|
3 |
49.000 |
|
|
|
3 |
62.000 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
San lấp mặt bằng, đắp nền đường, bờ kênh mương… (bao gồm chi phí mua vật liệu tại mỏ, xúc lên xe, chi phí vận chuyển, đầm chặt và các chi phí khác có liên quan…) |
|
|
|
|
|
3 |
103.000 |
|
|
3 |
110.000 |
|
|
|
3 |
121.000 |
|
|
|
3 |
138.000 |
|
|
|
3 |
144.000 |
|
|
|
3 |
203.000 |
|
|
|
3 |
272.000 |
|
17 |
Trần các loại |
|
|
|
|
|
2 |
399.000 |
|
|
2 |
473.000 |
|
|
|
2 |
242.000 |
|
|
|
2 |
368.000 |
|
|
|
2 |
305.000 |
|
|
|
2 |
452.000 |
|
|
|
2 |
562.000 |
|
|
|
2 |
137.000 |
|
|
|
2 |
57.000 |
|
|
|
2 |
53.000 |
|
|
|
2 |
35.000 |
|
|
|
2 |
126.000 |
|
|
|
2 |
420.000 |
|
|
|
2 |
175.000 |
|
|
|
2 |
225.000 |
|
|
|
2 |
147.000 |
|
|
|
2 |
410.000 |
|
|
|
2 |
305.000 |
|
|
|
2 |
390.000 |
|
|
|
2 |
370.000 |
|
|
|
2 |
610.000 |
|
|
|
2 |
898.000 |
|
|
|
2 |
982.000 |
|
|
|
2 |
480.000 |
|
|
|
2 |
980.000 |
|
|
|
2 |
225.000 |
|
|
|
2 |
270.000 |
|
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
2 2 2 |
|
|
Bổ sung đơn giá vào Mục 17, Phần V, Phụ lục 01 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
18 |
Phào nẹp cửa, Lambri, ốp tường, lát sàn các loại |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
60.000 |
|
|
|
|
5.000.000 |
|
|
|
|
6.000.000 |
|
|
|
|
7.200.000 |
|
|
|
|
3.500.000 |
|
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
270.000 |
|
|
|
2 |
473.000 |
|
|
|
2 |
672.000 |
|
|
|
2 |
320.000 |
|
|
|
2 |
245.000 |
|
|
|
2 |
788.000 |
|
|
|
2 |
777.000 |
|
|
|
2 |
935.000 |
|
|
|
2 |
514.000 |
|
|
|
2 |
224.000 |
|
|
|
2 |
159.000 |
|
|
|
2 |
662.000 |
|
|
|
2 |
242.000 |
|
|
|
2 |
179.000 |
|
|
|
2 |
137.000 |
|
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 18:
2 2
|
|
|
|
19 |
Vách ngăn, bao che các loại |
|
|
|
|
|
2 |
651.000 |
|
|
2 |
473.000 |
|
|
|
2 |
270.000 |
|
|
|
2 |
221.000 |
|
|
|
2 |
242.000 |
|
|
|
2 |
116.000 |
|
|
|
2 |
356.000 |
|
|
|
2 |
830.000 |
|
|
|
2 |
484.000 |
|
|
|
2 |
494.000 |
|
|
|
2 |
441.000 |
|
|
|
2 |
228.000 |
|
|
|
2 |
50.000 |
|
|
|
2 |
82.000 |
|
|
|
2 |
64.000 |
|
|
|
2 |
91.000 |
|
|
|
2 |
142.000 |
|
|
|
2 |
250.000 |
|
|
|
2 |
230.000 |
|
|
|
2 |
91.000 |
|
|
|
2 |
71.000 |
|
|
20 |
Mái che kiên cố BTCT (chưa tính bao che và lát nền): Móng trụ BTCT kết hợp móng tường xây đá hộc; cột, khung dầm bê tông cốt thép. |
2 |
2.500.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh:
|
|
|
|
21 |
Mái lợp các loại |
|
|
|
|
|
2 |
770.000 |
|
|
2 |
920.000 |
|
|
2 |
2 |
500.000 |
|
|
2 |
2 |
550.000 |
|
|
2 |
2 |
440.000 |
|
|
2 |
2 |
360.000 |
|
|
|
2 |
330.000 |
|
|
|
2 |
300.000 |
|
|
|
2 |
440.000 |
|
|
|
2 |
420.000 |
|
|
|
2 |
250.000 |
|
|
|
2 |
220.000 |
|
|
|
2 |
145.000 |
|
|
|
2 |
120.000 |
|
|
22 |
Sơn, vôi ve |
|
|
|
|
|
2 |
65.000 |
|
|
2 |
90.000 |
|
|
|
2 |
350.000 |
|
|
|
2 |
435.000 |
|
|
|
2 |
435.000 |
|
|
|
2 |
240.000 |
|
|
|
2 |
30.000 |
|
|
23 |
Ống bê tông các loại |
|
|
|
|
|
|
1.058.000 |
|
|
|
948.000 |
|
|
|
|
195.000 |
|
|
|
|
240.000 |
|
|
|
|
260.000 |
|
|
|
|
280.000 |
|
|
|
|
310.000 |
|
|
|
|
355.000 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Sân, mặt đường các loại (chưa tính phần nền và lề đường). |
|
|
|
|
|
2 |
250.000 |
|
|
2 |
300.000 |
|
|
|
2 |
340.000 |
|
|
|
2 |
380.000 |
|
|
|
2 |
430.000 |
|
|
|
2 |
400.000 |
|
|
|
2 |
470.000 |
|
|
2 |
2 |
350.000 |
|
|
2 |
2 |
380.000 |
|
|
2 |
2 |
400.000 |
|
|
2 |
2 |
440.000 |
|
|
|
2 |
200.000 |
|
|
|
2 |
195.000 |
|
|
|
2 |
190.000 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Hệ thống điện mặt trời, điện, nước, thông tin liên lạc…ngoài nhà |
|
|
|
|
|
|
13.000.000 |
|
|
|
650.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.500.000 |
|
|
|
|
3.000.000 |
|
|
|
|
2.200.000 |
|
|
|
|
1.800.000 |
|
|
|
|
1.300.000 |
|
|
|
|
700.000 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
1.700.000 |
|
|
|
|
2.200.000 |
|
|
|
|
2.800.000 |
|
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
|
Bổ sung đơn giá vào Mục 25, Phần V, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
26 |
Bê tông các loại |
|
|
|
|
|
3 |
5.030.000 |
|
|
3 |
4.337.000 |
|
|
|
3 |
2.900.000 |
|
|
2 |
3 |
1.334.000 |
|
|
|
3 |
1.260.000 |
|
|
|
3 |
1.040.000 |
|
|
27 |
Khối xây không trát, trát tường các loại (dùng cho các loại tường xây độc lập, bục, bệ) |
|
|
|
|
|
3 |
1.350.000 |
|
|
3 |
1.065.000 |
|
|
|
3 |
1.950.000 |
|
|
|
3 |
1.667.000 |
|
|
|
3 |
1.455.000 |
|
|
|
3 |
1.432.000 |
|
|
|
3 |
800.000 |
|
|
|
3 |
647.000 |
|
|
|
3 |
558.000 |
|
|
|
3 |
926.000 |
|
|
|
2 |
125.000 |
|
|
|
2 |
298.000 |
|
|
|
2 |
331.000 |
|
|
|
|
75.000 |
|
|
|
|
90.000 |
|
|
28 |
Láng, lát, ốp các loại |
|
|
|
|
|
2 |
130.000 |
|
|
2 |
100.000 |
|
|
|
2 |
120.000 |
|
|
|
2 |
170.000 |
|
|
|
2 |
140.000 |
|
|
|
2 |
150.000 |
|
|
|
2 |
150.000 |
|
|
|
2 |
170.000 |
|
|
|
2 |
145.000 |
|
|
|
2 |
120.000 |
|
|
2 |
2 |
235.000 |
|
|
2 |
2 |
270.000 |
|
|
|
2 |
410.000 |
|
|
2 |
2 |
290.000 |
|
|
2 |
2 |
320.000 |
|
|
|
2 |
265.000 |
|
|
|
2 |
420.000 |
|
|
|
2 |
245.000 |
|
|
|
2 |
1.050.000 |
|
|
|
2 |
830.000 |
|
|
|
2 |
875.000 |
|
|
|
2 |
530.000 |
|
|
|
3 |
700.000 |
|
|
29 |
Bàn bếp, tủ bếp các loại |
|
|
|
|
|
2 |
1.680.000 |
|
|
2 |
945.000 |
|
|
|
2 |
893.000 |
|
|
|
2 |
840.000 |
|
|
|
|
788.000 |
|
|
|
2 |
609.000 |
|
|
|
|
900.000 |
|
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
4.500.000 |
|
|
|
|
5.000.000 |
|
|
|
|
5.600.000 |
|
|
30 |
Bàn thờ ngoài trời các loại (cột thiên đài) |
|
|
|
|
|
2 |
2.500.000 |
|
2 |
|
2.100.000 |
|
|
2 |
|
1.260.000 |
|
|
2 |
|
840.000 |
|
|
2 |
|
714.000 |
|
|
22 |
|
399.000 |
|
|
2 |
|
242.000 |
|
|
|
2 |
1.365.000 |
|
|
|
2 |
788.000 |
|
|
|
2 |
4.200.000 |
|
|
|
2 |
3.675.000 |
|
|
|
2 |
1.575.000 |
|
|
31 |
Một số chi tiết về lăng mộ, nhà thờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
60.000 |
|
2 |
|
80.000 |
|
|
2 |
|
110.000 |
|
|
|
|
130.000 |
|
|
|
|
220.000 |
|
|
|
|
650.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105.000 |
|
|
|
137.000 |
|
|
|
|
158.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.675.000 |
|
|
|
4.410.000 |
|
|
|
|
5.985.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
735.000 |
|
|
|
1.260.000 |
|
|
|
|
1.575.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.940.000 |
|
|
|
2.100.000 |
|
|
|
|
1.680.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.940.000 |
|
|
|
2.205.000 |
|
|
|
|
1.890.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
525.000 |
|
|
|
473.000 |
|
|
|
|
263.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.680.000 |
|
|
|
1.155.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.835.000 |
|
|
|
2.100.000 |
|
|
|
|
|
420.000 |
|
|
|
|
630.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.205.000 |
|
|
|
3.305.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.155.000 |
|
|
|
840.000 |
|
|
Các trường hợp điều chỉnh cho mục 31.3 đến 31.13 với chủng loại, kích thước tương ứng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.000 |
|
|
|
158.000 |
|
|
|
|
263.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
114.000 |
|
|
|
210.000 |
|
|
|
|
315.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
453.000 |
|
|
|
735.000 |
|
|
|
|
1.050.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1.575.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
114.000 |
|
|
|
|
189.000 |
|
|
|
|
263.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
272.000 |
|
|
|
368.000 |
|
|
|
|
452.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
679.000 |
|
|
|
750.000 |
|
|
|
|
775.000 |
|
|
|
|
|
53.000 |
|
32 |
|
2 |
840.000 |
|
33 |
|
2 |
2.100.000 |
|
34 |
|
|
|
|
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có) |
|||||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
6.000.000 |
||
|
|
|
|
5.000.000 |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
2.500.000 |
||
|
|
|
|
3.600.000 |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
22 |
|
|
||
|
|
|
|
5.300.000 |
||
|
|
|
|
6.500.000 |
||
|
|
|
|
7.000.000 |
||
|
|
|
|
7.600.000 |
||
|
|
|
|
9.100.000 |
||
|
|
|
|
10.200.000 |
||
|
|
|
|
15.300.000 |
||
|
|
2 |
|
2.500.000 |
||
|
|
22 22 22 2 2 |
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
1.045.000 |
||
|
|
|
1.375.000 |
|||
|
|
|
1.705.000 |
|||
|
|
|
2.310.000 |
|||
|
|
|
3.465.000 |
|||
|
|
|
3.575.000 |
|||
|
|
|
3.575.000 |
|||
|
|
|
3.685.000 |
|||
|
|
|
5.775.000 |
|||
|
|
|
5.885.000 |
|||
|
2
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
1.350.000 |
||
|
|
|
2.600.000 |
|||
|
|
|
4.700.000 |
|||
|
|
|
6.800.000 |
|||
|
|
|
9.400.000 |
|||
|
|
|
10.400.000 |
|||
|
|
|
12.500.000 |
|||
|
|
|
13.600.000 |
|||
|
|
|
10.400.000 |
|||
|
|
|
|
|||
|
4 |
Bồi thường khác |
|
|
||
|
|
|
|
3.000.000 |
||
|
|
|
10.000.000 |
|||
|
|
|
4.500.000 |
|||
|
5 |
Mộ vô chủ |
|
5.000.000 |
||
PHỤ LỤC 02
ĐƠN GIÁ TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
_______________
|
Stt |
Chủng loại, quy cách |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
3 |
Công trình vệ sinh độc lập |
|
|
|
I |
VỎ TÀU CÁ |
|
|
|
1 |
Thuyền đánh cá loại nhỏ |
|
|
|
|
|
|
4.000.000 |
|
|
|
|
8.000.000 |
|
|
|
|
40.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.540.000 |
|
|
|
|
3.000.000 |
|
|
|
|
|
8.200.000 |
|
|
|
|
1.540.000 |
|
2 |
Tàu cá vỏ gỗ (Mẫu thiết kế dân gian tại Hà Tĩnh, không có ky đáy, nhóm gỗ 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.000.000 |
|
|
|
|
40.000.000 |
|
|
|
|
50.000.000 |
|
|
|
|
65.000.000 |
|
|
|
|
170.000.000 |
|
|
|
|
200.000.000 |
|
|
|
|
250.000.000 |
|
|
|
|
300.000.000 |
|
|
|
|
350.000.000 |
|
|
|
|
400.000.000 |
|
|
|
|
500.000.000 |
|
|
|
|
600.000.000 |
|
|
|
|
700.000.000 |
|
|
|
|
1.000.000.000 |
|
3 |
Tàu cá vỏ gỗ (mẫu thiết kế dân gian, có ky đáy, nhóm gỗ 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350.000.000 |
|
|
|
|
400.000.000 |
|
|
|
|
500.000.000 |
|
|
|
|
700.000.000 |
|
|
|
|
800.000.000 |
|
|
|
|
1.200.000.000 |
|
|
|
|
1.500.000.000 |
|
|
|
|
2.000.000.000 |
|
II |
MÁY MÓC VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ THỦY SẢN |
|
|
|
1 |
Máy tàu (bao gồm bộ phận truyền lực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.600.000 |
|
|
|
|
5.100.000 |
|
|
|
|
5.650.000 |
|
|
|
|
6.200.000 |
|
|
|
|
7.200.000 |
|
|
|
|
8.000.000 |
|
|
|
|
12.350.000 |
|
|
|
|
14.400.000 |
|
|
|
|
15.400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000.000 |
|
|
|
|
3.500.000 |
|
2 |
Diamo phát điện (xuất xứ Trung Quốc) |
|
|
|
|
|
|
4.100.000 |
|
|
|
|
5.100.000 |
|
|
|
|
6.200.000 |
|
|
|
|
25.800.000 |
|
|
|
|
33.000.000 |
|
III |
NGƯ LƯỚI CỤ |
|
|
|
NHÓM LƯỚI RÊ (Phân loại theo kích thước mắt) |
|||
|
1 |
2a = 10 đến < 15mm (Lưới A1); đối tượng đánh bắt: cá đục, cá chai, cá thèn, cá lưỡng… |
|
|
|
|
|
|
16.800 |
|
|
|
|
14.300 |
|
|
|
|
11.900 |
|
2 |
2a = 15 đến < 25mm (Lưới A2); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá trích, cá lẹp… |
|
|
|
|
|
|
23.700 |
|
|
|
|
21.000 |
|
|
|
|
18.400 |
|
|
|
|
15.600 |
|
|
|
|
13.100 |
|
|
|
|
10.300 |
|
3 |
2a = 25 đến < 35mm (Lưới A3); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá bạc má, cá hố… |
|
|
|
|
|
|
15.200 |
|
|
|
|
13.300 |
|
|
|
|
11.300 |
|
|
|
|
10.300 |
|
4 |
2a = 35 đến < 45mm (Lưới A4); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá ngứa, cá bạc má… |
|
|
|
|
|
|
13.900 |
|
|
|
|
12.200 |
|
|
|
|
11.100 |
|
|
|
|
10.000 |
|
5 |
2a = 45 đến < 55mm (Lưới A5); đối tượng đánh bắt: cá chai, cá bơn… |
|
|
|
|
|
|
13.200 |
|
|
|
|
11.500 |
|
|
|
|
10.700 |
|
|
|
|
9.800 |
|
6 |
2a = 55 đến < 95mm (Lưới A6 -A9); đối tượng đánh bắt: cá ngứa, cá bạc má, cá hố… |
|
|
|
|
|
|
12.700 |
|
|
|
|
11.100 |
|
|
|
|
10.300 |
|
|
|
|
9.600 |
|
7 |
2a = 95 đến < 125mm (Lưới A10 - A12); đối tượng đánh bắt: cá đánh bắt cá đuối, cá chim… |
|
|
|
|
|
|
16.600 |
|
|
|
|
14.800 |
|
|
|
|
12.600 |
|
|
|
|
12.100 |
|
|
Đối với loại lưới khai thác ghẹ có cùng nhóm kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân hệ số k =0,7 |
|
|
|
|
Đối với loại lưới khai thác mực (rê ba lớp) có cùng nhóm kích thước mắt lưới và độ cao thì nhân hệ số k =1,6 |
|
|
|
NHÓM LƯỚI GIÃ KÉO CÁ |
|||
|
1 |
Đối với nhóm tàu công suất từ 30 CV đến < 60 CV |
|
35.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối với nhóm tàu công suất từ 60 CV đến < 90 CV |
|
45.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÀNH RÚT ÁNH SÁNG |
|||
|
1 |
|
|
50.000.000 |
|
2 |
|
|
35.000.000 |
|
3 |
|
|
20.000.000 |
|
CHỤP MỰC |
|||
|
1 |
Đối với tàu có công suất (NE) 60CV < 90 CV/Chiếc |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
40.000.000 |
|
|
|
|
20.000.000 |
|
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
20.000.000 |
|
|
|
|
20.000.000 |
|
|
|
|
2.000.000 |
|
2 |
Đối với tàu có công suất (NE) 30CV < 60 CV/Chiếc. |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
25.000.000 |
|
|
|
|
15.000.000 |
|
|
|
|
8.000.000 |
|
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
12.000.000 |
|
|
|
|
2.000.000 |
|
3 |
Đối với tàu có công suất (NE) < 30 CV/Chiếc |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
15.000.000 |
|
|
|
|
8.000.000 |
|
|
|
|
3.000.000 |
|
|
|
|
4.000.000 |
|
|
|
|
2.000.000 |
|
|
Riêng đối với chụp cá, đơn giá lưới được điều chỉnh hệ số k=1,5 |
|
|
|
4 |
|
|
4.000.000 |
|
5 |
|
|
50.000 |
|
6 |
|
|
2.000.000 |
|
7 |
22 |
|
15.000.000 |
|
8 |
|
|
1.000.000 |
|
9 |
|
|
270.000 |
|
10 |
|
|
1.000.000 |
|
IV |
TRANG THIẾT BỊ KHAI THÁC |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
500.000 |
|
3 |
|
|
120.000 |
|
4 |
|
|
20.000 |
|
5 |
|
|
1.600.000 |
|
6 |
|
|
300.000 |
|
7 |
|
|
65.000 |
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
330.000 |
|
|
|
|
410.000 |
|
|
|
|
550.000 |
|
V |
CÁC LOẠI MÁY MÓC NÔNG CỤ |
|
|
|
1 |
|
|
13.400.000 |
|
2 |
|
|
24.700.000 |
|
3 |
|
|
13.000.000 |
|
4 |
|
|
6.314.000 |
|
5 |
|
|
7.500.000 |
|
6 |
|
|
20.000.000 |
|
7 |
|
|
11.200.000 |
|
8 |
|
|
1.650.000 |
|
9 |
|
|
2.300.000 |
|
10 |
|
|
840.000 |
|
11 |
|
|
1.500.000 |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
1.800.000 |
|
|
|
|
6.000.000 |
|
|
|
|
1.600.000 |
|
|
|
|
2.400.000 |
Bổ sung đơn giá máy bơm các loại vào Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
Ghi chú: Các loại thiết bị phổ biến trên thị trường như máy Colle, máy bộ đàm, la bàn, đèn măng sông, bình ắc quy các loại, bộ sạc ắc quy, đèn chớp, đèn lắn, kính lặn, áo lặn…Hội đồng bồi thường căn cứ vào giá cả thị trường (báo giá của nhà sản xuất, cung cấp hoặc hóa đơn giá trị gia tăng) tại thời điểm để áp dụng.
PHỤ LỤC 03
ĐƠN GIÁ CÂY CỐI HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08//2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
______________
|
Stt |
Chủng loại, quy cách |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
1 |
Bưởi Phúc Trạch trồng trong vùng chỉ dẫn địa lý |
|
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
2.925.000 |
|
|
|
|
5.670.000 |
|
|
|
|
7.560.000 |
|
|
|
|
10.500.000 |
|
|
|
|
13.460.000 |
|
|
|
|
16.430.000 |
|
|
|
|
100.000 |
|
2 |
Bưởi Phúc Trạch trồng ngoài vùng chỉ dẫn địa lý và các loại bưởi khác |
|
|
|
|
|
|
90.000 |
|
|
|
|
500.000 |
|
|
|
|
2.650.000 |
|
|
|
|
4.800.000 |
|
|
|
|
6.250.000 |
|
|
|
|
8.530.000 |
|
|
|
|
10.850.000 |
|
|
|
|
13.170.000 |
|
3 |
Cam |
|
|
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
|
500.000 |
|
|
|
|
1.600.000 |
|
|
|
|
2.870.000 |
|
|
|
|
3.930.000 |
|
|
|
|
6.170.000 |
|
|
|
|
10.200.000 |
|
4 |
Xoài, nhãn, vải, vú sữa, hồng |
|
|
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
440.000 |
|
|
|
|
1.260.000 |
|
|
|
|
2.400.000 |
|
|
|
|
3.200.000 |
|
|
5 |
Cây ăn quả có múi khác (chanh, quýt,…). |
|
|
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
970.000 |
|
|
|
|
1.590.000 |
|
|
|
|
2.230.000 |
|
|
6 |
Na, mơ, đào, mận |
|
|
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
250.000 |
|
|
|
|
1.180.000 |
|
|
|
|
1.900.000 |
|
7 |
Táo, roi, ổi, khế, một số cây ăn quả thân gỗ khác |
|
|
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
280.000 |
|
|
|
|
1.550.000 |
|
|
|
|
2.350.000 |
Đơn giá cây Táo, Roi, Ôi, Khế, một số cây ăn quả khác tại Mục 7 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
8 |
Cây dứa |
|
|
|
|
|
2 |
15.000 |
|
|
2 |
30.000 |
|
|
|
2 |
50.000 |
|
|
9 |
Cây dừa |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
80.000 |
|
|
|
|
350.000 |
|
|
|
|
550.000 |
|
|
|
|
750.000 |
|
|
10 |
Cây chuối |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
70.000 |
|
|
|
|
120.000 |
|
|
11 |
Đu đủ |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
120.000 |
|
|
12 |
Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
35.0000 |
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
|
170.000 |
|
13 |
Cây cau |
|
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
280.000 |
|
14 |
Cây mít |
|
|
|
|
|
|
80.000 |
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
440.000 |
|
|
|
|
1.260.000 |
|
|
|
|
2.400.000 |
|
|
|
|
3.200.000 |
Đơn giá cây Mít tại Mục 14 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 09/02/2023 của UBND tỉnh Hà Tĩnh được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 20 Điều 1 Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND
|
15 |
Cây Trám |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
150.000 |
|
|
|
|
1.800.000 |
|
|
|
|
3.200.000 |
|
|
|
|
4.200.000 |
|
|
15 |
Chanh dây, nho, gấc |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
70.000 |
|
|
|
|
550.000 |
|
II |
CÂY VƯỜN LẤY QUẢ, LẤY LÁ, LẤY GỖ |
|
|
|
1 |
Trầu không |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
250.000 |
|
2 |
Cây chè |
|
|
|
|
|
|
15.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
65.000 |
|
3 |
Cây dâu tằm lấy lá |
|
|
|
|
|
2 |
11.300 |
|
|
2 |
17.280 |
|
|
4 |
Tro, cọ |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
200.000 |
|
|
5 |
Bồ kết, trần bì |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
60.000 |
|
|
|
|
300.000 |
|
|
6 |
Cây chay |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
600.000 |
|
|
|
|
1.000.000 |
|
|
7 |
Cây quế |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
80.000 |
|
|
|
|
300.000 |
|
|
|
|
500.000 |
|
|
8 |
Cây tiêu |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
500.000 |
|
|
9 |
Cây chè hoè |
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
80.000 |
|
|
|
|
200.000 |
|
|
10 |
Cây đinh lăng |
|
|
|
|
|
2 |
30.000 |
|
|
2 |
20.000 |
|
|
|
2 |
15.000 |
|
|
11 |
Tre, mét, trúc |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
15.000 |
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
|
25.000 |
|
|
12 |
Cây mây |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
|
|
30.000 |
|
|
|
|
50.000 |
|
|
13 |
Cây tre lấy măng(tre điền trúc, tre manh tông, tre bát độ, tre tàu) |
|
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
250.000 |
|
|
|
|
750.000 |
|
III |
CÂY TRỒNG RỪNG, CÂY LÂM NGHIỆP, PHÒNG HỘ, CHẮN SÓNG … |
|
|
|
|
1 |
Các loại cây trồng rừng nguyên liệu, và một số cây lấy gỗ gồm: Bạch đàn, keo, phi lao, xoan đâu… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.500 |
||
|
|
|
9.700 |
||
|
|
|
13.900 |
||
|
|
|
15.500 |
||
|
|
|
18.000 |
||
|
|
|
21.600 |
||
|
|
|
24.000 |
||
|
|
|
30.000 |
||
|
|
|
50.000 |
||
|
|
|
70.000 |
||
|
|
|
100.000 |
||
|
|
|
150.000 |
||
|
2 |
Cây tràm (lấy vỏ) trồng độc lập không hình thành từng bụi |
|
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
|
|
|
4.200 |
||
|
|
|
6.000 |
||
|
|
|
9.600 |
||
|
|
|
18.000 |
||
|
|
|
30.000 |
||
|
|
|
42.000 |
||
|
3 |
Thông lấy nhựa |
|
|
|
|
|
|
|
7.900 |
|
|
|
|
13.000 |
||
|
|
|
39.600 |
||
|
|
|
|
72.000 |
|
|
|
|
112.000 |
||
|
|
|
132.000 |
||
|
|
|
19.800 |
||
|
4 |
Cây cao su |
|
|
|
|
4.1 |
Cao su đại điền |
|
|
|
|
|
Thời kỳ KTCB |
|
|
|
|
|
|
103.000 |
||
|
|
|
144.000 |
||
|
|
|
170.000 |
||
|
|
|
193.000 |
||
|
|
|
217.000 |
||
|
|
|
235.000 |
||
|
|
|
252.000 |
||
|
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
||
|
|
|
308.000 |
||
|
|
|
333.000 |
||
|
|
|
373.000 |
||
|
|
|
24.000 |
||
|
4.2 |
Cao su tiểu điền |
|
|
|
|
|
Thời kỳ KTCB |
|
|
|
|
|
|
61.000 |
||
|
|
|
96.000 |
||
|
|
|
118.000 |
||
|
|
|
146.000 |
||
|
|
|
166.000 |
||
|
|
|
183.000 |
||
|
|
|
200.000 |
||
|
|
Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
225.000 |
||
|
|
|
240.000 |
||
|
|
|
255.000 |
||
|
|
|
20.000 |
||
|
5 |
Cây dó trầm |
|
|
|
|
|
|
|
9.200 |
|
|
|
|
14.500 |
||
|
|
|
19.800 |
||
|
|
|
46.000 |
||
|
|
|
119.000 |
||
|
|
|
145.000 |
||
|
|
|
224.000 |
||
|
|
|
330.000 |
||
|
|
|
460.000 |
||
|
6 |
Cây mưng, bàng, phượng, bằng lăng, cây trứng cá, cây ngô đồng, cây hoa sữa, cây sung… |
|
|
|
|
|
|
|
7.200 |
|
|
|
|
20.500 |
||
|
|
|
46.800 |
||
|
|
|
120.000 |
||
|
|
|
200.000 |
||
|
|
|
250.000 |
||
|
7 |
Lát hoa, lim, dỗi, gõ, nao, sến, táu, sưa, sao, trắc, muồng đen, chò chỉ, chò nâu, trầm hương, kiền kiền… |
|
|
|
|
|
|
|
18.000 |
|
|
|
|
60.000 |
||
|
|
|
180.000 |
||
|
|
|
336.000 |
||
|
|
|
444.000 |
||
|
|
|
600.000 |
||
|
|
|
720.000 |
||
|
8 |
Rừng ngập mặn phòng hộ |
|
|
|
|
8.1 |
Cây sú, cây bần |
|
|
|
|
|
|
2 |
2.200 |
|
|
|
2 |
1.900 |
||
|
|
2 |
1.700 |
||
|
8.2 |
Cây đước, vẹt, mắm |
|
|
|
|
|
|
2 |
3.400 |
|
|
|
2 |
3.100 |
||
|
|
2 |
2.900 |
||
|
9 |
Công chăm sóc và bảo vệ rừng tự nhiên trong 1 năm được tính chi phí như sau: 7,28 công/ha x 223.500 đồng/công = 1.627.080 đồng/ha |
|
|
|
|
IV |
VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
|
2 |
2 |
64.000 |
|
|
V |
MỘT SỐ LOẠI CÂY KHÁC |
|
|
|
|
1 |
Vườn hoa các loại |
|
|
|
|
|
|
2 |
50.000 |
|
|
|
2 |
30.000 |
||
|
|
2 |
20.000 |
||
|
|
2 |
10.000 |
||
|
2 |
Vườn cây thuốc bắc, nam |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
10.000 |
|
|
2 |
2 |
7.000 |
||
|
2 |
2 |
5.000 |
||
|
3 |
Cỏ voi Guatemala |
|
|
|
|
|
|
2 |
5.000 |
|
|
|
2 |
4.000 |
||
|
|
2 |
2.500 |
||
|
4 |
Hỗ trợ công di chuyển Cây cảnh |
|
|
|
|
|
Đối với cây cảnh trồng trên đất |
|
|
|
|
|
|
|
50.000 |
|
|
|
|
70.000 |
||
|
|
|
100.000 |
||
|
|
Đối với cây cảnh trồng trong chậu |
|
|
|
|
|
|
|
30.000 |
|
|
|
|
40.000 |
||
|
|
|
50.000 |
||
|
|
Đối với cây cảnh trồng trên đất, có đường kính > 10cm, cao > 1,5m |
|
|
|
|
|
|
|
400.000 |
|
|
|
|
600.000 |
||
|
|
|
1.100.000 |
||
|
|
|
1.500.000 |
||
|
|
|
|
||
|
|
Cây cảnh trồng trong bể tiểu cảnh không di chuyển được |
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
|
|
|
cây |
250.000 |
||
|
|
|
300.000 |
||
|
|
|
|
||
|
5 |
Hỗ trợ công di chuyển vườn ươm cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
|
|
|
5.000 |
||
|
|
|
10.000 |
||
|
VI |
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
7.000 |
|
|
2 |
|
2 |
10.000 |
|
|
3 |
|
2 |
7.000 |
|
|
4 |
|
2 |
10.000 |
|
|
5 |
|
2 |
7.000 |
|
|
6 |
|
2 |
10.000 |
|
|
7 |
|
2 |
10.000 |
|
|
8 |
|
2 |
15.000 |
|
|
9 |
|
2 |
10.000 |
|
|
10 |
|
2 |
15.000 |
|
|
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN |
|
|
||
|
1 |
Tôm thẻ chân trắng |
|
|
|
|
|
Nuôi thâm canh trên cát (mật độ ≥ 100 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
30.000 |
|
|
|
2 |
50.000 |
||
|
|
2 |
28.000 |
||
|
|
2 |
12.000 |
||
|
|
Nuôi thâm canh trong ao đất (mật độ ≥ 60 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
24.000 |
|
|
|
|
2 |
38.000 |
|
|
|
|
2 |
22.000 |
|
|
|
|
2 |
9.000 |
|
|
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 20 - dưới 60 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
16.000 |
|
|
|
|
2 |
24.000 |
|
|
|
2 |
18.000 |
||
|
|
2 |
8.500 |
||
|
|
Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ dưới 20 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
9.000 |
|
|
|
2 |
12.500 |
||
|
|
2 |
10.000 |
||
|
|
2 |
6.500 |
||
|
2 |
Tôm sú (nuôi trong ao, đầm) |
|
|
|
|
|
Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 25 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
18.000 |
|
|
|
2 |
23.000 |
||
|
|
2 |
28.000 |
||
|
|
2 |
17.000 |
||
|
|
2 |
9.000 |
||
|
|
Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
12.000 |
|
|
|
2 |
17.000 |
||
|
|
2 |
21.000 |
||
|
|
2 |
13.000 |
||
|
|
2 |
7.000 |
||
|
|
Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ dưới 10 con/m2) |
|
|
|
|
|
|
2 |
8.000 |
|
|
|
2 |
11.000 |
||
|
|
2 |
14.000 |
||
|
|
2 |
9.000 |
||
|
|
2 |
5.000 |
||
|
3 |
Cá mặn lợ, cá nước ngọt |
|
|
|
|
|
Nuôi thâm canh cá mặn lợ |
|
|
|
|
|
|
2 |
14.000 |
|
|
|
2 |
30.000 |
||
|
|
2 |
38.000 |
||
|
|
2 |
9.000 |
||
|
|
Nuôi bán thâm canh cá mặn lợ |
|
|
|
|
|
|
2 |
10.000 |
|
|
|
2 |
14.500 |
||
|
|
2 |
20.000 |
||
|
|
|
2 |
6.000 |
|
|
|
Nuôi thâm canh cá nước ngọt |
|
|
|
|
|
|
2 |
12.000 |
|
|
|
2 |
19.000 |
||
|
|
2 |
28.000 |
||
|
|
2 |
8.000 |
||
|
|
Nuôi bán thâm canh cá nước ngọt |
|
|
|
|
|
|
2 |
8.000 |
|
|
|
2 |
12.000 |
||
|
|
2 |
19.000 |
||
|
|
2 |
6.000 |
||
|
|
Nuôi quảng canh cải tiến cá nước ngọt |
|
|
|
|
|
|
2 |
2.500 |
|
|
|
2 |
3.500 |
||
|
|
2 |
5.000 |
||
|
|
2 |
2.000 |
||
|
4 |
Nuôi cua hoặc nuôi xen ghép (tôm-cá, tôm-cua- cá,…) |
|
|
|
|
|
|
2 |
12.000 |
|
|
|
2 |
15.000 |
||
|
|
|
2 |
5.000 |
|
|
5 |
Nuôi cá lồng bè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
60.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nuôi lồng bè mặn lợ |
|
|
|
|
|
|
3 |
450.000 |
|
|
|
|
3 |
700.000 |
|
|
|
|
3 |
100.000 |
|
|
|
Cá nuôi lồng bè nước ngọt |
|
|
|
|
|
|
3 |
250.00 |
|
|
|
|
3 |
400.000 |
|
|
|
|
3 |
100.000 |
|
|
5.2.2 |
Lồng bè nuôi cá |
|
|
|
|
|
|
3 |
300.000 |
|
|
|
|
3 |
210.000 |
|
|
|
|
3 |
150.000 |
|
|
|
Nghêu nuôi bãi triều ven biển (nhuyễn thể) mật độ 3 tấn giống/ha (kích cỡ giống 1.000 con/kg) |
|
|
|
|
|
2 |
26.000 |
||
|
|
2 |
10.000 |
||
|
7 |
Các hạng mục công trình trên đất nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh/công nghiệp |
|
|
|
|
7.1 |
|
2 |
30.000 |
|
|
7.2 |
|
|
320.000.000 |
|
|
7.3 |
|
|
|
|
|
8 |
Đơn giá công cụ sản xuất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
8.1 |
|
3 |
5.000.000 |
|
|
8.2 |
|
|
|
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!