Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3579:1981 Kính bảo hộ lao động - Mắt kính không màu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3579:1981

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3579:1981 Kính bảo hộ lao động - Mắt kính không màu
Số hiệu:TCVN 3579:1981Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
Ngày ban hành:23/05/1981Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3579-81

KÍNH BẢO HỘ LAO ĐỘNG MẮT KÍNH KHÔNG MÀU

Eye protectors - Colourless lens

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với mắt kính không màu của kính bảo hộ lao động làm từ thủy tinh silicát dùng đ bảo vệ mắt chống các yếu tố nguy him và có hại trong sản xuất (gió, bụi, vật rắn, giọt chất lỏng, giọt kim loại nóng chy, khí ăn mòn...)

1. HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

1.1. Mắt kính không màu phải có dạng tròn với bề mặt cần hoặc b mặt phẳng, hoặc dạng tấm phẳng.

1.2. Mắt kính phi có kích thước như sau:

 

mm

Bảng 1

Dạng mắt kính

Kích thước không nhỏ hơn

Độ dày

Dùng cho

Dạng tròn

Dạng tấm phẳng

Dạng tm phẳng

Ø 50

38 x 45

50 x 110

2 ÷ 3,5

2 ÷ 4

2 ÷ 4

Kính có 2 mt kính

Kính có 2 mắt kính

Kính lắp ngoài và kính có 1 mắt kính

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính không màu không nh hơn 0,85

2.2. Độ bền va đập ca mắt kính không màu không nhỏ hơn 0,2 J đối với mắt kính chống gió, bụi, giọt chất lỏng, giọt kim loi nóng chảy, khí ăn mòn và 0,4 J đối với mắt kính chng các vật rắn.

2.3. Mắt kính phải bền đối với hóa chất. Khi thử nghiệm độ bền kim (mục 3) mức tiêu hao về khối lượng không quá 75mg trên 1 dm2 bề mặt.

2.4. Mắt kính phải được nhiệt tối, Giá trị đạing khúc xạ kép không được vượt quá 50 nm trên 1 m quãng đường đi.

2.5. Hệ số khúc xạ của mắt kính không được lớn hơn ± 0,15 điốp

2.6. Mắt kính không được có rìa mép sắc nhọn. Trên rìa mép không được có vết sứt.

2.7. Mt kính không được có vết rạn nứt.

2.8. Mắt kính không được có gn sóng làm lệch ảnh sợi chỉ (mục 3) một góc quá 5’.

2.9. Các chỉ tiêu khuyết tật của mt kính như bng sau:

Bảng 2

Loại khuyết tật

Yêu cu

1. Bột tro, bi

Không được có

2. Bọt khí

Trên một mắt kính cho phép có không quá 2 bọt, kích thước mỗi bọt không quá 1 mm.

3. Bọt đục

Kng được có

4. Hạt tinh th

Trên một mt kính cho phép có không quá 2 hạt, kích thước mỗi hạt không quá 0,5 mm

5. Hạt đá

Không được có

6. Vân xoắn

Không được có

7. Vân dài

Cho phép có vân dài nhưng không nhìn thấy được; qua ánh sáng ban ngày.

8. Vết c

Cho phép có 2 vết xước nhỏ

Các chỉ tiêu cho phép trên chỉ áp dụng cho vùng rìa mép cách a mép 8 mm.

3. QUY TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP TH

3.1. Mắt kính trưc khi xuất ởng phải được bộ phận kim tra cht lượng sản phm (KCS) kim tra nghiệm thu.

Nhà máy sản xuất phải bảo đảm những mt kính xuất xưởng đạt đưc các yêu cu ca tiêu chuẩny.

3.2. Người mua được phép kim tra lại những mắt kính mình mua theo các yêu cầu k thuật và phương pháp thử của tiêu chun này.

3.3. Kích thưc và các chỉ tiêu chất lưng (1.2; 2.3; 2.6; 2.7; 2.9) phải đưc kim tra ít nhất đi vi 100 mắt kính lấy bất k từ lô sản phm được sản xuất trong một ca.

3.4. Hệ số ánh sáng truyền qua và khúc xạ kép (2.1; 2,4) phải được kim tra đi với 5 mắt kính lấy bất kỳ từ 100 mắt kính được lấy mục 3.3.

3.5. Độ bền va đập (2.2) phải được kim tra đối với 15 mắt kính lấy bất kỳ từ 100 mắt kính được lấy mục 3.3.

3.6. Trong trường hợp một thử nghiệm nào đó khi nghiệm thu theo mục 3.3; 3.4; 3.5 mắt kính không đạt yêu cu của tiêu chuẩn này thì phải tiến hành thử nghiệm lại với s mẫu thử gấp đôi, nếu kết quả lần thử nghiệm lại cũng không đạt yêu cu của tiêu chun này thì toàn bộ lô sản phm được coi là phế phm.

3.7. Độ khúc xạ (2.5) và chất lưng quang học (2.8) ca mắt kính phải được kim tra đi với toàn bộ mắt kính của lô sản phm. Mắt kính không đạt yêu cầu ở 2 mục trên được coi là phế phm.

3.8. Kích thước của mắt kính được kim tra bng dụng cụ đo độ dài với độ chính xác đến 0,1 mm.

3.9. Hệ số ánh sáng truyn qua mt kính (2.1) phải được xác định bằng thiết bị đo ánh sáng truyền qua có giới hạn đo 100-1% vùng ph ánh sáng có bước sóng 4000 - 7000 A và sai số cho phép không lớn hơn 3%.

3.10. Độ bền va đập của mắt kính không màu (2.2) phải được xác định trên giá thử nghiệm chuyên dùng (hình 1) với viên bi thép có khối lượng 0,1 kg rơi từ độ cao; 0,2m đối với mắt kính dùng để chống gió, bụi, giọt chất lỏng, khí ăn mòn ; 0,4 m đi với mắt kính dùng để chống các vật rắn. Đim rơi của viên bi thép phải nằm trong vòng tròn có đường kính 15 mm ở tâm mắt kính.

2. Kính

Hình 1

Mắt kính đạt yêu cần nếu sau 3 ln va đập trên mắt kính không có vết lõm, rạn nứt và các khuyết tật khác.

3.11. Độ bền kiềm của mắt kính không màu (2.3) được xác định theo TCVN 1047 - 71.

3.12. Đại lượng khúc xạ kép (2.4) được xác định bng phân cực kế cùng với b chính (tấm 1/4 bước sóng cho mẫu thử có chiều rộng 3 ± 1 cm cắt từ mắt kính.

3.13. Hệ s khúc xạ của mắt kính không màu (2.5) xác định bằng máy đo đip với độ chia không lớn hơn 0,15.

3.14. Kim tra gợn sóng theo mục 2.8 được tiến hành như sau: dùng máy đèn chiếu (hình 2) với sợi chỉ căng theo chiu đứng giữa khung kẹp phim, kích tc sợi chỉ không lớn hơn 0.02 mm, trên màn ảnh đặt cách ng kính máy đèn chiếu 3700 mm có hai vạch thẳng đứng được tô đậm nét 1 ÷ 1,5mm đối xứng qua đường trục, khoảng cách gia hai vạch là 10 mm (hình 3). Mắt kính thử nghiệm đặt trên giá đ ch ống kính máy đèn chiếu 250 mm và nm trên trục quang học của máy đèn chiếu.

Hình 2

Hình 3

   

Mắt kính được coi là đạt yêu cầu nếu ảnh sợi chỉ khi đi qua mắt kính không bị lệch ra ngoài hai vạch trên màn ảnh.

3.15. Các chỉ tiêu mục 2.6; 2.7 và 2.9 được kim tra bng cách dùng mắt thường xem xét qua ánh sáng ban ngày mà không cn phải phóng đại.

4. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

4.1. Mắt kính phải được gói thành từng gói bằng giấy, mi gói từ 20 - 30 chiếc, giữa các mắt kính có lót một lớp giy mm.

4.2. Các gói mắt kính được xếp vào thùng gỗ có lớp giấy lót chống m, ưt và vật liệu xốp chống xóc. Thùng gỗ được bao bằng đai sắt. Khối lưng thùng sau khi bao gói không quá 50kg.

4.3. Trong mỗi thùng đựng mắt kính phải có phiếu bao gói ghi rõ:

Tên và địa chỉ nơi sản xuất ;

Tên và kích tớc mắt kính ;

Số lượng mắt kính trong thùng ;

Ngày tháng bao gói;

Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này;

Số hiệu người bao gói và du KCS.

4.4. Trên nắp thùng phải ghi rõ bng sơn hoặc mực không phai màu:

Tên xí nghiệp sản xuất;

Tên hàng hóa;

Kích thước và số lượng mắt kính;

Ký hiệu «mặt trên» «dễ vỡ», «không lật» và du hiệu chống mưa, thủy tinh.

4.5. Mắt kính phải được vận chuyn bằng các toa tàu xe kín và khô ráo; khi vận chuyển các thùng mắt kính được xếp sát vào nhau và sát vào thành toa tàu xe.

4.6. Mắt kính phải được bảo qun nơi khô và kín.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi