Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND Hà Tĩnh sửa đổi Quyết định 08/2023/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 29/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 29/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Báu Hà |
Ngày ban hành: | 15/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 29/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN” KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2023/QĐ-UBND NGÀY 09/2/2023 CỦA UBND TỈNH HÀ TĨNH
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 1359/TTr-SXD ngày 15/5/2023 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 153/BC-STP ngày 26/5/2023 của Sở Tư pháp) và báo cáo, giải trình, đề xuất của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1495/SXD-QLHĐXD ngày 07/6/2023; Trên cơ sở ý kiến thống nhất đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh qua Phiếu biểu quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
“Điều 3. Nội dung bộ đơn giá
1. Đơn giá bồi thường tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 89, 90, 91 Luật Đất đai 2013, bao gồm:
a) Đơn giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả (Phụ lục 01).
b) Đơn giá tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ (Phụ lục 02).
c) Đơn giá cây cối hoa màu và nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 03).
2. Trường hợp chưa có đơn giá hoặc việc áp dụng bộ đơn giá này không phù hợp với thực tế, Hội đồng bồi thường tính toán phương án đơn giá cụ thể, báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở chuyên ngành để xác định đơn giá và trình UBND tỉnh cho ý kiến trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
a) Các địa phương khác nếu trong quá trình thực hiện gặp trường hợp tương tự thì được phép áp dụng để áp giá mà không phải xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đơn giá đã được cho ý kiến phải được rà soát và cập nhật trong quá trình xây dựng bộ đơn giá mới vào năm tiếp theo.”
“9. Hội đồng bồi thường có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm đếm đầy đủ, nêu rõ quy cách, chủng loại, tính toán phương án đơn giá cụ thể trước khi xin ý kiến đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ đơn giá này”.
“- Nếu cửa nhôm kính loại thường giảm 30.000đ/m2 XD.”
“- Nếu cửa sắt bọc tôn, cửa tôn khung thép giảm 40.000đ/m2 XD.”
“- Nếu cửa lắp bản ván ghép giảm 40.000 đ/m2 XD.”
“- Nếu tường xây đá: Tăng 50.000đ/m2 XD”
“- Loại ≤ 9.000BTU: 2.000.000 đồng/cái
- Loại > 9.000BTU: 2.500.000 đồng/cái”
“Cột BTCT hoặc gỗ nhóm IV; khung sườn bằng gỗ nhóm IV trở xuống hoặc khung sườn thép hộp mạ kẽm, lợp tôn màu: 368.000 đồng/m2 XD”
“Cột khung sườn bằng thép, lợp lưới B40 hoặc cột BT đúc sẵn, khung sườn bằng thép hộp, mặt giàn bằng thép ống đan ô: 185.000 đồng/m2”
“Cột BTCT hoặc cột gỗ hoặc cột thép hoặc kết hợp các loại; khung sườn bằng thép hoặc gỗ, chăng lưới hoặc đan tre: 125.000 đồng/m2”
“Cánh cổng thép hộp 1x2,5 khung thép 3x6: 1.320.000 đồng/m2”
“Hàng rào cọc BTCT, khoảng cách cọc <4m, lắp khung thép ống hoặc thép đặc: 310.000 đồng/m2”
“- Hầm Biogas composite thể tích ≤5m3: 1.750.000 đồng/m3
- Hầm Biogas composite thể tích >5m3: 1.650.000 đồng/m3
(đơn giá đã bao gồm chi phí đào đắp, lắp đặt và phụ kiện kèm theo)”
“- Bộ xà sứ đường dây 0.4kV: 180.000 đồng/bộ”
“+ Đơn giá giếng khoan sâu ≤ 25m (chưa tính đầu bơm và máy bơm)
+ Giếng khoan nơi có địa chất đất cấp 1: 4.600.000 đồng/giếng
+ Giếng khoan nơi có địa chất đất cấp 2: 6.800.000 đồng/giếng
+ Giếng khoan nơi có địa chất đất cấp 3: 8.000.000 đồng/giếng
+ Giếng khoan nơi có địa chất đất cấp 4 và đá cuội: 10.200.000 đồng/giếng
Trường hợp giếng khoan có độ sâu trên 25m, cộng thêm 200.000 đồng/m đối với nơi có địa chất đất cấp 1 và cấp 2; cộng thêm 350.000 đồng/m đối với nơi có địa chất đất cấp 3,4 và đá cuội.”
“- Trần bằng blu, nhựa Aluminium phổ thông: 250.000đ/m2”
“- Máy bơm Hanil, công suất 500W, xuất xứ Hàn Quốc: 4.200.000 đồng/máy
- Máy bơm shirai tensil công suất 470w, xuất xứ Trung Quốc: 2.350.000 đồng/máy.
- Máy bơm APP LSJ10, công suất 750W, xuất xứ Đài Loan: 3.750.000 đồng/máy
- Máy bơm Foreum, công suất 750W, xuất xứ Trung Quốc: 2.300.000 đồng/máy
- Máy bơm Hanil công suất 750W, xuất xứ Hàn Quốc: 5.500.000 đồng/máy.”
“- Loại mới trồng đến loại cao nhỏ hơn 50 cm: 15.000 đồng/m2
- Loại cao từ 50 cm đến cây có đường kính tán đến 60 cm: 30.000 đồng/m2.
- Loại có đường kính tán lớn hơn 60 cm đến 100 cm: 50.000 đồng/m2
- Loại có đường kính tán lớn hơn 100 cm: 65.000 đồng/m2”
- Loại đường kính thân > 3cm đến ≤ 5 cm: 280.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 5cm đến ≤ 10 cm: 1.550.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 10cm đến ≤ 15 cm: 2.350.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 15cm đến ≤ 20 cm: 2.670.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 20 cm: 2.990.000 đồng/cây”
- Loại đường kính thân > 3cm đến ≤ 5 cm: 300.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 5cm đến ≤ 10 cm: 440.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 10cm đến ≤ 15 cm: 1.260.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 15cm đến ≤ 20 cm: 2.400.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 20cm đến ≤ 25 cm: 3.200.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 25cm đến ≤ 30 cm: 3.415.000 đồng/cây
- Loại đường kính thân > 30 cm: 3.650.000 đồng/cây”
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |