Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH nội dung HĐLĐ, công việc ảnh hưởng xấu tới sinh sản, nuôi con
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2020/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
55 nghề, công việc ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh sản
Ngày 12/11/2020, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
Theo đó, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành danh mục gồm 55 nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ. Cụ thể: Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò; Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu); Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc); Đốt lò luyện cốc; Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác; Cậy bẩy đá trên núi; Khoan thăm dò giếng dầu và khí…
Bên cạnh đó, Thông tư cũng nêu rõ người sử dụng lao động có trách nhiệm công bố công khai thông tin về nghề, công việc có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh sản và nuôi con đang có tại nơi làm việc. Ngoài ra, người sử dụng lao động còn phải cung cấp đầy đủ thông tin về tác hại, các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại của các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con để người lao động lựa chọn, quyết định làm việc.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 26/2013/TT-BLĐTBXH, Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH
Xem chi tiết Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ____________ Số: 10/2020/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con
____________________
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động:
NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
HỘI ĐỒNG THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
a1) Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể;
a2) Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
a3) Đại diện thương lượng tập thể của các bên;
a4) Các bộ phận khác (nếu có).
Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị không thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Hội đồng thương lượng tập thể có chức năng tổ chức cho đại diện của các bên tiến hành thương lượng tập thể theo quy định của Bộ luật Lao động.
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC CÓ ẢNH HƯỞNG XẤU TỚI CHỨC NĂNG SINH SẢN VÀ NUÔI CON
Danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, bao gồm:
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH; - Lưu: Văn thư, Cục QHLĐTL, Cục ATLĐ (30 bản). |
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung |
PHỤ LỤC
Danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con
(kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ
Mục 1
Các nghề, công việc được áp dụng chung cho tất cả lao động nữ
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ theo quy định tại khoản 1 Điều 142 của Bộ luật lao động như sau:
1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:
1.1. Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;
1.2. Lò quay bilo (luyện gang);
1.3. Lò bằng (luyện thép);
1.4. Lò cao.
2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).
3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc).
4. Đốt lò luyện cốc.
5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
6. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
7. Cậy bẩy đá trên núi.
8. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
9. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
10. Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).
11. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
12. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
13. Làm việc trong thùng chìm.
14. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
15. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.
16. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
17. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 át-mốt- phe trở lên (như máy khoan, máy búa).
18. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
19. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
20. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
21. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
22. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
23. Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).
24. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
25. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).
26. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
27. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.
28. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
29. Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.
30. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
31. Các công việc phải mang vác trên 50kg.
32. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
33. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
34. Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.
35. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.
36. Đổ bê tông dưới nước; thợ lặn.
37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).
38. Đào lò; đào lò giếng; các công việc trong hầm mỏ (trừ dịch vụ y tế - xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về an toàn và các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với lao động làm việc trong hầm mỏ).
39. Vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu nhà máy điện hạt nhân.
40. Sử dụng chất phóng xạ.
41. Sản xuất, chế biến chất phóng xạ.
42. Lưu giữ chất phóng xạ và xử lý, lưu trữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
43. Sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ.
44. Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.
45. Thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
46. Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử có khả năng tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa.
47. Tiếp xúc trực tiếp với sơn trong quá trình sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ sơn mài, tranh sơn mài.
48. Sản xuất, chế tác, tiếp xúc trực tiếp kim loại trong quá trình làm tranh đồ họa liên quan đến khắc kim loại.
49. Xiếc (mạo hiểm, uốn dẻo, xiếc thú, đế trụ).
50. Múa rối nước.
51. Múa ba lê (ballet).
52. Trực tiếp kiểm kê, bảo quản, tu bổ, phục chế tài liệu, sách, báo, phim, ảnh trong kho lưu trữ, phòng kỹ thuật bảo quản của thư viện.
53. Trực tiếp làm công việc phục vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài liệu.
54. Kiểm kê, bảo quản, xử lý kỹ thuật, tu sửa, phục chế hiện vật bảo tàng.
55. Vệ sinh công nghiệp trạm biến áp 500kVA.
Mục 2
Các nghề, công việc được áp dụng đối với lao động nữ trong thời gian có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Ngoài 55 công việc quy định tại Mục 1 Phần I này, các công việc sau sẽ ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con đối với lao động nữ trong thời gian họ có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi:
1. Các công việc ở môi trường lao động bị ô nhiễm bởi điện từ trường nằm ngoài giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động (như công việc ở các đài phát sóng tần số ra-đi-ô (radio), đài phát thanh, phát hình và trạm ra-đa (radar), trạm vệ tinh viễn thông).
2. Tiếp xúc trực tiếp (bao gồm cả sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi, diệt côn trùng và các hóa chất khác có khả năng gây biến đổi gen và ung thư sau đây:
2.1. 1,4-Butanediol, dimetansunfonat;
2.2. 2-Naphtylamin;
2.3. 2,3,7,8- Tetracloro dibenzen furan;
2.4. 3- Alfaphenyl - betaaxetyletyl;
2.5. 4- Amino, 10 - Metyl floic axit;
2.6. 4- Aminnobiphenyl;
2.7. 5- Fluoro-uracil;
2.8. Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;
2.9. Asen (hay thạch tín), canxi asenat;
2.10. Axety salixylic axit;
2.11. Asparagin;
2.12. Benomyl;
2.13. Benzen;
2.14. Boric axit;
2.15. Các loại muối cromat không tan;
2.16. Cafein;
2.17. Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì);
2.18. Dimetyl sunfoxid;
2.19. Direct blue-1;
2.20. Dioxin;
2.21. Dietystilboestrol;
2.22. Diclorometyl-ete;
2.23. Focmamid;
2.24. Hydrocortison, Hydrocortison axetat;
2.25. Iot (kim loại);
2.26. Kali bromua, kali iodua;
2.27. Khí dung vinazol;
2.28. Mercapto - purin;
2.29. N, N-di (Cloroetyl) 2- Naphtylamin;
2.30. Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;
2.31. Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;
2.32. Nitơ pentoxyt;
2.33. Thủy ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
2.34. Propylthiouracil (PTU);
2.35. Tetrametyl thiuram disunfua;
2.36. Trameinnolon axtonid;
2.37. Thori dioxyt;
2.38. Theosunfan;
2.39. Triton WR - 1339;
2.40. Trypan blue;
2.41. Ribavirin;
2.42. Valproic axit;
2.43. Vincristin sunfat;
2.44. Vinyl clorua, vinyl clorid;
2.45. Xyclophotphamit.
2.46. Acid sulfuric (H2SO4);
2.47. Arsenic và hợp chất của asen (As);
2.48. Arsin (AsH3);
2.49. Cadmi và hợp chất (Cd, CdO);
2.50. Chromi (dạng hòa tan trong nước) (Cr6+);
2.51. Chromi oxide (CrO3);
2.52. Ethanol (CH3CH2OH);
2.53. Formaldehyde (HCHO);
2.54. Vinyl chloride (C2H3Cl).
3. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ, bao gồm:
3.1. 1,1- Dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) etan;
3.2. 1,3-Dimetyl - 2,6 dihydroxypurin;
3.3. 2- Sunfamilamidotazol;
3.4. 4,4 - DDE;
3.5. Andrin;
3.6. Antimon;
3.7. Betaquinin;
3.8. Các hợp chất có chứa lithi;
3.9. Canxiferol;
3.10. Cloralhydrat;
3.11. Decaclorobiphenyl;
3.12. Kali penixilin G;
3.13. Quinidin gluconat;
3.14. Stronti (Sr) peroxid;
3.15. Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl;
3.16. Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);
3.17. Xyclosporin.
4. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol.
5. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hóa chất làm việc trong lò xông mủ cao su.
6. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hóa chất.
7. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.
8. Đốt lò sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng.
9. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.
10. Tráng paraphin trong bể rượu.
11. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.
12. Vào hộp sữa trong buồng kín.
13. Phá dỡ khuôn đúc.
14. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.
15. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.
16. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
17. Tuyển khoáng chì; cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.
18. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
19. Vận hành máy nổ, máy phát điện từ 10KVA trở lên.
20. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.
21. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).
22. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).
23. Lái ôtô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.
24. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô.
25. Mang vác nặng trên 20 kg.
26. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử lý ổ dịch tại thực địa nơi đang nghi ngờ hoặc ghi nhận có trường hợp mắc bệnh.
27. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột cá gia súc.
28. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi thủy sản, hải sản.
29. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm.
30. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
31. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.
32. Công việc phải ngâm mình dưới nước bẩn.
33. Làm việc trong môi trường thiếu dưỡng khí; trong nhà xưởng nơi có nhiệt độ không khí từ 40°C trở lên về mùa hè và từ 32°C trở lên về mùa đông.
34. Làm việc trong môi trường lao động có độ rung cao hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động.
35. Công việc có tư thế làm việc gò bó, trong không gian chật hẹp có khi phải nằm, cúi, khom.
36. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang hầm; giao, nhận xăng, dầu trên biển.
37. Vận hành thiết bị nấu, đúc lá cực chì trong sản xuất ắc quy.
38. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng phốtpho vàng.
Phần II
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản của lao động nam
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản của lao động nam theo quy định tại khoản 1 Điều 142 của Bộ luật lao động như sau:
1. Tiếp xúc trực tiếp với kim loại nặng như Cadimi (CD), chì (Pb), niken (Ni), thủy ngân (Hg) ...
2. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp như Benzene (C6H6); Toluene (C7H8); Xylene (C6H10), thuốc trừ sâu, diệt cỏ, dung môi hữu cơ, vật liệu sơn.
3. Tiếp xúc trực tiếp với sóng siêu âm cao tần như sóng ra-đa (radar)...
4. Vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu nhà máy điện hạt nhân.
5. Sử dụng chất phóng xạ.
6. Sản xuất chế biến chất phóng xạ.
7. Lưu trữ chất phóng xạ và xử lý, lưu trữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
8. Sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ.
9. Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.
10. Thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
11. Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử có khả năng tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa./.